Ký hiệu
|
Tên gọi
|
Đơn vị
|
D
|
Đường kính bi thử
|
mm
|
F
|
Lực thử
|
N
|
d
|
Đường kính trung bình của vết lõm
|
mm
|
d1, d2
|
d =
Các đường
kính vết lõm được đo vuông góc với nhau
|
mm
|
h
|
Chiều sâu vết
lõm
h =
|
mm
|
HBW
0.102 X F/D2
|
Độ cứng Brinell
= Hằng số x
= 0,102 x
Tỷ số lực – đường
kính
|
N/mm2
|
CHÚ THÍCH:
Hằng số = = = 0,102 trong đó 9.8
0665 là hệ số chuyển
đổi từ kgf sang N
|
4.2. Ví dụ ký hiệu độ cứng Brinell, HBW
CHÚ THÍCH: Trong các tiêu chuẩn cũ,
khi sử dụng bi thép, độ cứng Brinell
được biểu thị là HB hoặc HBS.
5. Thiết bị thử
5.1. Máy thử, có khả năng tạo được lực
thử đã định trước hoặc các lực trong khoảng 9,807 N để 29,42 kN phù hợp với
TCVN 256-2
5.2. Mũi thử, viên bi hợp
kim cứng được làm bóng, theo quy định trong
TCVN 256 -2
5.3. Dụng cụ đo, theo quy định trong TCVN 256 -2
CHÚ THÍCH: Quy trình đề nghị để người sử dụng kiểm
tra định kỳ theo Phụ lục A.
6. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Việc chuẩn bị mẫu phải
được tiến hành sao cho ít ảnh hưởng
nhất đến bề mật, ví dụ
do nung nóng hoặc biến dạng
nguội.
6.3. Chiều dầy mẫu thử
không nhỏ hơn tám lần chiều sâu của vết lõm. Trị số chiều dày nhỏ
nhất của
mẫu
thử theo đường kính trung bình của vết lõm được cho trong Phụ lục B.
Biến dạng có thể nhìn thấy được ở mặt sau mẫu
thử chứng tỏ mẫu thử là quá mỏng.
7. Quy trình thử
7.1. Thông thường, phép thử
được tiến hành ở nhiệt độ từ 10 °C đến 35 °C. Phép thử ở điều kiện được kiểm soát phải
được thực hiện tại nhiệt độ (23 ± 5) °C.
7.2. Sử dụng lực thử theo quy định trong bảng 2.
CHÚ THÍCH: Theo thỏa thuận có thể
sử dụng lực thử và tỷ lệ lực thử/đường
kính khác.
7.3. Phải chọn lực thử sao
cho đường kính vết lõm d nằm trong khoảng trị số 0,24 D và 0,6 D.
Chọn tỉ số lực thử - đường kính
(0,102 X F/D2)
tùy theo vật liệu và lực thử độ
cứng như trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chiếu dày mẫu thử cho
phép, ưu tiên dùng bi thử
đường kính 10 mm.
7.4. Mẫu thử phải được
đặt lên trên giá đỡ
chắc chắn. Bề mặt tiếp xúc phải
được làm sạch và không có vật lạ
(gỉ sắt, dầu, bẩn,...).
Điều quan trọng
là mẫu thử phải nằm vững chắc trên bệ đỡ sao cho không có sự dịch
chuyển nào xảy ra trong khi thử.
7.5. Đưa mũi bi tiếp xúc với
bề mặt thử và đặt lực thử trực
tiếp vuông góc lên bề mặt mà không
gây ra va chạm, dao
động hoặc trượt, cho đến khi lực thử đạt tới trị số quy định, Thời gian từ khi bắt đầu đặt lực đến khi đạt
tới lực thử quy định không được ít hơn 2 s và
không nhiều hơn 8 s. Giữ lực thử từ 10 s đến 1... s. Đối với một số vật
liệu có yêu cầu thời gian giữ lực dài hơn, thời gian này có thể sử dụng với
dung sai
±
2 s.
