Tên gọi
của thông số và kích thước
|
Ký hiệu
|
Công
thức tính, trị số định mức và phương pháp tính
|
1. Lực lò xo khi biến dạng sơ bộ,
N
|
P1
|
Cho trước hoặc tính toán theo điều
kiện làm việc của cơ cấu máy
|
2. Lực lò xo khi biến dạng làm
việc (ứng với dời chỗ cưỡng bức lớn nhất của bộ phận chuyển động trong máy),
N
|
P2
|
3. Hành trình làm việc, mm
|
h
|
4. Vận tốc dời chỗ lớn nhất của
đầu tự do của lò xo khi đặt tải hoặc khi tháo tải, m/s
|
Vo
|
5. Độ bền mỏi – số chu kỳ cho đến
lúc hỏng
|
N
|
6. Đường kính ngoài của lò xo, mm
|
D
|
Dự kiến sơ bộ theo kết cấu của bộ
phận máy. Xác định cụ thể theo các bảng của TCVN 2020 – 77 ÷ TCVN 2030 – 77
về thông số cơ bản của lò xo
|
7. Độ hở quán tính tương đối của
lò xo nén
Đối với lò xo kéo là giới hạn biến
dạng lớn nhất
|
|
Đối với lò xo nén loại I và II:
= 0,05 – 0,25
Đối với lò xo kéo:
= 0,05 – 0,10
Đối với lò xo một sợi loại III:
= 0,10 – 0,40
Đối với lò xo ba sợi loại III:
= 0,15 – 0,40
|
8. Lực lò xo khi biến dạng lớn
nhất, N
|
P3
|
Xác định cụ thể theo bảng của TCVN
2020 - 77 ÷ TCVN 2030 – 77 về thông số cơ bản của lò xo
|
9. Đường kính dây, mm
|
d
|
Chọn theo bảng của TCVN 2020 – 77
÷ TCVN 2030 – 77 về thông số cơ bản của lò xo
|
10. Đường kính dây bện ba sợi (góc
bện 24o), mm
|
db
|
11. Độ cứng của một vòng lò xo,
N/mm
|
Z1
|
12. Biến dạng lớn nhất của một
vòng lò xo, mm
|
f3
|
13. Ứng suất tiếp lớn nhất khi
xoắn (có tính đến độ cong của vòng lò xo), N/mm2
|
|
Xác định theo bảng 2 của TCVN 2018
- 77
|
14. Vận tốc giới hạn của lò xo
nén, m/s
|
Vg.h
|
trong đó:
= 35,8.
Đối với lò xo ba sợi:
trong đó:
= 33.
|
15. Mô đun trượt, N/mm2
|
G
|
Đối với thép lò xo
G = 8.104
|
16. Tỷ trọng vật liệu, N.s2/mm4
|
r
|
Đối với thép lò xo
r = 8.10-9
|
17. Độ cứng của lò xo, N/mm
|
Z
|
Z = = (4)
|
18. Số lượng vòng làm việc
|
n
|
n = (5)
|
19. Số lượng tất cả các vòng
|
n1
|
n1 =
n + n2 , (6)
trong đó: n2 – số
lượng vòng tựa
|
20. Đường kính trung bình của lò
xo, mm
|
D0
|
D0 =
D – d (7)
Đối với lò xo ba sợi
D0 =
D – db (7a)
|
21. Tỷ số của lò xo
|
c
|
c = (8)
Đối với lò xo ba sợi:
c = (8a)
|
22. Hệ số dát mỏng của dây bện đối
với lò xo ba sợi (góc bện 24o)
|
D
|
Xác định
theo bảng 2
|
23. Biến dạng sơ bộ, mm
|
F1
|
F1=
(9)
|
24. Biến dạng làm việc, mm
|
F2
|
F2=
(10)
|
25. Biến dạng lớn nhất (khi các
vòng của lò xo nén tiếp xúc hoặc khi thử các lò xo kéo), mm
|
F3
|
F3 =
(11)
|
26. Chiều cao của lò xo khi biến
dạng lớn nhất, mm
|
H3
|
H3
= (n1 + 1 – n3 )d (12)
trong đó: n3 – số lượng
vòng cần mài phẳng
Đối với lò xo ba sợi:
H3 = (n1 +
1) db (12a)
Đối với lò xo kéo:
H3 = H0 + F3
(12b)
|
27. Chiều cao của lò xo ở trạng
thái tự do, mm
|
H0
|
H0 =
H3 + F3 (13)
Đối với lò xo kéo:
H0 = (n1 +
1)d (13a)
|
28. Chiều cao của lò xo khi biến
dạng sơ bộ (xác định kích thước biên của cụm lò xo nén), mm
|
H1
|
H1 =
H0 - F1 (14)
Đối với lò xo kéo:
H1 =
H0 + F1
|
29. Chiều cao của lò xo khi biến
dạng làm việc (xác định kích thước biên của cụm lò xo kéo không kể móc), mm
