TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 2703
: 2007
XÁC
ĐỊNH TRỊ SỐ OCTAN NGHIÊN CỨU CHO NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ ĐÁNH LỬA
Test method
for reseach octane number of spark-ignition engine fuel
Lời nói đầu
TCVN 2703 : 2007 thay thế
TCVN 2703 : 2002.
TCVN 2703 : 2007 tương đương
với ASTM D 2699 - 06a Standard Test Method for Research Octane Number of
Spark- Ignition Engine Fuel (không bao gồm Phụ lục A.2, X.1 và X.2).
TCVN 2703 : 2007 do Tiểu ban
kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XÁC ĐỊNH TRỊ
SỐ OCTAN NGHIÊN CỨU CHO NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ ĐÁNH LỬA
Test method
for reseach octane number of spark-ignition engine fuel
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Phương pháp thử trong
phòng thí nghiệm này qui định phương pháp xác định định lượng độ kích nổ của
nhiên liệu lỏng dùng cho động cơ đánh lửa theo trị số octan nghiên cứu (sau đây
gọi tắt là RON). Phương pháp này có thể không áp dụng cho nhiên liệu và các
thành phần nhiên liệu bao gồm chủ yếu là các hợp chất oxygenat. Mẫu nhiên liệu
được thử nghiệm trên một động cơ
chuẩn (CFR) loại bốn thì có một
xylanh đã được chuẩn hóa, có tỷ số
nén thay đổi, cùng với bộ chế hoà khí, động cơ CFR này hoạt động trong các điều
kiện vận hành xác định. Thang đo trị số octan được xác định theo tỷ lệ thể tích của các
hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF). Cường độ gõ của mẫu nhiên liệu được so sánh với một
hoặc nhiều hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu. Trị số octan (O.N) của một
nhiên liệu chuẩn đầu phù hợp với cường độ gõ (K.l) của mẫu nhiên liệu thiết lập nên trị số
octan nghiên cứu (RON).
1.2. Thang đo trị số octan
từ 0 đến 120,
nhưng phương pháp này đo được từ 40 đến 120 đơn vị trị số octan nghiên
cứu (RON). Nhiên liệu thương phẩm thông dụng được sản xuất cho các động cơ đánh lửa có
trị số octan nghiên
cứu từ 88 đến 101. Việc thử nghiệm các nguồn xăng pha chế và các nguồn nguyên liệu chế biến có
thể tạo ra các trị số ở các mức độ khác nhau trên toàn bộ phạm vi đo
của trị số
octan nghiên cứu.
1.3. Các giá trị của điều kiện vận
hành dùng theo đơn vị SI được coi là tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc là theo đơn vị inch-pound. Các
kích thước của động cơ CFR vẫn được chuẩn hóa theo đơn vị inch-pound, vì chế tạo
các chi tiết máy rất tốn kém.
1.4. Tiêu chuẩn này không
đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng
tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các qui định thích hợp về an toàn
và sức khoẻ, đồng thời phải
xác định khả năng áp dụng các giới hạn qui định trước khi sử dụng. Xem các điều
8, 13.4.1, 14.5.1. 15.6.1 và Phụ lục A.1 về các chú thích đặc biệt nguy hiểm.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6777 : 2000 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và
sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ
công.
ASTM D 1193 Specification for
reagent water (Yêu cầu kỹ
thuật đối với nước dùng trong thử nghiệm).
ASTM D 1744 Test method for water in
liquid petroleum products by Karl Fischer Reagent (Phương
pháp xác định hàm lượng nước trong các
sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng bằng thuốc thử Karl Fischer).
ASTM D 2268 Test method for
analysis of high-purity n-heptane
and isooctan by capillary gas chromatography (Phương pháp phân tích n-Heptan và
isooctan có độ tinh
khiết cao bằng sắc ký khí mao quản).
ASTM D 2360 Test method for
trace impurities in monocyclic aromatic hydrocarbons by
gas chromatography (Phương pháp xác định các vết tạp chất của các hydrocacbon thơm vòng
đơn bằng sắc ký khí).
ASTM D 2700 Test method for motor
octance number of spark ignition engine fuel (Phương pháp xác định trị số octan môtơ(MON) của nhiên liệu động cơ
đánh lửa).
ASTM D 2885 Test method for
determination of octan number of spark-ignition engine fuel by on line direct
comparision technique (Phương
pháp xác định
trị
số octan của nhiên liệu động cơ bằng kỹ thuật so sánh trực tuyến).
ASTM D 3703 Test method for peroxide
number of aviation turbine fuels (Phương
pháp xác định trị số peroxit của nhiên liệu tuốc bin hàng không).
ASTM D 4175 Terminology relating to petroleum, petroleum products, and
lubricants (Thuật ngữ liên quan đến dầu mỏ, sản
phẩm dầu mỏ và dầu
bôi trơn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 4814 Specification for
automotive spark-ignition engine
fuel (Yêu cầu kỹ thuật của nhiên liệu động cơ đánh lửa của ôtô).
ASTM D 5842 Practice for sampling and handling of fuels for volatility
measurement (Phương pháp lấy mẫu và bảo
quản các loại nhiên liệu cho phép đo độ bay hơi).
ASTM E 344 Terminology
relating to thermometry and
hydrometry (Các
thuật
ngữ liên quan đến phép đo nhiệt độ và phép đo khối lượng chất lỏng bằng tỷ
trọng kế).
ASTM E 456 Terminology relating to
quality and statistics (Các thuật ngữ liên quan đến chất lượng và kỹ thuật thống kê).
ASTM E 542 Practice for calibration of
laboratory volumetric apparatus (Phương pháp hiệu chuẩn các dụng cụ đong trong
phòng thí nghiệm).
ANSI C-39.1 Requirements for
electrical analog indicating instruments (Các yêu cầu đối với các thiết bị đo điện hiển thị tương
tự).
IP 224/02 Determination of low lead content of
light petroleum distilates by
dithizone extraction and colorimetric method (Phương pháp xác định hàm lượng chì thấp của sản
phẩm chưng cất dầu mỏ nhẹ bằng phương pháp so màu và chiết xuất bằng
dithizone).
3. Thuật ngữ
3.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị chuẩn đồng thuận dùng để so
sánh, giá trị này được rút ra từ: (1) giá trị lý thuyết hay giá trị được xác
lập dựa trên các nguyên
tắc khoa học, (2) giá trị ấn định hoặc giá trị được chứng nhận, dựa trên các
thực nghiệm của một số tổ
chức quốc gia hoặc quốc tế, (3) giá trị được nhất trí hoặc được chứng nhận dựa
trên các hợp tác
thực nghiệm dưới sự bảo trợ của một nhóm nhà khoa học hoặc kỹ sư.
3.1.1.1. Giải thích (discussion)
- Trong phạm vi của phương pháp này, giá trị chuẩn chấp nhận ở đây được hiểu là
dùng cho trị số octan nghiên cứu của các vật liệu chuẩn riêng biệt,
được xác định bằng thực nghiệm trong các điều kiện tái lập của nhóm trao đổi của quốc gia
hoặc tổ chức trao đổi thử nghiệm được công nhận.
3.1.2. Nhiên liệu kiểm tra,
dùng cho thử nghiệm kiểm tra chất lượng (check fuels, for quality control
testing)
Nhiên liệu dùng cho động cơ
đánh lửa có các đặc tính lựa chọn, có trị số octan chuẩn chấp nhận
(O.N.ARV) dựa theo phương pháp thử nghiệm chéo trong các điều kiện
của độ tái lập.
3.1.3. Chiều cao xy lanh, cho động cơ
CFR (cylinder height, for the CFR engine)
Vị trí thẳng đứng tương
đối của xy lanh động cơ so với pittông tại điểm chết trên (tdc) hay
bề mặt đỉnh của
hộp cacte.
3.1.3.1. Số đọc của đồng
hồ hiện số,
cho động cơ CFR (dial indicator reading, for
the CFR engine)
Số chỉ chiều cao của
xylanh, được chỉ số hóa ỏ mức
cài đặt cơ bản tại áp suất nén
quy định khi động cơ hoạt động, hiển thị
đến 1/1000 inch.
3.1.3.2. Số đọc của bộ
đếm hiển thị số, cho động cơ CFR (digital
counter reading, for the CFR
engine) Số chỉ chiều cao của xylanh, được chỉ số hóa ở mức cài đặt cơ bản tại áp suất nén quy định khi động cơ
hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị biến đổi tín hiệu nhận tín
hiệu điện từ bộ cảm
biến tiếng nổ và cung cấp tín hiệu đầu ra cho bộ hiển thị.
3.1.5. Bộ cảm biến đo tiếng nổ, cho thử
nghiệm độ gõ (detonation pickup, for
knock testing)
Bộ cảm ứng từ tính, được lắp trong xylanh động cơ và chịu áp suất
của buồng đốt để cung cấp
tín hiệu điện, tỷ lệ với tốc
độ thay đổi áp suất của xylanh.
3.1.6. Mức nhiên liệu thay
đổi,
cho thử nghiệm đô gõ
(dynamic fuel level, for knock testing)
Qui trình thử nghiệm trong đó tỷ lệ
nhiên liệu và không khí để đạt cường độ gõ cực đại cho các nhiên liệu chuẩn
và mẫu được xác định bằng việc sử
dụng kỹ thuật hạ dần mức nhiên liệu làm thay đổi mức nhiên liệu trong bộ chế hòa khí theo một
tốc độ không đổi, từ điều kiện tỷ lệ hỗn hợp cao hoặc giầu xuống điều kiện tỷ
lệ hỗn hợp thấp hoặc nghèo, gây cho cường độ gõ tăng tới điểm cực đại và sau
đó giảm dần, do vậy có thể quan sát được số đọc cực đại của đồng hồ đo độ gõ.
3.1.7. Mức nhiên liệu cân bằng, cho thử
nghiệm độ gõ (equilibrium fuel
level, for knock testing)
Qui trình thử nghiệm trong đó tỷ lệ
nhiên liệu - không khí
để đạt cường độ gõ cực đại cho các nhiên liệu chuẩn và mẫu được xác định bằng
việc tiến hành các bước tăng dần mức nhiên liệu trong bộ chế hoà khí, quan sát cường độ gõ cân
bằng cho từng bước và lựa chọn mức nhiên liệu để có số đọc cường độ gõ cực đại.
3.1.8. Đốt, đối với động cơ
CFR (firing, for
the CFR engine)
Vận hành động cơ CFR bằng nhiên liệu và đánh lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ của nhiên liệu với không khí tạo
ra cường độ gõ cực
đại cho mỗi loại nhiên liệu
trong thiết bị thử nghiệm độ gõ với điều kiện tỷ lệ này xuất hiện trong những
giới hạn xác định của mức nhiên
liệu trong bộ chế hòa khí.
3.1.10. Các bảng chỉ dẫn, cho thử nghiệm độ gõ
(guide tables, for knock testing)
Tương quan giữa chiều cao xy lanh (tỷ
số nén) và trị số octan ở cường độ gõ tiêu chuẩn ứng với các hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn đầu được thử nghiệm trong điều kiện áp suất chuẩn hóa áp suất khí quyển xác
định.
3.1.11. Tiếng gõ, trong động
cơ đánh lửa (knock, in a spark-ignition engine)
Sự đốt cháy bất thường, thường sinh ra
tiếng động có thể nghe thấy, được gây ra bởi sự tự đánh lửa của
hỗn hợp không khí/nhiên liệu (ASTM D 4175).
3.1.12. Độ gõ, đối với thử
nghiệm độ gõ (knock intensity, for knock testing)
Phép đo mức độ tiếng gõ.
3.1.13. Đồng hồ đo độ gõ, đối với thử
nghiệm độ gõ (knock meter, for knock testing)
Đồng hồ chỉ vạch chia từ 0 đến 100 hiển thị tín hiệu
cường độ gõ do đồng hồ đo kích
nổ cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự vận hành của động cơ không cần nhiên liệu
với bộ phận đánh lửa tắt.
3.1.15. Trị số octan, đối với
nhiên liệu của các động cơ đánh lửa (octane number, for spark- ignition engine
fuel)
Một trong những chỉ số thể hiện khả
năng chống độ gõ thu được bằng cách so sánh với các nhiên liệu chuẩn trong động
cơ được chuẩn hóa
hoặc các thử nghiệm trên các loại xe (ASTM D 4175)
3.1.15.1. Trị số octan nghiên
cứu,
cho nhiên liệu động cơ đánh lửa (reseach octane number, for spark-ignition
engine fuel)
Số chỉ khả năng chống độ gõ thu được
bằng cách so sánh cường độ gõ của
nhiên liệu với các nhiên
liệu chuẩn đầu khi cả hai được tiến hành thử trên cùng một động cơ CFR chuẩn
dưới các điều kiện xác
định của phương pháp này.
3.1.16. Oxygenat (oxygenate)
Hợp chất hữu cơ chứa oxy, có thể được
sử dụng như nhiên liệu hay thành phần nhiên liệu, ví dụ các loại rượu hay ete
(ASTM D 4175).
3.1.17. Nhiên liệu chuẩn đầu, cho thử
nghiệm độ gõ (primary reference fuels, for knock testing,
isooctan, n - heptan)
Hỗn hợp tỷ lệ thể tích
của isooctan và n - heptan,
hoặc các hỗn hợp tetraetyl chì trong isooctan tạo nên thang đo trị số octan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm thể tích của isooctan trong một
hỗn hợp với
heptan tạo nên trị số octan của hỗn hợp này, isooctan
được quy ước có trị số octan là 100 và
heptan có trị số octan là 0.
3.1.17.2. Hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn đầu có trị số octan trên 100
(primary reference fuel blends above 100 octane) - Số mililít
tetraetyl chì trên
galon trong isooctan tạo nên trị số octan lớn hơn 100 phù hợp với tương quan
xác định bằng kinh nghiệm.
3.1.18. Các điều kiện của độ lặp lại
(repeatability- conditions)
Các điều kiện mà tại đó
các kết quả thử nghiệm độc lập nhận được khi thử theo cùng một phương pháp, cho
các nhiên liệu thử như nhau, trong cùng một phòng thí nghiệm, do cùng một thí
nghiệm viên, tiến hành thử trên cùng một thiết bị trong những khoảng thời gian
ngắn (ASTM E 456).
3.1.18.1. Giải thích (discussion)
Trong phạm vi của phép thử này, khoảng
thời gian ngắn giữa hai lần đánh giá trên một mẫu nhiên liệu được hiểu là không nhỏ hơn
thời gian để nhận được một lần đánh giá về một mẫu nhiên liệu khác, nhưng không lâu đến mức để thấy
được bất kỳ một sự thay đổi đáng kể nào trong mẫu nhiên liệu, trong thiết bị
thử nghiệm hay môi trường.
3.1.19. Các điều kiện của độ
tái lập
(reproducibility conditions)
Các điều kiện mà tại đó các kết quả
thử nghiệm nhận được khi thử theo cùng một phương pháp cho các nhiên liệu thử
như nhau, trong các phòng thí nghiệm khác nhau, với những thí nghiệm viên khác
nhau, tiến hành thử trên các thiết bị khác nhau (ASTM E 456).
3.1.20. Dải đo, trong phép
đo độ gõ (spread, in knock measurement)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.21. Cường độ gõ tiêu
chuẩn,
cho thử nghiệm độ gõ (Standard knock intensity, for knock testing) Mức độ gõ được
tạo ra khi một hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu có trị số octan xác định được dùng trong
thiết bị kiểm tra độ gõ, ứng với tỷ lệ nhiên liệu - không khí gây ra cường độ gõ lớn nhất,
với chiều cao xylanh (trên đồng hồ hiện số hoặc số đọc của bộ đếm hiển thị số) đặt theo giá trị trong
bảng chỉ dẫn. Đồng hồ đo kích nổ được điều chỉnh để có số đọc trên đồng hồ đo
độ gõ là 50 ứng với các điều kiện này.
3.1.22. Nhiên liệu toluen
chuẩn,
cho thử nghiệm độ gõ (toluene standardization fuels, for knock testing) Các hỗn hợp
theo tỷ lệ thể tích của hai hoặc nhiều loại nhiên liệu sau: toluen loại
nhiên liệu chuẩn, n-heptan, isooctan có các dung sai cho trước đối với O.NARV được xác
định bằng phép kiểm tra chéo trong các điều kiện của độ tái lập.
3.2. Các chữ viết tắt
3.2.1. ARV (accepted
reference value) = giá trị chuẩn chấp nhận
3.2.2. C.R (compression
ratio) = Tỷ số nén.
3.2.3. IAT (intake air
temperature) = Nhiệt
độ của không khí vào.
3.2.4. K.l (knock intensity) =
Cường độ gõ.
3.2.5. O.N (octane number) =
Trị số octan.
3.2.6. PRF (primary reference fuel)
= Nhiên liệu chuẩn đầu (PRF).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8. TSF (toluene
standardization fuel) = Nhiên liệu toluen chuẩn (TSF).
4. Tóm tắt phương
pháp
4.1. Trị số octan nghiên
cứu của nhiên liệu động cơ đánh lửa, được xác định khi sử dụng động cơ thử
nghiệm tiêu chuẩn và các điều kiện vận hành chuẩn để so sánh đặc tính gõ của nó với
đặc tính gõ của những hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu có trị số octan
(O.N) biết trước.
Tỷ số nén và tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu - không khí được điều chỉnh để đạt được
cường độ gõ chuẩn cho nhiên liệu mẫu, đo bằng thiết bị đo kích nổ điện tử đặc
biệt. Một bảng hướng dẫn cường độ gõ chuẩn thể hiện mối quan hệ giữa tỷ số nén
(C.R) của động cơ với mức trị số octan (O.N) cho phương pháp này. Tỷ lệ hỗn
hợp nhiên liệu - không khí cho nhiên liệu mẫu và từng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn
đầu được điều
chỉnh để đạt được cường độ gõ cực đại cho mỗi loại nhiên liệu.
