TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 2229
: 2007
ISO 188
: 1998
CAO
SU, LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO – PHÉP THỬ GIÀ HÓA NHANH VÀ ĐỘ CHỊU NHIỆT
Rubber, vulcanized or
thermoplastic – Accelerated ageing and heat resistance test
Lời nói đầu
TCVN 2229 : 2007 thay thế TCVN 2229 :
1977.
TCVN 2229 : 2007 hoàn toàn tương
đương ISO 188 : 1998 và bản đính chính kỹ thuật 1 : 2003.
TCVN 2229 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật
tiêu chuẩn TCVN/TC45/SC2 Cao su - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa hoc và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử già hóa
nhanh và chịu nhiệt được thực hiện để đánh giá tính bền tương đối của cao su
đối với sự suy giảm theo thời gian. Đối với mục đích này, cao su phải chịu các
tác động suy giảm có kiểm soát trong thời gian xác định, sau đó đo các tính
chất thích hợp và so sánh với các tính chất tương ứng của cao su chưa già hóa.
Mục đích của phép thử
già hóa nhanh là để đánh giá sự suy giảm của cao su
a) hoặc trong thời
gian dài ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ nâng cao trong không khí;
b) hoặc trong thời
gian dài ở nhiệt độ nâng cao và ở áp suất oxy nâng cao.
Trong quá trình già hóa
nhanh, cao su phải tiếp xúc với môi trường thử để tạo ra tác động của già hóa
tự nhiên trong thời gian ngắn hơn.
Trong trường hợp phép
thử độ chịu nhiệt, cao su phải tiếp xúc với nhiệt độ cùng nhiệt độ như cao su
phải chịu trong sử dụng trong thời gian dài.
Ba loại phương pháp
nêu trong tiêu chuẩn này, cụ thể là phương pháp tủ sấy không khí sử dụng tốc độ
không khí thấp, phương pháp tủ sấy không khí sử dụng quạt gió và phương pháp nén
oxy.
Sự lựa chọn thời
gian, nhiệt độ và áp lực để các mẫu thử được tiếp xúc và loại tủ sấy sử dụng sẽ
phụ thuộc vào mục đích của phép thử và loại polyme.
Trong các phương pháp
tủ sấy không khí, sự suy giảm tăng nhanh do tăng nhiệt độ và trong phương pháp
nén oxy, do tăng nồng độ oxy và nhiệt độ. Mức độ tăng như vậy tạo ra sự khác
nhau giữa các loại cao su và giữa các tính chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận:
a) Sự già hóa nhanh
không tái tập trung thực tình trạng thay đổi tạo nên bởi già hóa tự nhiên.
b) Đôi khi già hóa
nhanh không đủ để cho biết chính xác tuổi thọ tự nhiên tương đối hay thời gian
sử dụng của các cao su khác nhau; do vậy, sự già hóa ở nhiệt độ cao hơn nhiều
so với nhiệt độ xung quanh hay nhiệt độ làm việc có xu hướng ngang bằng với
tuổi thọ biểu kiến của cao su bị hư hại ở tốc độ khác nhau khi lưu kho và sử
dụng. Sự già hóa ở một hay nhiều nhiệt độ trung giang rất hữu ích để việc đánh
giá độ tin cậy của già hóa nhanh ở nhiệt độ cao.
c) Phép thử già hóa
nhanh bao gồm các tính chất khác nhau có thể không cho kết quả đánh giá đồng
nhất về tuổi thọ tương đối của các cao su khác nhau và thậm chí có thể sắp xếp
cao su theo các trật tự phẩm chất khác nhau. Do đó, sự suy giảm phải được đo
bằng thay đổi tính chất hoặc nhiều tính chất quan trọng trong thực tế ứng dụng,
miễn là cao su được thử có tính chính xác hợp lý.
