Kiểu máng đệm
|
Vật liệu
|
Công dụng
|
Theo chiều dày của
thành
|
Theo vật liệu
|
Vỏ máng đệm
|
Lớp chịu mòn
|
|
Thành mỏng
|
Nhôm – cốt thép
|
Thép O8 KP và 10
|
Hợp kim AO9 – 1
AO20 - 1
|
Động cơ pit tông
đối đỉnh
|
Đồng thanh – cốt
thép
|
Thép 10
|
Đồng thanh bp C 30
|
Babit – cốt thép
|
Thép 10 và 15
|
Babit b83; b89
|
Động cơ pit tông
đối đỉnh và động cơ có guốc trượt có số vòng quay nhỏ, đặt trên tầu thủy
|
Thành đầy
|
Babit – cốt đồng
thanh
|
Đồng thanh pbpC 3-12-15
|
Babit bK - 2
|
Động cơ pit tông
đối đỉnh đặt trên tầu hỏa
|
Babit – cốt thép
|
Thép 10 và 15
|
Babit b 83;
b 89
|
Động cơ có guốc
trượt có số vòng quay nhỏ.
|
Nhôm – cốt thép
|
Thép O8 KP và 10
|
Hợp kim AO9 – 1
AO20 - 1
|
Động cơ pit tông đối
đỉnh.
|
Chú thích :
1. Cho phép hàm lượng sắt trong lớp chịu mòn
đồng thanh – cốt thép không được lớn hơn 0,4%
2. Đối với máng đệm có lớp chịu mòn babit bK
– 2, hàm lượng canxi ở trong khoảng 0,06 – 0,2%, Natri ở trong khoảng 0,15 –
0,3%;
3. Lớp chịu mòn của máng đệm đồng thanh – cốt
thép nên phủ thêm lớp phủ mềm;
4. Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn hiện hành
của Liên Xô hay tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho đến khi ban hành
tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu.
1.3 Trong trường hợp có cơ sở kỹ thuật, cho
phép sử dụng những vật liệu khác để chế tạo máng đệm trong đó có những vật liệu
dùng để chế tạo máng đệm đơn kim loại và máng đệm có nhiều lớp.
1.4 Máng đệm thành mỏng của những động cơ mới
thiết kế được chế tạo không cần có vai
1.5 Cho phép chế tạo máng đệm thành dày đối
với những động cơ pit tông đối đỉnh. Trong những trường hợp có cơ sở kỹ thuật
cho phép chế tạo máng đệm thành dày đối với những động cơ có kết cấu đặc biệt.
1.6 Chiều dày của máng đệm thành mỏng cho
trong phụ lục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7 Độ cứng của lớp chịu mòn của máng đệm
không được nhỏ hơn:
28 HB đối với hợp kim AO20 – 1;
29 HB đối với hợp kim AO9 – 1;
25 HB đối với đồng thanh bpC30 và babit b83 ;
b89;
13 HB đối với ba bit bK – 2.
Trong trường hợp sử dụng những vật liệu phù
hợp với điều 1.3, độ cứng phải được chỉ dẫn trên bản vẽ chế tạo.
1.8 Độ nhẵn bề mặt của máng đệm theo TCVN
1063 – 71 không thấp hơn:
- Đối với máng đệm thành mỏng;
Ñ7
– Mặt trụ trong và mặt trụ ngoài của tất cả máng đệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ñ4
– Mặt vỏ thép của máng đệm (mặt để đổ lớp chịu mòn).
- Đối với máng đệm thành dày.
Ñ7
– Mặt trụ trong của máng đệm có đường kính đến 320 mm;
Ñ6
– Mặt trụ trong của máng đệm có đường kính lớn hơn 320 mm, mặt trụ ngoài của
tất cả các máng đệm và mặt tiếp giáp của các máng đệm;
Ñ5
– Mặt vỏ thép của máng đệm (mặt để đổ lớp chịu mòn).