4.1.1. Tỷ lệ hỗn hợp nhiên
liệu - không khí cho cường
độ gõ (K.l) cực đại có thể đạt được bằng cách (1) thay đổi theo từng bước tăng
dần trong hỗn
hợp, quan sát giá trị cường độ gõ cân bằng (K.l.) cho mỗi bước, và sau đó lựa chọn
điều kiện để đạt chỉ số cực đại; hoặc (2) bằng cách đưa K.l. lên cực đại khi
thay đổi thành phần hỗn
hợp từ giàu - xuống - nghèo hoặc ngược lại theo một tốc độ không đổi.
4.2. Qui trình chặn trên - dưới - Động cơ được
hiệu chuẩn để hoạt động tại điều kiện cường độ gõ (K.l) chuẩn theo
bảng hướng dẫn. Tỷ lệ của hỗn hợp
nhiên liệu -
không khí của mẫu nhiên liệu được
điều chỉnh để đạt được K.l. cực đại, và sau đó chiều cao xylanh được điều chỉnh
để sao cho đạt được K.l. tiêu chuẩn. Không thay đổi chiều cao của xylanh, hai
hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) được lựa chọn sao cho tại tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu-không khí của
chúng, K.l. đạt cực đại, một mẫu nhiên liệu chuẩn đầu gây tiếng gõ
động cơ mạnh hơn (K.l. cao hơn so với nhiên liệu mẫu) và mẫu nhiên liệu chuẩn đầu khác gây
tiếng gõ động cơ yếu hơn (K.l. thấp
hơn so với nhiên liệu mẫu). Cần thực hiện lần thứ hai các phép đo K.l. cho nhiên liệu mẫu
và các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF), trị số octan của nhiên liệu mẫu
được tính bằng cách
nội suy theo tỷ lệ chênh lệch của các số đọc K.l trung bình. Điều kiện cuối cùng đòi hỏi là
chiều cao xylanh đã được sử dụng phải nằm trong giới hạn qui định, xung quanh giá
trị trong bảng hướng dẫn đối với các trị
số octan đã được tính toán. Phương pháp chặn trên - dưới có thể được xác định bằng cách
sử dụng mức nhiên liệu cân bằng hay mức nhiên liệu thay đổi để tìm được
tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu - không khí.
4.3. Quy trình tỷ số nén (C.R) -
Việc hiệu chuẩn được thực hiện để thiết lập K.l. tiêu chuẩn sử dụng chiều cao
xylanh đã được xác định trong bảng
hướng dẫn cho trị số octan của nhiên liệu
chuẩn đầu đã lựa chọn. Tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu - không khí của nhiên
liệu mẫu được điều chỉnh để đạt được K.l. cực đại trong điều kiện cân bằng;
chiều cao xylanh được điều chỉnh sao
cho đạt được K.l. tiêu
chuẩn. Việc hiệu chuẩn và xác định tỷ số nén của nhiên liệu mẫu được lặp lại lần thứ hai để
khẳng định các điều kiện chính xác. Số đọc chiều
cao trung bình của
xylanh đối với nhiên liệu mẫu khi đã
được bù trừ chênh lệch áp
suất, được chuyển trực tiếp thành trị số octan bằng bảng hướng dẫn. Điều kiện cuối
cùng cho việc đặt tỷ số nén
là trị số octan
của nhiên liệu mẫu nằm trong các giới
hạn cho trước xung quanh trị số octan của nhiên liệu chuẩn đầu được dùng để
hiệu chuẩn động cơ theo điều
kiện cường độ gõ tiêu chuẩn trong bảng
hướng dẫn.
5. Ý nghĩa và sử dụng
5.1. Trị số octan nghiên
cứu tương ứng với tính năng chống
gõ của động cơ ô
tô
đánh lửa ở điều kiện hoạt động bình thường.
5.2. Trị số octan nghiên cứu được các nhà sản xuất
động cơ, các nhà máy lọc dầu, các nhà
kinh doanh và trong
thương mại
sử dụng như là một thông số kỹ thuật
hàng đầu liên quan tính phù hợp
của nhiên liệu với động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O.N trên đường
= (k1 x RON) + (k2
x MON) + k3 (1)
Các giá trị k1, k2
và k3 khác nhau tùy loại xe, số người dùng xe và dựa trên các phép xác
định O.N trên đường.
5.2.2. Trị số octan
nghiên cứu (RON) cùng với trị số octan môtơ (MON) xác định chỉ số chống gõ của các
nhiên liệu động cơ đánh lửa, theo tiêu chuẩn qui định. Chỉ số chống gõ của
một nhiên liệu gần bằng O.N trên đường đối với nhiều xe cộ và tham khảo trong các
sổ tay hướng dẫn sử dụng xe:
Chỉ số chống gõ = 0,5 RON +
0,5 MON + 0 (2)
Hoặc được viết ở dạng thông dụng hơn:
Chỉ số chống
gõ = (R + M)/2 (3)
5.2.3. RON còn được sử
dụng độc lập hoặc trong mối liên quan với các yếu tố khác để xác định O.N trên đường của
nhiên liệu động cơ đánh
lửa.
5.3. RON được sử dụng để
xác định đặc tính chống gõ các nhiên liệu động cơ đánh lửa có chứa các hợp chất
chứa oxygenat.
5.4. RON là yếu tố quan
trọng khi xét các chỉ tiêu kỹ thuật đối với các nhiên liệu động cơ đánh lửa sử dụng
trong các ứng dụng của động cơ lắp cố định và động cơ không thuộc động cơ ôtô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cảnh báo - không để
cho mẫu bị ánh nắng hoặc đèn huỳnh quang UV chiếu vào nhằm giảm thiểu các phản ứng hóa
học xảy ra ảnh hưởng đến việc xác định trị số octan.
6.1.1. Các nhiên liệu bị tia
UV có bước sóng
ngắn hơn 550 nm chiếu vào trong một thời gian ngắn, có thể gây ảnh hưởng rõ rệt
đến việc xác định trị số octan.
6.2. Một số khí cháy và
khí thải ống khói có thể có
tại những khu vực đặt máy kiểm tra độ gõ, có thể ảnh hưởng đáng kể
tới kết quả kiểm tra RON.
6.2.1. Chất làm lạnh loại halogen hóa
trong máy điều hoà không
khí và thiết bị làm lạnh có thể làm tăng tiếng gõ. Các dung môi loại halogen có
thể có ảnh hưởng tương tự. Nếu hơi từ những chất này lọt vào trong buồng đốt
của động cơ CFR, RON của các nhiên liệu mẫu có thể bị giảm.
6.3. Khi hiệu điện thế hay
tần số dòng điện không ổn định, có thể làm thay đổi các điều kiện hoạt
động của động cơ CFR hoặc tính năng thiết bị đo độ gõ và do đó gây ảnh hưởng tới trị số
octan nghiên cứu của nhiên liệu.
7. Thiết bị, dụng cụ
7.1. Thiết bị động cơ - Phương
pháp này sử dụng động cơ một xylanh, động cơ CFR gồm những bộ phận tiêu chuẩn như sau:
cacte, một xy lanh/hệ thống ống kẹp để tạo tỷ số nén thay đổi liên tục có thể
điều chỉnh với hoạt động của động cơ, một hệ thống làm lạnh bảo ôn tuần hoàn nhiệt
bằng ống si phông, một hệ thống nhiều bình cấp nhiên liệu có van chọn lọc để
cung cấp nhiên liệu theo một đường phun và ống khuyếch tán của bộ chế hòa khí, hệ thống
hút khí với thiết bị kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm, các thiết bị kiểm soát điện
và một ống xả phù hợp. Bánh đà của động cơ được nối truyền lực với động cơ điện
hấp thụ năng lượng đặc
biệt, dùng để khởi động động
cơ và cũng là phương tiện hấp thụ năng lượng ở tốc độ không đổi khi quá trình cháy xảy
ra (quá trình cháy của
động cơ). Xem Hình 1. Cường độ gõ được đo bằng cảm biến tiếng nổ điện tử và đồng hồ đo. Xem
Hình 1 và Bảng
1.
7.2. Dụng cụ, thiết bị phụ - Một số bộ
phận và dụng cụ được làm ra nhằm hợp nhất thành một thiết bị động cơ cơ bản cùa
một phòng thí nghiệm hoàn chỉnh hoặc các hệ thống đo trực tuyến.
Các dụng cụ đó bao gồm
bộ phận nối trung gian với máy tính và các hệ thống phần mềm, cũng như phần cứng thông
dụng, ống nối, các khoa, các chi tiết điện và điện tử. Trong một số trường hơp,
việc lựa chọn
kích thước đặc biệt hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật là quan trọng để đạt được các
điều kiện đúng cho thiết
bị thử độ gõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
A - Ống chống ẩm không khí
B - Thiết bị làm nóng không khí vào
C – Bộ ngưng chất làm
lạnh
D - Cacbuaratơ bốn bình
E - Mô tơ thay đổi tỷ số nén (C.R)
F - Hộp cacte CFR - 48
G - Thiết bị lọc dầu
H - Thiết bị đo kích nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K – Bộ đếm bằng số của tỷ số nén
(C.R)
Hình 1 -
Thiết bị động cơ thử trị số octan nghiên cứu
Bảng 1 - Các
đặc tính kỹ thuật và thông tin của thiết bị
Hạng mục
Mô tả
Động cơ thử nghiệm
Động cơ CFR F-1 cho phương
pháp trị số octan nghiên cứu được đúc bằng hợp kim gang, hộp Cacte được nối với
bánh đà bằng dây cuaroa, được khởi động bằng động cơ điện với vòng quay không
đổi.
Loại Xylanh
Bằng gang đúc, gồm bề mặt đánh
lửa phẳng bằng hợp kim và hệ thống làm mát bao quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được điều chỉnh tỷ lệ từ 4:1 đến
18:1 bằng trục quay và hệ thống bánh đà truyền động trong ống kẹp xylanh .
Đường kính xylanh, in.
3,250 (tiêu chuẩn)
Khoảng chạy của piston, in.
4,50
Độ dịch chuyển, in. khối
37,33
Cơ chế van
Hệ thống cò mổ được mở ra theo sự
thay đổi của tỷ số nén với khe hở van cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt bằng stelit, độ che phủ 180°
Van xả
Bề mặt bằng stelit, dạng đơn giản
không cần che phủ
Piston
Bằng gang, mặt trên phẳng.
Vòng đệm piston
- Vòng đệm trên
- Vòng đệm khác
- Kiểm soát dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 chiếc, bằng Crom hoặc sắt, cạnh
thẳng
3 chiếc, bằng sắt, cạnh thẳng
1 chiếc bằng gang, dạng một mảnh và
có rãnh (dạng 85)
Phần trên trục cam,0
5
Hệ thống nhiên liệu
- Bộ chế hòa khí
- Đường kính ống khuyếch tán, in.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9/16, áp dụng cho tất
cả các độ cao của vị trí
đặt máy.
Bộ phận đánh lửa
Kích nổ bằng điện thông qua buzi
Góc đánh lửa, 0
Cố định góc 13° so với trước điểm chết
trên
Độ ẩm không khí vào
Được điều chỉnh trong khoảng giới
hạn quy định.
7.3. Thiết bị pha nhiên liệu tiêu
chuẩn và nhiên liệu so sánh - Phương pháp này đòi hỏi pha
trộn lặp lại nhiều lần thể tích của các nhiên liệu so sánh và các nhiên liệu toluen
tiêu chuẩn (TSF). Bên cạnh đó,
việc pha theo thể tích tetraetyl chì loãng vào trong isooctan cũng có thể được thực
hiện tại chỗ để xác định trị số octan lớn hơn 100. Việc pha chế phải được thực
hiện chính xác vì sai số đo trị số octan tỷ
lệ với sai số trong pha chế.
7.3.1. Pha trộn các nhiên
liệu so sánh bằng thể tích - Từ lâu
việc pha trộn bằng thể tích đã được dùng để chuẩn bị các nhiên liệu so sánh và
các nhiên liệu toluen chuẩn hóa. Để pha trộn theo thể tích, cần dùng một bộ
buret, hoặc các dụng cụ
đong thể tích chính xác và một mẻ trộn nhiên liệu được cho vào bình chứa thích hợp
và trộn kỹ trước khi đưa vào hệ thống nhiên liệu động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.2. Các buret đã được
hiệu chuẩn sẽ được lắp một van phân phối và đầu rót để kiểm soát chính xác lượng pha
chế. Đầu rót sẽ được thiết kế sao cho khí khóa, lượng mẫu phóng ra không vượt quá 0,5 ml.
7.3.1.3. Tốc độ rót mẫu từ hệ
thống phân phối không vượt quá 400 ml/phút.
7.3.1.4. Một bộ buret sử dụng
cho các nhiên liệu chuẩn và so sánh sẽ được lắp đặt cũng như được cung cấp các
nhiên liệu này sao cho tất cả các thành phần trong mỗi lần pha hay hỗn hợp pha được
pha ở cùng nhiệt độ.
7.3.1.5. Có thể tham khảo các
thông tin
về
hệ thống pha chế nhiên liệu so sánh theo thể tích.
7.3.2. Pha trộn theo thể
tích tetraeltyl chì - Một buret đã được hiệu chuẩn, một hệ thống pipet, hay
thiết bị pha chế chất lỏng khác có dung tích không lớn hơn 4,0 ml và -dung
sai thể tích cho phép được kiểm soát chặt chẽ được sử dụng để phân phối tetraetyl chì loãng vào các mẻ
pha 400 ml isooctan. Việc hiệu chuẩn thiết bị pha chế được tiến hành theo ASTM
E 542.
7.3.3. Pha trộn theo khối
lượng các nhiên liệu so sánh - Dùng các hệ thống pha trộn
cho phép chuẩn bị các hỗn hợp theo thể tích từ các giá trị khối lượng và
khối lượng riêng của các thành
phần riêng biệt. Các hệ thống này phải đáp ứng yêu cầu về giới hạn sai số
pha trộn lớn nhất là 0,2 %.
7.3.3.1. Việc tính toán khối
lượng tương đương với thể tích của các thành phần dựa trên khối lượng
riêng tại 15,56 °C (60 °F).
7.4. Thiết bị phụ trợ
7.4.1. Các dụng cụ bảo dưỡng
đặc biệt
- Một số lượng lớn các dụng cụ đặc biệt và thiết bị đo được sử dụng để bảo dưỡng động cơ và các thiết
bị thử nghiệm dễ dàng, thuận tiện và hiệu quả hơn. Các danh mục và các mô tả về
những dụng cụ này và thiết bị có sẵn, được cung cấp do nhà sản xuất thiết bị
động cơ và những tổ chức cung
cấp kỹ thuật và dịch vụ hỗ trợ
cho phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.1. Mục đích chung của các tủ hút
trong phòng thí nghiệm là tính hiệu quả cho việc pha trộn các hỗn hợp nhiên
liệu hydrocabon.
7.4.2.2. Tủ hút pha chế phù
hợp các yêu cầu cho việc pha chế các chất độc hại sẽ được trang bị trong các
phòng thử nghiệm được chọn để chuẩn bị pha chế tại chỗ hỗn hợp nhiên liệu chuẩn
đầu (PRF)
isooctan có chì.
8. Thuốc thử và các
chất chuẩn
8.1. Chất làm mát vỏ
xylanh
- Nhiệt độ sôi của nước được sử dụng trong vỏ xylanh đối với các phòng thử
nghiệm sẽ là 100 °C ± 1,5 °C (212 °F ± 3
°F). Nước được pha thêm vào chất chống đông glycol thương phẩm với một lượng phù hợp
để đáp ứng yêu cầu nhiệt độ sôi khi độ cao
so với mặt biển của phòng
thử nghiệm thay đổi. Một chất xử lý nước đa năng thương phẩm sẽ được sử dụng
trong chất làm lạnh để giảm sự ăn mòn và các khoáng chất vì chúng có thể
thay đổi sự truyền
nhiệt và các kết
quả xác định. (Cảnh báo - Etylen glycol được sử dụng làm chất chống đông là một
chất độc và có thể có hại và gây tử vong nếu hít hoặc nuốt phải. Xem Phụ lục
A.1).
8.1.1. Nước được hiểu là
nước tinh khiết phù hợp với loại IV theo ASTM D 1193.
8.2. Dầu bôi trơn cacte động cơ - sử dụng dầu có độ
nhớt SAE 30 đáp ứng phân loại sử dụng hiện nay của API cho các động
cơ đánh lửa. Nó có chứa phụ gia tẩy rửa và có độ nhớt động học từ 9,3 mm2/s
(cSt) đến 12,5 mm2/s (cSt) tại 100 °C (212 °F) và chỉ số
độ nhớt không thấp hơn 85. Không
được sử dụng dầu chứa các
phụ gia làm tăng chỉ số độ nhớt. Dầu đa cấp cũng sẽ không được sử dụng. (Cảnh báo - Dầu
bôi trơn là chất dễ bắt
cháy và hơi của nó là độc hại. Xem Phụ lục A.1).
8.3. Các nhiên liệu chuẩn
đầu (PRF), isooctan và n-heptan được phân loại như là nhiên liệu chuẩn và
đáp ứng qui định kỹ thuật sau:
(Cảnh báo - Nhiên liệu chuẩn
đầu dễ bắt cháy và hơi của nó độc. Hơi có thể gây cháy. Xem Phụ lục A.1).
8.3.1. Isooctan (2,2,4-trimetylpentan) có
độ tinh khiết không thấp hơn 99,75 % thể tích chứa không quá 0,10 % thể tích
n-heptan, và không chứa quá 0,5 mg/l (0,002g/U.S.gal) chì. (Cảnh
báo
-
Isooctan
dễ bắt lửa và hơi của nó độc. Hơi có thể gây cháy. Xem Phụ lục A.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3. Hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn đầu octan 80 (PRF - octan 80), được pha từ nhiên liệu chuẩn isooctan và
n-heptan, chứa 80 % ± 0,1 % thể tích isooctan. (Cảnh báo - Hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn đầu (PRF) - octan 80 dễ bắt lửa và hơi của nó độc. Hơi có thể gây cháy. Xem Phụ lục A.1).
8.3.4. Tham khảo Phụ lục A.3
đối với các trị
số octan của các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu có octan 80 và n-heptan hoặc
isooctan (Bảng A.3.2).
