TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 3598
: 1981
MÁY
BÀO GỖ BỐN MẶT - ĐỘ CHÍNH XÁC VÀ CỨNG VỮNG
Woodworking planing
four way machines - Standards of accuracy and rigidity
Lời nói đầu
TCVN 3598 : 1981 do Viện máy công cụ và dụng
cụ - Bộ cơ khí và luyện kim, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt,
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay
là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu
chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1
Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MÁY BÀO GỖ BỐN MẶT -
ĐỘ CHÍNH XÁC VÀ CỨNG VỮNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy bào gỗ bốn mặt
(máy phay dọc) chế tạo theo TCVN 3597 : 1981. Độ chính xác đặt máy theo nivô
không được thấp hơn 0,1 mm/m.
1. Độ chính xác của
máy và cách kiểm
1.1. Sai lệch về độ phẳng mặt làm việc của các bàn
máy
1.1.1. Dung sai: 0,15 mm trên 1000 mm chiều dài.
1.1.2. Cách kiểm (Hình 1)
Trên mặt làm việc của bàn máy 1 đặt thước
kiểm 3 lên hai gối đỡ có cùng chiều cao 2 (căn mẫu) trong hai hướng dọc và chéo.
Dùng căn lá đo khe hở giữa mặt kiểm của bàn máy
và mặt làm việc của thước kiểm. Sai lệch được xác định bằng giá trị lớn nhất của
các kết quả đo được.
1.2. Sai lệch về độ song song của mặt làm việc
của các bàn máy.
1.2.1. Dung sai: 0,05 mm trên 100 mm chiều dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt đồng hồ so có giá đỡ đặc biệt 2 lên mặt
làm việc của bàn máy 1 trong hướng dọc, sao cho mũi đo của đồng hồ tiếp xúc
thẳng góc với mặt làm việc của thước kiểm 3. Thước kiểm 3 được đặt lên hai gối
đỡ có cùng chiều cao 5 (căn mẫu) trên mặt làm việc của bàn máy 4.
Đo tại hai vị trí ngoài cùng của thước kiểm.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số của các
số chỉ trên đồng hồ so.
1.3. Sai lệch về độ song song những đường sinh trên
của các con lăn cấp phôi đối với mặt làm việc của bàn máy.
1.3.1. Dung sai : 0,05 mm trên 100 mm chiều dài
1.3.2. Cách kiểm (Hình 3)

Hình 1
Hình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo tại hai đầu mút của con lăn.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số của các
số chỉ trên đồng hồ so.
1.4. Sai lệch về độ song song của mép trước bàn
xoay đối với mặt làm việc của bàn máy.
1.4.1. Dung sai: 0,05 mm trên 100 mm chiều dài.
1.4.2. Cách kiểm (Hình 4).

Hình 3
Hình 4
Đặt đồng hồ do có giá đỡ đặc biệt 2 lên mặt
làm việc của bàn máy 1 trong hướng dọc, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc
thẳng góc với mép trước của bàn xoay 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số của các
số chỉ trên đồng hồ so.
1.5. Sai lệch về độ song song tương ứng giữa các mặt
làm việc của thước hướng dẫn.
1.5.1. Dung sai: 0,3 mm trên 1000 mm chiều dài.
1.5.2. Cách kiểm (Hình 5).
Đặt thước kiểm 3 lên hai gối đỡ có cùng chiều
cao 2 (căn mẫu) lên mặt làm việc của thước dẫn hướng 1 trong hướng dọc, sao cho
đầu kia của thước kiểm nằm thấp hơn mặt làm việc của thước dẫn hướng 4.
Chỗ đặt các gối đỡ phải trùng với chỗ bắt các
bu lông ngoài cùng hoặc khớp xoay của thước dẫn hướng. Dùng căn lá đo khe hở
giữa mặt làm việc của thước kiểm và mặt kiểm.
Sai lệch được xác định bằng giá trị lớn nhất của
các kết quả đo.
1.6. Độ đảo hướng tâm của các con lăn cấp phôi
dưới.
1.6.1. Dung sai : 0,08 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5
Hình 6
Đặt đồng hồ so 2 lên mặt làm việc của bàn máy
1 sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với đường sinh trên và hướng
vào đường tâm của con lăn cấp phôi dưới 3.
Đo tại hai đầu của con lăn.
Độ đảo được xác định bằng hiệu đại số lớn
nhất của các kết quả đo tại mỗi vị trí.
1.7. Sai lệch về độ song song của các trục chính
nằm đối với mặt làm việc của bàn máy sau.
1.7.1. Dung sai: 0,03 mm trên 100 mm chiều dài.
1.7.2. Cách kiểm (Hình 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7
Đặt đồng hồ so 2 lên mặt làm việc của bàn máy
1, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với đường sinh trên của mặt
trụ phần lắp dao và hướng vào đường tâm của trục chính 3.
Đo tại hai vị trí tận cùng của trục chính đã
được định vị theo chiều cao.
Sai lệch được xác định bằng trung bình cộng của
hai hiệu đại số của các kết quả đo tại hai mặt cắt ngoài cùng theo chiều dài
của phần lắp dao trục chính tại vị trí ban đầu và khi quay một góc 1800.
1.8. Độ đảo hướng tâm của các trục chính
1.8.1. Dung sai: 0,03 mm.
1.8.2. Cách kiểm (Hình 8)