Bảng 2 - Lực
thử đối với các điều kiện thử
khác nhau
Ký hiệu độ cứng
Đường kính
bi D
mm
Tỷ số lực -
đường kính
0,102 X F/D2 N/mm2
Trị số danh
nghĩa của lực thử F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
30
29.42 kN
HBW 10/1500
10
15
14.71 kN
HBW 10/1000
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,807 kN
HBW 10/500
10
5
4 903 kN
HBW 10/250
10
2,5
2 452 kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1
980,7 N
HBW 5/750
5
30
7,355 kN
HBW 5/250
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 452 kN
HBW 5/125
5
5
1,226 kN
HBW 5/62,5
5
2.5
612,9 N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1
245 2 N
HBW 2.5/187.5
2.5
30
1,839 kN
HBW
2.5/62.5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
612,9 N
HBW
2.5/31,25
2.5
5
306 5 N
HBW
2.5/15.625
2.5
2.5
153,2 N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1
61,29 N
HBW 1/30
1
30
294,2 N
HBW 1/10
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,07 N
HBW 1/5
1
5
49,03 N
HBW 1/2,5
1
2 5
24,52 N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
9.807 N
Bảng 3 – Tỷ số 0.102 X
F/D2 đối với vật liệu kim loại
khác nhau
Vật liệu
Độ cứng
Brinell
HBW
Tỷ số lực/đường kính
0.102 X F/D2 N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Gang đúc a)
< 140
³ 140
10
30
< 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng và hợp kim đồng
35 đến 200
10
> 200
30
< 35
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 đến 80
5
10
15
> 80
10
15
Chì, thiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Kim loại thiêu kết
Xem ISO
4498-1
a) Đối với thử gang đúc đường
kính danh nghĩa của bi thử phải là 2.5 mm, 5 mm hoặc
10 mm.
7.6. Trong khi thử. Máy thử
phải tránh va chạm hoặc dao động có
thể ảnh hưởng tới kết quả thử.
7.7. Khoảng cách từ mép của
mẫu thử đến tâm của từng vết
lõm không nhỏ hơn hai lần rưỡi đường kính trung bình của vết lõm.
Khoảng cách giữa tâm hai vết lõm liền
kề không nhỏ hơn ba lần đường kính trung bình của vết lõm.
7.8. Đo đường kính từng vết
lõm trên hai hướng
vuông góc với nhau. Giá trị trung bình số học của hai số đo được dùng
để tính toán độ cứng
Brinell.
CHÚ THÍCH: Đối với hệ thống đo tự động, nên sử dụng các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đánh giá vùng vết lõm trong bề mặt vật liệu.
7.9. ISO 6506-4 bao gồm
các bảng tính toán
được sử dụng để xác định độ cứng Brinell khi thử trên bề mặt phẳng.
8. Độ không đảm bảo
đo của các kết quả thử
Nên tiến hành đánh giá toàn bộ độ
không đảm bảo đo theo Hướng dẫn thể hiện độ
không đảm bảo đo (Guide to
the Expression of Uncertainty in measurement - GUM) [1].
Phụ thuộc vào loại nguồn sai số đối với độ cứng,
có hai khả năng để xác định
độ không đảm bảo đo:
- Khả năng thứ nhất dựa trên việc đánh
giá tất cả các nguồn xuất hiện
khi hiệu chuẩn trực tiếp. Có thể tham khảo Hướng dẫn EA[2].
- Khả năng thứ hai dựa trên cơ sở hiệu chuẩn
gián tiếp sử dụng tấm chuẩn độ cứng, được viết
tắt như là CRM
(vật liệu chuẩn được chứng nhận) (xem tài liệu tham khảo [2] đến [5]). Hướng dẫn việc
xác định cho trong Phụ lục C.
Không phải lúc nào cũng có thể định lượng
được tất cả các nguồn gây ra độ không
đảm bảo đo.
Trong trường hợp này, việc đánh giá độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn loại A có thể nhận được từ
việc phân tích thống kê các vết lõm lặp lại trên mẫu thử. Cần phải rất cẩn thận, nếu độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn loại
A và B được tổng kết rằng các nguồn cung cấp không bao gồm cả hai (xem Điều 4 của GUM:
1993
[1]
9. Báo cáo kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) trích dẫn tiêu chuẩn này
(TCVN 256 -1);
b) tất cả chi tiết cần thiết để nhận
biết toàn bộ mẫu thử;
c) nhiệt độ thử, nếu nó không nằm trong giới
hạn 10 °C đến 35 °C;
d) kết
quả
thử;
e) các yêu cầu bổ sung ngoài phạm
vi của tiêu chuẩn này;
f) chi tiết của
bất kỳ sự việc xảy ra nào có ảnh hưởng đến kết
quả thử.
Không có quy trình chung
để chuyển đổi chính xác độ cứng Brinell sang các thang đo cứng khác hoặc là độ bền kéo.
