Hiệu số cho phép giữa giá trị đo
lớn nhất và nhỏ nhất với xác suất tin cậy 95% khi số lần đo là
|
3
|
5
|
7
|
9
|
0,5k
|
1k
|
1,4k
|
1,8k
|
Chú thích: k - sai số cơ bản và phụ cho phép của các dụng cụ đo.
1.5. Nếu đại lượng của thông số dao động ở giới hạn vượt quá
giới hạn sai số cho phép của khí cụ đo và giá trị thông số là trung bình cộng
của nhiều lần đo thì số lần đo lặp lại sẽ xác định theo quy tắc thống kê toán
học, có tính đến độ chính xác cần thiết và độ tin cậy của các kết quả đo.
1.6. Khi đo gián tiếp (nghĩa là kết quả đo được tính từ
những kết quả đo trực tiếp; thông qua các phương trình vật lý đã biết) phải
đồng thời đọc các kết quả đo trực tiếp trong khoảng thời gian mà sự thay đổi
các giá trị còn nằm trong giới hạn của cấp chính xác của khí cụ đo.
1.7. Những đại lượng mà sự thay đổi các giá trị của chúng
trong thời gian dưới 10 giây nằm trong nằm trong giới hạn cấp chính xác của khí
cụ đo thì có thể đo bằng khí cụ chỉ thị.
2. ĐO ÁP SUẤT CHẤT LỎNG LÀM VIỆC
2.1. Đo áp suất dư và độ chân không của chất lỏng làm việc
bằng:
a) Áp kế và áp chân không kế chất lỏng có mặt thoáng lồi, kể
cả kiểu ống thủy tinh hình chữ U (để đo áp suất dư và độ chân không 2.104 Pa.).
b) Áp kế, chân không kế và áp - chân không kế lò xo.
Chú thích: Khi đo với đô sai số không vượt quá ± 0,4% phải sử dụng loại
áp kế và chân không kế lò xo chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng dao động cho phép của áp suất không được vượt quá
giá trị ghi trong bảng 2.
Bảng 2
Cấp chính xác của áp kế
Dao động cho phép của áp suất, %
0,4
± 0,20
0,6
± 0,30
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
± 0,80
2,5
± 1,25
Chú thích: Đại lượng dao động cho phép của áp suất tính bằng % của giới
hạn đo trên đối với loại khí cụ có thang chia 1 phía và bằng % của tổng các
giới hạn đo trên đối với loại khí cụ có thang chia 2 phía.
2.3. Nếu mặt đầu đầu nối của khí cụ đo không thể bắt cùng
một mức với điểm cần đo áp suất thì khi đo áp suất nhỏ hơn 1MPa (~10KG/cm2) phải đưa ra giá trị hiệu
chỉnh (DP), đơn vị Pa, vào chỉ số của khí
cụ:
DP = ± rh.g
r -
Khối lượng riêng của chất lỏng làm việc, KG/cm3;
h - Hiệu số giữa mức của mặt đầu đầu nối khí cụ đo và điểm
lấy áp suất, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khí cụ đo đặt cao hơn điểm lấy áp suất thì lượng hiệu
chỉnh có dấu cộng, thấp hơn thì dấu trừ.
Ống dẫn phải được điền đầy chất lỏng làm việc.
2.4. Trong trường hợp tính chất chất lỏng làm việc hoặc điều
kiện vận hành không cho phép bắt áp kế trực tiếp thì phải sử dụng buồng ngăn.
Khi khối lượng riêng của chất lỏng làm việc và chất lỏng của
khí cụ đo khác nhau thì phải đưa lượng hiệu chỉnh (DP), đơn vị Pa; vào số chỉ của áp kế.
![](00906443_files/image001.gif)
![](00906443_files/image002.gif)
V - thể tích chất lỏng chảy từ bình chia vào áp kế khi áp
suất thay đổi tử 0 đến đại lượng đo, m3;
rch - khối
lượng riêng chất lỏng của khí cụ đo Kg/m3;
rlv - khối
lượng riêng chất lỏng làm việc, Kg/m3;
g - gia tốc trọng trường, m/s2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. ĐO LƯU LƯỢNG CHẤT LỎNG
3.1. Lưu lượng chất lỏng được đo bằng phương pháp trực tiếp
hoặc gián tiếp.
3.2. Đo lưu lượng chất lỏng bằng phương pháp trực tiếp là đo
ngay dòng chất lỏng bằng các khí cụ đo ghi trong bảng 3.
