đối với thiết bị thủy lực:
|
nếu không có qui định nào khác, cần
biểu thị các bộ phận ở vị trí sẵn sàng để khởi động.
|
đối với thiết bị khí nén:
|
nếu không có qui
định nào khác, cần biểu thị các bộ phận ở vị trí sẵn sàng để khởi động
với sự tác dụng của áp suất.
|
5. Qui tắc nhận dạng
thiết bị trong mạch thủy lực/khí nén
5.1. Yêu cầu chung
Phải sử dụng một mã nhận dạng cho thiết
bị trên sơ đồ mạch
bên cạnh ký hiệu tương ứng. Mã nhận dạng này phải được sử dụng trong tất cả tài liệu có
liên quan.
5.2. Mã nhận dạng
các bộ phận (ngoại trừ đường ống)
Phải sử dụng mã nhận dạng sau cho các
bộ phận nếu không qui định mã nhận dạng nào khác.
Mã nhận dạng phải bao gồm các phần tử
sau và được đặt trong khung khép kín.
CHÚ THÍCH 1: Để tham khảo,
xem Phụ lục A.
5.2.1. Số lắp đặt của
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Số của mạch
Mã này gồm có các chữ số. Nên ưu tiên
bắt đầu với số 0 cho tất cả các phụ tùng được lắp trên bộ nguồn hoặc các nguồn cung cấp. Tiếp tục với
các số theo trình tự cho mạch
thủy lực/khí nén khác nhau.
5.2.3. Mã của bộ phận
Mỗi bộ phận phải được nhận dạng rõ
ràng bằng một mã
theo danh sách sau:
Bơm và máy nén:
P
Cơ cấu dẫn động:
A
Động cơ chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm biến:
S
Van:
V
Tất cả thiết bị khác:
Z, hoặc chữ khác nhưng
không trùng với các chữ nêu trên.
5.2.4. Số của bộ phận
Mã này gồm có các chữ số bắt đầu bằng
số 1 và mỗi bộ phận trong mạch đã cho được đánh số liên tiếp.
5.2.5. Nhận dạng chức năng đối với đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P cho đường ống cung cấp có áp suất;
T cho đường ống trở về thùng chứa (thủy
lực);
L cho đường ống xả chất lỏng rò rỉ (thủy lực).
Tất cả các đường ống dẫn truyền các áp
suất khác nhau phải được nhận dạng bổ sung bằng các chữ số bắt đầu bằng số 1.
5.4. Nhận dạng cửa và mối nối đường ống
Cửa phải được nhận dạng trên sơ đồ mạch
bằng các ký tự
được chỉ thị trên các bộ phận, trên các tấm đế hoặc trên các cụm ống.
Mối nối đường ống giữa các cụm chi tiết
cũng phải được nhận dạng.
6. Thông tin kỹ thuật
Trên sơ đồ, bên cạnh mỗi ký hiệu riêng
phải đưa ra ít nhất là các
thông tin sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Danh sách đầy đủ các
thông tin yêu cầu được cho
trong ISO 4413 và ISO 4414.
6.1. Thùng chứa
Đối với thùng chứa trong hệ thống thủy
lực, phải chỉ ra
- Dung tích lớn nhất nên dùng, tính bằng lít;
- Dung tích nhỏ nhất nên dùng, tính bằng lít;
- Kiểu, loại và cấp độ nhớt của chất lỏng
theo ISO 3448 và ISO 6743-4.
Đối với thùng chứa trong hệ thống khí
nén phải chỉ ra
- Dung tích, tính bằng lít;
- Áp suất lớn nhất cho phép, tính bằng
megapascal (hoặc bar1)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chỉ ra các dữ liệu sau:
- Lưu lượng danh định, tính bằng lít trên phút,
và/hoặc dung tích làm việc, tính bằng centimet khối;
- Phạm vi áp suất cung cấp, tính bằng
megapascal (hoặc bar).