Sự già hóa tủ sấy
không khí và nén oxy không được sử dụng để mô phỏng sự già hóa tự nhiên xảy ra
khi có mặt của ánh sáng hoặc ozon khi cao su bị kéo giãn.
Để đánh giá thời gian sử dụng hoặc nhiệt
độ sử dụng tối đa, các phép thử có thể được thực hiện ở một số nhiệt độ và các
kết quả được đánh giá bằng cách sử dụng biểu đồ Arrhenius. Phương pháp này được
trình bày trong ISO 11346.
CAO SU, LƯU HÓA HOẶC
NHIỆT DẺO – PHÉP THỬ GIÀ HÓA NHANH VÀ ĐỘ CHỊU NHIỆT
Rubber, vulcanized or
thermoplastic – Accelerated ageing and heat resistance test
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định các phép thử già hóa nhanh hay độ chịu nhiệt cho cao su lưu hóa hoặc nhiệt
dẻo. Các phương pháp là:
Phương pháp A: phương pháp tủ sấy
không khí sử dụng tủ sấy dạng khoang hay tủ sấy có tốc độ không khí thấp và
thông gió thay đổi từ 3 đến 10 lần trong một giờ;
Phương pháp B: phương pháp tủ sấy
không khí dùng một tủ sấy có sự tuần hoàn không khí cưỡng bức bằng quạt và
thông gió thay đổi từ 3 đến 10 lần trong một giờ; và
Phương pháp C: phương pháp nén oxy
ở 2,1 MPa và 70 oC.
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa
đổi (nếu có).
TCVN 4509 : 2006 (ISO
37 : 2005) Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định các tính chất ứng suất -
giãn dài khi kéo.
ISO 48 : 1994 Rubber,
vulcanized or thermoplastic - Determination of hardness (hardness between 10
IRHD and 100 IRHD) [Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng (độ cứng
giữa 10 IRHD và 100 IRHD)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 11346 : 1997
Rubber, vulcanized or thermoplastic - Estimate of life-time and maximum
temperature of use from an Arrhenius plot (Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Đánh giá
thời gian sử dụng và nhiệt độ sử dụng tối đa từ biểu đồ Arrhenius).
3.
Nguyên tắc
Các mẫu thử phải chịu
sự suy giảm có kiểm soát bởi không khí ở nhiệt độ nâng cao và áp suất khí quyển
(đối với 3.1 và 3.2) hoặc nhiệt độ nâng cao và áp suất oxy (đối với 3.3), sau đó
đo các tính chất vật lý và so sánh với các mẫu thử cao su chưa già hóa.
Các tính chất lý học
liên quan trong ứng dụng thực tiễn phải được sử dụng để xác định mức độ hư hại,
mà không có thông tin nào về những tính chất này, khuyến nghị đo độ bền kéo,
ứng suất tại độ giãn dài trung bình, độ giãn dài khi đứt (theo TCVN 4509 :
2006) và độ cứng (theo ISO 48).
3.1. Già hóa nhanh
bằng cách gia nhiệt trong không khí
Trong phương pháp
này, nồng độ oxy thấp, nếu sự oxy hóa nhanh, oxy có thể không khuếch tán vào
cao su đủ nhanh để duy trì sự oxy hóa đồng đều. Do vậy phương pháp già hóa này
có thể làm cho kết quả sai lệch với cao su già hóa-nghèo oxy nếu độ dày thông
thường qui định trong Tiêu chuẩn phù hợp với phương pháp thử được sử dụng.
3.2. Phép thử độ chịu
nhiệt
Trong phương pháp
này, các mẫu thử phải chịu nhiệt độ giống như nhiệt độ phải chịu khi sử dụng,
sau khoảng thời gian xác định, các tính chất thích hợp được đo và so sánh với
các tính chất tương ứng của cao su chưa già hóa.
