TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 298 : 2010
THÉP VÀ GANG
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBON TỰ DO - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Steel and
iron
-
Determination of free carbon content - Methods of chemical analysis
Lời nói đầu
TCVN 298 : 2010 thay thế TCVN 298 :
1985.
TCVN 298 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÉP VÀ GANG
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBON TỰ DO - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp đo thể tích khi xác định cacbon tự do trong thép và gang khi:
- Hàm lượng cacbon tự do đến 0,1 %:
theo phương pháp đo thể tích khí dùng microburet;
- Hàm lượng cacbon tự do lớn hơn 0,1
%: theo phương pháp đo thể tích khí dùng buret lớn.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1058 : 1978 Hóa chất - Phân
nhóm và ký hiệu mức độ tinh khiết.
TCVN 1811 : 2009 (ISO 14284 : 1996) Thép
và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học
3. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Tất cả các hóa chất sử
dụng phải có độ tinh khiết hóa học. Trường hợp không có, cho phép dùng loại
tinh khiết phân tích. Độ tinh khiết của các hóa chất, theo TCVN 1058 : 1978.
3.3. Đối với các hóa chất
dạng lỏng, ví dụ axit clohidric (ρ = 1,19), ký hiệu (ρ = 1,19) để chỉ độ đậm đặc
của dung dịch có khối lượng riêng bằng 1,19 g/ml ở 20 °C, ký hiệu (1 + 4) để chỉ
nồng độ dung dịch khi pha loãng: số thứ nhất là phần thể tích hóa chất đậm đặc
cần lấy; số thứ hai là phần thể tích nước cần pha thêm vào.
3.4. Nồng độ phần trăm (%)
để chỉ số gam hóa chất trong 100 ml dung dịch.
3.5. Nồng độ g/L để chỉ số
gam hóa chất trong 1 L dung dịch.
3.6. Dùng cân có độ chính
xác đến 0,1 mg.
3.7. Số chữ số sau dấu phẩy
của kết quả phân tích lấy bằng số chữ số của giá trị sai lệch trong Bảng 2.
4. Bản chất phương
pháp
Phương pháp dựa vào tính không tan của
cacbon tự do khi phân hủy mẫu trong axit nitric loãng. Lọc, rửa, sấy rồi đốt kết
tủa trong dòng khí oxy và xác định hàm lượng cacbon tự do bằng phương pháp đo
thể tích khí CO2.
5. Thiết bị, dụng cụ
và thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị mô tả trong 4.2.1 và 5.2.1 của
TCVN 1821 : 2009.
Dụng cụ thông thường sử dụng trong
phòng thử nghiệm.
5.2. Thuốc thử
Ngoài những hóa chất trong 4.2.2 và
5.2.2 của TCVN 1821 : 2009, bổ sung thêm:
5.2.1. Axit nitric, dung dịch
2 + 3;
5.2.2. Axit flohidric,
dung dịch 40%;
5.2.3. Difenylamin, dung dịch
1 % : hòa tan 1 g chỉ thị trong 100 g axit sunfuric hay axit photphoric đậm đặc;
5.2.4. Amian: cắt sợi amian
thành từng đoạn khoảng 10 mm. Đun sôi với axit clohidric vài lần cho đến khi hết
sắt, tức là lúc dung dịch không có màu vàng. Rửa amian bằng nước nóng, sấy rồi
nung trong dòng khí oxy ở 800 °C đến 850 °C. Cần đốt kiểm tra amian trong điều
kiện phân tích.
6. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Khối
lượng mẫu
Hàm lượng
cacbon tự do, %
Khối lượng
mẫu,
g
Lượng dung
dịch axit nitric dùng phân hủy mẫu, ml
Đến 0,05
2,0
75
Trên 0,05 đến 0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Trên 0,10 đến 0,50
2,0
75
Trên 0,50 đến 1,00
1,0
50
Trên 1,00 đến 2,00
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 2,00
Từ 0,25 đến
0,5
25
Theo hàm lượng cacbon tự do lấy khối
lượng mẫu theo Bảng 1, cho vào
cốc dung tích 200 ml đến 250 ml, rót lượng dung dịch axit nitric tương ứng, đậy
cốc bằng mặt kính đồng hồ. Nếu phản ứng xảy ra mạnh thì nhúng vào nước lạnh sau
đó đặt cốc lên bếp cách cát.
Sau khi mẫu ngừng phân hủy, thêm 1 ml
đến 2 ml axit flohidric, tiếp tục đun sôi trên bếp cách cát khoảng 5 min để loại
axit silixic.
Trong phân hủy mẫu, nếu dung dịch cạn
đi thì thêm nước nóng vào để giữ bằng thể tích ban đầu. Sau khi mẫu tan, pha
loãng 2 lần bằng nước cất. Lọc dung dịch ở 50 °C qua lớp amian trong phễu lọc sứ
hay thủy tinh có màng xốp nối với thiết bị tạo chân không.
Rửa kết tủa nhiều lần bằng nước nóng,
sau đó rửa 3 đến 4 lần bằng axit clohidric 1 + 3 và cuối cùng lại rửa bằng nước
nóng đến hết ion clo.
Dùng kẹp chuyển toàn bộ amian cùng kết
tủa sang thuyền sứ, sấy khô ở 105 °C đến 110 °C trong khoảng 30 min đến 40 min.
Đưa thuyền sứ vào chỗ nóng nhất của ống sứ đã được đốt nóng tới 1000 °C đến
1150 °C. Tiếp tục thao tác như 4.3.2 của TCVN 1821 : 2009.
Đốt cacbon tự do ở nhiệt độ này không
cần chất chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng cacbon tự do (C) tính bằng
phần trăm (%) theo công thức:
C =
(V1 – V0).K
x 100
m
Trong đó:
V1 là hiệu số chỉ trên
thang đo sau và trước khi hấp thụ khí cacbonic của mẫu phân tích;
V0 là hiệu số chỉ trên
thang đo sau và trước khi hấp thụ khí cacbonic của thí nghiệm kiểm tra;
m là khối lượng mẫu, tính bằng gam
(g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Xử lý kết quả
Sai lệch cho phép giữa các kết quả xác
định song song không được lớn hơn giá trị sai lệch cho phép nêu ở Bảng 2. Nếu
sai lệch lớn hơn thì phải xác định lại. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của
ba kết quả xác định song song.
Bảng 2 - Sai
lệch cho phép
Hàm lượng
cacbon tự do, %
Sai lệch
cho phép,
% (tuyệt đối)
Từ 0,01 đến
0,02
0,005
Trên 0,02 đến
0,08
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
Trên 0,20 đến 0,50
0,030
Trên 0,50 đến 1,00
0,040
Trên 1,00 đến
2,50
0,050
Trên 2,50 đến
5,00
0,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66