Thang đo
|
Lực tác dụng (kg lực)
|
P0
|
P1
|
P
|
A
C
B
|
10
10
10
|
50
140
90
|
60
150
100
|
5. Giới hạn xác định độ cứng Rocven của các thang đo nói
trên được quy định theo bảng 2.
Bảng 2
Ký hiệu
Giới hạn thay đổi độ cứng Rocven
HR
Gía trị tương đương với độ cứng
Vicke HV
Thang đo
Độ cứng
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HRB
HRC
HRA
25 – 100
20 – 67
70 – 85
60 – 240
240 – 900
390 – 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HRC 50 có nghĩa là độ cứng 50 theo thang C.
Chú thích. Đối với một số sản phẩm đặc biệt như hợp kim cứng
cho phép dùng thang đo A để xác định độ cứng có giới hạn lớn hơn, nhưng phải
được qui định trong tiêu chuẩn hay văn bản kỹ thuật tương tự của sản phẩm.
II. ĐIỀU KIỆN THỬ
6. Khi thử độ cứng Rocven, dung sai của tải trọng đầu P0
là ± 2 %; dung sai của tải trọng toàn bộ P là ± 0,5 %.
7. Lực tác dụng phải có phương vuông góc với mặt phẳng của
mẫu thử.
8. Phải đảm bảo kim chỉ của đồng hồ đo xoay nhậy khi cho tải
trọng tác dụng hoặc bỏ tải trọng đi.
9. Dùng mũi ấn bằng kim cương có góc đỉnh 1200 ±
30’ và bán kính cong ở đỉnh 0,20 ± 0,01 mm để xác định độ
cứng Rocven. Mặt của mũi ấn bằng kim cương, tính từ đỉnh đến độ cao khoảng 0,3 mm
theo chiều trục, phải có độ nhẵn 12, không được có vết nứt hoặc khuyết
tật khác có thể nhìn thấy qua kính phóng to 30 lần.
10. Bi dùng để xác định độ cứng Rocven phải đạt các yêu cầu
sau đây:
a) Bi làm bằng thép có độ cứng không thấp hơn HV 850;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bất kỳ đo theo chiều nào đường kính của bi cũng không
được chênh lệch quá ± 0,002 mm so với đường kính danh nghĩa. Nếu vượt quá sai
lệch trên đây thì kết quả thử coi như không có giá trị, phải thay bi khác, thử
lại;
d) Mặt ngoài của bi có độ nhẵn không được dưới 12 và không được có bất cứ một vết nứt,
xước, lồi lõm nào.
11. Mặt của mẫu thử phải gia công phẳng và nhẵn, không được
để dính dầu, mỡ hoặc tạo thành lớp ôxy hóa; không được có vết nứt, vết gia công
hoặc rỗ, lồi lõm. Hết sức tránh làm biến đổi tính năng của kim loại do gia công
nóng hoặc nguội.
12. Mặt thử của mẫu, mặt của mũi ấn hay bi, mặt của giá đỡ
phải giữ sạch sẽ, không được để bụi bẩn. Mẫu thử phải đặt chắn chắn trên giá đỡ
và không được xê dịch trong quá trình thử.
Khi dùng giá đỡ đặc biệt cần phải chú ý tránh mẫu thử bị uốn
cong trong quá trình thử.
Mặt giá đỡ phải có độ cứng không dưới HRC 50.
13. Bất cứ trường hợp nào cũng không được để mũi ấn hay bi
chạm mặt giá đỡ.
14. Thử độ cứng Rocven có thể tiến hành với mẫu có mặt phẳng
hoặc mặt cong. Khi thử với mặt cong thì bán kính cong của mẫu không được nhỏ hơn
15 mm.
15. Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử không được nhỏ hơn 8 lần
chiều sâu của vết lõm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG
16. Khoảng cách giữa tâm hai vết lõm hoặc khoảng cách từ tâm
vết lõm đến mép mẫu thử không được nhỏ hơn 3 mm. Trường hợp đặc biệt, theo sự
thỏa thuận giữa các bên hữu quan, khoảng cách đó có thể lấy nhỏ hơn.
17. Khi tác dụng tải trọng đầu P0, mẫu thử chỉ
được dịch chuyển theo phương lực tác dụng. Nếu tải trọng đầu P0 vượt
quá giới hạn cho phép thì phải bỏ đi và tiến hành thử lại ở một điểm khác của
mẫu thử.
18. Tải trọng P0 và P1 phải lần lượt
tác dụng lên mẫu thử một cách đều đặn, ổn định, không được để gây ra hiện tượng
chấn động hoặc va đập.
19. Sau khi đã tác dụng tải trọng đầu P0 và điều
chỉnh đồng hồ đo cho kim chỉ đúng vạch đã ấn định thì tác dụng tiếp tải trọng
chính P1. Khi đạt tải trọng toàn bộ P = 100 kg lực thì thời gian di
động tay đòn của máy là 4 – 6 giây.
20. Sau khi đã tác dụng tải trọng toàn bộ P, kim đồng hồ đo
đã giảm tốc độ xoay một cách rõ rệt gần như muốn dừng lại thì bắt đầu bỏ tải
trọng P1 trong thời gian từ 2 – 3 giây.
Đối với kim loại rắn có thể bỏ ngay tải trọng P1
cũng không ảnh hưởng gì đến kết quả thử. Đối với kim loại mềm sau khi tác dụng
tải trọng toàn bộ P, vẫn còn tiếp tục biến dạng nên thời gian giữ tải trọng phải
lâu hơn: 10, 30 hoặc 60 giây. Cần phải ghi thời gian đó vào bản kết quả thử.
21. Sau khi bỏ tải trọng P1, dưới tác dụng tiếp
tục của P0, kim đồng hồ sẽ chỉ độ cứng trên thang đo. Độ chính xác
của nó là ± 0,5 đơn vị của thang đo, có nghĩa là ± 0,001 mm.
22. Thử trên một mẫu không được dưới 3 lần. Mỗi lần thử phải
ghi rõ độ cứng đọc được. Theo sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan, cho phép lấy
giá trị độ cứng theo số trung bình cộng của các lần thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Không lấy kết quả thử của hai lần đầu sau khi thay mũi
ấn, bi hoặc giá đỡ.
IV. KIỂM TRA THIẾT BỊ THỬ
24. Việc kiểm tra thiết bị thử cần được tiến hành mỗi khi
thay mũi ấn, bi, giá đỡ hoặc trước khi tiến hành thử hàng loạt mẫu.
Có thể dùng mẫu độ cứng chuẩn để kiểm tra thiết bị. Khi kiểm
tra, đặt mẫu độ cứng chuẩn lên máy thử ở 5 điểm khác nhau, lấy trị số trung
bình, và trị số này chỉ được chênh lệch ±1 đơn vị độ cứng so với độ cứng của
mẫu chuẩn.
Chú thích. Điều 24 chỉ áp dụng cho những nơi có đủ thiết bị kiểm tra.
Trong khi Nhà nước chưa có qui định thể lệ kiểm tra cụ thể,
việc kiểm tra thiết bị thử cần được thực hiện thường xuyên với điều kiện thiết
bị của từng nơi theo sự thoả thuận giữa các bên hữu quan.
PHỤ LỤC
Thang đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tối thiểu của mẫu thử mm
A
A
A
B
B
B
B
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
B
B
C
C
C
C
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
90
25
30
40
50
60
70
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
20
30
40
50
60
67
0,7
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,9
1,7
1,5
1,3
1,2
1,0
0,8
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,2
1,0
0,8
0,7