1.9 Đường kính của máng đệm thành mỏng ở
trạng thái tự do, đo trong mặt phẳng tiếp giáp không vượt quá trị số xác định
theo công thức sau và hình vẽ 1:
Dt = (1+ Ψ )D0
Trong đó :
D0 – Đường kính danh nghĩa của
máng đệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ψ =
Trong đó:
Δ – dung sai tuyệt đối của đường kính máng
đệm ở trạng thái tự do, mm;
mk
– hệ số poát xông, đối với thép là 0,30;
t - chiều dày của máng đệm (mm), xác định
theo công thức:
t = tv + t1
trong đó:
tv - chiều dày trung bình của vỏ
máng đệm, mm;
t1 chiều dày trung bình của lớp
chịu mòn, mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thép mác 10; 15; 20 là 2,058.10 MN /
m2 (2,1.104 kgl/mm2).
Đối với hợp kim đồng chì bpC30 là 0,755.10 MN
/ m2 (0,77.104 kgl/mm2).
Đối với hợp kim nhôm AO20 – 1 là 0,686.105
MN / m2 (0,70.104 kgl/mm2).
Đối với babit b83 là 0,470.105 MN
/ mm2 (0,48.104 kgl/mm2)
σu - Ứng suất uốn xuất hiện ở vỏ
máng đệm khi lắp máng đệm vào nền đỡ của ổ trục.
Dung sai tương đối tính theo ứng suất uốn.
Giá trị ứng suất lấy trong khoảng σu
= 19,6 ÷ 83,3 MN/m2 (σu = 2,0 ÷ 8,5 kgl/mm2)
Dt – Đường kính mặt trụ ngoài của
máng đệm ở trạng thái tự do;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tv – Chiều dày của vỏ máng đệm;
t1 – Chiều dày của lớp chịu mòn;
B – Chiều rộng của máng đệm;
A – Mặt trụ trong của máng đệm, (B – Mặt trụ
ngoài của máng đệm)
C – Mặt phẳng tiếp giáp của máng đệm
Không cho phép đo đường kính mặt trụ ngoài
của máng đệm ở trạng thái tự do mà không có đồ gá.
Chú thích: Đối với máng đệm có đường kính
ngoài đến 120 mm và chế tạo bằng phương pháp đúc, dung sai của đường kính ngoài
máng đệm ở trạng thái tự do phải :
- Nhỏ nhất không nhỏ hơn 0,002 D0,
mm;
- Lớn nhất không lớn hơn 0,015 D0,
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10 Sai lệch chiều dày máng đệm dọc theo
trục ở trong cùng một mặt phẳng Δt, đối với máng đệm thành mỏng có mặt trụ
trong được gia công bằng phương pháp tiện không được lớn hơn trị số xác định
theo công thức:
Δt = 0,010 + 0,0001. B, mm
B – Chiều rộng của máng đệm, mm
Kết quả làm tròn đến phần nghìn.
Trong trường hợp có cơ sở kỹ thuật, cho phép
giảm chiều dày của máng đệm nhưng phải chỉ rõ vị trí và trị số trên các bản vẽ
và các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.
1.11 Độ không song song của các mặt phẳng
tiếp giáp của máng đệm Δn so với đường sinh mặt trụ ngoài không được quá trị số
xác định theo công thức:
Δn = 0,005 + 0,00015 B, mm
- Kết quả làm tròn số đến phần nghìn.
1.12 Độ nhô ra của mặt phẳng tiếp giáp của
máng đệm so với mặt phẳng của dưỡng kiểm tra và trị số tải trọng dùng để kiểm
tra độ nhô ra, độ tiếp xúc giữa mặt trụ ngoài máng đệm với dưỡng kiểm tra được
quy định theo phương pháp của cơ sở sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.14 Kiểm tra độ bằng phẳng của các mặt phẳng
tiếp giáp (trừ máng đệm có mặt phẳng tiếp giáp vát) bằng phương pháp áp cùng
một lúc hai mặt phẳng tiếp giáp đó lên mặt phẳng của tấm kiểm tra. Sự áp khít
cần phải đều và không nhỏ hơn 75% toàn bộ diện tích.
Cho phép không kiểm tra độ bằng phẳng của các
mặt phẳng tiếp giáp của những máng đệm có chiều dày nhỏ hơn 3 mm.