6.3. Bơm
Đối với bơm pittông dung tích làm việc
cố định, phải chỉ ra:
- Lưu lượng danh định, tính bằng lít trên phút,
và/hoặc dung tích
làm
việc, tính
bằng centimet khối;
Đối với bơm pittông dung tích làm việc
thay đổi,
phải
chỉ ra:
- Lưu lượng nhỏ nhất và lớn nhất, tính bằng lít
trên phút, và/hoặc dung tích làm việc lớn nhất, tính bằng centimet
khối;
- Điểm (giá trị) chỉnh đặt điều
khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chỉ ra công suất danh định, tính
bằng kilôoát,
và tốc độ quay, tính bằng vòng trên
phút.
6.5. Van điều khiển áp suất
và rơle áp suất
Phải chỉ ra áp suất chỉnh đặt,
tính bằng megapascal (hoặc bar).
6.6. Xylanh
Phải chỉ ra đường kính lỗ xylanh, đường
kính cần pittông (không cần thiết quy định đối với các xylanh khí nén) và hành
trình lớn nhất của pittông tính theo milimét (ví dụ Æ 100/56 x 50) và phải
qui định chức năng của
xylanh (ví dụ, kẹp chặt, nâng, bước tiến).
6.7. Cơ cấu dẫn động nửa
quay (lắc)
Phải chỉ ra các dữ liệu sau:
- Dung tích làm việc của xylanh cho chuyển động, tính bằng
centimét khối;
- Góc, tính bằng độ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Động cơ
Đối với động cơ pittông có dung tích
làm việc cố định, phải chỉ ra dung tích làm việc, tính bằng centimét khối và
qui định chức năng của động cơ (ví dụ, khoan, dẫn động).
Đối với động cơ pittông có dung tích làm
việc thay đổi, phải chỉ
ra:
- Dung tích làm việc lớn nhất và nhỏ nhất,
tính bằng centimét khối;
- Momen xoắn, tính bằng newtơn mét;
- Tốc độ quay, tính bằng vòng trên phút;
- Chiều quay,
Và phải qui định chức năng của động cơ
(ví dụ, khoan, dẫn động).
6.9. Bình tích năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng thể tích của bình, tính bằng
lít;
- Áp suất nạp ban đầu (p0), tính bằng
megapascal (hoặc bar) ở phạm vi nhiệt độ qui định, tính bằng °C (chỉ dùng cho các
bình chứa khí);
- Áp suất làm việc lớn nhất (p2) và áp suất
làm việc nhỏ nhất (p1) (chỉ dùng cho các bình chứa
khí),
tính
bằng megapascal (hoặc bar);
- Loại khí (chỉ dùng cho bình chứa khí).
6.10. Bộ lọc
Trong mạch thủy lực, phải chỉ ra hệ số
lọc.
Trong mạch khí nén, phải chỉ ra khả
năng chặn lại các hạt vi lượng của bộ lọc.
6.11. Đường ống
Đối với ống dẫn và ống phải chỉ ra đường kính ngoài danh
nghĩa và chiều dầy thành, tính bằng milimét (ví dụ Æ 38 x 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12. Nhiệt kế
Phải chỉ ra giá trị đặt có thể điều chỉnh
được của nhiệt độ, tính bằng °C.
6.13. Rơle thời gian
Phải chỉ ra thời gian trễ hoặc phạm vi
đo thời gian, tính bằng giây.
6.14. Áp kế
Phải chỉ ra phạm vi áp suất,
tính bằng
megapascal (hoặc bar).
7. Thông tin phụ
Phải cung cấp các thông tin phụ, như
danh mục các chi tiết, mô tả trình tự, bố trí thiết bị, sơ đồ chức năng (phù hợp
với IEC 848).
8. Ví dụ về sơ đồ mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Công bố phù hợp
tiêu chuẩn (theo TCVN 1806-2)
Sử dụng câu công bố sau trong các báo
cáo thử, catalog và
tài liệu bán hàng khi được xác định là phù hợp với TCVN 1806-2.