Bảng 3
Tên khí cụ đo
Cấp chính xác của khí cụ đo
Phạm vi đo lưu lượng chất lỏng m3/s
Áp suất max cho phép
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kg/cm2
Lưu lượng kế kiểu cánh xoắn
02 ÷ 1
0,5 ÷ 1
0,07 ÷ 0,7
1,5.10 ÷ 2.5.104
20
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0; 1,6; 2,5
10-4 ÷ 0,5
16
160
Sử dụng khi độ nhớt của chất lỏng
làm việc nhỏ hơn 1,2 mm2/S (est)
Lưu lượng kế đo độ thay đổi của chênh lệch áp suất có cơ
cấu thắt dòng và áp kế vi sai
1,0; 1,5
-
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng khi đường kính thông quy ước không nhỏ hơn 50mm và
tốc độ chảy của chất lỏng không lớn hơn 5m/s
Lưu lượng kế siêu âm
1 ÷ 2
3.10-3 ÷ 5,5.10-6
3.3. Được dùng các phương pháp gián tiếp sau đây: phương
pháp thể tích, phương pháp khối lượng và phương pháp sử dụng động cơ thủy lực
làm lưu lượng kế.
3.3.1. Phương pháp thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí cụ đo ghi trong bảng 4.
Bảng 4
Tên gọi khí cụ đo
Sai số tương đối,
%
Phạm vi đo lưu lượng chất lỏng,
m3/s
Áp suất max cho phép
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KG/cm2
Bình đong kỹ thuật bằng thủy tinh
─
─
0
0
Mức chứa từ 2 đến 5 dm3
Bình đong bằng kim loại
± 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
─
0
0
Mức chứa từ 0,5 đến 50 dm3
Thùng đong tĩnh tại
± 0,5
± 0,1
─
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ đo thể tích chất lỏng có bánh ô van
± 0,5
3.10-3
6.10-2
4
40
Đồng hồ đo thể tích chất lỏng kiểu vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,5
3.10-4
3.10-3
4
40
Chú thích: Sai số tương đối của phép đo theo phương pháp dung tích được
xác định theo sai số tuyệt đối theo quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng.
Thời gian điền đầy bình phải đo theo điều 10.
Trong đó thời gian cần để đóng mở khí cụ đo là thời gian cần
thiết để dòng chất lỏng vào và chảy ra (thời gian làm việc của cơ cấu đổi
dòng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00906443_files/image003.gif)
V – Thể tích chất lỏng đo được m3
t - thời gian điền đầy bình đo hoặc thời gian chất lỏng qua
đồng hồ, thể tích chất lỏng, s.
3.3.3. Phương pháp khối lượng.
Khối lượng chất lỏng được xác định trên cân, đồng thời đo
thời gian mà khối lượng đó điền đầy dung tích đặt trên cân (theo điều 10), do
khối lượng riêng chất lỏng làm việc bằng phù kế khối lượng riêng hoặc bình tỷ
trọng kế từ đó tính lưu lượng chất lỏng.
Lưu lượng chất lỏng (Q) đơn vị m3/s, tính
theo công thức:
![](00906443_files/image001.gif)
![](00906443_files/image004.gif)
m – khối lượng chất lỏng, kg;
t – thời gian chất lỏng điền đầy dung tích đặt trên cân, s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4. Phương pháp sử dụng động cơ thủy lực làm lưu lượng
kế.
Đo tần số quay của động cơ thủy lực theo điều 4, thể tích
làm việc theo điều 8.1.2 rồi tính lưu lượng chất lỏng Q, đơn vị m3/s,
theo công thức sau:
Q = V0 . n
V0 – thể tích làm việc của động cơ m3/vòng;
n – tần số quay của động cơ s -1;
Cho phép sử dụng phương pháp này để đo lưu lượng trên đường
ống thải.
4. ĐO TẦN SỐ QUAY (số vòng quay)
4.1. Tần số quay đo bằng tốc kế và vòng kế.
4.2. Nếu thời gian đo tần số quay nhỏ hơn 20% thời gian yêu
cầu để đo bất cứ đại lượng nào bằng phương pháp gián tiếp thì việc đo tần số
quay phải thực hiện ngay ở thời điểm bắt đầu và kết thúc phép đo đại lượng này.
Kết quả đo là trung bình cộng của các giá trị các lần đo này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Mômen xoắn được đo bằng khí cụ ghi trong bảng 5.