8.4. Tetraeltyl chì loãng, là hợp chất chống kích nổ
tetraetyl chì hàng không pha loãng trong hydrocacbon bao gồm 70 % thể tích
xylen và 30 % thể tích n-heptan (Cảnh báo - Hỗn hợp pha loãng tetraetyl chì là độc và dễ
bắt lửa. Nó có thể gây hại hoặc chết người nếu hít vào, nuốt, hoặc
ngấm qua da. Có thể gây cháy. Xem
Phụ lục A.1 ).
8.4.1. Dung dịch chứa 18,23
% ± 0,05 % tetraetyl chì (tính theo khối
lượng) và có khối lượng riêng tại 15,6/15,6 °C (60/60 °F) là từ 0,957 đến 0,967. Thành phần
đặc trưng của chất lỏng không kể tetraetyl chì như sau:
Thành phần
Etylen dibromua (chất chống muội)
Chất pha loãng:
Xylen
n-heptan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ đặc trưng, % khối lượng
10,6
52,5
17,8
0,87
8.4.2. Thêm dung dịch
tetraetyl chì pha loãng định
lượng theo mililít, vào 400 ml isooctan để chuẩn bị các nhiên liệu chuẩn đầu sử dụng cho
các trường hợp trị số octan lớn hơn 100. Thành phần của dung dịch pha loãng
sẽ chứa hàm lượng chì 0,56 g chì/l (2,0 ml chì/U.S gal) khi pha 2,0 ml
tetraetyl chì loãng vào 400 ml isooctan.
8.4.3. Xem O.N của hỗn hợp
của tetraetyl chì và isooctan trong Phụ lục A.3 (Bảng A.3.3).
8.5. Toluen, cấp nhiên
liệu so sánh
độ tinh khiết phải không thấp hơn 99,5 % thể tích. Lượng peroxit không vượt quá
5 mg/kg (ppm). Hàm lượng nước không vượt quá 200 mg/kg. (Cảnh báo - Toluen dễ bắt
cháy và hơi của nó có hại. Hơi có thể gây cháy. Xem Phụ lục A.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Các nhiên liệu kiểm
tra là các nhiên liệu dùng cho
động cơ đánh lửa đặc trưng có trị số octan lựa chọn, tính bay hơi thấp, và ổn
định tốt trong thời gian dài. (Cảnh báo - Nhiên liệu kiểm tra dễ bắt lửa và hơi của nó
độc. Hơi có thể gây chớp cháy. Xem Phụ lục A.1).
9. Lấy mẫu
9.1. Các mẫu được lấy theo
TCVN 6777 : 2000 (ASTM D 4057-95), ASTM D 4177, hoặc ASTM D 5842.
9.2. Nhiệt độ của mẫu -
Các mẫu trong bình sẽ được làm lạnh tới nhiệt độ từ 2 °C đến 10 °C (35°F đến 55
°F), trước khi bình được mở.
9.3. Bảo vệ mẫu không bị
chiếu sáng
- Lấy và lưu giữ các nhiên liệu mẫu trong bình chứa loại mờ đục, bình bằng kim
loại hoặc bình nhựa trơ về mặt hóa
học để giảm thiểu các tia UV chiếu vào mẫu từ các
nguồn như ánh sáng mặt trời hoặc các đèn huỳnh quang.
10. Lắp đặt thiết bị
và động cơ và các điều kiện vận hành tiêu chuẩn
10.1. Lắp đặt động cơ
và thiết bị,
- Việc lắp đặt động cơ và thiết bị đòi
hỏi vị trí có nền móng phù hợp và cơ sở hạ tầng đầy đủ. Công việc này
yêu cầu phải có hỗ
trợ về kỹ thuật và công nghệ, và người sử dụng phải có trách nhiệm tuân theo các quy định
của quốc gia và địa phương và các yêu cầu về lắp đặt.
10.1.1. Sự vận hành chính xác
của động cơ CFR đòi hỏi sự lắp
ráp các bộ phận của động cơ và điều chỉnh một loạt các biến số của động cơ
phải phù hợp với qui định kỹ thuật đã được mô tả. Một vài sự cài đặt
được thiết lập do yêu cầu kỹ thuật của từng bộ phận, một số khác được lập khi
lắp máy hay sau khi đại tu, các thông số khác nữa là các điều kiện hoạt động của động cơ sẽ được quan sát hay
xác định bởi người vận hành trong quá trình thử nghiệm.
10.2. Các điều kiện dựa vào
qui định kỹ thuật của từng bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2. Ký
hiệu bánh đà tại điểm chết trên (tdc) - Với piston tại
vị trí cao nhất của hành trình trong xylanh, đánh dấu điểm bánh đà trùng với
điểm 0° trên bánh đà phù hợp với các hướng dẫn của nhà sản
xuất.
10.2.3. Thời gian đóng mở van - Động cơ sử
dụng một chu trình 4 kỳ với 2 vòng quay cacte cho một chu kỳ cháy hoàn toàn.
Hai hoạt động tới hạn của van là các hoạt động xảy ra gần điểm chết trên; van
nạp mở và van xả đóng lại.
10.2.3.1. Van nạp vào mở ở góc
10,0° ± 2,5° sau điểm chết trên (atdc) và đóng lại tại 34° sau điểm chết
dưới (abdc) trong một vòng quay của trục khuỷu và bánh đà.
10.2.3.2. Van xả mở ở góc 40°
trước khi đến điểm chết dưới (bbdc) ở vòng quay thứ hai của trục khuỷu
và bánh đà, và đóng tại 15,0° ± 2,5° sau điểm chết trên (atdc) trong vòng
chuyển động kế tiếp của trục khuỷu và bánh đà.
10.2.4. Độ nâng van - Đường viền thùy cam hút và xả khác nhau
về hình dạng, sẽ có độ nâng đường viền từ 6,248 mm đến 6,350 mm (0,246 in. đến 0,250
in.) từ đường tròn gốc tới đỉnh của thùy. Kết quả là van được nâng lên khoảng 6,045
mm ± 0,05 mm (0,238
in. ± 0,002 in.).
10.2.5. Gờ van nạp
nhiên liệu
- Van nạp nhiên liệu có một gờ 1800 hay phần nhô lên trên mặt
van để định hướng nạp hỗn hợp nhiên liệu - không khí và tăng sự
chuyển động hỗn loạn trong buồng đốt. Trên thân van này được khoan lỗ để đặt
chốt hãm, nó được giữ trong
rãnh của ống dẫn định hướng, ngăn không cho van bị quay và do vậy giữ được
hướng của sự xoay. Van được lắp trong xylanh, với chốt hãm được đặt thẳng theo ống dẫn
hướng van, sao
cho gờ van hướng về
phía buzi trong buồng đốt và van xoay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu quan sát
từ đỉnh xylanh.
10.2.6. Ống khuếch tán của bộ chế hòa khí - Đường kính 14,3 mm (9/16 in.)
không phụ thuộc vào áp suất của môi trường.
10.3. Đặt các thông số hệ
thống và các điều kiện hoạt
động
10.3.1. Hướng xoay của động cơ - Chiều xoay của trục khuỷu
theo chiều kim đồng hồ nếu quan sát từ phía trước của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2.1. Khi động cơ dừng và
nguội
- Khe hở giữa thân van và cần điều khiển van bán cầu được cài đặt trong lúc
lắp ráp, trước khi động cơ vận hành có thể kiểm soát được sự hoạt động của động
cơ và khe hở nóng. Với
động cơ tại điểm chết trên (tdc) trong
thì nén, các khe hở nguội như sau:
Van nạp 0,102 mm (0,004
in.).
Van xả 0,356 mm (0,014 in.).
Các khe hở này phải đảm bảo đủ rộng
để tựa van khi động cơ nóng. Các thanh đẩy của van với độ dài có thể điều chỉnh
sẽ được đặt sao cho các vít chỉnh có thể di chuyển một cách phù hợp cho phép
việc đặt khe hở van cuối cùng.
10.3.2.2. Khi động cơ vận hành
và nóng
- Khe hở cho cả van nạp và van xả sẽ được đặt
trong
khoảng
0,20 mm ± 0,025 mm
(0,008 in. ± 0,001
in.), được đo dưới các điều kiện hoạt động chuẩn với sự vận
hành động cơ ở các điều kiện cân bằng với nhiên liệu chuẩn đầu có O.N 90.
10.3.3. Áp suất dầu - 172 kPa
đến 207 kPa (25 psi đến 30 psi).
10.3.4. Nhiệt độ của dầu - 57 0C ± 8 °C (135 0F ± 15 °F).
10.3.5. Nhiệt độ chất làm
lạnh vỏ xylanh - 100 °C ± 1,5 °C (212 °F ± 3
°F) ổn định trong khoảng ± 0,5 °C (±1 °F)
trong một quá trình đo.
10.3.6. Nhiệt độ không khí đầu vào - 52 °C ± 1 °C (125 °F ± 2
°F) được quy
định
cho động cơ hoạt động tại áp suất khí quyển chuẩn 101,0 kPa (29,92 in. Hg). Các
nhiệt độ không khí đầu vào ở các
điều kiện áp suất khí quyển khác nhau được liệt kê trong Phụ lục A.3
(các Bảng A.3.4 và Bảng A.3.5). Nếu thay đổi nhiệt độ không khí đầu vào để đảm
bảo tính phù hợp của động cơ trong quá trình sử dụng thì nhiệt độ lựa chọn sẽ trong khoảng
± 22 °C (± 40 °F)
của nhiệt độ được liệt kê trong Phụ
lục A.3 (Bảng A.3.4 và Bảng A.3.5) ứng với áp suất khí quyển và nhiệt độ này sẽ được
duy trì trong khoảng ± 1 °C (± 2 °F) trong quá trình đo tỷ số nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.7. Độ ẩm của không khí đầu vào - 0,00356
đến 0,00712 kg nước/1 kg không khí khô (25 grain đến 50 grain nước trên một Ib).
10.3.8. Mức chất làm lạnh vỏ
xylanh
10.3.8.1. Khi động cơ dừng và
nguội
- Rót nước/chất làm lạnh đã được xử lý vào vỏ ngưng tụ làm lạnh của xylanh tới
mức có thể quan sát thấy ở đáy kính quan sát bộ ngưng tụ sẽ cho phép kiểm soát
được hoạt động của động cơ và độ nóng trong quá trình vận hành.
10.3.8.2. Khi động cơ chạy và nóng - Mức chất
làm lạnh trong kính quan sát bộ ngưng tụ sẽ trong khoảng ± 1 cm (± 0,4 in.) của mức
đánh dấu LEVEL HOT (MỨC NÓNG) của bộ phận này.
10.3.9. Mức dầu bôi trơn động
cơ trong cacte :
10.3.9.1. Khi động cơ dừng và
nguội
- Dầu sẽ được thêm vào cacte sao cho mức dầu gần với đỉnh của kính quan
sát sẽ cho phép kiểm soát được hoạt động của động cơ và độ nóng khi vận hành.
10.3.9.2. Khi động cơ chạy và
nóng
- Mức dầu sẽ xấp xỉ ở giữa của
kính quan sát dầu trong cacte.
10.3.10. Áp suất trong cacte – Được đo bằng áp kế
nối với miệng lỗ vào trong cacte thông qua lỗ giảm chấn để giảm tối đa những
xung động khi máy chạy áp suất sẽ thấp hơn 0 (chân không) và thường thì ở mức từ 25
mm đến 150 mm (1 in. đến 6 in.) nước thấp hơn áp suất khí quyển. Độ
chân không sẽ không vượt quá 255 mm (10 in.) nước.
10.3.11. Áp suất ngược
của ống xả
- Đo bằng áp kế nối với miệng
lỗ của bình chứa khí
xả hoặc ống xả chính qua lỗ giảm chấn để giảm tối đa các xung động, áp suất
tĩnh càng thấp càng tốt, nhưng không tạo ra chân không và cũng không vượt quá
255 mm (10 in.) nước so với áp suất khí
quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.13. Độ căng dây curoa - Dây curoa nối
bánh đà với động cơ phải đủ căng, sau khi đã chạy rà động cơ, sao cho khi tắt
động cơ, treo một quả
cân nặng 2,25 kg (5-lb) vào điểm giữa bánh đà và puli của động cơ thì dây curoa
sẽ có độ võng khoảng 12,5 mm (0,5 in.).
10.3.14. Điều chỉnh cơ cấu
điều chỉnh khe hở nhiệt xúp páp:
10.3.14.1. Lắp đặt giàn cò mổ - Mỗi cơ cấu
phải được vặn ren vào xylanh sao cho khoảng cách giữa bề mặt xylanh và mặt dưới
của chạc ba là 31 mm (17/32 in).
10.3.14.2. Lắp đặt cò mổ - Với xylanh
đã được đặt ở vị trí mà
khoảng cách giữa mặt dưới của xylanh và đỉnh của ống kẹp khoảng 16 mm (5/8 in.), đặt
giàn cò mổ nằm ngang trước khi vặn chặt ốc để gắn chặt hệ thống giá đỡ vào ống kẹp.
10.3.14.3. Đặt cò mổ - Khi động
cơ ở điểm chết trên trong chu
kỳ nén, và cò mổ được đặt
ở vị trí cơ bản,
đặt ốc điều chỉnh van gần với điểm giữa mỗi trục cam. Sau đó điều chỉnh chiều dài của các
thanh đẩy sao cho trục cam sẽ nằm ở vị trí nằm ngang.
10.3.15. Đặt thời điểm đánh
lửa
- Đặt 13° trước điểm chết trên không cần chú ý đến chiều cao của xylanh.
10.3.15.1. Bộ hiển thị thời gian
đánh lửa bằng số được
trang bị cùng với động cơ CFR, hoặc thước đo độ đánh lửa được cung cấp, phải
theo đúng trình tự làm
việc và được hiệu chuẩn
sao cho thời gian đánh lửa được hiển thị đúng so với trục khuỷu của động cơ.
10.3.15.2. Đặt thanh điều chỉnh
thời gian đánh lửa cơ bản - Nếu động cơ CFR được trang bi hệ
thống thanh điều chỉnh đánh lửa, ốc kẹp trên thanh điều khiển phải
lỏng sao cho nối liên kết không có tác dụng.
10.3.15.3. Đặt khe hở giữa bộ
chuyển đổi cơ bản thời gian đánh lửa và cánh quay rôto - 0,08 mm đến
0,13 mm (0,003 in. đến 0,005 in.).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.17. Đặt chiều cao xylanh cơ bản - Làm
nóng động cơ dưới các điều kiện hoạt động chuẩn cơ bản. Tắt điện và kiểm tra sự
đánh lửa đã tắt và nhiên liệu không vào buồng đốt. Lắp hệ thống đo áp suất nén đã được
hiệu chuẩn lên động cơ, môtơ của động cơ, và điều chỉnh chiều cao xylanh
sao cho thiết bị tạo ra một áp suất nén cơ bản tương ứng áp suất khí quyển được mô tả theo mối
quan hệ trong Hình 2.

Hình 2 - Áp
suất nén thực tế để đặt
chiều cao xylanh
10.3.17.1. Chỉ số hóa thiết bị
đo chiều cao xylanh đến một giá trị phù hợp, không được bù từ áp suất khí
quyển, cụ thể như sau:
Số đọc trên bộ đếm hiển thị số: 930
Số đọc hiển thị trên đồng hồ số: 0,352 in.
10.3.18. Tỷ lệ nhiên
liệu-không khí - Tỷ lệ
nhiên liệu không khí (tỷ lệ hỗn hợp) cho
mỗi nhiên liệu mẫu và nhiên liệu chuẩn đầu trong một phép đo trị số octan sẽ được đặt
sao cho cường độ gõ là cực đại.
10.3.18.1. Tỷ lệ nhiên liệu-không khí
là một hàm số của mức nhiên liệu hiệu quả trong bộ phun thẳng đứng của
hệ thống chế hoà khí chuẩn và
được thể hiện như là mức nhiên liệu trong ống quan sát thuỷ tinh của bộ chế hòa khí.
10.3.18.2. Mức nhiên liệu để đạt
được K.l cực đại nằm trong khoảng từ 0,7 in. đến 1,7 in. so với đường tâm của
ống khuyếch tán. Nếu cần thiết, thay
đổi kích cỡ ống phun nằm ngang của bộ chế hoà khí (hay thiết bị vòi phun giới hạn
tương đương) để đáp ứng được yêu cầu về mức nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.19. Làm lạnh bộ chế hoà
khí
- Cho tuần hoàn chất làm lạnh qua những đường làm lạnh của bộ chế hoà khí trong khi có dấu
hiệu xuất hiện sự bay hơi sớm trong các đường dẫn nhiên liệu. Sự thoát hơi các
hydrocacbon từ mẫu nhiên liệu có thể là nguyên nhân gây ra sự hoạt
động không ổn định của động cơ và thay đổi thất thường của K.l và thông thường
được phát hiện bởi sự hình thành các bọt khí hay sự dao động không bình thường
của mức nhiên liệu trong
ống quan sát thuỷ tinh.
10.3.19.1. Chất làm lạnh - Nước hay
một hỗn hợp nước/chất chống đông.
10.3.19.2. Nhiệt độ chất làm
lạnh
- Chất làm lạnh lỏng được đưa tới bộ trao đổi nhiệt bộ chế hoà khí, chất làm
lạnh phải đủ lạnh để ngăn sự bay hơi quá mức nhưng không thấp hơn 0,6 °C hay không
cao hơn 10 °C (50 °F).
10.3.20. Thiết bị:
10.3.20.1. Các giới hạn số đọc
của đồng hồ đo độ gõ - Dải số đọc
chỉ số K.l trên đồng hồ đo độ gõ từ 20 đến
80. Cường độ gõ sẽ không tuyến tính khi thấp hơn 20 và cao hơn 80.
10.3.20.2. Đặt dải đồng hồ đo kích nổ và hằng
số thời gian - Thay đổi các thông số này để dải đồng hồ đo cực đại
tương xứng với sự ổn định tín hiệu K.l hợp lý.
10.3.20.3. Điều chỉnh điểm ZERO
(không) của kim đồng hồ đo độ gõ bằng cơ học - Khi công
tắc điện của đồng hồ đo kích nổ ở
vị trí OFF (tắt), và công tắc đồng hồ ở vị
trí ZERO, đặt kim đồng hồ đo độ gõ tới
vị trí ZERO
bằng cách vặn ốc điều chỉnh trên mặt của đồng hồ.