Hình 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trục chính hai gối đỡ, đo độ đảo tại
hai mặt cắt ngoài cùng của phần lắp dao trục chính. Đối với trục chính công xôn
đo độ đảo tại mặt cắt cao nhất của phần lắp dao trục chính.
Độ đảo được xác định bằng hiệu đại số các số
chỉ trên đồng hồ so.
1.9. Sai lệch về độ vuông góc của các đường tâm của
các trục chính đối với mặt làm việc của các bàn máy.
1.9.1. Dung sai: 0,05 mm trên 100 mm chiều dài.
1.9.2. Cách kiểm (Hình 9).
Đặt đồ gá đặc biệt 2 lên mặt làm việc của bàn
máy 1.
Kẹp đồng hồ so 4 trên trục chính 3, sao cho mũi
đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt làm việc của đồ gá.
Đo tại hai hướng vuông góc với nhau và trên
mỗi hướng quay trục chính một góc 1800.
Sai lệch trên mỗi hướng được xác định bằng hiệu
đại số các kết quả đo tại vị trí ban đầu của trục chính và khi quay nó một góc
1800.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10.1. Dung sai: 0,05 mm trên 100 mm chiều dài.
1.10.2. Cách kiểm (Hình 10).
Đặt thước kiểm 1 trên hai gối đỡ có cùng chiều
cao 2 (căn mẫu) lên mặt kiểm của thước dẫn hướng 3. Kẹp đồng hồ so 5 lên trục
chính cần kiểm 4, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt làm
việc của thước kiểm.