“Sơ đồ mạch phù hợp với TCVN 1806-2, Hệ
thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Ký hiệu bằng hình vẽ và sơ đồ mạch
- Phần 2: Sơ đồ mạch”.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Nhận dạng thiết bị trong sơ đồ thủy lực/khí nén
A.1. Quan hệ giữa
các phần riêng của mã nhận dạng cho các bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ví dụ về một sơ đồ thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Ví dụ về sơ đồ khí nén và điện - khí nén
C.1. Ví dụ về sơ đồ khí nén
Tất cả đường dòng chảy không có ký hiệu: Æ 4 x 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các đường dòng chảy không có ký hiệu: Æ 4 x 1
Hình vẽ chi tiết này của bậc được vẽ theo
4.4.2 ở vị trí khởi động với sự tác động của áp suất.
C.2. Ví dụ về sơ đồ điện - khí nén
Phụ lục D
(Tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 4413 : 1979, Hydraulic fluid
power - General rules for the application of equipment to transmission
and control systems (Hệ thống thủy lực - Qui tắc chung để lắp đặt và sử dụng
thiết bị trong hệ thống truyền động và điều khiển).
[3] ISO 4414 : 1982, Pneumatic
fluid power -
Recommendations for the application of equipment to transmission
and
control
systems (Hệ thống khí nén - Khuyến nghị cho lắp đặt và sử dụng thiết bị trong hệ
thống truyền động và điều khiển).
[4] ISO 5599-1 : 1989, Pneumatic fluid
power - Five-port directional
control valves - Part 1: Mounting
interiace surfaces without
electrical connector
(Hệ thống khí nén - Van phân phối có năm cửa chính - Phần 1:
Bề mặt lắp ráp không có đầu nối điện).
[5] ISO 5599-2 : 1990, Pneumatic fluid
power - Five-port directional
control valves - Part 2: Mounting
interface surfaces with
optional electrical connector (Hệ thống khí nén - Van phân phối có năm cửa - Phần
2: Bề mặt lắp ráp có đầu nối điện tùy chọn).
[6] ISO 5781 : 1987, Hydraulic fluid power -
Pressure-control valves (excluding
pressure-relief
valves),
sequence valves, unloading valves, throttle valves and
check valves - Mounting surfaces [Hệ thống
thủy lực - Van điều chỉnh áp suất (từ các van chiết
áp), van tuần tự, van tháo, van tiết lưu và
van một chiều (kiểm tra) - Bề mặt lắp ráp].
[7] ISO 6263 : 1987, Hydraulic
fluid power -
Compensated flow-control valves - Mounting surfaces (Hệ thống
thủy lực - Van điều chỉnh bù lưu lượng - Bề mặt lắp ráp).
[8] ISO 6264 : 1987, Hydraulic
fluid power -
Pressure-relief valves - Mounting surtaces (Hệ thống thủy lực - Van chiết áp - Bề mặt lắp
ráp).
[9] ISO 7368 : 1989, Hydraulic
fluid power - Two-port
slip-in cartridge valves -
Cavities
[Hệ
thống
thủy
lực - Van dạng vỏ đạn có hai cửa - Cửa hổng].
[10] ISO 7744 : 1986, Hydraulic fluid
power - Filters - Statement of requirements (Hệ thống thủy lực - Bộ lọc - Yêu cầu
kỹ thuật cho sử dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] ISO 9461 : 1992, Hydraulic fluid
power - Identification of
valves ports, subplates, control devices and solenoids (Hệ thống thủy lực - Nhận
dạng cửa van, tấm đế, cơ cấu
điều khiển và cuộn nam châm điện).
[13] ISO 10372 : 1992, Hydraulic
fluid power - Four- and five-port servovalves - Mounting surfaces (Hệ thống thủy
lực
-
Van trợ động có bốn và năm cửa - Bề mặt lắp ráp).
1) 1 bar =
0,1 MPa = 105 Pa; 1 Pa = 1 N/m2.