10.3.20.4. Điều chỉnh điểm ZERO
của đồng hồ đo kích nổ - Khi công
tắc điện của đồng hồ kích nổ ở vị trí ON
(mở), công tắc của đồng hồ ở vị trí
ZERO, công tắc thời gian cố định ở vị trí 3, số đọc của đồng hồ và dải khống chế nằm ở vị trí hoạt động danh
nghĩa của chúng, đưa kim của đồng hồ đo độ gõ đến
vị trí ZERO
bằng núm điều chỉnh điểm "không" của đồng hồ kích nổ, núm
này nằm ở bên trái công tắc đồng hồ và đậy bằng
nắp chụp.
11. Chuẩn hóa động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1. Vận hành động
cơ bằng nhiên liệu trong khoảng 1 giờ để đảm bảo tất cả các thông số tới hạn là
ổn định. Trong 10 phút cuối của thời gian làm nóng động cơ, cho động cơ vận hành tại
mức K.l điển hình.
11.2. Kiểm tra tính phù hợp
sử dụng của thiết bị cho mỗi giai đoạn vận hành:
11.2.1. Mỗi phép xác định trị
số octan mẫu thử sẽ được tiến hành trên động cơ đã được kiểm tra tính phù hợp sử
dụng bằng cách đo trị số octan của hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn TSF tương
ứng.
11.2.2. Kiểm tra tính phù hợp
sử dụng của động cơ bằng cách sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn TSF với các
điều kiện sau:
11.2.2.1. Ít nhất một lần trong
mỗi chu kỳ 12 giờ
thử nghiệm.
11.2.2.2. Sau khi động cơ dừng
hơn 2 giờ.
11.2.2.3. Sau khi thiết bị được
vận hành ở các điều kiện không
tiếng gõ
hơn
2 giờ.
11.2.2.4. Sau khi áp suất khí
quyển thay đổi hơn 0,68 kPa (0,2 in. Hg) so với số đọc trong lần đo trước bằng
hỗn hợp nhiên liệu chuẩn toluen cho khoảng trị số octan xác định.
11.2.3. Nếu sử dụng quy trình
chặn trên-dưới để xác định O.N của hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn (TSF)
thì thiết lập cường độ gõ
chuẩn sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có O.N gần sát với
trị số octan của hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn (TSF) đã lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.5. Nếu sử dụng quy trình
tỷ số nén để đo O.N của hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn (TSF) thì đầu tiên
thiết lập cường độ gõ chuẩn sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu
(PRF)
có O.N gần nhất với O.N
hiệu chuẩn của hỗn hợp nhiên liệu TSF đã chọn.
11.3. Quy trình kiểm tra tính phù hợp sử
dụng - Trong khoảng trị số octan từ 87,1 đến 100,0.
11.3.1. Lựa chọn nhiên liệu
toluen chuẩn (TSF) tương ứng từ Bảng 1, áp dụng đối với các giá trị octan của các
nhiên liệu mẫu đã kiểm tra hoặc sẽ kiểm
tra trong quá trình vận hành.
11.3.2. Đo octan hỗn hợp nhiên
liệu toluen chuẩn (TSF); sử dụng nhiệt độ không khí đầu vào tiêu
chuẩn trên cơ sở áp suất khí quyển.
11.3.2.1. Có thể chấp nhận phép
thử tính phù hợp sử dụng cho một chu kỳ vận hành mới và điều chỉnh
nhiệt độ không khí
vào bằng như với chu kỳ vận hành trước, chấp nhận có sự khác biệt nhỏ về áp suất khí
quyển của hai chu kỳ, nếu hai điều kiện dưới đây được đáp ứng.
(1) Việc chuẩn hóa động cơ trong suốt chu
kỳ vận hành cuối cùng yêu cầu điều chỉnh nhiệt độ không khí vào cho phép
thử cuối cùng về tính sử dụng phù hợp.
(2) Không được tiến hành bảo dưỡng trong thời gian
giữa các phép thử tính sử dụng phù hợp.
11.3.3. Nếu giá trị đo O.N của hỗn
hợp nhiên liệu toluen chuẩn (TSF) nằm trong khoảng sai số đo trong
Bảng 2 cho hỗn hợp
TSF
này thì động cơ được
coi là phù hợp cho việc sử dụng để đo các nhiên liệu mẫu trong khoảng trị số
octan áp dụng. Không cần phải thay đổi nhiệt độ không khí đầu vào.
11.3.4. Nếu giá trị đo của
hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn (TSF) lớn hơn 0,1 O.N so với giá trị chuẩn chấp nhận (O.NARV)
trong Bảng 2, thì cho phép có những sự điều chỉnh nhẹ đối với nhiệt độ không
khí vào để thu được O.N hiệu chuẩn cho hỗn hợp nhiên liệu TSF này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.5.1. Nhiệt độ không khí
đầu vào thay đổi sẽ không lớn hơn ± 22 °C (± 40 °F) so với nhiệt độ không khí đầu
vào chuẩn được xác định cho áp suất khí quyển ở thời điểm đo.
CHÚ THÍCH 1 Sự thay đổi từ 0,1 đến 0,2
O.N, hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn (TSF) đòi hỏi điều chỉnh nhiệt
độ không khí vào khoảng
5,5 °C (10°F). Sự
tăng nhiệt độ sẽ dẫn đến giảm O.N. Sự thay đổi O.N theo nhiệt độ không khí đầu vào có
khác nhau không đáng kể theo
mức O.N và sẽ lớn hơn ở O.N cao hơn.
11.3.5.2. Nếu giá trị đo của
hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn (TSF) khi điều chỉnh nhiệt độ nằm trong khoảng
±
0,1
O.N giá trị hiệu chuẩn trong
Bảng 2, thì động cơ được coi là phù hợp để đo giá trị của
các nhiên liệu mẫu trong khoảng trị số octan đó.
11.3.5.3. Nếu giá trị đo của
hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn (TSF) khi điều chỉnh nhiệt độ lớn hơn ± 0,1 O.N giá
trị hiệu chuẩn trong Bảng 2, thì
động cơ sẽ không phù hợp để đo nhiên liệu mẫu trong khoảng
trị số octan đó cho đến khi nguyên nhân được xác định và hiệu chỉnh
lại.
Bảng 2 - Trị
số octan của
nhiên liệu toluen chuẩn (TSF), khoảng dung sai không điều chỉnh của phép đo và
khoảng đo của trị số octan của mẫu nhiên liệu
RON đã hiệu
chuẩn của hỗn hợp TSF
Khoảng dung sai
không điều chỉnh
Thành phần hỗn hợp
TSF, % thể tích
Khoảng đo
RON của nhiên liệu mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toluen
Isooctan
Heptan
89,3
± 0,3
70
0
30
87,1 – 91,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,3
74
0
26
91,2 - 95,3
96,9
± 0,3
74
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,0 – 98,5
99,8
± 0,3
74
10
16
98,2 - 100,0
11.4. Quy trình kiểm tra tính phù hợp để
sử
dụng
trong khoảng O.N dưới 87,1 và trên 100,1:
11.4.1. Lựa chọn nhiên liệu
chuẩn toluen TSF tương ứng từ Bảng 3 để áp dụng cho các giá trị octan của các
nhiên liệu mẫu đã kiểm tra hoặc sẽ kiểm tra trong quá trình vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.3. Nếu đo hỗn hợp nhiên
liệu toluen chuẩn (TSF) sử dụng nhiệt độ không khí đầu vào ấn định cho
áp suất khí quyển thì
việc điều chỉnh nhiệt độ là không được phép đối với các mức trị số octan
này.
11.4.4. Nếu trị số octan xác
định được của hỗn hợp nhiên liệu
toluen chuẩn (TSF) trong khoảng dung sai đo, thì động cơ phù hợp cho việc sử dụng để đo các nhiên
liệu mẫu có O.N trong khoảng áp dụng đối với nhiên liệu chuẩn TSF này .
11.4.5. Nếu giá trị đo được
của hỗn hợp TSF nằm ngoài khoảng dung sai cho phép, thực hiện sự kiểm tra tổng
quát để xác định nguyên nhân và hiệu chỉnh cần thiết. Cần lưu ý một vài động cơ có thể có
những sai số ngoài khoảng cho phép ở một hay nhiều mức octan dưới các điều kiện vận
hành chuẩn. Kiểm soát các số liệu báo cáo và biểu đồ của các giá
trị đo của hỗn
hợp nhiên liệu toluen chuẩn
(TSF) này có thể giúp xác định được đặc tính hoạt động của thiết bị.
11.5. Kiểm tra đặc tính bằng nhiên
liệu kiểm tra:
11.5.1. Do việc chuẩn hóa
động cơ chỉ phụ thuộc vào việc xác định hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn (TSF),
hơn nữa việc đánh giá khi sử dụng các nhiên liệu kiểm tra trong việc đánh giá
có thể cung cấp thêm độ tin cậy.
Sự thử nghiệm thường xuyên các nhiên liệu kiểm tra và sử dụng đồ thị kiểm soát
chất lượng chuẩn sẽ cung cấp tài liệu kiểm soát toàn bộ tính hiệu quả của động
cơ và người vận hành thiết bị.
11.5.1.1. Thử nghiệm một hay
nhiều loại nhiên liệu kiểm tra.
11.5.1.2. So sánh giá trị octan
đo được với trị số octan chuẩn chấp nhận (O.NARV) của nhiên liệu
kiểm tra.
11.5.1.3. Cập nhật các biểu đồ kiểm soát chất
lượng cho việc bảo dưỡng động cơ.
11.5.1.4. Khi nhận xét tính
năng của động cơ thể hiện trên biểu đồ kiểm tra, nếu thấy độ lệch bắt đầu tăng
lên, hoặc sự thay đổi của động cơ theo chiều hướng suy giảm thì cần đưa ra một
sự hiệu chỉnh nào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RON
đã
hiệu chuẩn của hỗn hợp TSF
Khoảng dung
sai
Thành phần
hỗn hợp TSF, % thể tích
Khoảng đo
RON
của
nhiên liệu mẫu
Toluen
Isooctan
Heptan
65,1
± 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
50
Dưới 70,3
75,6
± 0,5
58
0
42
70,1 - 80,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,4
66
0
34
80,2- 87,4
…
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
103,3
± 0,9
74
15
11
100,0- 105,7
107,6
± 1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
6
105,2 - 110,6
113,0
± 1,7
74
26
0
Trên 110,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Mối tương quan giữa
chiều cao xylanh và trị số octan – Chiều cao xylanh, phép đo tỷ số nén có tác
động quan trọng tới nhiên liệu và đặc tính gõ của chúng. Mỗi nhiên liệu đều có tỷ số nén tới
hạn, tại đó tiếng
gõ bắt đầu xảy ra. Khi
tỷ số nén được tăng lên trên mức tới hạn, mức độ gõ tăng lên.
Phương pháp nghiên cứu này so sánh các nhiên liệu mẫu với hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn đầu (PRF) tại một
mức gõ được coi là cường độ gõ chuẩn. Các bảng hướng dẫn chiều cao của xylanh
tương ứng với trị số octan được xác định trên thực tế khi sử dụng các hỗn hợp
chuẩn đầu (PRF). Các bảng này dựa vào khái niệm K.l tại tất cả giá trị trị số
octan là không đổi, như xác định bằng thiết bị đo độ độ gõ. Hình 3 đã minh hoạ
mối tương quan không tuyến tính nhẹ giữa RON và chiều cao xylanh
được thể hiện ở số đọc của bộ đếm số. Các Bảng hướng dẫn riêng số đọc của bộ
đếm số và số đọc của bộ
hiển thị số nằm trong Phụ lục A.3 (từ Bảng A.3.1 đến A.3.3).
12.2. Bù trừ áp suất khí
quyển của chiều
cao xylanh
- Các giá trị trị số octan xác định bằng phương pháp kiểm tra này được quy về
áp suất khí quyển chuẩn 760 mm thuỷ ngân (29,92 in.). Những thay đổi áp suất
khí quyển tác động tới mức độ gõ vì khối lượng riêng của không khí tiêu thụ
trong động cơ biến đổi. Để bù trừ cho
áp suất khí quyển thực tế khác với áp suất khí quyển chuẩn, chiều cao của
xylanh được bù để cho cường độ gõ sẽ bằng với cường độ gõ của động cơ tại áp
suất khí quyển chuẩn. Đối với trường hợp áp suất khí quyển thực tế thấp hơn áp
suất khí quyển chuẩn, chiều cao của xylanh được thay đổi để tăng tỷ số nén của
động cơ và do đó tăng mức độ gõ. Đối với trường hợp áp suất khí quyển thực tế
cao hơn áp suất khí quyển chuẩn, chiều cao của xylanh sẽ được điều chỉnh để tỷ
số nén thấp hơn. Sự thay đổi số đọc của bộ đếm số hay bộ hiển thị số để bù trừ áp
suất khí quyển được liệt kê trong Phụ lục A.3 (Bảng A.3.4 và Bảng A.3.5).

ĐẶT BỘ ĐẾM
HIỂN THỊ SỐ
Hình 3 – Đường đặc trưng
của trị số octan nghiên cứu theo số đọc của bộ đếm bằng số
12.2.1. Các ứng dụng của bộ
đếm hiển thị số -
Bộ
đếm số có hai bộ
hiển thị. Bộ đếm trên được nối trực tiếp
với trục vít để xoay bánh vít nâng lên hoặc hạ xuống xylanh trong ống kẹp. Nó là chỉ số của bộ
đếm hiển thị số chưa được bù. Bộ đếm dưới có thể không nối với bộ đếm trên để
bù chỉ số đọc của nó và do vậy tạo nên sự chênh lệch hay sự bù cho áp suất thực
tế. Với cách đặt khác, hai bộ
đếm có thể nối với nhau để cùng xoay bộ đếm dưới và thể hiện chiều của xylanh
đã được bù trừ theo áp suất khí quyển chuẩn.
12.2.1.1. Số đọc của bộ đếm
hiển thị số giảm khi
tăng chiều cao xylanh và ngược lại.
12.2.1.2. Để đặt chỉ số cho bộ
đếm số, đặt núm điều chỉnh đến bất kỳ số nào khác 1, thay đổi chiều cao
xylanh theo đúng với chỉ dẫn bù trừ cho áp suất thực tế đã cho trong
Phụ
lục A.3 (Bảng A.3.4 và
A.3.5) sao cho bộ đếm hiển thị số ở dưới được bù một lượng từ bộ đếm hiển thị
số ở trên.
12.2.1.3. Đối với các áp suất
khí quyển thấp
hơn 760 mm Hg (29,92 in.), bộ đếm hiển thị dưới sẽ nhỏ hơn bộ đếm
trên. Đối với các áp suất cao hơn 760 mm Hg (29,92 in.), bộ hiển thị ở dưới sẽ lớn
hơn bộ đếm trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.1.5. Bộ đếm số dưới thể
hiện số đo chiều cao tại áp suất khí quyển chuẩn và được sử dụng cho tất cả các
so sánh với các giá trị trong bảng hướng dẫn.
12.2.2. Ứng dụng của bộ hiển
thị số
- Bộ hiển thị số được lắp trong giá treo bên cạnh của ống kẹp sao cho trục
chuyển động tiếp xúc được với vít, được đặt trong một giá đỡ được gắn với
xylanh. Khi xylanh được nâng lên hay hạ xuống, bộ hiển thị xuất hiện số đo
chiều cao xylanh đến một phần nghìn inch. Khi đã đặt chỉ số, bộ hiển thị số thể
hiện số đo chiều cao của xylanh khi động cơ đang hoạt động trong điều kiện áp suất
khí quyển chuẩn. Nếu áp suất khí quyển khác 760 mm Hg (29,92 in.), hiệu chuẩn
số đọc thực tế sao cho số
đọc được bù về áp suất khí quyển
chuẩn. Số đọc được bù trừ của bộ hiển thị số được sử dụng bất cứ khi nào trong
khi đang đo nhiên liệu mẫu hay khi hiệu chuẩn động cơ bằng các dung
dịch chuẩn đầu.
12.2.2.1. Số đọc của bộ hiển
thị số giảm khi chiều cao xylanh giảm và tăng khi chiều cao xylanh tăng.
12.3. Hiệu chuẩn động cơ
theo chiều cao xylanh trong
bảng hướng dẫn - Hiệu chuẩn
động cơ sinh ra cường độ gõ chuẩn tại mức trị số octan dự đoán của nhiên liệu
mẫu.
12.3.1. Chuẩn bị một hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có
O.N đã được lựa chọn và đưa vào động cơ.
12.3.2. Đặt chiều cao xylanh
theo giá trị thích hợp trong bảng
hướng dẫn (đã được bù trừ áp suất khí
quyển) cho O.N của hỗn hợp (PRF).
12.3.3. Xác định mức nhiên
liệu cho cường độ gõ cực đại.
12.3.4. Điều chỉnh đĩa số của
đồng hồ đo kích nổ sao cho số đọc độ gõ nằm trong khoảng 50 vạch ± 2 vạch.
12.4. Đặc tính tỷ số
nhiên liệu-không khí – Với động cơ đang vận hành tại một chiều cao xylanh
gây ra tiếng
gõ, sự thay đổi hỗn hợp nhiên liệu - không khí có một ảnh hưởng đặc trưng, điển
hình cho tất cả
các loại nhiên liệu. Đặc tính gõ cực đại được minh hoạ trong Hình 4. Phương
pháp thử nghiệm này định rõ mỗi nhiên liệu mẫu và nhiên liệu chuẩn đầu sẽ được
vận hành tại điều kiện của hỗn hợp để tạo cường độ gõ cực đại. Bộ chế hoà khí
của động cơ CFR dùng vòi phun thẳng đứng đơn, một phương tiện đơn giản để kiểm
soát tỷ lệ nhiên
liệu - không khí bằng ống quan sát mức nhiên liệu trong vòi phun thẳng đứng.