Bảng 5
Tên khí cụ đo mômen xoắn
Sai số tương đối %
Phạm vi đo mômen
Tần số quay
N.m
KG.m
s-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mômen kế kiểu:
a) Hoạt nghiệm xoắn
± 1
đến 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 200
đến 1200
b) Điện xoắn sử dụng phương pháp thời gian
± 0,5 ÷ ± 0,2
1 ÷ 3000
0,1 ÷ 300
1 ÷ 10
60 ÷ 6000
c) Điện xoắn sử dụng phương pháp pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ÷ 400
0,5 ÷ 40
50 ÷ 600
3000 ÷ 3600
d) Cảm ứng xoắn
± 1 ÷ ± 2
đến 8000
đến 800
đến 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cảm biến có bộ biến đổi từ đàn hồi
± 1,5
250 ÷ 7500
25 ÷ 750
đến 5
đến 300
g) Thuần trở cảm biến
± 1,5
100 ÷ 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 50
đến 3000
2. Lực kế cân bằng:
a) Điện 1 chiều theo chế độ động cơ và máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 5000
đến 500
10 ÷ 60
60 ÷ 3600
b) Điện xoay chiều theo chế độ động cơ và máy phát
± 0,2 ÷ ± 0,5
đến 100
đến 10
đến 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hãm thủy lực
± 0,1
đến 100000
đến 10000
3 ÷ 1000
180 ÷ 60 000
d) Hãm cơ khí
± 1 ÷ ± 5
đến 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 30
đến 1800
e) Hãm điện từ
± 0,5 ÷ ± 2
đến 2000
đến 200
đến 30
đến 1800
5.2. Công suất danh nghĩa của các lực kế cân bằng không được
vượt quá 2 lần công suất danh nghĩa của thiết bị được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. ĐO CÔNG SUẤT
6.1. Công suất được đo bằng một trong những phương pháp gián
tiếp sau: phương pháp đo tần số quay về mô men xoắn và phương pháp gây tải bằng
máy chuẩn.
6.1.1. Phương pháp đồng thời đo tần số quay và mômen xoắn
trên trục của cơ cấu thủy lực cần thử là đo và tính công suất (N), đơn vị W,
của cơ cấu theo công thức:
N = 2p.Mx. n
Mx – mômen xoắn, N . n;
n – tần số quay, s-1;
6.1.2. Phương pháp gây tải lên cơ cấu thủy lực cần thử bằng
máy chuẩn là tính công suất (NT), đơn vị W, của nó theo công thức:
NT = N . h
N – công suất được đo bằng máy chuẩn W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất máy chuẩn (N), tính bằng W, được đo theo cách sau:
khi gây tải bằng động cơ thủy lực thì đo theo điều 6.1.1; khi gây tải bằng bơm
chuẩn thì đo đồng thời áp suất và lưu lượng chất lỏng theo phương pháp ghi ở
điều 2 và 3 và tính bằng công thức:
N = Q . P
Q – lưu lượng chất lỏng, m3/s;
P – áp suất, Pa;
Khi gây tải bằng máy điện chuẩn xoay chiều thì đo theo
phương pháp 2 oát mét, khi gây tải bằng máy điện chuẩn 1 chiều thì đo bằng oát
kế hoặc theo phương pháp Ampe mét – vôn mét.
Để đo công suất, phải sử dụng oát mét cấp chính xác không
thấp hơn 0,5 biến thế đo cấp chính xác không thấp hơn 0,2 Ampe mét và vôn mét
cấp chính xác không thấp hơn 0,5.
Khi chọn phương tiện đo, nếu độ chính xác của phép đo công
suất không phải là vấn đề quyết định mà chỉ cần kiểm tra liên tục giá trị công
suất (ví dụ khi thử tuổi thọ) thì cho phép sử dụng oát mét tự ghi.
Chú thích: Máy chuẩn là máy có sự phụ thuộc biết trước của hiệu suất
vào công suất tiêu thụ hoặc công suất có ích, ở những điều kiện môi trường xung
quanh phù hợp với điều kiện tiến hành phép đo.
6.2. Giá trị sai số tương đối nhận được khi sử dụng những
phương pháp nói trên được ghi trong bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo công suất
Sai số tương đối min có thể, %
Theo mômen xoắn và tần số quay
± 0,5
Gây tải bằng máy chuẩn
Thủy lực
± 1,5 ÷ ± 2
Điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. ĐO CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG ĐỘ ỒN
Thông số đặc trưng độ ồn của các thiết bị thủy lực gây độ ồn
ổn định ở chế độ làm việc không đổi trong môi trường không khí được đo theo
những quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng.
8. ĐO THỂ TÍCH LÀM VIỆC
8.1. Thể tích làm việc của bơm và động cơ thủy lực thể tích
được đo bằng một trong những phương pháp gián tiếp sau:
Phương pháp dung tích mẫu;
Phương pháp “hai tần số quay”;
Phương pháp tính toán.
