|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1813:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng niken
Số hiệu:
|
TCVN1813:1976
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
04/12/1976
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 77.080.20, 77.080.10 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hàm
lượng niken, %
|
Lượng
cân mẫu, g
|
Trên
0,2 đến 2,0
|
2,0
|
»
2,0 » 4,0
|
1,0
|
»
4,0 » 10,0
|
0,5
|
»
10,0 » 30,0
|
0,2
|
Cho vào cốc dung tích 400 ml. Thêm
30 ml axit clohidric (1: 1); đun nóng đến tan mẫu. Thêm từng giọt axit
nitric (1: 1) đến khi dung dịch ngừng sủi bọt. Tiếp tục đun, bốc hơi dung dịch đến
khô. Tẩm ướt cặn khô bằng axit clohidric (d = 1,19); lại bốc hơi đến khô để
loại axit nitric; tiếp tục đun nóng đến 140oC. Nếu hàm lượng silic
chứa trong mẫu lớn (trên 4%) thì sấy cặn khô ở nhiệt độ 130oC trong
1 giờ. Để nguội. Hòa tan cặn khô trong 10 ml axit clohydric (1: 1); đun
nhẹ dung dịch. Pha loãng dung dịch bằng nước nóng (60-70oC) đến thể
tích 100 - 150 ml; đun sôi. Lọc kết tủa qua giấy lọc định lượng chảy
vừa. Rửa kết tủa và giấy lọc ba lần bằng axit clohidric nóng (1: 10) và bằng
nước nóng đã được axit hóa bằng axit clohydric (1: 100) đến hết ion sắt (thử
lại bằng amoni thioxianat). Cho kết tủa và giấy lọc vào chén platin, sấy, tro
hóa. Nếu kết tủa trong chén có màu, phải tách loại silic bằng axit flohidric và
axit sunfuric, sau đó nung chảy cặn với pirosunfat. Hòa tan khối nung chảy bằng
nước, thêm vài giọt axit clohidric (1: 1); lọc. Dung dịch lọc thu được gộp
chung với dung dịch đầu. Thêm vào dung dịch nhận được 40 ml
axit tatric 500 g/l. Nhỏ giọt amoni hydroxyt đến có phản ứng kiềm
yếu. Pha loãng dung dịch bằng nước đến thể tích 300 hay 400 ml, tương
ứng với hàm lượng niken. Axit hóa dung dịch đến có phản ứng axit yếu bằng axit
clohidric (1: 4) (thử bằng chỉ thị metyla đỏ). Đun dung dịch đến khoảng 50oC;
thêm 25 ml dung dịch dimetylaglyoxim. Sau đó vừa khuấy vừa nhỏ giọt
amoni hydroxyt (d = 0,91) đến khi có mùi (hoặc chuyển màu giấy chỉ thị congo
hay giấy quỳ). Khi kết tủa đã lắng, thêm tiếp vài giọt thuốc thử để kiểm tra xem
kết tủa đã hoàn toàn chưa. Nếu không xuất hiện kết tủa mới, để lắng kết tủa ở
nhiệt độ không lớn hơn 60oC trong 1 giờ. Lọc kết tủa trên giấy lọc
định lượng chảy vừa. Rửa kết tủa bằng nước nóng (60oC) đến hết ion
sắt. Hòa tan kết tủa trên giấy lọc bằng
axit clohidric (1: 1) nóng; pha loãng dung dịch bằng nước đến thể tích 200-400 ml.