Xem Hình 5 - minh hoạ các mối quan hệ của các bộ phận. Các mức nhiên liệu thấp
liên quan đến các hỗn hợp nhiên liệu nghèo và các mức nhiên
liệu cao hơn liên quan đến các hỗn hợp nhiên liệu giàu. Thay đổi mức nhiên liệu
để xác định mức tạo ra điều kiện gõ cực đại. Để duy trì nhiên liệu bay hơi tốt,
một vòi phun miệng hẹp hay vòi phun nằm ngang được sử dụng sao cho điều kiện gõ cực
đại xảy ra đối với các mức nhiên liệu nằm trong khoảng từ 0,7 inch - 1,7 inch
theo đường tâm ống khuyếch tán của bộ chế hoà khí. Những người vận hành có thể sử dụng
nhiều cách khác
nhau để thực hiện việc thay đổi hỗn hợp nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Tác
động điển hình của tỷ lệ nhiên liệu -
khí đối với cường độ gõ
12.4.1. Ống phun nằm ngang cố định – Hệ thống thay
đổi mức nhiên liệu - Việc điều chỉnh mức nhiên liệu được thực
hiện bằng cách nâng lên hay hạ thấp phao theo các mức tăng dần. Sự
lựa chọn một bộ phun nằm ngang có kích thước lỗ thích hợp tạo nên mức nhiên
liệu mà ở đó nhiên liệu mẫu điển hình đạt tiếng gõ cực đại.
12.4.2. Mức nhiên liệu cố
định - Hệ thống
miệng
lỗ phun thay đổi - Một bình chứa nhiên liệu, trong đó
nhiên liệu được giữ tại mức cố định như được mô tả, miệng lỗ phun có thể thay đổi (van kim ren dài đặc biệt)
được sử dụng thay cho bộ phun nằm ngang. Hỗn hợp nhiên liệu được
thay
đổi
bằng sự điều chỉnh van
kim. Thông thường, mức nhiên
liệu không đổi được lựa chọn gần mức 1,0 phù hợp với thông số kỹ thuật cho mức nhiên
liệu và đảm bảo sự bay hơi nhiên liệu tốt.
12.4.3. Hệ thống động
lực học hoặc mức tự động hạ thấp - Bình chứa
nhiên liệu được đổ đầy nhiên liệu hơn mức yêu cầu để đạt K.l cực đại,
cung cấp nhiên liệu qua một ống có đường kính không thay đổi hoặc ống phun nằm ngang có
đường kính thay đổi. Khi động cơ đốt cháy, mức nhiên liệu giảm
xuống do nhiên liệu bị tiêu thụ. Mức nhiên liệu thay đổi một cách tự động tại
một tỷ lệ không đổi xác định, được xác
lập theo tiết diện ngang của bình chứa nhiên liệu và kết hợp với hệ thống quan
sát ống thuỷ tinh. Cường độ gõ cực đại được ghi lại khi mức nhiên liệu đi qua
mức tới hạn.

- Lưu lượng khí không đổi đi qua ống khuyếch tán
- Sư tăng mức nhiên liệu của hỗn hợp nhiên
liệu/không khí
- Mức nhiên liệu cho K.l lớn nhất
phụ thuộc vào
kích thước đầu phun ngang và mức nhiên liệu
- Mức nhiên liệu cho K.l lớn nhất
phải nằm trong khoảng 0,7 và 1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Sơ đồ bộ chế hòa khí của động cơ CFR
QUY TRÌNH A
13. Qui trình chặn
trên – dưới mức nhiên liệu cân bằng
13.1. Kiểm tra tất cả các
điều kiện vận hành của động cơ đảm bảo sự phù hợp và cân bằng khi động cơ trên
chạy trên một nhiên liệu điển hình tại cường độ gõ chuẩn.
13.2. Tiến hành việc kiểm
tra tính
phù
hợp của động cơ
bằng cách sử dụng nhiên liệu toluen chuẩn (TSF)
có khoảng trị số octan dự đoán của mẫu nhiên liệu sẽ xác định. Nếu thay đổi
nhiệt độ
của
TSF, thì phải xác định chính xác nhiệt độ không khí đầu vào. Thực
hiện phép đo theo cách mô tả ở dưới cho một nhiên liệu mẫu, trừ trường hợp đo
hỗn hợp nhiên liệu chuẩn TSF không làm nguội bộ chế hoà khí.
13.3. Xác định cường độ gõ
chuẩn
bằng
cách hiệu chuẩn động cơ khi sử dụng nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có
O.N gần với nhiên liệu mẫu được đo.
13.3.1. Đặt chiều cao xylanh
theo giá trị áp suất khí quyển đã được bù trừ cho trị số octan của nhiên liệu
chuẩn đầu (PRF) được chọn.
13.3.2. Xác định mức nhiên
liệu đối với cường độ gõ cực đại, và sau đó điều chỉnh đồng hồ đo kích
nổ, xoay núm điểu chỉnh "METER READING" để số đọc của đồng hồ đo độ
gõ là 50 vạch ± 2 vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.4. Khoảng đo của đồng hồ kích nổ được
đặt từ khoảng 12 vạch đến 15 vạch K.l cho một trị số octan ở mức trị số
octan 90 sẽ tạo ra một khoảng đặt tối ưu đặc trưng và phù hợp cho khoảng O.N từ
80 đến 103 mà không cần phải đặt lại.
13.4. Nhiên liệu mẫu:
13.4.1. Đổ nhiên liệu mẫu vào
cacbuaratơ, làm sạch hệ thống dẫn nhiên liệu, kính quan sát và bình chứa
nhiên liệu có phao (nếu có) bằng cách đóng mở van tháo nhiên liệu ở kính quan
sát một vài lần và quan sát
khi không thấy bọt khí trong ống nhựa trong giữa bình chứa nhiên liệu và ống
quan sát.
(Cảnh báo - Nhiên liệu mẫu rất
dễ cháy và hơi của nó độc nếu hít phải. Hơi có thể gây cháy. Xem
chi tiết ở Phụ lục
A.1).
13.4.2. Vận hành động cơ trên
nhiên liệu mẫu.
13.4.3. Điều chỉnh chiều cao
xylanh để số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm ở giữa thang đọc.
13.4.4. Xác định mức nhiên
liệu cho cường độ gõ đạt cực đại. Cách thực hiện là đầu tiên hạ thấp
mức nhiên liệu (hệ thống chứa nhiên liệu) và sau đó nâng lên từng mức nhỏ một
(mức 0,1 theo vạch ghi trên ống
thuỷ tinh hoặc ít hơn) đến khi số đọc của đồng hồ đo độ gõ cực đại đạt được và bắt
đầu hạ xuống. Đặt lại bình chứa nhiên
liệu ở mức sao cho số đọc của đồng hồ đo độ gõ đạt cực đại.
13.4.5. Điều chỉnh chiều
cao xylanh sao cho số đọc của đồng hồ đo độ gõ là
50 vạch ± 2 vạch.
13.4.6. Ghi lại số đọc của
đồng hồ đo độ gõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5. Nhiên liệu chuẩn số 1:
13.5.1. Chuẩn bị một mẫu hỗn
hợp mới của nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có O.N gần với O.N của mẫu nhiên liệu.
13.5.2. Đổ nhiên liệu chuẩn
số 1 vào động cơ và làm sạch đường dẫn nhiên liệu như cách thực hiện đối với nhiên liệu
mẫu đã hướng dẫn cho
nhiên liệu mẫu.
13.5.3. Mở van nhiên liệu để
chạy động cơ bằng nhiên liệu chuẩn số 1 và thực hiện các bước chỉnh như yêu cầu để xác định
mức nhiên liệu cho cường độ gõ lớn nhất.
13.5.4. Ghi số đọc đồng hồ đo độ
gõ ở điều kiện cân bằng của
nhiên liệu chuẩn số 1.
13.6. Nhiên liệu chuẩn số 2:
13.6.1. Lựa chọn một mẫu hỗn
hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) khác có số đọc của đồng hồ đo độ gõ sao cho
số đọc của mẫu
nhiên liệu cần đo nằm
trong khoảng các số đọc của hai mẫu
nhiên liệu chuẩn đã chọn.
13.6.2. Khoảng chênh lệch lớn
nhất có thể chấp nhận được giữa hai nhiên liệu chuẩn phụ thuộc vào O.N của
nhiên liệu mẫu cần đo. Xem Bảng 4.
13.6.3. Chuẩn bị mẫu mới cho
nhiên liệu chuẩn số 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6.5. Mở van nhiên liệu để
chạy động cơ bằng nhiên liệu mẫu chuẩn số 2 và thực hiện các bước chỉnh theo yêu
cầu để xác định mức nhiên liệu cho cường độ gõ cao nhất
13.6.6. Nếu số đọc độ
gõ của nhiên liệu mẫu nằm trong khoảng các số đọc của hai hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) đã
lựa chọn, thì tiếp tục thử nghiệm. Nếu không, thì tìm hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) khác
cho đến khi yêu
cầu về
chặn trên-dưới
được thoả mãn.
13.6.7. Ghi lại số đọc của đồng hồ đo độ gõ khi ở vị trí cân bằng
cho nhiên liệu chuẩn số 2.
13.7. Đo lại các số đọc:
13.7.1. Lặp lại các bước cần thiết để
thu được các số đọc lặp lại trên đồng hồ đo độ gõ của nhiên liệu
mẫu, nhiên liệu chuẩn số 2, và cuối cùng là nhiên liệu chuẩn số
1. Đối với mỗi loại nhiên liệu, cần
phải chắc chắn rằng mức nhiên liệu sử dụng là mức để thu được K.l cực đại và
cho phép động cơ đạt được chế độ vận hành cân bằng trước khi ghi các số đọc
trên đồng hồ đo độ gõ. Sơ đồ việc
luân chuyển nhiên liệu để thực hiện việc đo độ gõ thể hiện trên
Hình 6.
13.7.2. Tham khảo điều 16 cho
quy trình tính toán và nội suy chi tiết.
13.7.3. Hai số đọc của đồng
hồ đo độ gõ cho nhiên liệu mẫu và hai số đọc cho mỗi loại hỗn hợp nhiên liệu chuẩn
đầu (PRF) tạo
thành một chỉ số miễn là : (1) - Chênh lệch về các kết quả đã tính
toán từ các số đọc dãy thứ nhất và thứ hai không lớn hơn 0,3 O.N, và (2) - Số đọc của
đồng hồ đo độ gõ trung bình cho
nhiên liệu mẫu nằm trong khoảng từ 45 đến 55.
13.7.4. Nếu các số đọc độ gõ
dãy thứ nhất và thứ hai không đạt được yêu cầu trên, thì phải thực hiện lần xác
định lần thứ 3. Thứ
tự chuyển đổi nhiên liệu của lần này là: nhiên liệu mẫu, nhiên liệu chuẩn đầu
(PRF) số 1 và cuối
cùng là nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) số 2. Sự chênh lệch giữa các số đọc dãy hai
và dãy ba không lớn hơn 0,3 O.N, và trung bình cộng của hai số đọc độ gõ cuối của nhiên liệu
mẫu nằm trong khoảng từ 45 đến 55.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8. Kiểm tra sự phù hợp
so với bảng hướng dẫn:
Bảng 3 - Các
khoảng chênh lệch cực đại cho phép của hai nhiên liệu chuẩn đầu (PRF)
Khoảng O.N
của nhiên liệu mẫu
Khoảng
chênh lệch cực đại cho phép của hai nhiên liệu chuẩn đầu (PRF)
40 đến 72
4,0 O.N
72 đến 80
2,4 O.N
80 đến 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0 đến
100,7
Chỉ sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn đầu (PRF) có O.N 100,0 và 100,7
100,7 đến
101,3
Chỉ sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn
đầu (PRF) có O.N 100,7 và 101,3
101,3 đến
102,5
Chỉ sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn
đầu (PRF) có O.N 101,3 và 102,5
102,5 đến
103,5
Chỉ sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn đầu (PRF) có O.N 102,5 và 103,5
103,5 đến
108,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108,6 đến
115,5
Sử dụng các hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) pha với 0,5 ml TEL/gal
115,5 đến
120,3
Sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn
đầu (PRF) pha với 1,0 ml TEL/gal
13.8.1. Kiểm tra chiều cao của
xylanh đã được bù trừ áp suất khí quyển sử dụng cho việc đo O.N có nằm trong
các giới hạn của giá trị của chiều cao xylanh cho O.N của nhiên liệu
mẫu trong bảng hướng dẫn hay không. Tại tất cả các mức O.N, số đọc
của bộ đếm hiển thị số sẽ nằm trong
khoảng ± 20 so với giá trị của bảng hướng dẫn. Số đọc của bộ hiển thị số sẽ nằm trong khoảng
± 0,014 in, so với giá
trị của bảng hướng
dẫn.
13.8.2. Nếu chiều cao xylanh để xác
định O.N nhiên liệu mẫu vượt ra ngoài khoảng giới hạn trong bảng hướng dẫn, lặp
lại việc xác định O.N sau khi điều chỉnh đồng hồ kích nổ để đạt được
cường độ gõ chuẩn sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có O.N gần sát với
O.N của nhiên liệu mẫu.
13.9. Những chỉ dẫn đặc
biệt cho các phép xác định nhiên liệu mẫu có O.N trên 100:
13.9.1. Những đặc tính gõ trở nên thất
thường và không ổn định tại các mức O.N trên 100 do nhiều lý do. Cần quan tâm vào việc đặt và
điều chỉnh tất cả các thông số yêu cầu để đảm bảo O.N xác định là đại diện cho
chất lượng mẫu.
13.9.2. Nếu O.N của nhiên
liệu mẫu trên 100, cần phải lặp
cường độ gõ chuẩn sử dụng isooctan
pha thêm hỗn hợp TEL PRF trước khi tiếp tục thử nhiên liệu mẫu. Có thể nhiều lần thử nghiệm
để lựa chọn hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có chì tương ứng
(một trong hai lần để chọn nhiên liệu chuẩn để kẹp mẫu) và chiều cao xylanh phù hợp. Cũng
cần điều chỉnh "METER READING" của đồng hồ đo kích nổ
để đạt được số đọc độ gõ trong khoảng 50 vạch. Nếu O.N trong khoảng 100,0 và 100,7, sử
dụng isooctan pha thêm 0,05 ml hỗn hợp TEL PRF để thiết lập cường độ gõ chuẩn.
Đối với mức O.N cao hơn, có thể sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có
chì đặc biệt dùng cho trường hợp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.9.4. Kiểm tra độ nhạy đồng
hồ đo kích nổ
được duy trì ở mức càng lớn càng tốt mặc dù thực tế là số đọc của đồng hồ đo độ
gõ khác nhau rất lớn và luôn chọn ở một giá trị trung bình.
QUY TRÌNH B
14. Qui trình chặn
trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi
14.1. Phạm vi xác định trị số
octan - Quy trình này áp dụng cho việc xác định O.N trong khoảng từ 80 đến
100.
14.2. Kiểm
tra tất cả các điều kiện vận hành của động
cơ phù hợp và cân bằng với
hoạt động
của động
cơ trên một nhiên liệu điển hình ở cường
độ gõ chuẩn tương ứng.
14.3. Tiến hành việc kiểm
tra tính phù hợp
của động cơ dùng nhiên liệu toluen chuẩn (TSF) cho khoảng O.N dự đoán của nhiên
liệu mẫu sẽ đo. Nếu thay đổi nhiệt độ của nhiên liệu chuẩn TSF, tiến hành việc
xác định nhiệt độ không khí đầu
vào theo yêu cầu. Thực hiện
phép đo theo cùng một cách được mô tả ở dưới đây cho một nhiên liệu mẫu, trừ
trường hợp hỗn hợp TSF được đo mà không làm nguội bộ chế hoà khí.
14.4. Thiết lập cường độ gõ
chuẩn bằng cách hiệu chuẩn động cơ khi sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có
O.N gần với nhiên liệu mẫu được đo.
14.4.1. Chuyển đổi chiều cao
xylanh về giá trị đã
được bù trừ áp suất khí quyển đối với O.N của nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) lựa
chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.3. Kiểm tra xem SPREAD
(độ nhạy) đồng hồ kích nổ đặt ở vị trí cực đại phù hợp với độ ổn định
của đồng hồ đo độ gõ.
14.4.4. Khoảng đo của đồng hồ
đo kích nổ được đặt từ 12 đến 15 vạch K.l cho một trị số octan ở mức
O.N là 90 sẽ tạo ra một khoảng đặt tối ưu và phù hợp cho O.N từ 80 đến 100 mà
không cần phải đặt
lại.
14.5. Nhiên liệu mẫu:
14.5.1. Đổ mẫu vào bình chứa
nhiên liệu, làm sạch hệ thống dẫn nhiên liệu, ống kính quan sát và bình đựng nhiên
liệu bằng cách đóng mở van tháo nhiên liệu ở ống kính quan sát vài lần và quan
sát đến khi không thấy bọt khí trong ống nhựa giữa bình chứa nhiên liệu và ống quan
sát. Dừng nhiên liệu trong ống quan sát ở mức 0,4 in. Thực nghiệm cho thấy
cường độ gõ cực đại đạt được ở gần một mức nhiên liệu xác định, điền đầy đến mức 0,3
trên mức điển hình là chấp nhận được. (Cảnh báo - Nhiên liệu mẫu rất dễ
bay hơi và hơi của nó là độc nếu hít phải. Hơi có thể gây cháy. Xem
Phụ lục A.1).
14.5.2. Mở van nhiên
liệu lựa chọn để chạy động cơ bằng nhiên liệu mẫu và theo dõi mức nhiên liệu
giảm dần trong ống quan sát.
14.5.3. Khi áp dụng kỹ thuật
giảm dần mức nhiên liệu này, thì dừng quá trình bằng cách chuyển sang một nhiên liệu khác khi
cường độ gõ vượt qua giá trị cực đại và giảm đi khoảng 10 vạch. Theo dõi chặt
từng quá trình giảm nhiên liệu để đảm bảo động cơ luôn được cung
cấp nhiên liệu và các điều kiện gõ
chiếm ưu thế ở thời gian
kích nổ để duy trì điều kiện nhiệt độ vận hành.
14.5.4. Nếu số đọc cường độ
gõ thay đổi nhiều ở thang giữa điều chỉnh chiều cao xylanh để đưa động cơ gần với điều kiện cường
độ gõ chuẩn.
