Kích thước danh
nghĩa (mm)
|
Cấp dung sai tiêu
chuẩn
|
IT12)
|
IT22)
|
IT32)
|
IT42)
|
IT52)
|
IT6
|
IT7
|
IT8
|
IT9
|
IT10
|
IT11
|
IT12
|
IT13
|
IT143)
|
IT153)
|
IT163)
|
IT173)
|
IT183)
|
Trên
|
Đến và bao gồm
|
Dung sai
|
mm
|
mm
|
-
|
331
|
0,8
|
1,2
|
2
|
3
|
4
|
6
|
10
|
14
|
25
|
40
|
60
|
0,1
|
0,14
|
0,25
|
0,4
|
0,6
|
1
|
1,4
|
3
|
6
|
1
|
1,5
|
2,5
|
4
|
5
|
8
|
12
|
18
|
30
|
48
|
75
|
0,12
|
0,18
|
0,3
|
0,43
|
0,75
|
1,2
|
1,8
|
6
|
10
|
1
|
1,5
|
2,5
|
4
|
6
|
9
|
15
|
22
|
36
|
58
|
90
|
0,15
|
0,22
|
0,36
|
0,58
|
0,9
|
1,5
|
2,2
|
10
|
18
|
1,2
|
2
|
3
|
5
|
8
|
11
|
18
|
27
|
43
|
70
|
110
|
0,18
|
0,27
|
0,43
|
0,7
|
1,1
|
1,8
|
2,7
|
18
|
30
|
1,5
|
2,5
|
4
|
6
|
9
|
13
|
21
|
33
|
52
|
84
|
130
|
0,21
|
0,33
|
0,52
|
0,84
|
1,3
|
2,1
|
3,3
|
30
|
50
|
1,6
|
2,5
|
4
|
7
|
11
|
16
|
25
|
39
|
62
|
100
|
160
|
0,25
|
0,39
|
0,62
|
1
|
1,6
|
2,5
|
3,9
|
50
|
80
|
2
|
3
|
5
|
8
|
13
|
19
|
30
|
46
|
74
|
120
|
190
|
0,3
|
0,46
|
0,74
|
1,2
|
1,9
|
3
|
4,6
|
80
|
120
|
2,5
|
4
|
6
|
10
|
15
|
22
|
35
|
54
|
87
|
140
|
220
|
0,35
|
0,54
|
0,87
|
1,4
|
2,2
|
3,5
|
5,4
|
120
|
180
|
3,5
|
5
|
8
|
12
|
18
|
25
|
40
|
63
|
100
|
160
|
250
|
0,4
|
0,63
|
1
|
1,6
|
2,5
|
4
|
6,3
|
180
|
250
|
4,5
|
7
|
10
|
14
|
20
|
29
|
46
|
72
|
115
|
185
|
290
|
0,46
|
0,72
|
1,15
|
1,85
|
2,9
|
4,6
|
7,2
|
250
|
315
|
6
|
8
|
12
|
16
|
23
|
32
|
52
|
81
|
130
|
210
|
320
|
0,52
|
0,81
|
1,3
|
2,1
|
3,2
|
5,2
|
8,1
|
315
|
400
|
7
|
9
|
13
|
18
|
25
|
36
|
57
|
89
|
140
|
230
|
360
|
0,57
|
0,89
|
1,4
|
2,3
|
3,6
|
5,7
|
8,9
|
400
|
500
|
8
|
10
|
15
|
20
|
27
|
40
|
63
|
97
|
155
|
250
|
400
|
0,63
|
0,97
|
1,55
|
2,5
|
4
|
6,3
|
9,7
|
500
|
6302)
|
9
|
11
|
16
|
22
|
32
|
44
|
70
|
110
|
175
|
280
|
440
|
0,7
|
1,1
|
1,75
|
2.8
|
4,4
|
7
|
11
|
630
|
8002)
|
10
|
13
|
18
|
25
|
36
|
50
|
80
|
125
|
200
|
320
|
500
|
0,8
|
1,25
|
2
|
3,2
|
5
|
8
|
12,5
|
800
|
10002)
|
11
|
15
|
21
|
28
|
40
|
56
|
90
|
140
|
230
|
360
|
560
|
0,9
|
1,4
|
2,3
|
3,6
|
5,6
|
9
|
14
|
1000
|
12502)
|
13
|
18
|
24
|
33
|
47
|
66
|
105
|
165
|
260
|
420
|
660
|
1,05
|
1,65
|
2,5
|
4,2
|
6,6
|
10,5
|
16,5
|
1250
|
16002)
|
15
|
21
|
29
|
39
|
55
|
78
|
125
|
135
|
310
|
500
|
780
|
1,25
|
1,96
|
3,1
|
5
|
7,8
|
12,5
|
19,5
|
1600
|
20002)
|
18
|
25
|
35
|
46
|
65
|
92
|
150
|
230
|
370
|
600
|
920
|
1,5
|
2,3
|
3,7
|
6
|
9,2
|
15
|
23
|
2000
|
25002)
|
22
|
30
|
41
|
55
|
78
|
110
|
175
|
280
|
440
|
700
|
1 100
|
1,75
|
2,8
|
4,4
|
7
|
11
|
17,5
|
28
|
2500
|
31502)
|
26
|
36
|
50
|
68
|
96
|
135
|
210
|
330
|
540
|
860
|
1350
|
2,1
|
3,3
|
5,4
|
8,6
|
13,5
|
21
|
33
|
1)Trị số các cấp dung sai tiêu chuẩn IT01 và
