Loại lò xo
|
Kiểu lò xo
|
Dạng tải
|
Độ bền mỏi N tính bằng số chu kỳ,
không nhỏ hơn
|
Va đập quán tính giữa các vòng lò
xo
|
I
|
Lò xo nén
|
Chu kỳ
|
5.106
|
Không có
|
Lò xo kéo
|
II
|
Lò xo nén
|
Chu kỳ và tĩnh
|
1.105
|
Không có
|
Lò xo kéo
|
III
|
Lò xo nén
|
Chu kỳ
|
2.103
|
Có thể có
|
Chú thích. Điều kiện để không có va đập quán tính giữ các vòng lò xo
nén được xác định bằng công thức:
Trong đó:
Vo – vận tốc dời chỗ lớn nhất của đầu tự do của
lò xo khi đặt tải hoặc khi tháo tải, m/s;
Vg.h – vận tốc giới hạn của lò xo nén, m/s (ứng
với sự xuất hiện va đập quán tính giữa các vòng lò xo do lực quán tính gây ra)
3. Mỗi loại lò xo được phân ra các cấp có những đặc trưng
phân biệt quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Loại lò xo
Cấp lò xo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực lò xo khi biến dạng lớn nhất P3,
N
Vật liệu*
Ứng suất tiếp lớn nhất khi xoắn N/mm2.
Cách tăng bền
Tiêu chuẩn về thông số cơ bản của
lò xo
Đường kính dây, mm
Mác thép
Độ cứng sau nhiệt luyện, HRC
Phôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
1
Một sợi nén và kéo
1,00-850
0,2-5,0
Thép kết cấu các-bon chất lượng
tốt
-
Dây thép loại I
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 2020 -77
2
1,00-800
Dây thép loại II và IIA
TCVN 2021 -77
3
140-6000
3-12
60 C 2 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 C 3 A
46 - 52
Dây thép
560
TCVN 2022 – 77
50 X Ф A
44 -50
4
Một sợi nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-50
60 C 2 A
65 C 2 BA
70 C 3 A
50 X Ф A
43 -50
Thép cán nóng tròn
480
TCVN 2023 - 77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Một sợi nén và kéo
1,50 – 1400
0,2 – 5,0
Thép kết cấu các-bon chất lượng
tốt
-
Dây thép loại I
0,5
Khi cần thiết, tăng độ bền chu kỳ
bằng phun hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,25 – 1250
Dây thép loại II và IIA
TCVN 2025 - 77
3
236 – 10000
3 – 12
60 C 2 A
65 C 2 BA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46 – 52
Dây thép
960
TCVN 2026 - 77
50 X Ф A
44 - 50
4
Một sợi nén
4500 - 100000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 C 2 A
60 C 2
65C 2 BA
70C 3A
50 X Ф A
65
43 -50
Thép cán nóng tròn
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
1
Ba sợi nén
12,5 – 1000
0,3 – 2,8
Thép kết cấu các-bon chất lượng
tốt
-
Dây thép loại I
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 2028 - 77
2
Một sợi nén
315 - 14000
3-12
60 C 2A;
65 C 2 BA
53 – 57
Dây thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhất thiết phải tăng độ bền bằng
phun hạt
TCVN 2029 – 77
3
6000 - 20000
14 -25
60 C 2 A;
65 C 2 BA
70 C 3 A
50 - 55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1050
TCVN 2030 - 77
Chú thích
1. Ứng suất tiếp lớn nhất khi xoắn (có tính đến độ cong của vòng
lò xo).
2. Giới hạn bền khi kéo lấy trong tiêu chuẩn về dây thép lò xo
cacbon.
* Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn nhà nước Liên Xô hay các
tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho đến khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam
tương ứng.
PHỤ LỤC 1
SƠ LƯỢC VỀ ĐỘ BỀN MỎI VÀ ĐỘ BỀN VỮNG
CỦA LÒ XO CHỊU TẢI CHU KỲ VÀ CHỊU TẢI TĨNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có va đập mạnh giữa các vòng lò xo thì hiện tượng hoàn
toàn ngược lại. Nghĩa là độ bền mỏi tăng khi tăng, chứ không phải giảm. Độ bền vững
cũng tương tự như vậy.
Điều chỉnh độ bền mỏi và độ bền vững của lò xo chịu tải chu
kỳ trong phạm vi mỗi loại lò xo khi khoảng chạy làm việc không đổi bằng cách
thay đổi hiệu số giữa ứng suất tiếp lớn nhất khi xoắn và ứng suất tiếp khi biến
dạng làm việc .
Hiệu - tăng là điều kiện để tăng độ bền mỏi
và độ bền vững của lò xo chịu tải chu kỳ tất cả các loại. Khi đó các kích thước
của cụm máy tăng. Hiệu - giảm dẫn đến những thay đổi ngược lại
về chất lượng làm việc và kích thước không gian trong cơ cấu đặt lò xo.