1.15 Bề mặt của máng đệm không được có vết
nứt, vết lõm và những khuyết tật khác. Kiểu, số lượng và kích thước của những
khuyết tật cho phép khác trên bề mặt, trong lớp chịu mòn và những phương pháp
sửa các khuyết tật đó cần phải chỉ dẫn ở các tài liệu kỹ thuật.
1.16 Lớp hợp kim chịu mòn phải bám chắc vào
vỏ thép, không có hiện tượng bong tróc, khi gõ nhẹ không có tiếng kêu rè.
1.17 Máng đệm cần phải được phân ra thành
từng nhóm kích thước theo chiều dày, số lượng nhóm do nơi sản xuất quy định.
1.18 Máng đệm cần phải bảo đảm lắp lẫn.
1.19 Sai lệch giới hạn của lỗ trên thân động
cơ theo các cấp lắp lẫn sau:
- Cấp 1 và 2 theo TCVN 21 – 63 và TCVN 23 –
63 đối với những ổ đỡ ở trên và những động cơ có thân làm bằng thép hoặc gang
hay những ổ đỡ ở trong những thanh truyền thép.
- Cấp 1 theo TCVN 21 -63 đối với những ổ đỡ
của những động cơ có thân bằng nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.21 Thời hạn làm việc của máng đệm cần phải.
- Đối với máng đệm của động cơ có đường kính
xi lanh đến 155 mm không nhỏ hơn thời hạn làm việc của động cơ tính đến khi đại
tu.
- Đối với máng đệm của những động cơ có đường
kính xi lanh lớn hơn 155mm không nhỏ hơn nửa thời gian làm việc của động cơ
tính đến khi đại tu.
2. QUY TẮC NGHIỆM THU
VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Khi kiểm tra kích thước của máng đệm đã
được chế tạo, nhiệt độ không khí xung quanh phải là 25 ± 50C.
Cho phép kiểm tra khi nhiệt độ không khí xung
quanh khác 25 ± 50C phù hợp với kích thước quy đổi.
2.2 Kiểm tra phù hợp với yêu cầu của điều
1.9, 1.12, và 1.15. cần phải tiến hành đối với 100% máng đệm đã được chế tạo.
Trong sản xuất hàng loạt theo yêu cầu của
khách hàng cho phép tiến hành kiểm tra lựa chọn.
Số lượng mẫu trong một lô dùng để kiểm tra
theo các chỉ tiêu còn lại và cỡ lô cần phải chỉ dẫn trong các tài liệu kỹ
thuật đã được xét duyệt theo thủ tục qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Xác định khuyết tật ở lớp chịu mòn được
tiến hành bằng các phương pháp sau:
Kiểm tra bằng mắt thường;
Kiểm tra bằng tia X đối với hợp kim đồng
thanh – cốt thép còn đối với hợp kim babit – cốt thép thì kiểm tra bằng tia X
hoặc bằng tia siêu âm;
Trong trường hợp cần thiết thì tiến hành kiểm
tra bằng phương pháp huỳnh quang hoặc phương pháp dò khuyết tật bằng màu.
2.5 Kiểm tra độ bám chắc của lớp chịu mòn với
vỏ của máng đệm tiến hành bằng một trong những phương pháp sau:
Đối với máng đệm thành mỏng;
Tiến hành uốn máng đệm vào một góc 900
trên một trục nhỏ có đường kính không lớn hơn 10 lm khi đó cho phép lớp chịu
mòn có vết nứt nhưng không được có hiện tượng bong tróc khỏi cốt thép:
- Phương pháp, nung nóng trong dầu khoáng từ
nhiệt độ 1400C đến 1600C và giữ ở nhiệt độ này trong thời
gian 30 phút, trên bề mặt của lớp chịu mòn không cho phép phồng rộp và sủi bọt;
- Phương pháp dò khuyết tật bằng siêu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng phương pháp dò khuyết tật bằng siêu âm.
2.7 Độ cứng của lớp chịu mòn máng đệm được
xác định theo TCVN 257 – 67.