CHÚ THÍCH 2 Sự thành thạo trong việc
điều chỉnh ban đầu chiều cao của
xylanh đạt được nhờ kinh nghiệm.
14.5.5. Đổ đầy lại nhiên
liệu vào bình đến mức
nhiên liệu của chế độ chạy giàu cho mỗi bước lặp lại tiếp theo của quá trình
thử-sai-thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.5.7. Ghi lại số đọc cường
độ gõ cực đại, hoặc nếu sử dụng bộ ghi thì đánh dấu nhận dạng mẫu và gạch dưới
số đọc lớn nhất.
14.5.8. Quan sát số đọc chiều
cao xylanh, đã được bù trừ về áp suất khí quyển chuẩn, và sử dụng bảng tra
thích hợp, xác định O.N ước lượng của nhiên liệu mẫu.
14.6. Nhiên liệu chuẩn số
1:
14.6.1.Chuẩn bị một mẫu hỗn
hợp mới nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có O.N gần sát với O.N của mẫu.
14.6.2. Đổ
nhiên liệu chuẩn số 1 vào một trong các bình chứa mới (chưa sử dụng), thận
trọng làm sạch đường
dẫn nhiên liệu, ống quan sát, bình chứa nhiên liệu theo cách như đã hướng dẫn
cho nhiên liệu mẫu.
14.6.3. Mở van lựa chọn nhiên
liệu để chạy động cơ bằng nhiên liệu chuẩn số 1 và ghi lại hoặc đánh dấu
lại trên băng ghi để xác định cường độ gõ cực đại khi mức nhiên liệu giảm dần. Cần chú ý quan sát mức
nhiên liệu trong khoảng từ 0,7 in. đến 1,7 in. khi cường độ gõ đạt cực đại.
14.7. Nhiên liệu chuẩn số 2
14.7.1. Lựa chọn một hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) khác có cường độ gõ cực đại ước tính sao cho các số đọc của hai
nhiên liệu chuẩn này chặn trên-dưới
số đọc của nhiên liệu mẫu.
14.7.2. Khoảng chênh lệch lớn
nhất có thể chấp nhận O.N của hai nhiên liệu chuẩn phụ thuộc vào O.N của nhiên
liệu mẫu cần xác định. Xem Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.4. Đổ nhiên liệu chuẩn số 2
vào một trong các
bình chứa nhiên liệu chưa sử dụng và làm
sạch đường dẫn nhiên liệu, ống quan sát, bình chứa nhiên liệu, như cách thực hiện đối
với nhiên liệu mẫu.
14.7.5. Mở van nhiên liệu để
chạy động cơ bằng nhiên liệu chuẩn số 2, ghi lại hoặc đánh dấu trên băng ghi số
đọc để chỉ ra cường độ gõ lớn nhất xảy ra khi mức nhiên liệu giảm dần. Thận
trọng quan sát cường độ gõ lớn nhất
xảy ra khi mức nhiên liệu nằm trong khoảng 0,7 in. đến 1.7 in.
14.7.6. Nếu số đọc K.l cực
đại của nhiên liệu mẫu nằm trong giới hạn bởi số đọc của hai hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn đầu (PRF), thì tiếp tục quá
trình xác định O.N; ngược lại, thử một hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn đầu khác cho đến khi đạt yêu cầu về khoảng giới hạn.
14.8. Đo các số đọc lặp
lại:
14.8.1. Thực hiện các bước
cần thiết để thu được các số đọc cường độ gõ lặp lại trên nhiên liệu mẫu, nhiên
liệu chuẩn số 2, và cuối cùng là nhiên liệu chuẩn số 1. Việc thay đổi nhiên
liệu trong quá trình đo O.N được minh hoạ ở Hình 6.
14.8.2. Tham khảo điều 16 cho
quy trình nội suy và tính toán.
14.8.3. Hai số đọc cường độ gõ cực
đại của nhiên liệu mẫu và hai số đọc cho mỗi loại hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn đầu (PRF) sẽ tạo thành một số O.N
miễn là : (1) - Sự chênh lệch về kết quả tính toán từ các số đọc
dãy thứ nhất và thứ hai không lớn hơn 0,3 ON, và (2) - số đọc cường độ gõ của nhiên
liệu mẫu nằm trong khoảng từ 45 đến 55.
14.8.4. Nếu dãy số đọc cường
độ gõ thứ nhất và thứ hai không đạt được yêu cầu trên, thì phải thực
hiện lần xác định lần thứ 3. Thứ tự chuyển đổi nhiên liệu để xác định lần này
là nhiên liệu mẫu cần đo, tiếp đến là nhiên liệu chuẩn số 1 và cuối cùng là
nhiên liệu chuẩn số 2. Số đọc cường
độ gõ cực đại lần hai và lần ba sẽ cho một số O.N miễn là sự chêch lệch giữa O.N
tính toán của lần hai và lần
ba không lớn hơn
0,3 O.N, và trung bình cộng của hai số đọc cường độ gõ của hai nhiên liệu mẫu
cuối nằm trong khoảng từ 45 đến 55.
14.9. Kiểm tra sự phù hợp
với bảng hướng dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.9.2. Nếu chiều cao xylanh
dùng để xác định O.N nhiên liệu mẫu nằm ngoài khoảng giới hạn của bảng
hướng dẫn, lặp lại việc xác định O.N sau khi điều chỉnh đồng hồ
kích nổ để đạt được cường độ gõ
chuẩn sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có O.N gần với O.N của nhiên
liệu mẫu.
QUY TRÌNH C
15. Tỷ số nén
15.1. Đo chiều cao xylanh -
Chỉ sử dụng quy trình này nếu động cơ CFR được trang bị bộ đếm hiển thị
số đo chiều cao xylanh nhằm tăng cường sự phân giải của phép đo biển số chính
này.
15.2. Phạm vi áp dụng trị
số octan - Quy trình này sẽ chỉ áp
dụng cho khoảng xác định trị số octan từ 80 đến 100.
15.3. Kiểm tra các điều
kiện vận hành của động cơ đảm bảo sự phù hợp và cân bằng khi động cơ
chạy trên một nhiên
liệu điển hình tại cường độ gõ tương đối chuẩn.
15.4. Kiểm tra sự phù hợp
sử dụng của thiết bị bằng một hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn (TSF) đối với
khoảng trị số octan mà ON dự đoán của nhiên liệu mẫu nằm trong đó. Nếu thay đổi
nhiệt độ của hỗn hợp TSF, thì phải xác định chính xác nhiệt độ không khí đầu
vào theo yêu cầu. Thực hiện phép đo theo cùng một cách được mô tả cho một nhiên
liệu mẫu ở dưới đây, ngoại trừ trường hợp hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn (TSF) được đo
mà không làm mát bộ chế hoà khí.
15.5. Thiết lập cường độ gõ
chuẩn bằng cách hiệu chuẩn động cơ sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn
đầu (PRF) có O.N gần với nhiên liệu mẫu được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.2. Xác định mức nhiên
liệu cho cường độ gõ cực đại, điều chỉnh đồng hồ kích nổ, xoay núm điều chỉnh
"METER READING" để được số đọc của đồng hồ đo độ gõ ở 50 vạch ± 2
vạch, và ghi lại giá trị này.
15.5.3. Kiểm tra về SPREAD
(độ nhạy) của đồng hồ đo kích nổ được đặt ở vị trí cực đại phù hợp với độ ổn
định của đồng hồ đo độ gõ.
15.5.4. Độ rộng của đồng
hồ kích nổ được đặt từ khoảng 12 đến 15 vạch K.l cho một trị số octan ở mức
O.N 90 sẽ tạo ra một khoảng đặt đặc trưng và phù hợp cho khoảng O.N từ 80 đến
100 mà không cần phải đặt lại.
15.6. Nhiên liệu mẫu:
15.6.1. Đổ mẫu vào chế hoà
khí, làm sạch hệ thống dẫn nhiên liệu, ống quan sát và bể chứa có phao và sau
đó đóng và mở van tháo
nhiên liệu ở ống kính quan sát một vài lần và quan sát đến khi không thấy bọt khí
trong ống nhựa giữa bình chứa nhiên
liệu và ống quan sát. (Cảnh báo - Nhiên liệu mẫu rất dễ bay hơi và hơi độc nếu hít
phải. Hơi có thể gây cháy. Xem chi tiết ở Phụ lục A.1).
15.6.2. Vận hành động
cơ bằng nhiên liệu mẫu. Nếu tiếng gõ của động cơ thay đổi nhiều và kết quả là
số đọc của đồng hồ đo độ gõ rất thấp hoặc rất cao, điều chỉnh chiều
cao của xylanh theo chiều phù hợp để thiết lập lại số đọc của đồng hồ
đo độ gõ nằm ở giữa thang đo. Sự dịch chuyển
trong mức trị số octan có thể phải lập lại cường độ gõ chuẩn với
một hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) khác mà trị số octan của nó được xác định từ bảng
hướng dẫn đối với chiều cao xylanh
vừa xác định.
15.6.3. Điều chỉnh chiều cao
xylanh để số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm giữa thang đo cho nhiên liệu mẫu.
15.6.4. Xác định mức nhiên
liệu cho cường độ gõ cực đại. Cách thực hiện là đặt mức nhiên liệu thấp đầu
tiên (cơ cấu phao) và sau đó tăng từng lượng nhỏ (ở mức 0,1 độ chia ống
quan sát hoặc ít hơn) cho
đến khi số đọc của đồng hồ đo độ gõ đạt cực đại và bắt đầu giảm xuống.
Chỉnh lại mức nhiên liệu để có số đọc của đồng hồ đo độ gõ.
15.6.5. Điều chỉnh chiều cao
xylanh sao cho số đọc của đồng hồ đo độ gõ là cực đại nằm trong khoảng ± 2 vạch
so với số đọc cường độ gõ chuẩn đã được ghi lại đối với hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn đầu (PRF) đã sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6.7. Phá vỡ sự cân bằng
của động cơ bằng cách mở van xả của ống quan sát trong giây lát để giảm mức
nhiên liệu và bất cứ bọt khí nào bị giữ lại cũng được loại bỏ. Sau khi đóng van
xả, quan sát số đọc của đồng
hồ đo độ gõ quay lại giá trị ban đầu.
Nếu số đọc của đồng
hồ này không lập lại trong khoảng ± 1 vạch, điều chỉnh lại chiều cao xylanh để
thu được giá trị cường độ gõ chuẩn cho hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) và
khi đạt được cân bằng, lặp lại việc thay đổi mức nhiên liệu, kiểm
tra độ lặp lại các số đọc.
15.6.8. Đọc và ghi số đọc của
bộ đếm hiển thị số đã được bù
trừ.
15.6.9. Chuyển số đọc của bộ
đếm số đã được bù trừ thành trị số octan, sử dụng bảng hướng dẫn phù hợp.
15.7. Đo lặp lại các số
đọc:
15.7.1. Kiểm tra cường độ gõ
chuẩn bằng cách vận hành máy bằng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) tại số đọc
bộ đếm số đã được bù trừ cho trị số octan của hỗn hợp này. Nếu số đọc của đồng
hồ đo độ gõ nằm trong khoảng ± 3 vạch so với số đọc ban đầu, ghi lại giá trị
này và chuyển sang chạy máy bằng nhiên liệu mẫu. Nếu số đọc của đồng hồ đo độ
gõ nằm ngoài khoảng giới hạn ± 3 vạch, phải đặt lại cường độ gõ
chuẩn trước khi tiến hành đo lại O.N của nhiên liệu mẫu.
15.7.2. Kiểm tra nhiên liệu
mẫu bằng cách điều chỉnh chiều
cao của xylanh sao cho số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm trong khoảng ± 2 vạch so với số đọc
cường độ gõ chuẩn đã được ghi cho hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) và chuyển
đổi số đọc của bộ đếm số đã được bù
trừ thành trị số octan sử
dụng bảng hướng dẫn phù hợp.
15.7.3. Trung bình cộng kết
quả của hai lần đo nhiên liệu mẫu là trị số octan của mẫu với điều kiện
là sự chênh lệch của chúng
không lớn hơn 0,3 O.N.
15.8. Kiểm tra sự phù hợp của
khoảng giới hạn nhiên
liệu chuẩn đầu (PRF):
15.8.1. Trị số octan trung
bình của nhiên liệu mẫu được chấp nhận nếu không khác hơn giá trị cho trong
Bảng 4 so với O.N nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) được dùng để thiết lập cường độ gõ chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.9. Thử nhiên liệu mẫu có O.N tương tự.
15.9.1. Nếu O.N của nhiều
nhiên liệu mẫu là tương tự thì chấp nhận
xác định cường độ gõ chuẩn, sử dụng nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) tương ứng, tiến
hành đo từng nhiên liệu mẫu và sau đó kiểm tra xem cường độ gõ chuẩn đối với PRF nằm
trong khoảng ± 1 vạch so với giá trị ban đầu.
15.9.2. Trong mọi trường hợp, cứ
sau bốn lần đo nhiên liệu mẫu phải tiến hành một lần kiểm tra cường độ gõ chuẩn.
16. Tính O.N - Qui
trình chặn trên - dưới
16.1. Tính số đọc
trung bình của đồng
hồ đo độ gõ cho nhiên liệu mẫu và cho từng hỗn hợp PRF.
16.2. Tính O.N bằng phương
pháp nội suy từ những số đọc trung bình tỉ lệ trên đồng hồ đo độ gõ với
các giá trị O.N của các nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) theo ví dụ trên Hình 7 và công thức 4:

trong đó:
O.Ns là trị số octan của
nhiên liệu mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O.NHRF là trị số octan của
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) chặn trên;
Kls là cường độ gõ (số
đọc của đồng hồ đo độ gõ) của nhiên liệu mẫu:
KlLRF là cường độ gõ của nhiên
liệu chuẩn đầu (PRF) chặn dưới.
KIHRF là cường độ gõ
của nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) chặn trên.
Bảng 5 -
Chênh lệch O.N lớn nhất của nhiên liệu mẫu từ việc hiệu chuẩn PRF
O.N của nhiên
liệu mẫu
Chênh lệch O.N
lớn nhất của nhiên liệu mẫu
từ PRF
80 - 90
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0

CHÚ THÍCH 1 Các giá trị trong vòng
tròn và các đường gạch ứng với các chênh lệch giữa các số đọc K.l và các giá
trị O.N tương ứng.
Hình 7 - Ví
dụ về tính trị số octan
17. Báo cáo
17.1. Trị số octan nghiên
cứu
(RON) của nhiên liệu động cơ đánh lửa:
17.1.1. Báo cáo qui trình
chặn trên - dưới đã tính hoặc kết
quả qui trình tỉ số nén là trị số
octan nghiên cứu.
17.1.1.1 Đối với O.N nhỏ hơn
72,0, báo cáo giá trị số nguyên gần nhất. Khi O.N tính toán kết thúc
với 0,50, làm tròn số tới số chẵn gần nhất; ví dụ làm tròn 67,50 và 68,50 thành 68.
17.1.1.2. Đối với O.N từ 72,0 -
103,5, báo cáo giá trị tới số phần chục gần nhất. Khi O.N tính toán kết thúc
với chữ số 5 ở số thập phân thứ 2, thì làm tròn số thành số thập phân chẵn thứ
nhất; ví dụ, làm tròn 89,55 và 89,65 thành 89.6
O.N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.2. Báo cáo qui trình đã
sử dụng để xác định O.N: qui trình chặn trên - chặn dưới với mức nhiên liệu cân bằng, qui
trình chặn trên - chặn dưới với mức nhiện liệu thay đổi, hoặc tỉ số nén
17.1.3. Báo cáo áp suất khí
quyển trong phòng có động cơ ở thời điểm đo.
17.1.4. Báo cáo nhiệt độ
không khí đầu vào đã sử dụng.
18. Độ chụm và độ
lệch
18.1. Qui trình A, qui trình chặn trên –
dưới mức nhiên
liệu cân bằng và qui
trình C tỉ số nén:
18.1.1. RON từ 90,0 đến 100,0 - Độ chụm
của phép thử này đối với RON từ 90,0 đến 100,0 dựa trên các kết quả
thống kê kiểm tra liên phòng bằng qui trình chặn trên dưới mức nhiên liệu cân bằng và quy
trình tỉ số nén như sau:
18.1.1.1. Độ lặp lại - Sự chênh
lệch giữa hai kết quả thử nhận được, trên cùng một mẫu thử, dưới các điều kiện của độ
lặp lại trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của
phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt 0,2 O.N.
18.1.1.2. Độ tái lập - Sự chênh
lệch giữa hai kết quả thử độc lập, nhận được, trên cùng một mẫu thử, dưới các
điều kiện của độ
tái lập trong một thời gian dài
với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi trường hợp
được vượt 0,7 O.N.
18.1.1.3. Độ lặp lại nêu trên
là dựa trên những kết quả O.N lặp lại thu được từ Nhóm Trao đổi Động cơ Quốc
gia ASTM (NEG) tham gia vào chương trình hợp tác kiểm tra từ năm 1983 đến năm
1987 và 1994. Đối với O.N từ 90 đến 100, độ lệch tiêu chuẩn của độ lặp lại là 0,08 không ảnh hưởng
bởi mức O.N.
Giá trị giới hạn này bằng độ lệch tiêu chuẩn trung bình nhân với
2,772.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1.1.5. Các nhiên liệu mẫu có
chứa oxygenat (rượu hoặc ête) với nồng độ điển hình pha trong nhiên
liệu động cơ đánh
lửa cũng tham gia vào chương trình trao đổi này. Độ chụm của những nhiên liệu
mẫu này về mặt thống kê không khác với nhiên
liệu không chứa oxygenat có O.N từ 90,0 đến 100,0.
18.1.1.6. Tính tương đương của
phương pháp này khi thực hiện ở áp suất khí quyển nhỏ hơn 94,6 kPa (28,0
in.Hg) không được xác định. Độ tái lập của vùng RON từ 88,0 đến 9,0 tại các vùng
cao thì, theo kết quả thử nghiệm liên phòng của nhóm vùng núi Rocky làm việc
trong một thời gian dài, trong điều kiện vận hành bình thường của phương pháp
thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được phép vượt 1,0 trị số octan.