3.3. Già hóa nhanh
bằng cách gia nhiệt trong oxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị thử
4.1. Tủ sấy không
khí (đối với 3.1 và 3.2)
Để đạt được độ chính
xác tốt khi đang làm các phép thử già hóa và độ chịu nhiệt, điều rất quan trọng
là giữ nhiệt độ đồng đều và ổn định trong suốt quá trình thử và phải kiểm tra
xác nhận rằng tủ sấy được sử dụng có giới hạn nhiệt độ liên quan đến thời gian
và không gian. Việc tăng tốc độ không khí trong tủ sấy cải thiện tính đồng nhất
của nhiệt độ.
Tuy nhiên, sự tuần
hoàn không khí trong tủ sấy và thông gió ảnh hưởng đến các kết quả già hóa. Với
một tốc độ không khí thấp có thể xảy ra sự tích tụ các sản phẩm phân hủy và các
thành phần bay hơi cũng như việc thiếu oxy. Tốc độ không khí cao làm tăng tốc
độ suy giảm, do sự oxi hóa tăng và sự bay hơi của chất hóa dẻo và chất chống
oxi hóa tăng.
Tủ sấy phải có kích
thước sao cho tổng thể tích của các mẫu thử không vượt quá 10 % không gian trống
trong tủ sấy. Phải có chỗ treo mẫu thử sao cho các mẫu thử cách nhau ít nhất 10
mm, còn trong tủ sấy có khoang và tủ sấy có sự tuần hoàn không khí cưỡng bức
thì mẫu thử cách thành tủ sấy ít nhất 50 mm.
Nhiệt độ của tủ sấy
phải được điều khiển sao cho nhiệt độ của các mẫu thử được giữ trong dung sai
đã qui định đối với nhiệt độ già hóa xác định (xem điều 7) trong suốt thời gian
già hóa. Cảm ứng nhiệt phải được đặt bên trong khoang nhiệt để ghi nhiệt độ già
hóa thực tế.
Không sử dụng đồng
cũng như hợp kim đồng để chế tạo khoang nhiệt.
Đối với những tủ sấy
qui định trong 4.1.1 và 4.1.2, phải tạo một lưu lượng không khí đi qua tủ sấy
chậm không nhỏ hơn 3 và không lớn hơn 10 lần thay đổi không khí trong một giờ.
Tốc độ không khí sẽ chỉ phụ thuộc vào mức thay đổi không khí, và không được
phép cho quạt vào bên trong khoang nhiệt.
Đảm bảo rằng không
khí đi vào được gia nhiệt ở nhiệt độ không quá ± 1 °C nhiệt độ tủ sấy trước khi
tiếp xúc với mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Tủ sấy dạng
khoang, bao gồm một hay nhiều khoang hình trụ thẳng đứng có chiều cao tối
thiểu 300 mm. Các khoang được bao quanh bởi một môi trường truyền nhiệt tốt
được điều nhiệt có kiểm soát (khối nhôm, bể chất lỏng hay hơi bão hòa). Không
khi đi qua một khoang sẽ không đi vào các Khoang khác.
4.1.2. Khoang tủ
sấy, là một khoang đơn không có các vách ngăn.
4.1.3. Tủ sấy có sự tuần
hoàn không khí cưỡng bức, có tốc độ không khí từ 0,5 m/s đến 1,5
m/s. Dòng không khí đi qua khoang tủ sấy phải đồng đều và thành lớp. Các mẫu
thử phải được đặt để bề mặt nhỏ nhất hướng về phía chiều lưu lượng không khí để
tránh nhiễu loạn dòng không khí.
Không khí phải được
thay với một tốc độ không dưới 3 lần trong một giờ và không quá 10 lần trong
một giờ.
Tốc độ không khí gần
mẫu thử được đo bằng thiết bị đo gió.