Hình 9
Hình 10
Đo tại vị trí ban đầu và tại vị trí khi quay
trục chính một góc 180o.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn
nhất của các kết quả đo.
2. Kết quả gia công
của máy và cách kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm tuyệt đối của gỗ: không lớn hơn 15%;
Loại gỗ: không quy định (nên chọn loại cứng);
Chất lượng gỗ: không hơn loại I
- Sai lệch về độ phẳng của mặt chuẩn mẫu kiểm:
không quá 0,3 mm trên 1000 mm chiều dài. Sai lệch về độ vuông góc của các mặt cạnh
nhau không quá 0,3 mm trên 100 mm chiều dài; sai lệch về độ vuông góc của các mặt
mút đối với cạnh bên không quá 0,5 mm trên 100 mm chiều dài.
- Khi kiểm độ chính xác của máy, tiến hành gia
công bốn mặt của mẫu kiểm theo chế độ tính, sau 1 lần chạy dao. Chiều dày lớp
bóc không lớn hơn 1 mm đến 1,5 mm.
Số lượng mẫu kiểm được gia công trên máy để
kiểm tra không ít hơn 5. Không kiểm mẫu đầu tiên và mẫu cuối cùng.
2.1. Sai lệch về độ thẳng của các mặt và các cạnh
bên của hộp gỗ được gia công trên máy.
2.1.1. Dung sai : 0,2 mm trên 1000 mm chiều dài.
2.1.2. Cách kiểm (Hình 11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11
Kích thước của vật gia công trên máy: 1000 mm
x 100 mm x 50 mm.
Áp thước kiểm 2 lần lượt vào mặt được gia
công làm chuẩn (cho những máy có cơ cấu bào dài) và cạnh của hộp gỗ 1 trong
hướng dọc.
Đo tại vị trí cách mặt mút 20 mm theo chiều dài
của hộp gỗ.
Dùng căn lá đo khe hở giữa mặt làm việc của
thước và mặt kiểm của hộp gỗ. Sai lệch được xác định bằng giá trị lớn nhất của khe
hở.
2.2. Sai lệch về độ vuông góc của các cạnh bên đối
với mặt chuẩn của hộp gỗ được gia công trên máy.
2.2.1. Dung sai: 0,1 mm trên 100 mm chiều dài.
2.2.2. Cách kiểm (Hình 12)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật gia công trên máy 1 có kích thước 1000 mm
x 100 mm x 50 mm.
Áp ke kiểm 2 vào mặt chuẩn của hộp gỗ.
Đo theo chiều dài của hộp gỗ ít nhất tại ba
mặt cắt: ở giữa và hai đầu cách mặt mút 20 mm.
Dùng căn lá đo khe hở giữa mặt làm việc của
ke kiểm và mặt kiểm của hộp gỗ.
Sai lệch được xác định bằng giá trị lớn nhất của
các kết quả đo.
2.3. Sai lệch về độ không đổi của:
- Chiều dày của hộp gỗ được gia công trên
máy;
- Chiều rộng hộp gỗ được gia công trên máy.
2.3.1. Dung sai quy định trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
a) Đối với chiều
dày hộp gỗ:
Dung sai trên 1000 chiều
dài
Đến 30
Trên 30 đến 50
Trên 59 đến 100
Trên 100
0,35
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
b) Đối với chiều rộng của hộp gỗ:
Dung sai 0,2 mm
trên 1000 mm chiều dài
2.3.2. Cách kiểm (Hình 13)

Hình 13
Vật gia công trên máy có kích thước 1000 mm x
100 mm x 50 mm. Lần lượt đo chiều rộng và chiều dày của hộp gỗ bằng thước cặp.
Đo theo chiều dài của hộp gỗ, ít nhất tại ba
mặt cắt: ở giữa và hai đầu cách mặt mút 20 mm. Sai lệch được xác định bằng hiệu
đại số lớn nhất của các kết quả đo.
3. Độ cứng vững của
máy và cách kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Khoảng dời chỗ của
các cụm trục chính đối với thân máy khi chịu tải.
Chiều rộng lớn nhất
của vật gia công, mm
Lực tải, N
Khoảng dời chỗ cho
phép lớn nhất, mm, đối với các trục chính
Nằm
Đứng
160
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
0,2
0,1
0,20
0,15
3.2. Cách kiểm
Vị trí của các cụm, chi tiết máy, các điểm đặt
và hướng tác động của lực phải theo chỉ dẫn trên Hình 14 và trong Bảng 3.

Hình 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
Vị trí của các cụm
và chi tiết máy
Chỉ tiêu, đối với chiều
rộng phay
160
250
Khoảng cách A1 từ đường tâm quay
của trục chính nằm dưới đến mặt làm việc của bàn máy.
110
90
Khoảng cách A2 từ đường tâm quay
của trục chính nằm trên đến mặt làm việc của bàn máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Khoảng cách A3 từ đường tâm quay
của trục chính đứng phải đến mặt làm việc của thước dẫn hướng
70
70
Khoảng cách A4 từ đường tâm quay
của trục chính đứng trái đến mặt làm việc của thước dẫn hướng
210
210
Khoảng cách C1 từ điểm đặt lực
đến mặt mút của trục chính nằm dưới
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách C2 từ điểm đặt lực
đến mặt mút của trục chính nằm trên
105
180
Khoảng cách C3 từ mặt nút phải
và trái của các trục chính nằm đến mặt làm việc của bàn máy
35
20
Khoảng cách C4 từ điểm đặt lực
đến mặt làm việc của bàn máy
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của khoảng dời chỗ tương đối là trung
bình cộng của các kết quả của hai lần đo.