IT0 đối với các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 500 mm được trình bày
trong TCVN 2244:1999, Phụ lục A, Bảng 5.
2) Trị số các cấp dung sai tiêu chuẩn IT1 đến
và bao gồm IT5 đối với các kích thước danh nghĩa trên 500 mm bao gồm cho cả ứng
dụng thực nghiệm.
3) Các cấp dung sai tiêu chuẩn IT14 đến và
bao gồm IT18 không được dùng cho kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm.
Hình 2 – Biểu diễn
khái quát các dung sai của lỗ đối với các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc
bằng 500 mm
Hình 3 – Biểu diễn
khái quát các dung sai của lỗ đối với các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm
và nhỏ hơn hoặc bằng 3150 mm
CHÚ THÍCH – Các dung sai trình bày trong
khung dùng cho thực nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 – Biểu diễn
khái quát các bậc dung sai của trục đối với các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500
mm và nhỏ hơn hoặc bằng 3150 mm.
CHÚ THÍCH – Các bậc dung sai trình bày trong
khung dùng cho thực nghiệm.
7. Những điều chú ý
về trình bày các Bảng từ 2 đến Bảng 32
7.1. Các trị số sai lệch giới hạn đối với các sai
lệch cơ bản ứng với các bậc dung sai có thể tính được trên cơ sở số liệu đã nêu
trong TCVN 2244:1999 nhưng không đưa vào bảng, khi đó các ô chứa các trị số này
trong các bảng được để trống.
7.2. Một khoảng phân cách nhỏ nằm ngang được đưa
vào trong các bảng để phân biệt giữa các trị số sai lệch giới hạn được tính
trên cơ sở các số liệu khác nhau cho các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc
bằng 500 mm và lớn hơn 500mm.
Bảng 2 – Sai lệch
giới hạn của lỗ A, B và C1)
Sai lệch giới hạn
trên = ES
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khung quy định các sai lệch cơ bản A, B và
C cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
2) Các sai lệch cơ bản A và B không được dùng
cho bất kỳ dung sai tiêu chuẩn nào đối với các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn
hoặc bằng 1 mm.
Bảng 3 – Sai lệch
giới hạn của lỗ CD, D và E
Sai lệch giới hạn
trên = ES
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
Sai lệch tính bằng
micromet
1) Sai lệch cơ bản trung gian CD được quy
định chủ yếu cho các cơ khí chính xác và kỹ nghệ đồng hồ. Nếu cần các bậc dung sai
được tạo ra từ sai lệch cơ bản này cho các kích thước danh nghĩa khác, có thể được
tính theo TCVN 2244:1999.
Bảng 4 – Sai lệch
giới hạn của lỗ EF và F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
Sai lệch tính bằng
micromet
1) Sai lệch cơ bản trung gian EF được quy
định chủ yếu cho các cơ khí chính xác và kỹ nghệ đồng hồ. Nếu cần các bậc dung sai
được tạo ra từ sai lệch cơ bản này cho các kích thước danh nghĩa khác, có thể được
tính theo TCVN 2244:1999.