4.2. Thiết bị để gia
nhiệt trong oxy (đối với 3.3)
4.2.1. Khoang nén
oxy, là một bình chứa, làm từ thép không gỉ hoặc vật liệu thích hợp
khác, được thiết kế để chứa môi trường oxy có áp suất, trong đó có chỗ đặt mẫu
thử cao su và để mẫu thử chịu nhiệt độ đồng đều có kiểm soát. Kích thước của
bình chứa là tùy ý, nhưng sao cho tổng thể tích của các mẫu thử không vượt quá
10 % không gian trống trong bình chứa.
Không sử dụng các phần
bằng đồng và hợp kim đồng bên trong khoang áp suất hoặc chế tạo ống dẫn từ bình
chứa oxy đến khoang áp suất.
4.2.2. Bộ ổn nhiệt, để điều khiển nhiệt
độ của môi trường gia nhiệt1) bao quanh bình áp suất sao cho nhiệt độ của các mẫu thử
trong khoang áp suất được giữ ở 70 °C ± 1 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4. Van an
toàn, gắn với đồng hồ đo áp suất 3,5 MPa 2).
4.2.5. Áp kế.
5.
Mẫu thử
Phép thử già hóa
nhanh hoặc độ chịu nhiệt phải được thực hiện trên các mẫu thử được chuẩn bị và
điều hòa theo yêu cầu đối với các phép thử tính chất thích hợp, mà không thực
hiện trên các thành phẩm hay những tấm mẫu, và hình dạng những mẫu đó phải sao
cho không cần thiết xử lý cơ học, hóa học hay nhiệt sau khi già hóa.
Chỉ các mẫu thử có kích thước như nhau và
có khoảng diện tích tiếp xúc giống nhau được so sánh với nhau, số lượng các mẫu
thử phải phù hợp với tiêu chuẩn đối với các phép thử tính chất thích hợp. Các
mẫu thử được đo trước khi gia nhiệt nhưng, bất cứ lúc nào có thể, việc đánh dấu
phải được thực hiện sau khi gia nhiệt vì một số mực đánh dấu có thể ảnh hưởng
đến sự già hóa cao su.
Phải đảm bảo rằng các
dấu được dùng để phân biệt các mẫu thử không được ghi trong vùng thử bất kỳ của
mẫu thử và cũng không gây hại cho cao su hay mất đi trong lúc gia nhiệt. Cũng
phải đảm bảo rằng các mẫu thử đã được mài nhẵn và không bị hư hỏng và không có
các vết nứt khác.
Tránh nung đồng thời
các loại có thành phần khác nhau trong cùng tủ sấy, để tránh sự nhiễm lưu
huỳnh, các chất chống oxy hóa, peroxit hay chất làm dẻo. Nên sử dụng các khoang
riêng biệt cho mục đích này, tuy nhiên, để đưa ra các hướng dẫn đối với các
trường hợp không được trang bị thiết bị có các khoang riêng biệt, khuyến nghị
rằng chỉ các loại vật liệu sau được nung nóng cùng nhau:
a) các polyme cùng
loại;
b) cao su lưu hóa có
chứa cùng loại chất xúc tiến và có tỷ lệ lưu huỳnh và chất xúc tiến như nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) cao su có chứa
cùng loại và lượng chất hóa dẻo.
6. Khoảng thời
gian giữa lưu hóa và thử nghiệm
Theo các yêu cầu
trong ISO 471.
7. Điều
kiện già hóa (thời gian,
nhiệt độ và áp suất)
7.1. Qui định chung
Khoảng thời gian cần
thiết để thu được một mức độ giảm phẩm chất nhất định của mẫu thử sẽ phụ thuộc
vào loại cao su được thử nghiệm.
Khoảng thời gian già hóa
được sử dụng phải sao cho sự giảm phẩm chất của mẫu thử sẽ không lớn đến mức
ngăn cản sự xác định các giá trị cuối cùng của các tính chất vật lý.
Việc sử dụng các
nhiệt độ già hóa cao có thể làm cho cơ chế phân huỷ khác nhau so với các cơ chế
xảy ra tại nhiệt độ làm việc, do vậy kết quả không hợp lệ.