Các chuyển đổi này nên tránh, trừ khi có cơ sở đáng tin cậy qua phép thử so
sánh.
CHÚ THÍCH. Cần lưu ý rằng đối với vật liệu không
đẳng hướng ví dụ
các vật liệu được gia
công nguội sâu, có thể có sự
khác nhau giữa chiều dày của hai đường
kính của vết lõm. Yêu cầu kỹ thuật đối
với sản phẩm đó phải
đưa ra giới hạn của sự khác nhau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Quy
trình kiểm tra định kỳ thiết bị thử do người sử dụng máy tiến hành
Tiến hành kiểm tra định kỳ thiết bị thử
hàng ngày khi được sử dụng, ở
từng mức độ cứng
và đối với từng khoảng hoặc
thang đo đã sử dụng.
Trước khi tiến hành kiểm tra, dụng cụ đo đường kính
phải được kiểm tra, kiểm định gián tiếp (đối với từng khoảng /thang
đo và mức độ cứng , bằng cách sử dụng vết lõm chuẩn trên tấm chuẩn độ cứng, đã được hiệu
chuẩn phù hợp với TCVN 256-3 (ISO 6506-3). Kích thước đo được phải giống
như giá trị được chứng
nhận trong khoảng 0,5%. Nếu dụng cụ đo
không đạt phép thử này cần phải thực hiện các hành động thích hợp.
Phép thử đòi hỏi ít nhất một vết
lõm được tạo ra trên tấm chuẩn độ
cứng, đã được hiệu chuẩn phù hợp với TCVN 256-3 (ISO 6506-3). Nếu có sự khác nhau giữa độ
cứng đo được trung bình và giá trị của tấm chuẩn đã được hiệu chuẩn trong khoảng sai số
cho phép cho trong Bảng 2 của TCVN
256-2:2006 (ISC 6506-2:2005), thiết bị thử được coi là thỏa mãn yêu cầu phép thử. Nếu
không phải tiến hành kiểm định trực tiếp.
Hồ sơ của phép thử này phải được bảo
quản theo chu kỳ và được sử dụng
để đo khả năng tái sản xuất và giám sát
sự sai lệch của thiết bị thử.
Phụ lục B
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử theo đường kính trung bình của vết lõm theo Bảng B.1.
Bảng B.1
Kích thước tính
bằng milimét
Đường kính
trung bình của vết
lõm
d
Chiều dày nhỏ
nhất của mẫu thử
D = 1
D = 2.5
D = 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,08
0,3
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,33
0,5
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,80
0,29
0,7
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,53
0,9
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,83
1,1
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,23
0,58
1,3
1,46
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,72
0,80
1,5
2,00
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,05
1,7
1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,34
1,9
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,67
2,2
2,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
2,46
1,17
2,6
2,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,43
1,60
3,0
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
2,10
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
2,68
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,34
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
4,08
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
4,91
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
5,83
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
6,86
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
8,00
Phụ
lục C
(tham khảo)
Độ
không đảm bảo đo của giá trị độ cứng đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách xác định độ
không đảm bảo đo trong phụ lục
này chi xem xét các độ không đảm bảo đo liên quan đến
toàn bộ việc tiến hành đo của các thiết bị thử độ cứng đối với các tấm chuẩn
độ cứng (dưới
đây
được viết tắt là CRM ). Độ
không đảm bảo đo của các hoạt động đó phản ánh kết quả tổng hợp của các độ
không đảm bảo đo riêng lẻ
(kiểm định gián tiếp). Bởi vì đối với cách tiếp cận này điều đó rất quan trọng
do các bộ phận của thiết bị thử hoạt động trong khoảng dung sai. Đây là kiến
nghị quan trọng vì quy trình này được áp dụng nhiều
nhất một năm sau khi kiểm định trực tiếp đạt yêu cầu.
Hình C.1 trình bày cấu trúc bốn mức của sơ đồ chuỗi đo cần
thiết để xác định phân chia thang độ cứng
Chuỗi này bắt đầu ở mức quốc tế,
sử dụng các định nghĩa của các thang độ cứng khác nhau để tiến hành so
sánh. Máy chuẩn đầu về độ cứng ở mức quốc gia "chế tạo" các tấm chuẩn
độ cứng đầu để hiệu chuẩn ở mức phòng thử nghiệm. Đương nhiên
hiệu chuẩn và kiểm định trực tiếp các thiết bị thử này cần phải ở độ chính xác
cao nhất có thể.