|
H2
|
H2 =
H0 - F2 (15)
Đối với lò xo kéo:
H2 =
H0 + F2 (15a)
|
30. Bước của lò xo, mm
|
t
|
t = f3
+ d (16)
Đối với lò xo ba sợi:
t = f3
+ db(16a)
Đối với lò xo kéo:
t = d
(16b)
|
31. Chiều dài khai triển của lò xo
(không kể móc của lò xo kéo), mm
|
L
|
L ≈ 3,2
Don1 (17)
|
32. Khối lượng của lò xo, kg
|
Q
|
(18)
|
33. Thể tích của lò xo, mm3
|
W
|
W =
0,785D2H1 (19)
|
Trị số của hệ số dát mỏng của dây bện
Bảng 2
Tỷ số của lò xo
c =
4
4,5
5
5,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số dát mỏng của
1,029
1,021
1,015
1,01
1,005
1
3. Lực P1 và P2, hành trình làm việc
h, vận tốc dời chỗ lớn nhất của đầu tự do của lò xo khi đặt tải hoặc khi tháo
tải V0, độ bền mỏi N và đường kính ngoài của lò xo D (dự kiến sơ bộ)
là những đại lượng đầu tiên dùng để xác định các kích thước của lò xo.
Chú thích: Nếu chỉ biết một lực P2 thì thay hành trình làm
việc h bằng biến dạng F2 (tương ứng với lực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Xác định các trị số giới hạn của lực P3 theo
lực P2 đã cho và các trị số biên của độ hở quán tính bằng công thức (2).
6. Xác định sơ bộ cấp của lò xo theo lực P3 và
bảng 2 của TCVN 2018 - 77.
7. Chọn trong tiêu chuẩn tương ứng về thông số cơ bản một lò
xo có đường kính ngoài gần trùng nhất với trị số cho sơ bộ D. Lấy những trị số
tương ứng của lực P3 và đường kính dây d trong đó.
8. Ứng suất đối với lò xo bằng thép tôi được xác
định theo bảng 2 của TCVN 2018 – 77. Đối với lò xo làm bằng dây biến cứng
nguội, khi tính phải
chú ý đến giới hạn bền .
9. Dựa vào các trị số vừa tính được P3 và , trị số lực P2
cho trước, tính vận tốc giới hạn Vg.h và tỷ số bằng công thức (3 hoặc 3a). Dựa vào tỷ
số đó mà công nhận hoặc xóa bỏ loại lò xo đã được chọn sơ bộ ban đầu.
Chú thích: Nếu điều kiện < 1 không được thỏa mãn đối với lò
xo loại I và II thì ở vận tốc V0 độ bền mỏi quy định trong TCVN 2018
– 77 có thể không được đảm bảo, khi đó phải thay đổi điều kiện cho trước, sao
cho sau khi tính toán lần thứ hai điều kiện < 1 phải được thỏa mãn. Trong
trường hợp không cho phép thay đổi điều kiện cho trước thì phải quy định bộ lò
xo dự trữ.
10. Theo loại và cấp của lò xo đã được chính thức xác nhận,
ngoài những đại lượng P3, D và d đã tìm ở trên, dựa vào tiêu chuẩn
tương ứng về thông số cơ bản của lò xo chọn các trị số Z1 và f3,
sau đó tính những kích thước còn lại của lò xo và kích thước biên của cụm máy
bằng các công thức từ (4) – (19).
PHỤ LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 1:
Lò xo nén
Cho trước: P1 = 20N; P2 = 80N; h = 30
mm; D = 10 ÷ 12 mm; V0 = 5m/s; N = 1.107.
Qua bảng 1 của TCVN 2018 – 77 ta thấy lò xo có độ bền mỏi đã
cho thuộc loại I.
Theo công thức (2) và lấy khoảng trị số của từ 0,05 đến 0,25
[xem công thức (1)] xác định trị số giới hạn của lực P3:
Nằm trong khoảng từ 84 đến 107N, trong bảng của TCVN 2020 –
77 về lò xo loại I, cấp 1 có các lực P3 sau: 85,0; 90,0; 95,0; 100
và 106 N.