7.2. Già hóa nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Thử độ chịu
nhiệt
Khoảng thời gian thử
và nhiệt độ của phép thử được lựa chọn phù hợp vói ISO 471 (bao gồm dung sai)
như đã nói rõ trong yêu cầu kỹ thuật hay được thoả thuận giữa các bên liên
quan. Nhiệt độ phải đại diện cho nhiệt độ làm việc và gia nhiệt thực hiện ở áp
suất khí quyển.
7.4. Già hóa nhanh
trong oxy
Khoảng thời gian già hóa
được lựa chọn phù hợp với ISO 471 (bao gồm dung sai). Các mẫu thử được già hóa ở
nhiệt độ 70 °C ± 1 °C và áp suất oxy 2,1 MPa ± 0,1 MPa. Các điều kiện già hóa
khác có thể được sử dụng như đã nói rõ trong yêu cầu kỹ thuật hay được thoả
thuận giữa các bên liên quan.
8.
Cách tiến hành
8.1. Thử già hóa
nhanh trong không khí và thử độ chịu nhiệt
Làm nóng tủ sấy đến
nhiệt độ làm việc và đặt các mẫu thử vào trong tủ sấy. Khi sử dụng tủ sấy dạng
khoang, chỉ một loại cao su hay một thành phần được đặt vào trong mỗi một
khoang. Các mẫu thử phải ổn định, không bị ứng lực, tự do tiếp xúc với không
khí trên tất cả các mặt và không phơi nhiễm với ánh sáng.
Khi giai đoạn gia
nhiệt được hoàn thành, chuyển các mẫu thử ra khỏi tủ sấy và điều hòa các mẫu
thử ít nhất 16 giờ và không quá 6 ngày trong điều kiện không bị ứng lực ở môi
trường nhất định trong phương pháp thử tương ứng đối với từng tính chất đang
được nghiên cứu.
8.2. Già hóa nhanh
trong oxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho oxy đi vào khoang
áp suất để cho đồng hồ áp suất 2,1 MPa ± 0,1 MPa tại 70 °C ± 1 °C; sự tiếp xúc phải liên tục trong thời gian qui định,
không có sự giảm áp suất nào hoặc mở khoang.
Khi thời gian già hóa
được hoàn thành, giảm áp suất trong khoang áp suất từ từ và đồng đều trong thời gian ít nhất 5 phút. Chuyển
mẫu thử từ khoang và điều hòa ít nhất 16 giờ và không quá 6 ngày dưới điều kiện
không bị ứng lực trong môi trường nhất định theo phương pháp thử tương ứng đối
với từng tính chất đang được nghiên cứu.
CẢNH
BÁO: Sự phòng ngừa an toàn thích hợp
rất quan trọng khi gia nhiệt các vật liệu hữu cơ có thể oxy
hóa trong oxy ở áp suất cao, vì ở một số trường hợp tốc độ oxy hóa xảy ra rất
nhanh, nhất là nếu diện tích bề mặt của vật liệu tiếp xúc lớn.
9. Biểu thị kết quả
Các kết quả được biểu
thị phù hợp với tiêu chuẩn đối với các phép thử tính chất tương ứng.
Các kết quả thử đối
với cả hai mẫu thử chưa già hóa và đã già hóa phải được báo
cáo cùng nhau, cũng như, khi thích hợp, sự thay đổi phần trăm giá trị tính chất
được đo tính toán theo công thức:

trong đó
x0 là giá trị tính chất trước khi già hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị các thay đổi về độ cứng là hiệu xa - x0.
10. Độ chụm
10.1. Tổng quan
Chương trình thử liên
phòng thí nghiệm (ITP) và tính toán độ chụm để biểu thị độ lặp lại và độ tái
lập được thực hiện phù hợp với ISO/TR 9272 : 1986 Cao su và sản phẩm cao su -
Xác định độ chụm của các tiêu chuẩn phương pháp thử. Tham khảo tiêu chuẩn này
đối với các khái niệm và thuật ngữ độ chụm. Phụ lục A đưa ra hướng dẫn cách sử
dụng các kết quả độ lặp lại và độ tái lập.