Hình C.1 - Cấu
trúc chuỗi đo để xác định và phân chia thang
độ cứng
C.2. Quy trình chung
Quy trình tính độ không đảm đo tổng hợp uI theo phương
pháp Root - Squared - Sum (RSS) từ các nguồn khác nhau cho trong Bảng C.1. Bảng
C.1 bao gồm tất cả các
ký hiệu được sử dụng và sự xác định của chúng. Độ không đảm do mở rộng U nhận
được từ uI bằng cách
nhân với hệ số bao quát (tầm hoạt động)
k = 2.
C.3. Độ lệch của
thiết bị thử
Độ lệch b của thiết bị thử độ cứng (cũng
được gọi là sai số) nhận được từ sự khác nhau giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị hiệu chuẩn của tấm chuẩn độ cứng.
Có thể được áp dụng trong các cách
khác nhau để xác định độ không đảm đo.
C.4. Quy trình tính độ
không đảm đo: các giá trị đo độ cứng
CHÚ THÍCH Trong phụ lục này chỉ số
"CRM” (vật liệu chuẩn được chứng nhận) theo định nghĩa của tiêu chuẩn thử độ cứng là
"tấm chuẩn thử độ cứng".
C.4.1. Quy trình Không có độ lệch ( phương pháp 1 )
Phương pháp 1(viết tắt là M1) là
phương pháp đơn giản có thể sử dụng mà không có sự xem xét sai số có tính hệ thống
của thiết bị thử độ cứng.
Trong M1, giới hạn sai số (nghĩa là phạm
vi mà trong đó thiết bị thử được phép có sự khác nhau tiêu chuẩn viện dẫn),
được sử dụng để xác định nguồn UE của độ không đảm bảo đo. Ở đây
không có sự hiệu chính các giá trị
độ cứng thể hiện sai số này.
Quy trình để xác định U được giải thích trong Bảng C.1 (xem Tài liệu
viện dẫn [1] và [2] trong Thư mục).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= ± U (C2)
C.4.2. Quy trình có sai
lệch (phương pháp 2)
Cũng như cách lựa chọn đối với M1,
phương pháp M2 (viết tắt là M2) có thể được sử dụng. Điều này tương quan với chỉ dẫn của sơ đồ kiểm soát M2 dẫn tới
giá trị độ không đảm bảo đo nhỏ hơn.
Sai số b (bước 10) thể hiện tác động
mang tính hệ thống. Trong GUM [1] khuyến nghị sử dụng
sự hiệu định để bù cho
các tác động mang tính hệ thống như
vậy. Đó là cơ sở của M2. Giới
hạn sai số UE không được giữ lâu
trong việc tính độ không đảm bảo đo, nhưng tất
cả các giá trị
độ cứng đã
xác
định được hiệu chính bằng b hoặc Ucorr được tăng
thêm b. Quy trình để xác định Ucorr được giải thích trong
Bảng C.1 (xem Tài liệu viện dẫn [4] và [5]).
trong đó kết quả đo được cho bởi
= (+) ± Ucorr (C.4)
hoặc bằng
ucorr = ±(U corr + ||) (C.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5. Thể hiện kết
quả đo
Đối với việc thể hiện kết quả đo, phải chỉ dẫn phương
pháp đã sử dụng. Nói chung, như là kết quả
đo nên sử dụng
phương pháp 1 (Công thức C.1) (xem thêm Bảng C.1 , bước 12)
Bảng C.1 - Xác
định độ không đảm bảo mở rộng
tương ứng với phương pháp M1 và
M2
Bước
Nguồn của độ không đảm bảo
Ký hiệu
Công thức
Tài liệu/Chứng
chỉ
Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
M1
Độ không đảm bảo chuẩn
tương ứng với sai
số cho phép tối đa (1
s)
UE
UE =
Sai số cho phép UE.2, tương ứng với TCVN 256-2:2006 (ISO
6506-2:2005). Bảng 2 tương ứng với chứng nhận kiểm định CRM Xem
Chú thích 1
UE = = 1,76
2
M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo của độ cứng
CRM (tính toán chi
tiết, xem Bảng A.4 của
TCVN 256 3:2006 (ISO 6506-3:2005)
UCRM
UCRM =
UCRM tương ứng với chứng nhận kiểm định CRM Xem Chú thích 2
UCRM = `= 1,10
3
M1
M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SH
Hi tương ứng với 5.7
của TCVN 256
-
2:2006 (ISO 6506 - 2:2005).