Đối với lò xo loại I ứng suất tính toán và tính chất của kim
loại phải thỏa mãn sao cho khi ≤ 1 độ bền mỏi của lò xo (lấy trong
tiêu chuẩn) khi lực tác dụng P1 (lực lò xo khi biến dạng sơ bộ)
không nhỏ hơn 0,2P3 (lực lò xo khi biến dạng lớn nhất) phải được đảm
bảo ở mọi vị trí và trị số của các đoạn làm việc trên biểu đồ lực [hiệu các ứng
suất - và- (ứng suất tiếp khi
biến dạng sơ bộ)]
Khi ≤ 1 tùy theo vị trí và trị số của các
đoạn làm việc mà lò xo chịu tải chu kỳ loại II có thể có độ bền mỏi vô hạn,
cũng như độ bền mỏi giới hạn.
Trong mọi tỷ số và trị số độ hở quán tính tương đối của
lò xo không
lớn hơn 0,4 [công thức (1) TCVN 2019 -77] lò xo loại III chịu tải chu kỳ được
đặc trưng bằng độ bền mỏi giới hạn, khi đó phải tính ứng suất tiếp giới hạn
trên khi xoắn cộng với ứng suất tiếp xúc do va đập giữa các vòng lò xo gây ra
(khi >
1).
Tất cả các lò xo chịu tải tĩnh, ở lâu trong trạng thái biến
dạng và chịu tải theo chu kỳ với vận tốc Vo nhỏ hơn Vg.h, đều thuộc
loại II. Các hạn chế nêu trong tiêu chuẩn về ứng suất tính toán và tính chất
của dây (TCVN 2018 – 77 bảng 2) đảm bảo độ bền vững vô hạn cho lò xo tĩnh khi
biến dạng dư không lớn hơn 15% biến dạng lớn nhất F3.
Các biến dạng dư cho phép của lò xo tĩnh được xác định qua
các lực khi biến dạng làm việc P2 trên biểu đồ lực. Tăng hiệu P3
– P2 sẽ làm giảm biến dạng dư.
Các biện pháp công nghệ để điều chỉnh độ bền mỏi và bền vững
của lò xo được quy định trong tài liệu về yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 2
SƠ LƯỢC VỀ VẬT LIỆU
Những mác thép lò xo sử dụng trong công nghiệp có những tính
chất và đặc trưng sử dụng sau:
Dây loại I:
Độ bền đứt cao. Ứng suất dư dạng 1 (do kéo và quấn) là nguyên
nhân tạo ra biến dạng dư của lò xo khi ứng suất > 0,32бb
Khi V0 > Vg.h biến dạng dư lớn không phụ thuộc
vào nguyên công nén bức hoặc kéo bức. Do những điều chỉ dẫn trên đây loại I
dùng để chế tạo lò xo loại III ở dạng dây bện 3 sợi.
Dây loại II và IIA:
Có độ bền đứt thấp hơn và độ dẻo cao hơn so với dây loại I.
Được sử dụng trong điều kiện làm việc ở nhiệt độ thấp và để chế tạo lò xo kéo
có kết cấu móc phức tạp. Dây loại IIA có độ chính xác kích thước cao hơn, chứa
ít tạp chất độc hại trong kim loại hơn và độ dẻo cao hơn so với dây loại II.
Thép mác 65:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép mác 50XФA:
Tính chịu nhiệt cao. Độ cứng sau khi tôi không lớn hơn 52
HRC. Tính đàn hồi và độ dai cao, cho nên là vật liệu để chế tạo lò xo loại I.
Không sử dụng để chế tạo lò xo loại III vì độ cứng thấp.
Thép mác 60C2A, 60C2:
Tính đàn hồi và độ dai cao. Dễ grafit hóa và tính thấm tôi
thấp khi d > 20 mm. Sử dụng để chế tạo lò xo loại I và II và lò xo loại III
khi Vo ≤ 6 m/s.
Thép mác 65C2 BA:
Tính đàn hồi và độ dai cao. Tính thấm tôi cao. Dễ grafit
hóa. Sử dụng khi đường kính dây d ≥ 20 mm, có thể thay bằng thép mác 60C 2H2A.
Chú thích: Lò xo làm bằng thép mác 50 XФA sử dụng tốt nhất
trong khoảng nhiệt độ từ âm 180o đến dương 250oC , bằng
dây loại IIA từ tâm 180o đến dương 120oC, bằng thép mác
65 , 70C
3A, 60 C2A, 65C2BA và bằng dây loại I từ âm 60o đến dương 120oC.
Trong trường hợp sử dụng lò xo ở nhiệt độ cao hơn nên chú ý đến sự thay đổi
môđun do nhiệt gây ra.