10.2. Chi tiết độ chụm
10.2.1. ITP được tổ chức vào
năm 1996 và các kết quả được phân tích vào năm 1997. Các mẫu thử đã chuẩn bị
được gửi đến tất cả các phòng thí nghiệm thành viên đang sử dụng 4 thành phần
(của các loại NR, NBR, EPDM và AEM). Sự già hóa được thực hiện theo phương
pháp A và phương pháp B.
Thời gian già hóa là
168 giờ cho tất cả các thành phần, đối với vật liệu NR ở 70 °C, vật liệu NBR ở 100 °C, vật liệu
EPDM ở 125 °C và vật liệu AEM ở 150 °C.
10.2.2. Tổng cộng có 16 phòng
thí nghiệm tham gia vào ITP này. 11 phòng thí nghiệm thực hiện già hóa theo
phương pháp A và 10 phòng thí nghiệm theo phương pháp B. 5 phòng thí nghiệm
dùng cả 2 phương pháp A và B. Để chắc chắn các phép thử được thực hiện sau khi
già hóa, các giá trí lệch khỏi dữ liệu thu thập được, và đối với các phép thử
này ít hơn số lượng của các phòng thí nghiệm liên quan. Số lượng thực tế cho
mỗi phép thử được liệt kê trong các bảng độ chụm.
10.2.3. Độ cứng được đo phù
hợp với ISO 48, phương pháp M, trên quả tạ ba lớp trước và sau khi già hóa. Ba
tính chất độ bền kéo căng được đo phù hợp với TCVN 4509 trên 5 mẫu thử trước và
sau khi già hóa. Sử dụng mẫu thử kiểu 1 và kiểu 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.5. Độ chụm được xác định
trong ITP này là độ chụm loại 1, có nghĩa là các mẫu thử đã chuẩn bị đầy đủ
được đưa tới tất cả các phòng thí nghiệm. Độ chụm cũng là một độ chụm thời hạn
trung gian hay độ chụm giai đoạn thời trung gian, với một thời gian từ 2 đến 3
tuần giữa 2 phép xác định sao chép. Điều này khác biệt với sự sao chép ngày 1
đến ngày 2 thông thường trong một vài ngày giữa các phép xác định.
Các ký hiệu sử dụng
trong bảng như sau:
r độ lặp lại, tính bằng
đơn vị đo
(r) độ lặp lại, biểu thị
bằng phần trăm trung bình
R độ tái lập, tính bằng
đơn vị đo
(R) độ tái lập, biểu thị
bằng phần trăm trung bình
(r) và (R) được tính toán đồng
thời cho tất cả các vật liệu.