Bảng 5 – Sai lệch
giới hạn của lỗ FG và G
Sai lệch giới hạn
trên = ES
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
1) Sai lệch cơ bản trung gian FG được quy
định chủ yếu cho các cơ cấu chính xác và kỹ nghệ đồng hồ. Nếu cần, các bậc dung
sai được tạo ra từ sai lệch cơ bản này cho các kích thước danh nghĩa khác, có
thể được tính theo TCVN 2244:1999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn
trên = ES
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
1) Các cấp dung sai IT14 đến và bao gồm IT18
không được dùng cho các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm.
2) Các trị số trong khung đối với các cấp
dung sai IT1 đến và bao gồm IT15, cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm
và nhỏ hơn hoặc bằng 3150 mm được dành cho ứng dụng thực nghiệm.
Bảng 7 – Sai lệch
giới hạn1) của lỗ JS
Sai lệch giới hạn
trên = ES
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các cấp dung sai IT14 đến và bao gồm IT16
không được dùng cho kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bảng 1mm.
3) Các trị số trong khung đối với các dung
sai IT1 đến và bao gồm IT5 cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm và nhỏ
hơn hoặc bằng 3150 mm được dùng cho thực nghiệm.
Bảng 8 – Sai lệch
giới hạn của lỗ J và K
Sai lệch giới hạn
trên = ES
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
1) Các bậc dung sai J9, J10, … đối xứng qua
đường không. Đối với các trị số này, xem JS9, JS10,…
2) Không quy định các sai lệch của K ứng với các
cấp dung sai trên IT8 cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 3 mm.
3) Giống như JS7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn
trên = ES
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
1) Các bậc dung sai N9, N10 và N11 không được
dùng cho các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1mm.
Bảng 10 – Sai lệch
giới hạn của lỗ P
Sai lệch giới hạn
trên = ES
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
Kích thước danh
nghĩa
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
Đến và bao gồm
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3
- 6
- 8
- 6
- 9
- 6
-10
- 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 6
- 16
- 6
- 20
- 6
- 31
- 6
- 46
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11
-13,5
-10,5
-14,5
-11
-16
- 9
- 17
- 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 12
- 30
- 12
- 42
- 12
- 60
6
10
-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-13,5
-17,5
-13
-19
- 12
- 21
- 9
- 24
- 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 15
- 51
- 15
- 73
10
18
-17
-20
-16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
-23
- 15
- 26
- 11
- 29
- 18
- 45
- 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 18
- 88
18
30
- 20,5
- 24,5
- 20
- 26
- 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 18
- 31
- 14
- 35
- 22
- 55
- 22
- 74
- 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
50
-24,5
-28 5
- 23
- 30
- 22
- 33
- 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 17
- 42
- 26
- 65
- 26
- 88
- 26
-126
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 27
- 40
- 26
- 45
- 21
- 51
- 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 32
-106
80
120
- 32
- 47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 52
- 24
- 59
- 37
- 91
- 37
- 124
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 37
- 55
- 36
- 61
- 28
- 68
- 43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 43
-143
180
250
- 44
- 64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 70
- 33
- 79
- 50
-122
- 50
-165
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 49
- 72
- 47
- 79
- 36
- 88
- 56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 56
-186
315
400
- 56
- 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 87
- 41
- 98
- 62
-151
- 62
-202
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 61
- 88
- 55
- 96
- 45
-108
- 68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 68
-223
500
630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 78
-122
- 78
-148
- 78
- 188
- 78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
800
- 88
-138
- 88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 88
- 213
- 38
-288
800
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 100
- 156
-100
-190
-100
- 240
- 100
- 330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
- 120
- 186
- 120
-225
- 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 120
- 380
1 250
1 600
- 140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 140
-266
- 140
- 335
- 140
- 450
1 600
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 170
- 262
- 170
- 320
- 170
- 400
- 170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
2 500
- 195
- 305
- 196
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 195
- 475
- 195
- 635
2 500
3 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 240
- 375
- 240
- 450
- 240
- 570
- 240
-780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn
trên = ES
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
Bảng 12 – Sai lệch
giới hạn của lỗ S
Sai lệch giới hạn
trên = ES
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
Bảng 13 – Sai lệch
giới hạn của lỗ T và U
Sai lệch giới hạn
trên = ES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Không đưa vào bảng các bậc dung sai từ T5 đến
và bao gồm T8 của các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 24 mm. Nên dùng
các bậc dung sai U5 đến và bao gồm U8 để thay thế. Tuy nhiên, nếu đặc biệt cần
các bậc dung sai T5 đến và bao gồm T8, chúng có thể được tính dựa vào số liệu nêu
trong TCVN 2244:1999.