8.1.1. Phương pháp dung tích mẫu là phương pháp cho chất
lỏng làm việc chảy vào dung tích mẫu, khi quay trục với tần số từ 1/6 đến 1/3
s-1, với áp suất tạo bởi chất lỏng trong thùng điền bù cao hơn
mức ống dẫn vào bơm hoặc động cơ 500 ÷ 800 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nv - số vòng quay để nhận được thể tích chất
lỏng V;
Kích thước của thùng phải đủ để khi đo thể tích làm việc,
mức chất lỏng trong thùng rút xuống không quá 150 mm.
Đầu hở của ống thải phải nằm cùng độ cao với mức trung bình
của chất lỏng làm việc trong thùng. Cho phép sai lệch ± 50mm theo chiều
cao.
Hệ thiết bị thử trước khi đo phải được điền đầy chất lỏng
làm việc. Không được có không khí trong thể tích đo.
8.1.2. Phương pháp “hai tần số quay” là phương pháp đo lưu
lượng chất lỏng ở 2 giá trị tần số quay sau đó tính thể tích làm việc (V0),
m3/vòng, theo công thức:
![](00906443_files/image006.gif)
Q1 - lưu lượng chất lỏng, m3/s, ở tần
số quay n1, (s)-1;
Q2 - lưu lượng chất lỏng, m3/s, ở tần
số quay n2, (s)-1;
Tần số quay n1 và n2 phải nằm trong
khoảng từ 20 đến 100% tần số quay danh nghĩa và khác tần số quay danh nghĩa một
giá trị không nhỏ hơn 50% tần số quay danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3. Phương pháp tính toán là phương pháp tính thể tích
làm việc V0, đơn vị m3/vòng, theo công thức:
![](00906443_files/image007.gif)
VK – thể tích khoang làm việc, tính theo kích
thước hình học đo được, m3;
Z – số khoang làm việc;
i – số chu kỳ làm việc (hút – đẩy) của một khoang làm việc
khi trục quay 1 vòng.
9. ĐO DUNG TÍCH
a) Điền đầy các khoang cần đo dung tích bằng chất lỏng, đo
thể tích chất lỏng đó bằng bình đong thủy tinh có dung tích đến 2dm3
hoặc thùng đong có dung tích lớn hơn 2dm3;
b) Bằng phương pháp tính theo những kích thước thẳng đo được
của khoang làm việc cần đo.
Khi đo những kích thước thẳng, sai số cho phép không lớn hơn
15% dung sai quy định trong tài liệu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Thời gian đo bằng:
a) Đồng hồ đo giây và bấm giây cơ khí;
b) Đồng hồ bấm giây kiểu điện tử;
c) Đồng hồ bấm giây kiểu hoạt nghiệm;
đ) Đồng hồ bấm giây, đồng hồ mili giây kiểu cơ điện;
e) Phương pháp dùng máy hiện sóng. Phương pháp này ghi lại
thông số đã được biến đổi thành tín hiệu điện. Sau đó theo sự thay đổi của đại
lượng thông số này và theo vạch thời gian mà xác định thời gian cần đo.
10.2. Tổng thời gian cần thiết để mở tắt khí cụ đo thời gian
không được vượt quá 50% sai số quy định cho cấp chính xác của khí cụ.
10.3. Khi đo thời gian tác động của thiết bị thủy lực phải
ghi rõ điểm đầu và điểm cuối thời gian tác động trong tài liệu kỹ thuật theo
đúng quy định, trong các tiêu chuẩn tương ứng.
11. ĐO NHIỆT ĐỘ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhiệt kế thủy ngân thí nghiệm có vạch chia không lớn hơn
0,50C; nhiệt kế kỹ thuật có vạch chia không lớn hơn 20C;
nhiệt kế thủy tinh chất lỏng (không phải thủy ngân) có thang chia không lớn hơn
20C theo quy định của các tiêu chuẩn tương ứng.
Nhiệt kế kỹ thuật phải có bao bảo vệ.
Cho phép sử dụng nhiệt kế công tắc điện có độ chia 1 và 20C
có bao bảo vệ.
Khi đặt nhiệt kế thẳng tạo thành 1 góc với trục của ống dẫn
khác 900 hoặc đặt nhiệt kế gãy góc, phần dưới của nhiệt kế phải
hướng về phía ngược dòng chảy.