10.3. Kết quả độ
chụm
10.3.1. Các kết quả độ chụm
đã cho trong Bảng 1 đến 4 đối với phương pháp A (tốc độ không khí thấp) và
trong Bảng 5 đến 8 đối với phương pháp B (tốc độ không khí cao). Trong các bảng
này, không có giá trị độ chụm tương đối (r) và (R) đã cho đối với các vật
liệu riêng biệt vì nhiều giá trị trung bình của các thông số biểu diễn là gần 0
và điều này cho giá trị (r) và (R) rất lớn, có ý nghĩa nhỏ. Các bảng đưa ra
giá trị trung bình (giống nhau nhưng không bằng giá trị góp chung) đối với tất
cả đồng thời 4 vật liệu. Các giá trị trung bình tổng thể này có ích trong việc
so sánh độ chụm tương đối của 4 loại phép thử được thực hiện. Độ chụm tương đối
đối với các giá trị trung bình tổng thể này cho phép 2 phương pháp (A và B)
được so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 – Độ chụm già hóa được xác định từ sự thay đổi độ cứng (IRHD)
(phương pháp A: tốc độ không khí thấp)
Vật liệu
Sự thay đổi trung bình
Trong một phòng thí nghiệm
Giữa các phòng thí nghiệm
Số lượng các phòng thí nghiệm
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
R
(R)
NR
3,1
3,10
3,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
NBR
4,4
2,08
3,68
11
EPDM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,50
10,30
11
AEM
3,9
6,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Giá trị trung bình
8,3
4,4
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
76
Bảng 2 - Độ chụm già hóa được xác định từ
sự thay đổi độ bền kéo căng
(phương pháp A: tốc độ
không khí thấp)
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một phòng thí nghiệm
Giữa các phòng thí nghiệm
Số lượng các phòng thí nghiệm
%
r
(r)
R
(R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NR
-8,7
8,43
9,34
11
NBR
6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,83
11
EPDM
4,1
8,24
14,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
AEM
9,3
8,13
10,71
11
Giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
11,7
Độ chụm tương đối
472
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
Bảng 3 - Độ chụm già hóa được xác định từ
sự thay đổi ứng suất tại độ giãn dài 100 %
(phương pháp A: tốc độ
không khí thấp)
Vật liệu
Sự thay đổi trung bình
Trong một phòng thí nghiệm
Giữa các phòng thí nghiệm
Số lượng các phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
r
(r)
R
(R)
NR
25,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
10
NBR
38,4
26,8
26,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPDM
247,1
78,9
135,3
10
AEM
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,4
22,7
10
Giá trị trung bình
77,7
33,6
50,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm tương đối
43
65
Bảng 4 – Độ chụm già hóa được xác định từ
sự thay đổi % độ giãn dài điểm dứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Sự thay đổi trung bình
Trong một phòng thí nghiệm
Giữa các phòng thí nghiệm
Số lượng các phòng thí nghiệm
%
r
(r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R)
NR
- 13,3
10,36
10,36
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 17,7
14,00
14,00
10
EPDM
- 66,5
4,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,44
10
AEM
0,8
7,72
17,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình
-24,2
9,2
12,2
Độ chụm tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
50
Bảng 5 - Độ chụm già hóa được xác định từ
sự thay đổi độ cứng (IRHD)
(phương pháp B: tốc độ
không khí cao)
Vật liệu
Sự thay đổi trung bình
Trong một phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng các phòng thí nghiệm
%
r
(r)
R
(R)
NR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,14
5,14
10
NBR
8,7
3,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
EPDM
35,9
3,89
9,67
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
5,04
8,00
10
Giá trị trung bình
14,2
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
Độ chụm tương đối
30
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Độ chụm già hóa được xác định từ
sự thay đổi độ bền kéo căng
(phương pháp B: tốc độ
không khí cao)
Vật liệu
Sự thay đổi trung bình
Trong một phòng thí nghiệm
Giữa các phòng thí nghiệm
Số lượng các phòng thí nghiệm
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
R
(R)
NR
-8,5
7,07