Dựa vào đường kính D cho trước và để có vận tốc giới hạn lớn
nhất, chọn lò xo có các thông số sau (lò xo số 355):
P3 = 106N; d = 1,8 mm; D = 12,0 mm; Z1
= 98,93 N/mm; f3 = 1,071 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định lại loại lò xo cần tính tỷ số ; trước hết tính vận
tốc giới hạn theo công thức (3) khi = 0,25:
Kết quả nhận được chứng tỏ có sự va đập giữa các vòng lò xo
và như vậy độ bền mỏi cần thiết có thể không đảm bảo. Nếu lấy những giá trị của
lực P3 nhỏ hơn thì tỷ số sẽ càng lớn hơn và sự va đập giữa các
vòng càng tăng.
Thử chọn lò xo loại II, theo TCVN 2024 – 77, tương ứng với
đường kính ngoài cho trước và lực P3 tính được ở trên, lò xo có các
thông số sau:
P3 = 95 N; d = 1,4 mm; D = 11,5 mm; Z1
= 37,29 N/mm; f3 = 2,548 mm.
Đối với lò xo loại II, ứng suất = 0,5 , do đó: = 0,5 . 2300 = 150 N/mm2.
Theo công thức (2): = 1 - =1 - = 0,16.
Tính Vg.h và để xác định lại loại của lò xo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định các kích thước còn lại theo các công thức trong
bảng 1:
Độ cứng của lò xo theo công thức (4):
Z = = = 2,0 N/mm.
Số lượng vòng làm việc theo công thức (5):
n = = = 18,67 ≈ 18,5
Độ cứng chính thức của lò xo:
Z = = =2,02 ≈2,0 N/mm
Nếu lấy số lượng vòng tựa (không làm việc) là 1,5 vòng thì
số lượng tất cả các vòng của lò xo theo công thức (6) là:
n1 = n + n2 = 18,5 + 1,5 = 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do = 11,5 – 1,4 = 10,1 mm
Biến dạng, chiều cao, bước của lò xo được tính như sau:
F1 = = = 10,0 mm; (9)
F2 = = = 40,0 mm; (10)
F3 = = = 47,5 mm; (11)
H3 = (n1 + 1 – n3) d = (20
+ 1 – 1,5) . 1,4 = 27,3 mm; (12)
H0 = H3 + F3 = 27,3 + 47,5
= 74,8 mm; (13)
H1 = H0 – F1 = 74,8 – 10,0
= 64,8 mm; (15)
H2 = H0 – F2 = 74,8 – 40,0
= 34,8 mm; (15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy các kích thước của lò xo và kích thước biên của cụm
lò xo (H1) đã được xác định.
Độ bền mỏi có thể tăng đến một giá trị nào đó khi sử dụng,
lò xo có lực P3 lớn hơn số với lực tìm ra trong ví dụ này. Để tìm
hiểu về kích thước biên của lò xo cần tiến hành phân tích bổ sung:
Ví dụ, lấy lò xo có các thông số theo TCVN 2024 – 77:
P3 = 106N; d = 1,4 mm ; D = 10,5 mm ;
Z1 = 50,98 N/mm; f3 = 2,097 mm.
Tính được = 1150N/mm2 và tính
theo thứ tự trên được:
Qua đó ta thấy lò xo này có khả năng phòng ngừa sự va đập
giữa các vòng lớn hơn.
Tiếp tục theo thứ tự như trên ta tính được:
n = =25,49 ≈ 25,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n1 = 25,5 + 1,5 = 27;
D0 = 10,5 – 1,4 = 9,1 mm;
F1 = = 10 mm;
F1 = = 40 mm;
F3 = = 53 mm;
H3 = (27 + 1 – 1,5)1,4 = 37,1 mm;
H0 = 37,1 + 53 = 90,1 mm;
H1 = 90,1 - 10 = 80,1 mm;
H2 = 90,1 - 40 = 50,1 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy, nếu sử dụng lò xo có lực P3 lớn hơn sẽ
dẫn đến khả năng phòng ngừa sự va đập giữa các vòng lớn hơn, nhưng khi đó kích
thước biên của cụm lò xo (H1) sẽ lớn hơn 15,3 mm. Có thể
chứng minh rằng nếu ta chọn lò xo có đường kính ngoài lớn hơn, ví dụ D = 16 mm
(lò xo số 314 theo TCVN 2024 – 77) thì đường kính của cụm máy sẽ tăng,
nhưng kích thước H1 lại giảm.
Ví dụ 2:
Lò xo nén
Cho trước: P1 = 100N; P2 = 250N; h =
100 mm; D = 15 ÷ 25 mm; V0 = 10m/s;
Không phụ thuộc vào độ bền mỏi, theo công thức (3) có thể
thấy khi nhỏ
hơn 0,25 [công thức (1)] tất cả lò xo một sợi chịu tải với vận tốc lớn hơn 9,4 m/s
đều thuộc loại III.