Bảng 14 – Sai lệch
giới hạn của lỗ T và U
Sai lệch giới hạn
trên = ES
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
1) Không quy định các sai lệch cơ bản V, X và
Y cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
2) Không đưa vào bảng các bậc dung sai V5 đến
và bao gồm V8 cho các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 14mm. Nên dùng
các dung sai X5 đến và bao gồm X8 để thay thế. Tuy nhiên, nếu thật cần thiết
các bậc dung sai từ V5 đến và bao gồm V8, có thể được tính dựa vào TCVN
2244:1999.
3) Không đưa vào bảng các bậc dung sai từ Y6
đến và bao gồm Y10 cho các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 18 mm. Nên
dùng các bậc dung sai Z6 đến và bao gồm Z10 để thay thế. Tuy nhiên, nếu đặc biệt
cần thiết các bậc dung sai từ Y6 đến và bao gồm Y10, có thể được tính dựa vào
TCVN 2244:1999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn
trên = ES
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
1) Không quy định các sai lệch cơ bản Z và ZA
cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
Bảng 16 – Sai lệch
giới hạn của lỗ ZB và ZC1)
Sai lệch giới hạn
trên = ES
Sai lệch giới hạn
dưới = EI
1) Không quy định các sai lệch cơ bản ZB và
ZC cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
1) Không quy định các sai lệch cơ bản a, b và
c cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
2) Các sai lệch cơ bản a và b không được dùng
cho bất kỳ cấp dung sai tiêu chuẩn nào đối với các kích thước danh nghĩa nhỏ
hơn hoặc bằng 1 mm.
Bảng 18 – Sai lệch
giới hạn của trục cd và d1)
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 19 – Sai lệch
giới hạn của trục e và ef1)
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
1) Sai lệch cơ bản trung gian ef được dùng
chủ yếu cho các cơ cấu cơ khí chính xác và kỹ nghệ đồng hồ. Nếu cần, các bậc
dung sai được tạo lập ra từ sai lệch cơ bản này cho các kích thước danh nghĩa
khác có thể được tính theo TCVN 2244 : 1999.
Bảng 20 – Sai lệch
giới hạn của trục f và gf1)
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 21 – Sai lệch
giới hạn của trục g
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
Bảng 22 – Sai lệch
giới hạn của trục h
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
1) Các cấp dung sai từ IT14 đến và bao gồm
IT16 không được dùng cho kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 23 – Sai lệch1)
giới hạn của trục js
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
1) Để tránh sự lặp lại các trị số bằng nhau,
bảng sắp xếp các trị số như "±
x", điều này có nghĩa là: es = + x và ei = - x, ví dụ:
2) Bảng đưa ra các trị số chính xác tính từ , theo micrômet hoặc milimet. Đối với
các bậc dung sai js7 đến và bao gồm is11, các trị số có phần thập phân 0,5 mm có thể được làm tròn bằng cách thay
giá trị chính xác bằng một số nguyên nhỏ hơn liền kề, thí dụ ± 19,5 mm có thể được làm tròn bằng ±19.
3) Các cấp dung sai IT14 đến và bao gồm IT16
không được dùng cho kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1mm.
4) Các trị số trong khung đối với các dung
sai IT1 đến và bao gồm IT5 cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm và nhỏ
hơn hoặc bằng 3150 mm được dùng cho thực nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
1) Khi các trị số của j5, j6 và j7 được viết
dưới dạng "±x" thì chúng giống
như các bậc dung sai js5, js6 hoặc js7 với cùng khoảng kích thước danh nghĩa.
Bảng 25 – Sai lệch
giới hạn của trục m và n
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
Bảng 26 – Sai lệch
giới hạn của trục p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
Bảng 27 – Sai lệch
giới hạn của trục r
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
Bảng 28 – Sai lệch
giới hạn của trục s
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 29 – Sai lệch
giới hạn của trục t và u
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
1) Không đưa vào bảng các bậc dung sai t5 đến
và bao gồm t8 cho các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 24 mm. Nên dùng
các dung sai U5 đến và bao gồm U8 để thay thế. Tuy nhiên, nếu đặc biệt cần thiết,
các bậc dung sai từ t5 đến và bao gồm t8 có thể được tính theo TCVN 2244:1999.