Nếu nhiệt kế không thể nhúng vào chất lỏng làm việc ở độ sâu
đánh dấu trên nhiệt kế, thì giá trị đo được phải tính thêm lượng hiệu chỉnh (Δt)0C theo công thức:
![](00906443_files/image008.gif)
g -
Hệ số dãn nở nhìn thấy được của chất lỏng trong nhiệt kế thủy tinh (bằng hiệu
các hệ số dãn nở thể tích nhiệt của chất lỏng trong nhiệt kế và của thủy tinh,
10C)
h – Chiều cao phần cột chất lỏng không nhúng hết, tính theo
vạch trên thang chia của nhiệt kế, 0C;
t – số của nhiệt kế, 0C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhiệt kế áp suất có cấp chính xác từ 0,6 đến 2,5 thì theo
tiêu chuẩn tương ứng.
c) Nhiệt kế điện trở có kèm theo nhiệt kế cầu điện các cấp
chính xác từ 0,5 đến 1,5 hoặc kèm theo các cầu cân bằng tự động cấp chính xác
từ 0,2 đến 1,0 theo các tiêu chuẩn tương ứng.
d) Nhiệt ngẫu *
có kèm theo mili vôn mét cấp chính xác từ 0,5 đến 1,5 hoặc kèm theo Pôtenxiômét
cấp chính xác từ 0,2 đến 1,0 theo các tiêu chuẩn tương ứng.
Cho phép sử dụng các nhiệt ngẫu không theo tiêu chuẩn, có
điện cực nhiệt, có cơ cấu đồng nhất khi đo trong vùng không đẳng nhiệt; các
điện kế cấp chính xác từ 0,5 đến 1,5 và cũng như các milovôn kế điện 1 chiều
cấp chính xác từ 0,5 đến 1,5 và cũng như các milivôn kế và Pôtenxiômét trên có
kèm theo nhiệt ngẫu tiêu chuẩn.
Việc chia độ những nhiệt ngẫu không tiêu chuẩn phải tiến
hành theo quy định của Nhà nước.
Nhiệt độ dầu nguội của nhiệt ngẫu hứng trong quá trình thực
hiện phải giữ không đổi.
Nếu nhiệt độ đầu nguội của nhiệt ngẫu trong quá trình thực
nghiệm phải giữ không đổi.
Nếu nhiệt độ đầu nguội khi chia độ khác với nhiệt độ đầu
nguội khi thí nghiệm thì nhiệt độ chất lỏng làm việc (t0C) được tính
theo công thức:
t = tch + (tng
+ tng . ch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tng – nhiệt độ đầu nguội khi thí nghiệm (được đo
bằng nhiệt kế phụ có vạch chia 0,50C), 0C;
tng . ch – Nhiệt độ đầu nguội khi chia độ, 0C;
e) Điện trở nhiệt.
11.2. Nhiệt độ các chi tiết riêng biệt của truyền dẫn thủy
lực được đo bằng các khí cụ ghi trong điều 11.1a, d;
Cho phép đo nhiệt độ bề mặt bằng nhiệt kế thủy tinh trong
những trường hợp khi có thể tựa sát nhiệt kế vào mặt chi tiết, nhiệt kế phải
được ép sát vào chi tiết bằng vật liệu dẫn nhiệt có hệ số dẫn nhiệt không nhỏ
hơn 200
và
cách ly khỏi ảnh hưởng nhiệt của môi trường xung quanh.
Khi đo nhiệt độ bề mặt bằng nhiệt ngẫu đầu nóng của nó, phải
bắt lên bề mặt ở điểm cần đo (bằng cách hàn, gắn v.v….)
Khi đo nhiệt độ chi tiết phải đặt nhiệt ngẫu vào lỗ khoan
sẵn, lỗ này chứa đầy vật liệu có hệ số dẫn nhiệt không nhỏ hơn 200
.
12. ĐO ĐỘ NHỚT CỦA CHẤT LỎNG LÀM
VIỆC
12.1. Độ nhớt động và độ nhớt quy ước đo theo các tiêu chuẩn
tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Lực kéo và lực nén được đo bằng các khí cụ ghi trong
bản 7.
Tên gọi khí cụ đo
Phạm vi đo
Sai số tương đối,%
N
KG
Lực kế chuẩn lưu động
50 ÷ 5 000 000
5 ÷ 500 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kế thông dụng
10 ÷ 500 000
1 ÷ 50 000
± 1; ± 2
Lực kế lò xo kéo thông dụng
10 ÷ 500 000
1 ÷ 50 000
± 1; ± 2
Lực kế kéo hoặc nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ÷ 5
± 1
Lực kế thủy lực
50 5000.000
5 500 000
± 2
Lực kế điện
10 ÷ 5000 000
1÷ 500 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66