Thêm vào đó 5 ml axit tatric; 10 - 25 ml dung dịch
dimetylaglyoxim; tiến hành kết tủa niken lần thứ hai. Để lắng kết tủa ở nhiệt
độ không quá 60oC trong 1 giờ. Lọc kết tủa qua phễu lọc thủy tinh số
4 đã được sấy và cân trước. Rửa kết tủa bằng nước nóng (60oC) và sấy
ở 120oC đến khối lượng không đổi, để nguội, cân. 2.3.2. Mẫu chứa coban Lấy lượng cân và tiến hành hòa tan
mẫu như phần 2.3.1. Thêm vào dung dịch nhận được 20 - 25 ml amoni clorua
bão hòa; 20 - 40 ml axit tatric. Trung hòa dung dịch bằng amoni hydroxyt
(d = 0,91) đến pH 9 ÷ 10; cho dư 5 ml. Thêm vào đó 20 ml amoni
pesunfat 20%, đun sôi dung dịch 10-12 phút. Để nguội; pha loãng dung dịch bằng
nước đến 300 - 400 m. Axit hóa dung dịch bằng axit clohidric (1: 4) đến phản
ứng axit (thử bằng metyla đỏ) rồi tiếp tục như đã trình bày ở phần 2.3.1. 2.3.3. Mẫu chứa vonfam Lấy lượng cân và tiến hành hòa tan
mẫu như phần 2.3.1. Oxy hóa dung dịch bằng axit nitric (d = 1,40). Để lắng kết
tủa và dung dịch trên bếp điện 5 phút. Pha loãng dung dịch bằng một ít nước;
đun đến sôi; lọc. Rửa kết tủa 6 lần bằng axit clohidric (1: 1) nóng. Dung dịch
thu được bốc hơi đến khô. Tẩm ướt cặn khô bằng axit clohidric (d = 1,19) rồi
tiếp tục như đã trình bày ở phần 2.3.1. 2.3.4. Mẫu chứa trên 0,5% đồng Lấy lượng cân và tiến hành hòa tan
mẫu như phần 2.3.1. Oxy hóa dung dịch bằng axit nitric (d = 1,40). Thêm 30 ml
axit sunfuric (1: 1), đun đến khi xuất hiện khói của axit sunfuric. Để
nguội, pha loãng dung dịch bằng nước đến 300 ml. Thông khí hydro sunfua
để tách loại đồng. Lọc kết tủa đồng sunfua và rửa bằng nước lạnh. Đun sôi dung
dịch đến khi không còn khí hydro sunfua. Thêm vào đó vài ml dung dịch
amoni pesunfat, đun sôi để phân hủy lượng amoni pesunfat dư. Tiếp tục tiến hành
như đã trình bày ở phần 2.3.1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hàm lượng niken (Ni) chứa trong mẫu
tính bằng phần trăm (%), theo công thức: Ni =
trong đó: G1 - khối lượng kết tủa
niken dimetylaglyoximat thu được, tính bằng g; G - lượng cân mẫu, tính bằng g; 0,2032 - hệ số chuyển từ niken
dimetylaglyoximat sang niken. 3. PHƯƠNG PHÁP SO
MÀU 3.1. Nguyên tắc Phương pháp dựa trên cơ sở đo cường
độ màu của phức tạo bởi niken và dimetylaglyoxim trong môi trường amoni
hydroxit. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Máy so màu và các phụ tùng kèm
theo. Axit clohidric (d = 1,19), dung
dịch (1: 4); Axit sunfuric (d = 1,84), dung dịch
(1: 5); Axit nitric, dung dịch 100 g/l;
Amoni hydroxyt, dung dịch 15%; Kali bromua - bromat, dung dịch,
cách chuẩn bị như sau: hòa tan 39 g kali bromua và 10 g kali
bromat bằng nước trong bình định mức dung tích 1 lít. Thêm nước đến vạch, lắc
kỹ; Dimetylaglyoxim, dung dịch 1% trong
etanola 96 %. Dung dịch niken tiêu chuẩn, chuẩn
bị như sau: hòa tan 0,1 g niken kim loại trong axit sunfuric như đã
trình bày ở phần 3.3. Chuyển sang bình định mức dung tích 1 lít, thêm nước đến
vạch, lắc đều. 1 ml dung dịch chứa 0,0001 g niken. 3.3. Cách tiến hành ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.4. Xây dựng đường chuẩn Cho vào bình định mức dung tích 250
ml lần lượt: 2; 4; 6; 8; 10 ml dung dịch niken tiêu chuẩn, thêm
nước tới vạch, lắc đều. Tiếp tục tiến hành như phần 3.3 (từ chỗ: lọc qua giấy
lọc khô vào bình khô...). Từ hàm lượng niken và mật độ quang tương ứng vẽ đường
chuẩn. Hàm lượng niken chứa trong mẫu tìm theo
đường chuẩn. 4. XỬ LÝ KẾT QUẢ Chênh lệch giữa các kết quả xác
định song song không được lớn hơn giá trị chênh lệch cho phép nêu ở bảng 2. Nếu
lớn hơn phải xác định lại. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của ba kết quả
xác định song song. Bảng
2 Hàm
lượng niken, % Chênh
lệch cho phép, % (tuyệt đối) Hàm
lượng niken, % ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,01 0,001
Trên 1,0 đến 2,0 0,06 0,05 0,005
» 2,0 » 4,0 0,08 0,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 4,0 » 8,0 0,12 0,20 0,020
» 8,0 » 15,0 0,16 Từ
0,2 đến 0,5 0,030
» 15,0 » 25,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trên
0,50 đến 1,0 0,050 Trên
25,0 0,25
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1813:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng niken do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1813:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng niken do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
4.051
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|