18.1.2. Đối với RON dưới 90,0:
18.1.2.1. Độ chụm không công bố
đối với RON nhỏ hơn 90,0 vì không có sẵn các dữ liệu.
18.1.3. Đối với RON trên
100,0:
18.1.3.1. Một số Iượng hạn chế
về dữ liệu đối với RON lớn hơn 100 đã thu được từ Nhóm Trao đổi Hàng không Quốc
gia ASTM, Viện dầu khí, Viện dầu khí Pháp trong những năm gần đây. Độ tái lập
đối với khoảng O.N từ 101,0 tới 108, trong một thời gian dài, trong
điều kiện vận hành bình thường của
phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được phép vượt quá giá trị
trong Bảng 6.
18.1.3.2. Không thể công bố độ chụm đối
với O.N lớn hơn 108 vì không có sẵn các dữ liệu.
Bảng 6 - Độ
tái lập của phương pháp nghiên cứu đối với RON lớn hơn 100
Mức RON
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,0
1,0
102,0
1,4
103,0
1,7
104
2,0
Từ 104 - 108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2. Qui trình B, quy
trình chặn trên – dưới mức nhiên liệu thay đổi:
18.2.1. Dữ liệu cho qui trình
chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi là hạn chế. Thông tin có sẵn bao gồm nghiên cứu
thống kê thử nghiệm đơn lẻ do bảy phòng thử nghiệm, tiến hành thử trên bốn mẫu
xăng và ba mẫu nhiên liệu toluen chuẩn (TSF) có RON từ 90,0 đến 100,0, bằng hai
quy trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi và qui trình chặn trên -
dưới mức nhiên liệu cân bằng.
Giai đoạn hai kiểm tra độ lặp lại bằng
cách thử nghiệm đúp qui
trình chặn trên - dưới nhiên liệu thay đổi do bốn phòng thử nghiệm thực hiện
trên tám mẫu nhiên liệu .
18.2.1.1. Độ lặp lại của qui
trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi tương tự như quy trình chặn trên
- dưới mức nhiên liệu cân bằng như suy ra từ phân tích thống kê của bộ dữ liệu
đúp.
18.2.1.2. Độ tái lập của qui
trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi không phân biệt được từ qui
trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu cân bằng dựa trên phân tích thống kê dữ
liệu hạn chế từ nghiên cứu thử nghiệm chéo.
18.3. Độ lệch tiêu chuẩn:
18.3.1. Việc kiểm tra kết quả
thử nghiệm liên phòng đối với RON được thực hiện từ năm 1930 do Nhóm Động cơ
Quốc gia tiến hành thử nghiệm thường xuyên, ít nhất một lần/tháng.
Những dữ liệu
lịch
sử cho thấy độ lệch chuẩn của phương pháp thay đổi theo O.N (Hình 8). Đường
cong của hình
này
dựa trên dữ liệu của Nhóm trên trong thời gian từ 1966 đến 1987.
18.4. Độ lệch - Các qui
trình trong phép thử này đối với RON của nhiên liệu động cơ đánh lửa không có độ
lệch, vì giá trị RON
chỉ có thể được xác định theo phương pháp này.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(qui định)
A.1. Thông tin về các
mối nguy hiểm
A.1.1. Giới thiệu
A.1.1.1. Trong quá
trình thực hiện phép thử có các nguy hiểm đối với người, các nguy hiểm này đã
được nêu trong nội dung của tiêu chuẩn. Loại nguy hiểm ghi "Cảnh báo"
các thông tin chính được ghi ngắn gọn. Các thông tin chi tiết liên quan cần tham
khảo các số giới hạn an toàn vật liệu đối với các chất đem dùng để xác lập các mối nguy
hiểm, những cảnh báo về an toàn.
A.1.2. Cảnh báo: Dễ cháy. Hơi
độc.
A.1.2.1. Các
chất có thể sử dụng:
A.1.2.1.1. Dầu bôi trơn
cacte động cơ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.1. Các
chất có thể dùng:
A.1.3.1.1. Hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) octan 80
A.1.3.1.2. Nhiên liệu
kiểm tra.
A.1.3.1.3. Hỗn hợp
nhiên liệu.
A.1.3.1.4. Isooctan.
A.1.3.1.5. Nhiên liệu
chuẩn đầu (PRF) isooctan có chì.
A.1.3.1.6. n-heptan.
A.1.3.1.7. Oxygenat.
A.1.3.1.8. Nhiên liệu
chuẩn đầu (PRF).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.1.10. Nhiên liệu chuẩn.
A.1.3.1.11. Nhiên liệu mẫu.
A.1.3.1.12. Nhiên liệu
động cơ kích nổ.
A.1.3.1.13. Nhiên liệu
toluen chuẩn (TSF).
A.1.3.1.14. Hỗn hợp nhiên
liệu toluen chuẩn (TSF), và
A.1.3.1.15. Xylen.
A.1.4. Cảnh báo: Độc. Gây độc
hoặc chết người nếu hít hoặc nuốt phải.
A.1.4.1. Các
hợp chất có thể dùng:
A.1.4.1.1. Hỗn hợp chống
đóng băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4.1.3. Tetraetyl chì
loãng.
A.1.4.1.4. Chất chống
đông gốc glycol.
A.1.4.1.5. Chất làm lạnh
halogen hóa, và
A.1.4.1.6. Dung môi
halogen hóa.
A.2. Bảng pha
trộn nhiên liệu chuẩn
A.2.1. Xem Bảng
A.2.1 - A.2.3.
Bảng A.2.1 -
Trị số octan đối với hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có
octan 80 và n - heptan
Hỗn
hợp PRF 80 và n-heptan
Trị
số octan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần
trăm n-heptan
40,0
50
50
44,0
55
45
48,0
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,0
65
35
56,0
70
30
60,0
75
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
20
68,0
85
15
72,0
90
10
72,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
73,6
92
8
74,4
93
7
75,2
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,0
95
5
76,8
96
4
77,6
97
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
2
79,2
99
1
80,0
100
0
AO.N. = 0,80
(% 80 PRF).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp PRF
80 và isooctan
Trị số octan
Phần trăm PRF 80
Phần trăm
isooctan
80,0
100
0
81,0
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,0
90
10
83,0
85
15
84,0
80
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
25
86,0
70
30
87,0
65
35
88,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
89,0
55
45
90,0
50
50
91,0
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,0
40
60
93,0
35
65
94,0
30
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
75
96,0
20
80
97,0
15
85
98,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
99,0
5
95
100,0
0
100
AO.N = 0,80
(% 80 PRF) + 1,00 (% isooctan).
Bảng A.2.3 -
Trị số octan đối với hỗn hợp chì tetraetyl trong isooctan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml TEL trên U.S.gal
Trị số octan
ml TEL trên U.S.gal
Trị số octan
0,0
100,0
1,2
109,6
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
110,5
0,1
101,3
1,5
111,0
0,2
102,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
103,5
2,5
114,3
0,4
104,4
3,0
115,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
116,6
0,6
106,0
4,0
117,5
0,7
106,8
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
107,4
5,0
119,1
0,9
108,0
5,5
119,7
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
120,3
O.N.(trên 100) = 100 + 
trong đó: T = ml TEL trên U.S.gal trong
isooctan.
A.3 Các bảng hướng dẫn
cho cường độ kích nổ không đổi
A.3.1 Xem Bảng A.3.1 -
A.3.5.
Bảng A.3.1 -
Bảng hướng dẫn đối với cường độ gõ
tiêu chuẩn tại áp suất khí quyển tiêu chuẩn - ống khuyếch tán 9/16 in.. Số đọc bộ đếm
bằng số đối với các trị số
octan nghiên cứu
CHÚ THÍCH 1 Xem Bảng A.3.4 và A.3.5 đối
với sự bù số đọc bộ đếm bằng số cho
áp suất khí quyển khác
101,0 kPa (29,92 in. Hg)
Trị số octan nghiên cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
357
357
357
357
358
359
359
359
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
41
361
361
361
362
362
363
363
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
364
364
42
364
365
365
366
366
366
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
367
368
366
43
368
369
369
370
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
371
371
372
372
44
373
373
373
374
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
375
375
376
376
45
377
377
378
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
379
379
380
380
381
382
46
382
383
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
384
384
385
385
386
386
387
47
387
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
388
389
389
389
390
390
390
390
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
391
392
392
393
393
394
395
395
396
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
396
397
397
398
399
399
400
400
401
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
402
403
403
404
404
405
405
406
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
406
51
407
408
408
409
410
410
411
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
412
412
52
412
413
413
414
414
415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
416
417
417
53
418
418
419
419
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
421
422
422
423
54
423
424
424
425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
426
427
427
428
428
55
429
429
430
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
431
432
432
433
433
434
56
435
435
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
436
437
437
438
439
439
440
57
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
441
442
442
443
443
444
444
445
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
446
447
448
448
449
449
450
450
451
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
451
452
453
453
454
454
455
455
456
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
457
458
458
459
460
460
461
461
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
462
61
463
464
465
465
466
467
467
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
469
470
62
470
471
471
472
472
473
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
474
475
475
63
476
477
478
478
478
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
479
480
481
481
64
482
483
484
484
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
485
486
486
487
488
65
488
489
490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
491
492
492
493
494
495
66
495
496
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
498
498
499
500
501
501
502
67
502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
503
504
505
506
507
508
508
509
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
510
510
511
512
513
513
514
515
515
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
516
517
517
518
519
519
520
520
521
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
523
524
525
525
526
526
527
527
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
529
71
530
531
532
532
533
533
534
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
535
536
72
537
538
539
539
540
540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542
543
544
73
545
546
546
547
548
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
549
550
551
552
74
553
554
554
555
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
557
558
559
560
560
75
561
562
563
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
565
566
567
567
568
569
76
570
571
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
573
574
575
576
577
578
579
77
580
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
581
582
583
584
585
586
587
588
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
590
591
592
593
594
595
596
597
598
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
599
600
601
602
603
604
605
606
607
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
609
610
611
612
613
614
615
616
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
618
81
619
620
621
622
623
624
625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
627
628
82
629
630
631
632
633
634
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
636
637
639
83
640
641
642
643
644
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
646
647
648
649
84
650
651
652
653
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
656
657
658
659
660
85
661
663
664
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
667
668
669
670
671
672
86
673
674
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
677
678
680
681
682
683
684
87
685
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
688
689
691
692
694
695
697
698
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
701
702
704
705
706
708
709
711
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
712
713
715
716
718
719
721
722
723
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
726
728
729
730
732
733
735
736
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
739
91
740
742
743
744
746
747
749
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
752
753
92
756
757
759
560
761
763
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
766
767
768
93
770
772
774
776
778
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
781
783
784
785
94
787
789
791
793
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
797
799
801
802
804
95
805
807
809
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
812
814
816
818
820
822
96
824
826
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
830
832
835
837
839
841
843
97
845
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
849
852
854
856
858
860
862
864
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
870
873
875
877
880
883
885
888
891
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
893
895
898
900
903
906
909
912
915
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
919
924
925
928
932
936
939
940
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
949
101
950
953
957
960
964
967
969
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
976
980
102
983
986
987
990
994
997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1003
1005
1008
103
1011
1014
1017
1019
1022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1028
1031
1034
1036
104
1039
1042
1043
1045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1050
1052
1055
1057
1059
105
1062
1063
1065
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1070
1073
1074
1076
1079
1080
106
1081
1084
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1087
1090
1091
1093
1094
1097
1098
107
1100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1103
1104
1105
1107
1110
1111
1112
1114
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1117
1118
1120
1121
1122
1124
1125
1127
1128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1131
1132
1134
1135
1136
1138
1139
1141
1142
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
1145
1146
1148
1148
1149
1151
1152
1153
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1156
111
1158
1159
1160
1162
1163
1165
1166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1167
1169
112
1170
1172
1173
1175
1176
1177
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1180
1182
1183
113
1184
1186
1186
1187
1189
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1191
1193
1194
1196
114
1197
1197
1199
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1203
1204
1026
1027
1028
115
1208
1210
1211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1214
1215
1218
1220
1221
1222
116
1224
1225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1228
1230
1232
1234
1235
1237
1238
117
1239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1242
1244
1245
1246
1249
1251
1252
1253
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1256
1258
1259
1260
1262
1265
1266
1268
1269
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1270
1272
1273
1275
1276
1277
1280
1282
1283
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
1286
1287
1289
1290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đọc hiển thị
tương đương = 1,012
-
Số đọc bộ đếm
bằng số
1410
Bảng A.3.2 - Bảng hướng
dẫn đối với cường độ gõ tiêu chuẩn tại
áp suất khí quyển tiêu chuẩn - ống khuyếch tán 8/16
in.. Các trị số octan nghiên cứu đối với số đọc bộ đếm bằng số
CHÚ THÍCH 1 Xem Bảng
A.3.4 và A.3.5 đối với sự bù số đọc bộ đếm bằng số cho áp suất khí quyển khác
101,0 kPa
(29,92 in. Hg)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
Số đọc bộ đếm bằng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
58,8
59,0
59,1
59,3
59,5
59,6
59,8
60,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,3
460
60,4
60,6
60,8
61,0
61,1
61,2
61,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,7
61,8
470
62,0
62,2
62,4
62,5
62,6
62,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,1
63,3
63,6
480
63,7
63,8
64,0
64,1
64,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,6
64,8
65,0
65,1
490
65,2
65,4
65,6
65,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,0
66,1
66,2
66,4
66,5
500
66,6
66,8
67,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,3
67,4
67,5
67,6
67,8
68,0
510
68,2
68,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68,6
68,7
68,8
69,0
69,2
69,3
69 4
520
69,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69,9
70,0
70,1
70,2
70,4
70,6
70,8
70,9
530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,1
71,2
71,4
71,6
71,8
71,9
72,0
72,1
72,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,4
72,6
72,7
72,8
72,9
73,0
73,2
73,3
73,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
73,7
73,8
73,9
74,0
74,2
74,3
74,4
74,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,7
560
74,8
75,0
75,1
75,2
75,3
75,4
75,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,8
75,9
570
76,0
76,1
76,2
76,3
76,4
76,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,7
76,8
76,9
580
77,0
77,2
77,3
77,4
77,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,7
77,8
77,9
78,0
590
78,1
78,2
78,3
78,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,6
78,7
78,8
78,9
79,0
600
79,1
79,2
79,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,5
79,6
79,7
79,8
79,9
80,0
610
80,1
80,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,4
80,5
80,6
80,7
80,8
80,9
81,0
620
81,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,3
81,4
81,5
81,6
81,7
81,8
81,9
82,0
630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,2
82,3
82,4
82,5
82,6
82,7
82,8
82,8
82,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,0
83,1
83,2
83,3
83,4
83,5
83,6
83,7
83,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
84,0
84,1
84,2
84,3
84,4
84,4
84,5
84,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,8
660
84,9
85,0
85,0
85,1
85,2
85,2
85,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,5
85,6
670
85,7
85,8
85,9
86,0
86,1
86,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,3
86,4
86,4
680
86,5
86,6
86,7
86,8
86,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,0
87,1
87,2
87,3
690
87,4
87,4
87,5
87,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,7
87,8
87,8
87,9
88,0
700
88,1
88 2
88,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,4
88,5
88,6
88,6
88,7
88,8
710
88,8
88,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,1
89,2
89,2
89,3
89,4
89,4
89,5
720
89,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,7
89,8
89,8
89,9
90,0
90,0
90,1
90,2
730
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,4
90,4
90,5
90,6
90,6
90,7
90,8
90,8
90,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,0
91,0
91,1
91,2
91,3
91,4
91,4
91,5
91,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
91,7
91,8
91,8
91,9
91,9
92,0
92,0
92,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,2
760
92,3
92,4
92,4
92,5
92,6
92,6
92,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,9
93,0
770
93,0
93,0
93,1
93,2
93,2
93,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,4
93,4
93,4
780
93,5
93,6
93,6
93,7
93,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,0
94,0
94,0
94,1
790
94,2
94,2
94,2
94,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,4
94,4
94,5
94,6
94,6
800
94,6
94,7
94,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,9
95,0
95,0
95,1
95,2
95,2
810
95,2
95,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,4
95,5
95,6
95,6
95,6
95,7
95,8
820
95,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,9
96,0
96,0
96,0
96,1
96,2
96,2
96,2
830
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,4
96,4
96,4
96,5
96,5
96,6
96,6
96,6
96,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,8
96,8
96,9
96,9
97,0
97,0
97,0
97,1
97,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
850
97,2
97,3
97,3
97,4
97,4
97,4
97,5
97,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,6
860
97,7
97,8
97,8
97,8
97,9
97,9
98,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,0
98,1
870
98,1
98,1
98,2
98,2
98,2
98,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,4
98,4
98,5
880
98,5
98,5
98,6
98,6
98,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,7
98,8
98,8
98,8
890
98,9
98,9
99,0
99,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,1
99,1
99,2
99,2
99,2
900
99,3
99,3
99,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,4
99,5
99,5
99,5
99,6
99,6
910
99,6
99,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,7
99,8
99,8
99,8
99,9
100,0
100,0
920
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,1
100,1
100,1
100,2
100,2
100,3
100,3
100,3
930
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,4
100,4
100,4
100,4
100,5
100,5
100,5
100,6
100 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,7
100,7
100,8
100,8
100,8
100,8
100,8
100,9
100,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
950
101,0
101,0
101,1
101,1
101,1
101,2
101,2
101,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,3
960
101,3
101,3
101,4
101,4
101,4
101,4
101,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,6
101,6
970
101,6
101,6
101,7
101,7
101,7
101,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,8
101,8
101,9
980
101,9
101,9
102,0
102,0
102,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,1
102,2
102,2
102,3
990
102,3
102,3
102,4
102,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,4
102,5
102,5
102,5
102,6
1000
102,6
102,6
102,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,8
102,8
102,8
102,9
102,9
102,9
1010
103,0
103,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,1
103,1
103,1
103,2
103,2
103,2
103,3
1020
103,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,4
103,4
103,5
103,5
103,5
103,6
103,6
103,6
1030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,7
103,7
103,8
103,8
103,8
103,9
103,9
104,0
104,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,0
104,1
104,1
104,2
104,2
104,3
104,3
104,4
104,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1050
104,5
104,6
104,6
104,6
104,7
104,7
104,8
104,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,9
1060
104,9
105,0
105,0
105,1
105,2
105,2
105,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105,3
105,4
1070
105,4
105,4
105,5
105,5
105,6
105,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105,7
105,8
105,8
1080
105,9
106,0
106,0
106,1
106,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106,2
106,3
106,3
106,4
1090
106,4
106,5
106,6
106,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106,7
106,8
106,8
106,9
107,0
1100
107,0
107,1
107,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107,3
107,4
107,4
107,5
107,5
107,6
1110
107,6
107,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107,8
107,9
108,0
108,0
108,1
108,2
108,2
1120
108,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108,5
108,6
108,6
108,7
108,7
108,8
108,9
108,9
1130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109,0
109,1
109,2
109,2
109,3
109,4
109,4
109,5
109,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109,6
109,7
109,8
109,9
110,0
110,0
110,1
110,2
110,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1150
110,4
110,5
110,6
110,7
110,8
110,8
110,9
111,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111,1
1160
111,2
111,2
111,3
111,4
111,4
111,5
111,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111,6
111,9
1170
112,0
112,0
112,1
112,2
112,2
112,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112,5
112,6
112,6
1180
112,7
112,8
112,8
112,9
113,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113,2
113,3
113,4
113,4
1190
113,5
113,8
113,6
113,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113,8
113,9
114,0
114,1
114,2
1200
114,3
114,4
114,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114,6
114 8
114,7
114,8
114,9
115 0
1210
115,1
115,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,3
115,4
115,5
115,5
115,6
115,6
115,6
1220
115,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,8
116,0
116,0
116,1
116,2
116,2
116,3
116,4
1230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116,4
116,4
116,6
116,6
116,7
116,8
116,8
116,9
117,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117,0
117,1
117,1
117,2
117,3
117,4
117,5
117,5
117,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đọc hiển thị tương
đương = 1,012
-
Số đọc bộ đếm
bằng số
1410
Bảng A.3.3 -
Bảng hướng dẫn
đối với cường độ gõ tiêu chuẩn
tại áp suất khí quyển tiêu chuẩn - ống khuyếch tán 8/18 in.. Các trị số hiển
thị đối với các trị số octan nghiên cứu
CHÚ THÍCH 1 Xem Bảng A.3.4 và A.3.5 đối với sự
bù số đọc bộ đếm
bằng số cho áp suất khí quyển khác 101,0 kPa (29,92 in. Hg).