Độ cứng của lớp chịu mòn được đo trực tiếp
trên máng đệm. Số lượng máng đệm dùng để tiến hành kiểm tra cần phải chỉ dẫn
trên các tài liệu kỹ thuật,
2.8 Độ không song song của các mặt phẳng tiếp
giáp của máng đệm thành mỏng so với đường sinh mặt trụ ngoài và sự tiếp xúc của
mặt phẳng tiếp giáp đến tấm kiểm tra, cần phải kiểm tra bằng những đồ gá chuyên
dùng có đường kính gia công đạt cấp chính xác một theo TCVN 21-63.
2.9 Kiểm tra độ nhô lên của mặt phẳng tiếp
giáp của máng đệm thành mỏng so với mặt phẳng của dưỡng kiểm tra tiến hành trên
đồ gá chuyên dùng phù hợp với hình 2.
Đồ gá này có nền lắp máng đệm được gia công
chính xác như động cơ. Sau khi lắp máng đệm vào đồ gá, một đầu máng đệm chịu
tải trọng Q đầu kia tỳ vào mép đỡ của đồ gá, mép này nằm trùng với đường tâm
của nền lắp máng đệm.
Tải trọng Q khi kiểm tra được quy định theo
phương pháp của cơ sở sản xuất.
Tốc độ dịch chuyển của lực ép khi kiểm tra
máng đệm không được lớn hơn 2,5 m/phút.
Đường kính D của đồ gá có kích thước bằng
kích thước danh nghĩa của nền lắp máng đệm động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2
2.10 Kiểm tra độ tiếp xúc của mặt ngoài máng
đệm với nền đỡ, được tiến hành trên đồ gá chuyên dùng với tải trọng và vận tốc
dịch chuyển tương tự như khi kiểm tra độ nhô ra của máng đệm so với dưỡng kiểm
tra. Lớp mầu dùng để kiểm tra phải mỏng, min và phải theo đúng các yêu cầu
trong các tiêu chuẩn về màu.
3. GHI NHÃN, BAO GÓI,
VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1 Trên mỗi máng đệm sau khi đã nghiệm thu
phải có các ký hiệu sau:
a) Dấu hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
b) Chiều dày máng đệm hoặc chỉ số của nhóm
kích thước.
Vị trí, kích thước và phương pháp đánh dấu
trên mỗi máng đệm phải ghi rõ ràng dễ thấy, không phai mờ trong quá trình máng
đệm làm việc, không ảnh hưởng đến sự tiếp xúc của máng đệm với nền lót vào cổ
trục khuỷu.
3.2 Các bộ máng đệm cổ trục khuỷu và cổ thanh
truyền phải được cọ rửa sạch sẽ, bôi mỡ chống gỉ, bọc giấy chống ẩm và đặt vào
hộp làm bằng bìa cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máng đệm trong hộp phải có cùng kích
thước (ban đầu hoặc sửa chữa).
3.4 Các hộp máng đệm phải đựng trong hòm
cứng. Mỗi hòm chỉ đựng các hộp máng đệm của cùng một loại động cơ có cùng tên
và kích thước.
3.5 Khi bao gói máng đệm và đóng hòm phải đảm
bảo không được nhầm lẫn, chắc chắn và chống ẩm tốt, đảm bảo không hư hỏng khi
vận chuyển.
3.6 Trong mỗi hộp và hòm chứa phải có bản ghi
kết quả kiểm tra của phòng kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất với nội dung
bao gồm:
- Tên hay dấu hiệu hàng hóa của cơ sở sản
xuất;
- Ký hiệu và tên máng đệm;
- Nhãn hiệu động cơ;
- Ngày, tháng, năm sản xuất;
- Số hiệu và ký hiệu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8 Mỗi hòm phải ghi rõ ;
- Tên, ký hiệu cơ sở sản xuất;
- Tên, ký hiệu máng điện;
- Số lượng hộp, máng điện, khối lượng và toàn
bộ;
- Tháng, năm, xuất xưởng;
- Chữ « cẩn thận, nhẹ nhàng, tránh ẩm ướt » ;
- Số hiệu và ký hiệu của tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Đường kính mặt trụ
ngoài của máng đệm
50 – 80
80 – 115
115 – 170
170 – 250
250 – 320
Chiều dày của máng
đệm
2,0; 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0; 4,0
4,0; 5,0
5,0; 6,0