Khi tính giá trị SH, sẽ lấy giá
trị SH1 và SH2 rộng hơn
Các giá trị đơn Hi
(1) 246,0 – 245,0 – 246,0 – 246,0 – 246,0
= 245.8; sH1 = 0.45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 246.2; sH2 = 0.84
4
M1
M2
Độ không đảm bảo chuẩn
của máy thử độ cứng khi
đo CRM
UH
UH =
t = 1,14
khi n = 5
UH = = 0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 5 Đo 5 lần trên mẫu
thử.
Xem Chú thích 3:
Nếu n = 1, thì sx = 0 Chứng
nhận phải nêu
rõ
độ không đảm bảo chỉ áp dụng
cho giá trị đọc cụ thể chứ không áp dụng cho toàn bộ mẫu thử
M1
M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Các giá trị đơn:
288,0 – 290,0 - 285,0 -
285,0 - 282,0
= 286.0
sx = 3.08
sx
6
M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo chuẩn khi
đo mẫu thử
uX
uX =
t= 1,14
uX = = 1,57
7
M2
Độ không đảm bảo chuẩn tương ứng với khả năng
phân giải của hệ thống đo chiều dài
Ums
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dms = 1 HBW
ums = = 0,29
8
M2
Sự sai lệch của máy thử độ cứng từ
các giá trị kiểm định
b
b = -
Bước 2 và
3.
Xem Chú
thích 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b2 =246,2 - 246.8 =
-0.6
9
M2
Sự sai lệch chuẩn của giá trị sai khác
b
sb
Bước 8 khi
nm = 2 số lượng lần đo
= - 0,8
sb
= 0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
Độ không đảm bảo chuẩn
của việc xác định b. Chỉ được xác định sau loại đo lần thứ hai
ub
Ub =
Bước 9
t= 1.84 khi
nm= 2 Xem Chú thích 5
Ub = = 0,36
11
M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U
Bước 1 đến
7
k= 2
U = 2U = 5,3HBW
12
M1
Kết quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5 và 11
= (286,0 ± 5,3) HBW
(M1)
13
M2
Xác định độ không đảm bảo mở rộng đã chỉnh
sửa
Ucorr
Bước 2 đến
7 và bước 10
k = 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
M2
Kết quả đo với giá
trị trung bình đã chỉnh
sửa
corr
corr = (+ )
± U corr
Bước 5, 8
và 13
corr = (285,2
±4,1 )HBW (M2)
15
M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ucorr
ucorr = ±(U corr + ||)
Bước 5, 8 và 13
ucorr =(286.0
±4,9)HBW (M2)
CHÚ THÍCH 1: Hệ số 2.8 khác với việc
xác định độ không đảm
bảo
chuẩn đối
với
việc phân phối vuông căn cứ vào các thí nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Khi cần thiết, phải
xem xét sự thay đổi độ cứng của CRM
CHÚ THÍCH 3: Nếu giữa các lần đo CRM và
mẫu thử phải thay kính thi cần xem xét sự
ảnh hưởng liên quan.
CHÚ THÍCH 4: Nếu 0,8 UE.2r < b
< 1,0 UE.2r. cần xem xét mối quan hệ
của các giá trị độ cứng của CRM và mẫu thử.
CHÚ THÍCH 5: Khi nm = 2.
do không có ảnh hưởng của
sự thay đổi dài hạn của b trong độ không đảm bảo ub.
cần tăng số lần đo nm
đối với các ứng dụng tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC
[1] GUM: Guide to the Expression
of Uncertainty in Measurement, BIPM IEC/IFCC/ISO/OIML/IUPAC/IUPAP.
1993 1)
[2] EA 10-16, Guidelines on the
Estimation of Uncertaity in Hardness Measurements, 2001.
[3] GABAUER, W, Manual of codes of
practice for the determination of uncertainties in mechanical tests on
metallic materials, The estimation of uncertainties in
hardness measurement, Project, No. STM4- CT97- 2165,
UNCERT COP 14: 2000.
[4] GABAUER, W and BINDEN, O, Abschatzung
der Messunsicherheit in der Harteprufung unter Verwendung
der indirekten
Kalibriermethode, DVM Werkstoffprufung. Tagungsband, 2000, pp. 255 261.
[5] POLZIN, T and SCHWENK, D., Method
for Uncertainty Determination of Hardness Testing; PC file for
Determination, Materialprufung 44, (2002), 3, pp. 64-
71
1) Được
sửa chữa và in lại năm 1995