bàn tay
|
10 (1)
|
khuỷu tay
|
30 (3)
|
cách tay
|
120 (12)
|
bằng hai cánh tay
|
200 (20)
|
1.14. Độ ồn của các truyền dẫn thủy lực phải phù hợp với quy
định trong các tiêu chuẩn tương ứng về giới hạn tiếng ồn trong nhà và ngoài
trời của các xí nghiệp công nghiệp.
1.15. Trong các truyền dẫn và cơ cấu thủy lực không được có
những chỗ ứ đọng trừ những bộ lắng dùng để tích và thải những tạp chất bẩn.
1.16. Độ chính xác của các ren hệ mét theo TCVN 1917 - 76
không được thấp hơn trị số quy định trong bảng.
Ren
Vật liệu thành phần
Độ chính xác
Bu lông
Đai ốc
Bước lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 g
7 H
Bước nhỏ
Thép các bon
6 e
6H
Hợp kim màu và thép không gỉ
6 g
Độ nhám bề mặt ren Rz 20 m theo TCVN 1063 – 71.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. YÊU CẦU VỀ CHẾ TẠO
2.1. Vật liệu dùng để chế tạo những chi tiết và cơ cấu
truyền dẫn thủy lực và những chất lỏng làm việc phải phù hợp với những yêu cầu
của các tiêu chuẩn hoặc các tài liệu kỹ thuật khác.
Các vật liệu phải có tài liệu xác nhận chất lượng của chúng.
2.2. Những vật rèn từ thép kết cấu các bon và thép hợp kim
phải được thử theo quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng.
2.3. Các cặp ma sát chính xác cũng như các các vật đúc, rèn
và hàn do biến dạng có thể làm giảm khả năng làm việc của cơ cấu hoặc thay đổi
các thông số phải xử lý nhiệt để ổn định.
2.4. Trên những mặt làm kín của các chi tiết không cho phép:
không đồng nhất, xốp, thiên tích, bọt khí, vết rạn và những thành phần khác lẫn
vào.
2.5. Độ không cắt nhau của các đường tâm các kênh. Ở các đầu
nối 2 ngả, 3 ngả, 4 ngả và các chi tiết tương tự không lớn hơn 0,3mm, cho
các đường kính đến 15mm và 0,5 mm cho các đường kính lớn hơn 15mm.
Độ không thẳng góc theo các đường tâm không được vượt quá ±
10.
Trên những đường chuyển tiếp các khoảng trong của các kênh
không được có mép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Sau khi đo khuyết tật bằng từ hoặc mài trên bàn từ, các
chi tiết phải được khử từ.
2.8. Các lớp phủ bảo vệ của thiết bị phải phù hợp với quy
định trong các tiêu chuẩn tương ứng.
2.9. Các mặt ngoài không gia công của các chi tiết, nếu
không có lớp chống gỉ phải sơn lót, trát mát tít (nếu cần) và sơn phủ.
2.10. Các đầu cơ cấu xả khí, các nút thải và các mắt dầu
phải sơn màu đỏ.
2.11. Khi có nhiều hệ đường ống, các ống dẫn của mỗi hệ phải
được sơn màu riêng biệt.
Trên các ống dẫn sơn màu chính của thành phẩm phải giữ
nguyên những dấu hiệu phân biệt gần các phần tử lắp nối.
2.12. Lớp sơn phủ phải bền vững về cơ tính, chịu được tác
động của chất lỏng làm việc trong các điều kiện vận hành, phải phủ đều từng
lớp, không được nhăn rúm, phồng và dính chất bẩn.
2.13. Khi lắp các ống dẫn phải bố trí sao cho ống có chiều
dài ngắn nhất, ít chỗ uốn và chỗ cắt nhau nhất, đồng thời phải xét đến yêu cầu
công nghệ và bù trừ biến dạng nhiệt.
Cho phép chế tạo ống dẫn theo mẫu đã được duyệt theo thủ tục
quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các ống dẫn áp suất, độ ô van, không được vượt quá
10% (cho các ống có đường kính ngoài đến 20 mm) và 80% (cho các ống có
đường kính ngoài lớn hơn 20 mm).
Bán kính uốn nhỏ nhất không được nhỏ hơn ba lần đường kính
ngoài.
Không cho phép nhăn rúm ở những chỗ uốn.
2.15. Các ống dẫn phải được bắt chắc chắn, mặt cắt không bị
biến dạng dư. Những chi tiết để kẹp ống không bố trí ở những chỗ hàn nối.
Không được để các ống dẫn tiếp xúc với nhau và với các chi
tiết kết cấu, các ống mềm không được xoắn ở mọi vị trí động của các phần tử
chuyển động.
2.16. Sự bố trí tương hỗ các chi tiết định hướng và việc bắt
các đầu nối 2 ngả, 3 ngả và 4 ngả phải đảm bảo độ chính xác ±30 nếu
không có yêu cầu đặc biệt.
Các mối nối ren côn ở các thành phẩm phải chừa lượng dư 1,5
vòng để xiết chặt thêm khi cần.
2.17. Việc lắp ráp các truyền dẫn thủy lực và các cơ cấu của
chúng phải được tiến hành trong những điều kiện không làm hư hại chúng, không
để bụi bẩn lọt vào các khoảng trong.
2.18. Các kiểu thử truyền dẫn thủy lực và cơ cấu của chúng
phải theo quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết bằng kim loại khi thử nếu phát hiện có khuyết tật
không cho phép sửa chữa lại để dùng.
2.19. Các chỉ tiêu về độ tin cậy, tuổi thọ và thời hạn bảo
hành của các truyền dẫn thủy lực và các thiết bị của chúng được quy định trong
những tài liệu kỹ thuật cho các loại thiết bị cụ thể.
2.20. Các cơ cấu và chi tiết của truyền dẫn thủy lực phải
được làm sạch tạp chất gây bẩn cho chất lỏng làm việc.
Độ sạch của chất lỏng rửa làm việc của các cơ cấu và các
truyền dẫn thủy lực, phải được quy định trong các tàu liệu kỹ thuật.
2.21. Các thiết bị truyền dẫn thủy lực phải bảo quản theo
tiêu chuẩn.
Trong trường hợp bảo quản bằng cách điền đầy chất lỏng làm
việc vào các khoang trong mà không có chất lỏng đóng cặn, thiết bị chỉ được
điền 90 – 95 % dung tích.
2.22. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản các truyền
dẫn và các thiết bị thủy lực được tiến hành phù hợp với các tiêu chuẩn tương
ứng.
2.23. Lý lịch kèm theo các truyền dẫn và các thiết bị thủy
lực phải theo tiêu chuẩn.