Bảng 30 – Sai lệch
giới hạn của trục v, x và y1)
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn dưới
= ei
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Không đưa vào bảng các bậc dung sai v5 đến
và bao gồm v8 cho các kích thước cơ bản nhỏ hơn hoặc bằng 14 mm. Nên dùng các bậc
dung sai x5 đến và bao gồm x8 để thay thế. Tuy nhiên, nếu đặc biệt cần thiết,
các bậc dung sai v5 đến và bao gồm v8 có thể được tính dựa vào TCVN 2244:1999.
3) Không đưa vào bảng các bậc dung sai y6 đến
và bao gồm y10 cho các kích thước cơ bản nhỏ hơn hoặc bằng 18 mm. Nên dùng các
bậc dung sai z6 đến và bao gồm z10 để thay thế. Tuy nhiên, nếu đặc biệt cần
thiết, các bậc dung sai từ y6 đến và bao gồm y10 có thể được tính dựa vào TCVN
2244:1999.
Bảng 31 – Sai lệch
giới hạn của trục z và za1)
Sai lệch giới hạn
trên = es
Sai lệch giới hạn
dưới = ei
1) Không quy định các sai lệch cơ bản z và za
cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
Bảng 32 – Sai lệch
giới hạn của trục zb và zc1)
Sai lệch giới hạn
trên = es
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Không quy định các sai lệch cơ bản zb và
zc cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
Xem
lại bằng đồ thị các miền dung sai của lỗ và trục
A.1. Biểu diễn các miền dung sai của lỗ
Xem lại bằng đồ thị một tập hợp rộng rãi các miền
dung sai của lỗ được nêu trên các Hình 6 và Hình 7. Hình 6 trình bày các bậc
dung sai ở dạng các sai lệch cơ bản (A đến ZC), trong khi đó Hình 7 trình bày
các bậc dung sai ở dạng các cấp dung sai tiêu chuẩn (IT5 đến IT11). Hình 6 và
Hình 7 không chứa đủ tất cả các bậc dung sai đã quy định trong tiêu chuẩn này
và đồ thị các miền dung sai của lỗ được lập thành bảng các có chi tiết đặc
biệt.
Để so sánh, các bậc dung sai đưa ra trong Hình
6 và Hình 7 minh họa các trị số ES, EI, và IT được tính cho khoảng kích thước
danh nghĩa từ 6 đến 10 mm. Trong bảng đồ thị các miền dung sai của lỗ, không có
các trị số trên (ES, EI, IT) được tính cho khoảng kích thước danh nghĩa này đối
với các sai lệch cơ bản T, V và Y, và để so sánh, chúng được tính cho khoảng
kích thước danh nghĩa từ 24 mm đến 30 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem lại bằng đồ thị một tập hợp rộng rãi các
miền dung sai của trục được nêu trên các Hình 8 và Hình 9. Hình 8 trình bày các
bậc dung sai ở dạng các sai lệch cơ bản (a đến zc), trong khi đó Hình 9 trình
bày các bậc dung sai ở dạng các cấp dung sai tiêu chuẩn (IT5 đến IT11). Hình 8
và Hình 9 không chứa đủ tất cả các bậc dung sai đã quy định trong tiêu chuẩn
này và đồ thị các miền dung sai của trục được lập thành bảng các chi tiết đặc
biệt.
Để so sánh, các bậc dung sai đưa ra trong Hình
8 và Hình 9 minh họa các trị số es, ei và IT được tính cho khoảng kích thước
danh nghĩa từ 6 mm đến 10 mm. Trong bảng đồ thị các miền dung sai của trục
không có các trị số trên (es, ei, IT) được tính cho khoảng kích thước danh nghĩa
này đối với các sai lệch cơ bản t, v và y và để so sánh, chúng được tính cho khoảng
kích thước danh nghĩa từ 24 mm đến 30 mm.
Hình 6 - Đồ thị biểu
diễn các bậc dung sai của lỗ ở dạng các sai lệch cơ bản.
Hình 7 - Đồ thị biểu
diễn các bậc dung sai của lỗ ở dạng các cấp dung sai tiêu chuẩn
Hình 8 - Đồ thị biểu
diễn các bậc dung sai của trục ở dạng các sai lệch cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66