Trị số octan nghiên cứu
0,0
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
Số đọc hiển thị
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,759
0,759
0,759
0,758
0,758
0,758
0,758
0,757
0,757
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,757
0,756
0 756
0,756
0756
0,755
0,755
0,755
0,755
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
0,754
0,754
0,753
0,753
0,753
0,753
0,752
0,752
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,751
43
0,751
0,751
0,750
0,750
0,750
0,749
0,749
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,748
0,748
44
0,748
0,747
0,747
0,747
0,747
0,746
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,746
0,745
0,745
45
0,745
0,744
0,744
0,744
0,743
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,743
0,742
0,742
0,742
46
0,741
0,741
0,741
0,740
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,740
0,739
0,739
0,739
0,738
47
0,738
0,738
0,737
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,737
0,736
0,736
0,736
0,735
0,735
48
0,735
0,734
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,733
0,733
0,733
0,732
0,732
0,732
0,731
49
0,731
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,730
0,730
0,729
0,729
0,729
0,728
0,728
0,728
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,727
0,727
0,726
0,726
0,725
0,725
0,725
0,724
0,724
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,724
0 723
0,723
0,723
0,722
0,722
0,721
0,721
0,721
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
0,720
0,720
0,719
0,719
0,718
0,718
0,718
0,717
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,717
53
0,716
0,716
0,715
0,715
0,715
0,714
0,714
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,713
0,713
54
0,712
0,712
0,711
0,711
0,711
0,710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,710
0,709
0,709
55
0,708
0,708
0,707
0,707
0,707
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,706
0,705
0,705
0,705
56
0,704
0,704
0,703
0,703
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,702
0,702
0,702
0,701
0,701
57
0,700
0,700
0,699
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,699
0,698
0,698
0,697
0,697
0,697
58
0,696
0,696
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,695
0,695
0,694
0,694
0,693
0,693
0,692
59
0,692
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,691
0,691
0,690
0,690
0,669
0,689
0,689
0,688
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,687
0,687
0,687
0,686
0,686
0,685
0,685
0,684
0,684
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,683
0,683
0,682
0,681
0,681
0,681
0,681
0,680
0,680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
0,679
0,678
0,678
0,677
0,677
0,677
0,676
0,676
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,675
63
0,674
0,674
0,673
0,673
0,673
0,672
0,672
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,671
0,671
64
0,670
0,670
0,669
0,668
0,668
0,668
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,667
0,666
0,666
65
0,666
0,665
0,665
0,664
0,664
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,663
0,662
0,662
0,661
66
0,661
0,660
0,660
0,659
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,658
0^658
0,657
0,657
0,656
67
0,656
0,655
0,655
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,654
0,653
0,653
0,652
0,652
0,651
68
0,651
0,650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,649
0,649
0,648
0 648
0,647
0,647
0,647
69
0,646
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,645
0,545
0,644
0,643
0,643
0,643
0,642
0,642
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,641
0,640
0,640
0,639
0,639
0,638
0,638
0,537
0,637
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,636
0,636
0,635
0,635
0,634
0,634
0 633
0,633
0,632
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
0,631
0,631
0,630
0,630
0,629
0,629
0,628
0,627
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,626
73
0,626
0,625
0,625
0,624
0,623
0,623
0,622
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,621
0,621
74
0,620
0,619
0,619
0,618
0,618
0,617
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,616
0,615
0,615
75
0,614
0,613
0,613
0,612
0,611
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,610
0,610
0,609
0,609
76
0,608
0,607
0,606
0,606
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,605
0,604
0,603
0,602
0,602
77
0,601
0 600
0,600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,598
0 598
0,597
0,596
0,596
0,595
78
0 594
0,594
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,592
0,592
0,591
0,590
0,590
0 589
0,588
79
0,587
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,586
0,585
0,584
0,584
0,583
0,582
0,581
0,581
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,579
0,578
0,578
0,577
0,576
0,576
0,575
0,574
0,574
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,573
0,572
0,571
0,571
0,570
0,570
0 569
0,568
0,567
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
0,566
0,565
0,564
0,564
0,563
0,562
0,562
0,561
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,559
83
0,558
0,558
0,556
0,557
0,555
0,555
0,554
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,552
0,552
84
0,551
0,550
0,549
0,549
0,548
0,547
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,546
0,545
0,544
85
0,543
0,542
0,541
0,540
0,539
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,538
0,537
0,536
0,535
86
0,534
0,534
0,533
0,532
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,530
0,529
0,528
0,527
0,527
87
0,526
0,525
0,524
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,522
0,521
0,520
0,519
0,518
0,517
88
0,517
0,516
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,514
0,513
0,512
0,511
0,510
0,509
0,508
89
0,507
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,505
0,504
0,503
0,502
0,501
0,500
0,499
0,498
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,496
0,495
0,494
0,493
0,492
0,491
0,490
0,489
0,488
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,487
0,486
0,485
0,484
0,483
0,482
0,481
0,480
0,479
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
0,476
0,475
0,474
0,473
0,472
0,471
0,470
0,469
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,467
93
0,466
0,464
0,463
0,462
0,460
0,459
0,458
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,456
0,455
94
0,454
0,452
0,451
0,450
0,448
0,447
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,444
0,443
0,442
95
0,441
0,440
0,438
0,437
0,436
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,433
0,431
0,430
0,429
96
0,427
0,426
0,424
0,423
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,420
0,418
0,417
0,416
0,414
97
0,413
0,411
0,410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,406
0,405
0,403
0,402
0,400
0,399
98
0,397
0,395
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,392
0,390
0,388
0,386
0,384
0,382
0,380
99
0,379
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,375
0,374
0,372
0,369
0,367
0,365
0,363
0,362
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,357
0,356
0,354
0,351
0,348
0,346
0,345
0,342
0,339
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,338
0,336
0,333
0,331
0,328
0,326
0,325
0,322
0,320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
0,315
0,313
0,312
0,310
0,307
0,305
0,303
0,301
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,297
103
0,295
0,293
0,291
0,289
0,287
0,285
0,283
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,279
0,277
104
0,275
0,273
0,272
0,271
0,269
0,267
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,264
0,262
0,261
105
0,259
0,258
0,257
0,255
0,253
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,250
0,249
0,247
0,246
106
0,245
0,243
0,242
0,241
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,238
0,237
0,236
0,234
0,233
107
0,232
0,231
0,230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,228
0,227
0,225
0,224
0,223
0,222
108
0,221
0,220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,218
0,217
0,216
0,215
0,214
0,213
0,212
109
0,210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,208
0,207
0,206
0,205
0,204
0,203
0,202
0,202
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,199
0,198
0,198
0,197
0,196
0,195
0,194
0,193
0,192
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,191
0,190
0,189
0,188
0,187
0,186
0,185
0,184
0,184
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
0,182
0,181
0,180
0,179
0,178
0,177
0,176
0,175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,173
113
0,172
0,171
0,171
0,170
0,169
0,169
0,167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,165
0,164
114
0,163
0,163
0,162
0,161
0,160
0,159
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,157
0,156
0,155
115
0,155
0,154
0,153
0,152
0,151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,148
0,147
0,146
0,145
116
0,144
0,143
0,142
0,141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,138
0,137
0,136
0,135
0,134
117
0,133
0,132
0,131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,129
0,128
0,126
0,125
0,124
0,123
118
0,122
0,121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,119
0,118
0,117
0,115
0,114
0,113
0,112
119
0,111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,109
0,108
0,107
0,106
0,104
0,103
0,102
0,101
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,099
0,098
0,097
…
…
…
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3.4 - Số bù trừ đối
với chiều cao xylanh
theo bảng hướng dẫn và sự
thay đổi đối với
nhiệt độ không khí đầu vào khi áp suất khí quyển dưới 29,92 in.HgA
CHÚ THÍCH 1 Nhiệt độ không khí đầu vào tính
theo °C và °F.
CHÚ THÍCH 2 Bảng này được xây dựng cho áp
suất khí quyển tính theo insơ và phần mười của insơ thuỷ ngân. Chỉ liệt kê các giá trị
chuyển đổi sang kPa đối với các giá trị áp suất (in.Hg) chẵn.
CHÚ THÍCH 3 Nhiệt độ không khí đầu
vào đã liệt kê cho từng áp suất khí quyển sẽ được dùng để đo O.N hoặc khoảng dung
sai khác như một chỉ dẫn để điều chỉnh
nhiệt độ.
CHÚ THÍCH 4 Để xác định số đo chiều
cao xylanh cho cường độ gõ tiêu chuẩn tại áp suất khí quyển dưới 29,92 in.Hg thì:
CỘNG hiệu chỉnh bộ đếm bằng số đã
nêu vào số đọc
bộ đếm bằng số trong bảng.
TRỪ hiệu chỉnh số hiển thị đã nêu từ số đọc hiển thị
trong bảng.
CHÚ THÍCH 5 Để chuyển đổi
số đo chiều cao xylanh của động cơ đã quan sát tại áp suất khí quyển thường về áp suất bằng
29,92 in.Hg:
TRỪ hiệu chỉnh bộ đếm
bằng số đã nêu từ số đọc bộ đếm bằng số của động cơ đã quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển in.Hg (kPa)
0,0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,9
Hiệu chỉnh
Bộ đếm số
250
247
244
241
239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
233
230
227
225
21,0 (71,1)
Hiển thị số
0,178
0,176
0,174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,170
0,168
0,166
0,164
0.162
0,160
IAT, 0C
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đếm số
222
219
216
213
211
206
205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
199
197
22,0 (74,5)
Hiển thị số
0,158
0,156
0,154
0,152
0,150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,146
0,144
0,142
0,140
IAT, 0C
15,6
15,6
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
IAT, 0F
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
194
191
188
195
183
180
177
174
171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,0 (77,9)
Hiển thị số
0,138
0,136
0,134
0,132
0,130
0,128
0,126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,122
0,120
IAT, 0C
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
15,6
15,6
IAT, 0F
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
60
Bộ đếm số
166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
157
155
152
149
146
143
141
24,0 (81,3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,118
0,116
0 114
0,112
0,110
0,108
0,106
0,104
0,102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAT, 0C
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
IAT, 0F
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
Bộ đếm số
138
135
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
124
121
118
115
113
25,0 (84,6)
Hiển thị số
0,098
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,094
0,092
0,090
0,088
0,086
0,084
0,082
0,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAT, 0F
60
60
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
Bộ đếm số
110
107
104
101
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
90
87
85
26,0 (88,0)
Hiển thị số
0,078
0,076
0,074
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,070
0,068
0,066
0,064
0,062
0,060
IAT, 0C
19,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
22,0
22,8
23,9
24,4
25,6
26,1
27,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
69
70
72
73
75
76
78
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đếm số
82
79
76
73
71
68
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
57
27,0 (91,4)
Hiển thị số
0,058
0,056
0,054
0,052
0,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,046
0,044
0,042
0,040
IAT, 0C
27,8
28,9
29,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,1
31,7
32,8
33,3
34,4
35,5
IAT, 0F
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
86
88
89
91
92
94
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
51
48
45
43
40
37
34
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,0 (94,8)
Hiển thị số
0,038
0,036
0,034
0,032
0,030
0,028
0,026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022
0,020
IAT, 0C
36,1
36,7
36,8
38,3
39,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,1
41,7
42,8
43,3
IAT, 0F
97
98
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
104
106
107
109
110
Bộ đếm số
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
17
15
12
9
6
3
1
29,0 (98,2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
0,016
0,014
0,012
0,010
0,008
0,006
0,004
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAT, 0C
43,9
45,0
45,6
46,7
47,2
48,3
48,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,6
51,7
IAT, 0F
111
113
114
116
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
122
123
125
AĐể đặt bộ đếm số
sao cho số đọc bộ đếm phía dưới được bù đến 29,92 in.Hg, đặt vị trí của núm
điều chỉnh sao cho bộ đếm phía dưới tách ra (các vị trí khác 1),
thay đổi chiều cao xylanh của động
cơ sao cho các số đọc bộ đếm phía trên và dưới chênh nhau bằng giá trị đã nêu
trong bảng đối với áp suất khí quyển và sau đó chuyển vị trí núm điều
chỉnh sang vị trí 1.
Số đọc bô đếm phía trên phải lớn hơn số đọc
đã bù phía dưới đối
với áp suất khí quyển nhỏ hơn 29,92
in.Hg.
Số đọc bộ đếm phía trên phải
nhỏ hơn số đọc đã bù phía dưới đối với áp suất lớn hơn 29,92 in.Hg.
Bảng A.3.5 -
Sự bù trừ cho chiều cao xylanh
và các thay đổi nhiệt độ không khí đầu vào đối với áp suất khí quyển trên 29,92
in.HgA
CHÚ THÍCH 1 Để xác định số
đo chiều cao xylanh để có cường độ gõ tiêu chuẩn tại áp suất khí quyển trên 29,92 in.Hg:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỘNG hiệu chỉnh hiển thị đã nêu với số
đọc hiển thị trong bảng.
CHÚ THÍCH 2 Để chuyển đổi số đo
chiều cao xylanh
của động cơ đã quan sát tại áp suất khí quyển đến áp suất bằng 29,92 in.Hg:
CỘNG hiệu chỉnh bộ đếm bằng số đã nêu với số đọc
bộ đếm bằng số của động cơ đã quan sát.
TRỪ hiệu chỉnh hiển thị đã nêu từ số đọc
hiển thị của động cơ đã quan sát.
( Áp suất khí quyển in. Hg (kPa)
0,0
0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
30,0
(101,6)
Hiệu chỉnh
Bộ đếm số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8
11
13
16
19
22
25
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
0,004
0,006
0,008
0,010
0,012
0,014
0,016
0,018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAT, °C
52,2
52,8
53,9
54,4
55,6
56,1
57,2
57,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,4
IAT, °F
126
127
129
130
132
133
135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
139
AĐể đặt bộ đếm số sao cho số đọc bộ đếm
phía dưới được bù đến 29,92 in.Hg, đặt vị trí của núm điều chỉnh sao cho bộ
đếm phía dưới tách ra (các vị trí khác 1), thay đổi chiều cao xylanh
của động cơ sao cho các số đọc bộ đếm phía trên và dưới chênh nhau bằng
giá trị đã nêu trong bảng đối với áp suất khí quyển và sau đó chuyển vị
trí núm điều chỉnh sang vị trí 1.
Số đọc bộ đếm phía trên phải lớn hơn số đọc đã bù
phía dưới đối với áp suất khí
quyển nhỏ hơn 29,92 in.Hg.
Số đọc bộ đếm phía trên phải nhỏ hơn số
đọc đã bù phía dưới đối với áp suất lớn hơn 29,92 in.Hg.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
.....................................................................................................................
2. Tài liệu viện dẫn ......................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tóm tắt phương pháp .............................................................................................................
5. Ý nghĩa và sử dụng ................................................................................................................
6. Các yếu tố cản trở ..................................................................................................................
7. Thiết bị, dụng cụ .....................................................................................................................
8. Thuốc thử và các chất chuẩn .................................................................................................
9. Lấy mẫu ..................................................................................................................................
10. Lắp đặt thiết bị và động cơ và các
điều kiện vận hành tiêu chuẩn ……………………………
11. Chuẩn hóa động cơ ..............................................................................................................
12. Các đặc tính thay đổi của phép thử
………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Qui trình chặn trên - dưới mức nhiên
liệu thay đổi
………………………………………………
15. Tỷ số nén
……………………………………………………………………………………………..
16. Tính O.N - Qui trình chặn trên-dưới
……………………………………………………………….
17. Báo cáo ...................................................................................................................................
18. Độ chụm và độ lệch ................................................................................................................
Phụ lục A ......................................................................................................................................