Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2140:1977 về Truyền dẫn thuỷ lực - Yêu cầu kỹ thuật chung

Số hiệu: TCVN2140:1977 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1977 Ngày hiệu lực:
ICS:23.100 Tình trạng: Đã biết

bàn tay

10 (1)

khuỷu tay

30 (3)

cách tay

120 (12)

bằng hai cánh tay

200 (20)

1.14. Độ ồn của các truyền dẫn thủy lực phải phù hợp với quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng về giới hạn tiếng ồn trong nhà và ngoài trời của các xí nghiệp công nghiệp.

1.15. Trong các truyền dẫn và cơ cấu thủy lực không được có những chỗ ứ đọng trừ những bộ lắng dùng để tích và thải những tạp chất bẩn.

1.16. Độ chính xác của các ren hệ mét theo TCVN 1917 - 76 không được thấp hơn trị số quy định trong bảng.

Ren

Vật liệu thành phần

Độ chính xác

Bu lông

Đai ốc

Bước lớn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8 g

7 H

Bước nhỏ

Thép các bon

6 e

6H

Hợp kim màu và thép không gỉ

6 g

Độ nhám bề mặt ren Rz 20 m theo TCVN 1063 – 71.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. YÊU CẦU VỀ CHẾ TẠO

2.1. Vật liệu dùng để chế tạo những chi tiết và cơ cấu truyền dẫn thủy lực và những chất lỏng làm việc phải phù hợp với những yêu cầu của các tiêu chuẩn hoặc các tài liệu kỹ thuật khác.

Các vật liệu phải có tài liệu xác nhận chất lượng của chúng.

2.2. Những vật rèn từ thép kết cấu các bon và thép hợp kim phải được thử theo quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng.

2.3. Các cặp ma sát chính xác cũng như các các vật đúc, rèn và hàn do biến dạng có thể làm giảm khả năng làm việc của cơ cấu hoặc thay đổi các thông số phải xử lý nhiệt để ổn định.

2.4. Trên những mặt làm kín của các chi tiết không cho phép: không đồng nhất, xốp, thiên tích, bọt khí, vết rạn và những thành phần khác lẫn vào.

2.5. Độ không cắt nhau của các đường tâm các kênh. Ở các đầu nối 2 ngả, 3 ngả, 4 ngả và các chi tiết tương tự không lớn hơn 0,3mm, cho các đường kính đến 15mm và 0,5 mm cho các đường kính lớn hơn 15mm.

Độ không thẳng góc theo các đường tâm không được vượt quá ± 10.

Trên những đường chuyển tiếp các khoảng trong của các kênh không được có mép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.7. Sau khi đo khuyết tật bằng từ hoặc mài trên bàn từ, các chi tiết phải được khử từ.

2.8. Các lớp phủ bảo vệ của thiết bị phải phù hợp với quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng.

2.9. Các mặt ngoài không gia công của các chi tiết, nếu không có lớp chống gỉ phải sơn lót, trát mát tít (nếu cần) và sơn phủ.

2.10. Các đầu cơ cấu xả khí, các nút thải và các mắt dầu phải sơn màu đỏ.

2.11. Khi có nhiều hệ đường ống, các ống dẫn của mỗi hệ phải được sơn màu riêng biệt.

Trên các ống dẫn sơn màu chính của thành phẩm phải giữ nguyên những dấu hiệu phân biệt gần các phần tử lắp nối.

2.12. Lớp sơn phủ phải bền vững về cơ tính, chịu được tác động của chất lỏng làm việc trong các điều kiện vận hành, phải phủ đều từng lớp, không được nhăn rúm, phồng và dính chất bẩn.

2.13. Khi lắp các ống dẫn phải bố trí sao cho ống có chiều dài ngắn nhất, ít chỗ uốn và chỗ cắt nhau nhất, đồng thời phải xét đến yêu cầu công nghệ và bù trừ biến dạng nhiệt.

Cho phép chế tạo ống dẫn theo mẫu đã được duyệt theo thủ tục quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các ống dẫn áp suất, độ ô van, không được vượt quá 10% (cho các ống có đường kính ngoài đến 20 mm) và 80% (cho các ống có đường kính ngoài lớn hơn 20 mm).

Bán kính uốn nhỏ nhất không được nhỏ hơn ba lần đường kính ngoài.

Không cho phép nhăn rúm ở những chỗ uốn.

2.15. Các ống dẫn phải được bắt chắc chắn, mặt cắt không bị biến dạng dư. Những chi tiết để kẹp ống không bố trí ở những chỗ hàn nối.

Không được để các ống dẫn tiếp xúc với nhau và với các chi tiết kết cấu, các ống mềm không được xoắn ở mọi vị trí động của các phần tử chuyển động.

2.16. Sự bố trí tương hỗ các chi tiết định hướng và việc bắt các đầu nối 2 ngả, 3 ngả và 4 ngả phải đảm bảo độ chính xác ±30 nếu không có yêu cầu đặc biệt.

Các mối nối ren côn ở các thành phẩm phải chừa lượng dư 1,5 vòng để xiết chặt thêm khi cần.

2.17. Việc lắp ráp các truyền dẫn thủy lực và các cơ cấu của chúng phải được tiến hành trong những điều kiện không làm hư hại chúng, không để bụi bẩn lọt vào các khoảng trong.

2.18. Các kiểu thử truyền dẫn thủy lực và cơ cấu của chúng phải theo quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chi tiết bằng kim loại khi thử nếu phát hiện có khuyết tật không cho phép sửa chữa lại để dùng.

2.19. Các chỉ tiêu về độ tin cậy, tuổi thọ và thời hạn bảo hành của các truyền dẫn thủy lực và các thiết bị của chúng được quy định trong những tài liệu kỹ thuật cho các loại thiết bị cụ thể.

2.20. Các cơ cấu và chi tiết của truyền dẫn thủy lực phải được làm sạch tạp chất gây bẩn cho chất lỏng làm việc.

Độ sạch của chất lỏng rửa làm việc của các cơ cấu và các truyền dẫn thủy lực, phải được quy định trong các tàu liệu kỹ thuật.

2.21. Các thiết bị truyền dẫn thủy lực phải bảo quản theo tiêu chuẩn.

Trong trường hợp bảo quản bằng cách điền đầy chất lỏng làm việc vào các khoang trong mà không có chất lỏng đóng cặn, thiết bị chỉ được điền 90 – 95 % dung tích.

2.22. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản các truyền dẫn và các thiết bị thủy lực được tiến hành phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.

2.23. Lý lịch kèm theo các truyền dẫn và các thiết bị thủy lực phải theo tiêu chuẩn.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2140:1977 về Truyền dẫn thuỷ lực - Yêu cầu kỹ thuật chung

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.702

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.99.227
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!