9,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
NBR
12,3
12,88
12,88
10
EPDM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,88
11,88
10
AEM
- 4,4
8,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Giá trị trung bình
1,8
10,2
11,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
567
622
Bảng 7 – Độ chụm già hóa được xác định từ
sự thay đổi ứng suất tại độ giãn dài 100%
(phương pháp B: tốc độ
không khí cao)
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một phòng thí nghiệm
Giữa các phòng thí nghiệm
Số lượng các phòng thí nghiệm
%
r
(r)
R
(R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NR
24,3
10,3
14,0
10
NBR
54,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,7
10
EPDM
392,1
62,5
194,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
AEM
19,3
12,0
14,1
10
Giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,4
62,2
Độ chụm tương đối
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
Bảng 8 - Độ chụm già hóa được xác định từ sự thay đổi % độ giãn
dài tại điểm đứt
(phương pháp B: tốc độ không khí cao)
Vật liệu
Sự thay đổi trung bình
Trong một phòng thí nghiệm
Giữa các phòng thí nghiệm
Số lượng các phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
r
(r)
R
(R)
NR
- 14,8
6,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,65
10
NBR
- 19,3
9,41
13,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPDM
- 73,0
5,76
8,89
10
AEM
- 3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,80
10
Giá trị trung bình
-27,6
7,9
10,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm tương đối
29
39
11. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) các chi tiết về
mẫu:
1) mô tả đầy đủ về
mẫu và nguồn gốc mẫu,
2) các chi tiết về
hỗn hợp và điều kiện lưu hóa, nếu biết,
3) khoảng thời gian
giữa sự lưu hóa và thử nghiệm
4) phương pháp sử
dụng để chuẩn bị các mẫu thử (ví dụ, dập khuôn, cắt từ mẫu) và vị trí của mẫu
thử trong mẫu;
c) các chi tiết về sự
già hóa:
1) phương pháp và
loại tủ sấy được sử dụng,
2) phép thử già hóa
nhanh hay thử tính chịu nhiệt được thực hiện,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) nhiệt độ và khoảng
thời gian già hóa,
5) các điều kiện và
thao tác bất kỳ không qui định trong Tiêu chuẩn này hay xem như không bắt buộc,
cũng như việc bất ngờ xảy ra có ảnh hưởng đến kết quả.
d) kết quả thử nghiệm:
1) số lượng mẫu thử
được sử dụng,
2) các giá trị riêng
biệt trước và sau khi già hóa, biểu thị phù hợp với Tiêu chuẩn cho các phép thử
tính chất thích hợp,
3) sự thay đổi các
giá trị tính chất, biểu thị bằng phần trăm hoặc, đối với độ cứng là hiệu giữa
các giá trị;
e) ngày tháng thử
nghiệm.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐỘ CHỤM
A.1. Thủ tục chung đối
với việc sử dụng độ chụm như sau: Ký hiệu
chỉ
sự chênh lệch dương của hai giá trị đo bất kỳ.
A.2. Trên bảng độ chụm
thích hợp (cho bất kỳ thông số thử nghiệm đang được xem xét) tại một giá trị
trung bình (của thông số đã đo) gần nhất với giá trị thử trung bình. Dòng này
cho r, (r), R hoặc (R) thích hợp để quyết
định quá trình thử.
A.3. Với giá trị r và (r)
này, có thể công bố độ lặp lại chung.
A.3.1. Đối với chênh lệch
tuyệt đối: Chênh lệch
giữa hai giá trị trung bình
thử nghiệm, tìm được trên mẫu vật liệu giống nhau trên danh nghĩa với thao tác
bình thường và chính xác theo qui trình thử, đối với giá trị trung bình chỉ một
trong 20 trường hợp được vượt các giá trị độ lặp lại r đã nêu trong bảng.
A.3.2. Đối với chênh lệch
phần trăm giữa hai giá trị thử trung bình: Chênh lệch phần trăm

giữa hai giá trị thử,
tìm được trên mẫu vật liệu giống nhau trên danh nghĩa với thao tác bình thường và
chính xác theo qui trình thử, đối với giá trị trung bình chỉ một trong 20 trường
hợp được vượt các giá trị độ lặp lại r đã nêu trong bảng.
A.4. Với giá trị R và (R) này có thể
công bố độ tái lập chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2. Đối với chênh lệch phần
trăm giữa hai giá trị thử trung bình: Chênh lệch phần trăm

giữa hai giá trị
trung bình thử được đo độc lập, tìm được trong hai phòng thí nghiệm, thực hiện
các thao tác bình thường và chính xác theo qui trình thử, đối với giá trị trung
bình chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị độ tái lập R đã nêu trong bảng.