Lấy khoảng trị số từ 0,1 đến 0,4 [công thức (1) đối với
lò xo loại III] tính trị số giới hạn của lực P3 theo công thức (2):
Những trị số trên của lực P3, như thấy trong bảng
2 của TCVN 2018 - 77, không thể có đối với lò xo một sợi. Cho nên, lấy hệ số = 0,15 ÷ 0,40 [công
thức (1) đối với lò xo ba sợi] ta có các lực P3 [theo công thức
(2)]:
P3 = 294 ÷ 417N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300; 315; 335; 355; 375 và 400 N.
Dựa vào đường kính D cho trước và để hạn chế kích thước biên
của cụm lò xo, sơ bộ lấy lò xo có các thông số sau (lò xo số 252):
P3 = 300N; d = 1,4 mm;db = 3,10
mm; D = 17 mm;
Z1 = 51,92 N/mm; f3 = 5,778 mm.
Theo bảng 2 của TCVN 2018 – 77 đối với lò xo loại III, = 0,6 . Nên ứng suất của
dây có đường kính như trên là:
= 0,6 . 2300 = 1380 N/mm2 .
Để xác định lại loại lò xo cần tính tỷ số
Trước hết tính hệ số và vận tốc giới hạn theo các công thức
(1), (2) và (3a):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định các kích thước còn lại theo các công thức trong
bảng 1 và 2:
Độ cứng theo công thức (4):
Số lượng vòng làm việc của lò xo theo công thức (5):
Độ cứng chính thức:
Số lượng tất cả các vòng theo công thức (6):
n1 = n + 1,5 = 34,5 + 1,5 = 36,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do = D - dc = 17 – 3,10 = 13,90 mm.
Biến dạng, chiều cao và bước của lò xo được tính như sau:
Tiến hành phân tích các lò xo tương ứng với ba lực P3
gần nhau trong bảng của TCVN 2028 – 77 về lò xo loại III, cấp 1:
Với cách tính toán tương tự như trên ta thấy: ứng với ba lực
P3 sẽ có sáu cỡ kích thước của lò xo.
Các thông số của lò xo đó ghi trong bảng.
Qua bảng ta thấy nếu P3 tăng thì tỷ số giảm và có thể loại
trừ va đập giữa các vòng lò xo, nhưng khi đó kích thước biên (H1)
tăng lên.
Đường kính lò xo tăng thì kích thước biên (H1)
giảm, nhưng thể tích choán chỗ của lò xo tăng lên.
P3,N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
335
d,mm
1,40
1,6
1,4
1,6
1,4
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,10
3,50
3,10
3,50
3,10
3,50
D,mm
17,0
24,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,0
15,0
21,0
1,43
1,5
1,16
1,21
0,942
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ho,mm
317,1
273,9
355,1
309,0
405,1
337,0
H1,mm
250,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
388,4
242,3
338,4
270,3
H2,mm
150,4
107,2
188,4
142,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170,3
n1
36,0
20,0
44,5
27,0
56,0
31,0
W,mm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93 000
58 000
92 000
60 000
93 000
Đối với ví dụ trên: nếu chọn lò xo loại I, khi đường kính lỗ
như nhau (D ≈ 18 mm) lò xo kinh tế nhất cũng đòi hỏi có độ dài lỗ H1
= 546 mm, tức là dài gấp 2,2 lần so với trường hợp trên. Khi đó lò
xo sẽ nặng hơn 11,5 lần và do có vận tốc giới hạn nhỏ (Vg.h = 0,7 m/3)
nên thực tế không làm việc được ở vận tốc đặt tải 10/ms.
Ví dụ 3:
Lò xo kéo
Cho trước: P1 = 250N; P2 = 800N; h =
100 mm; D = 28 ÷ 32 mm; N = 1.105.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực P3 tính theo công thức (2):
Trong khoảng lực 842 ÷ 889 N, theo TCVN 2024 – 77 về lò xo
loại II, cấp I có lò xo (lò xo số 494) có các thông số sau:
P3 = 850N; D = 30 mm; d = 4,5 mm; Z1
= 246,9 N/mm; f3 = 3,443 mm.
Độ cứng của lò xo tính theo công thức (4):
Số lượng vòng làm việc tính theo công thức (5):
Biến dạng và chiều cao của lò xo được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước H2 và kết cấu móc quyết định chiều dài
của lỗ để đặt lò xo kéo trong cụm máy.
Kích thước H3 và kết cấu móc hạn chế biến dạng
của lò xo kéo khi kéo bức.
Công thức tính kiểm tra
Lò xo một sợi
Ứng suất
Lò xo ba gợi (góc bện 24o)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
trong đó c =
Ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số của ứng suất tính được theo các công thức trên so với
chỉ dẫn trong bảng 2 của TCVN 2018 – 77 không được quá ± 10%.