1,00
0,63
|
Rz0,080
0,032
|
Rmax0,80
0,32
|
t5050
70
|
v.v…
v.v…
|
Trị số ở hàng trên tương ứng với bề
mặt có độ nhám thô hơn.
1.7. Khi quy định các trị số danh
nghĩa của thông số nhám bề mặt, các trị số này được ghi với sai lệch giới hạn
theo TCVN 2511-78
Ví dụ: 1 ± 20%; Rz80 -10%;
Sm 0,63 +20% t5070 ± 40% v.v…
1.8. Khi quy định hai hoặc nhiều
thông số nhám bề mặt, các trị số của thông số sẽ được ghi từ trên xuống dưới
theo thứ tự sau (hình 3):
Thông số độ cao nhấp nhô của prôfin
Thông số bước của độ nhấp nhô của
prôfin
Chiều dài cơ sở tương đối của
prôfin
1.9. Không cần ghi chiều dài cơ bản
trong ký hiệu nhám bề mặt nếu yêu cầu về nhám bề mặt đã được quy định bởi các
trị số của thông số Ra hoặc Rz, và việc xác định các
thông số này được thực hiện trong giới hạn của chiều dài cơ bản tương ứng với
giá trị của thông số ứng với các cấp độ độ nhám khác nhau và theo phụ lục của
TCVN 2511-78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu quy ước về hướng nhấp nhô
có thể được ghi trên bản vẽ khi cần thiết.
Chiều cao dấu của ký hiệu quy ước
hướng nhấp nhô cần phải lấy bằng h.
Chiều rộng nét của dấu ký hiệu phải
lấy gần bằng nửa chiều dày của nét liền đậm
1.11. Phương pháp gia công bề mặt
chỉ được chỉ ra trong ký hiệu nhám bề mặt, khi dạng gia công đó là duy nhất để
đạt được chất lượng bề mặt yêu cầu (hình 4)
1.12. Cho phép dùng ký hiệu đơn
giản nhám bề mặt với điều kiện đã giải thích rõ điều đó
trong yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ.
Ví dụ xem ở hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.13. Nếu hướng độ nhám bề mặt cần
lấy khác với TCVN 9 - 85 thì phải chú thích nó trên bản vẽ Xem ví dụ ở hình 6.
2. Quy tắc ghi
ký hiệu nhám bề mặt trên bản vẽ
2.1. Ký hiệu nhám bề mặt trên hình
biểu diễn của sản phẩm được ghi trên đường bao, đường gióng. (nếu có thể giá
ngang của đường gióng). Khi thiếu chỗ, cho phép ghi ký hiệu nhám bề mặt trên đường
kích thước, hoặc phần kéo dài của đường kích thước cho phép ngắt đoạn đường
gióng (hình 7).
Hình
7
2.2. Cho phép ghi ký hiệu nhám bề
mặt trên đường bao khuất, trong trường hợp có ghi kích thước cho đường bao
khuất đó.
2.3. Khi ký hiệu nhám bề mặt được
ghi trên giá ngang thì giá ngang được đặt song song với ghi chú chính của bản
vẽ) khung tên, xem hình 8 và hình 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Ký hiệu nhám bề mặt với dấu
không có giá ngang được ghi tương ứng theo khung tên (ghi chú chính của bản
vẽ), xem hình 10.
Hình
10
Chú thích. Khi bề mặt nằm
trong các miền gạch gạch, ký hiệu nhám bề mặt được đặt trên giá ngang của đường
gióng.
2.5. Khi hình biểu diễn của sản
phẩm vẽ cắt lìa ký hiệu nhám bề mặt được đặt vào phần của hình biểu diễn có ghi
kích thước, và nên đặt gần chỗ ghi con số kích thước, xem hình 11.
2.6. Nếu tất cả các bề mặt của chi
tiết có cùng một độ nhám thì không nên ghi ký hiệu nhám bề mặt trên hình biểu
diễn của chi tiết mà chỉ ghi ký hiệu nhám bề mặt chung ở góc phía trên, bên
phải của bản vẽ, hình 12.
Hình
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Nếu phần lớn các bề mặt của
chi tiết có cùng cấp độ nhám bề mặt; ký hiệu nhám bề mặt của các bề mặt đó được
ghi ở góc phía trên bên phải của bản vẽ cùng với dấu quy ước ở hình 2a đặt
trong ngoặc đơn xem hình 13. Những bề mặt còn lại được ghi trực tiếp trên hình
biểu diễn
Hình
13
Khi phần lớn các bề mặt không cần
gia công thêm, dấu ký hiệu nhám bề mặt được đặt ở góc phía trên, bên phải của
bản vẽ cùng với dấu ký hiệu quy ước đặt trong ngoặc đơn, (trước dấu ở hình 2a
ghi dấu hình 2c xem hình 14.
Hình
14
Chú thích. Khi các bề mặt
của sản phẩm không chỉ rõ cấp độ nhám bề mặt, ký hiệu nhám bề mặt hay dấu hình
2c không được đặt vào góc phía trên, bên phải của bản vẽ.
2.8. Nếu các phần tử giống nhau
(lỗ, rãnh, răng …) có cùng cấp độ nhám bề mặt và số lượng các phần tử đó được
chỉ rõ trên bản vẽ thì chỉ ghi ký hiệu nhám bề mặt cho một phần tử trên một
hình biểu diễn mà không phụ thuộc vào số lượng hình biểu diễn.
2.9. Nếu các phần của một bề mặt
chi tiết có cấp độ nhám bề mặt khác nhau, cần phải vẽ đường phân cách bằng nét
liền mảnh, và ghi kích thước tương ứng, ghi ký hiệu nhám bề mặt riêng cho từng
phần, (hình 15a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
15
2.10. Nếu trên bản vẽ chế tạo không
vẽ prôfin răng của bánh răng, then hoa …, ký hiệu nhám bề mặt của các bề mặt
làm việc của các chi tiết đó được ghi trên đường biểu diễn, mặt chia (hình 16a,
16b, 16c). Đối với trục vít glôbôit và bánh răng lắp với nó, được ghi trên
đường tròn chia (hình 16 đ).
Hình
16
2.11. Nếu trên hình biểu diễn có
prôfin ren, ký hiệu nhám bề mặt của prôfin ren được ghi theo quy tắc chung
(hình 17a).
Nếu trên hình biểu diễn không có
prôfin ren, ký hiệu nhám bề mặt của prôfin ren được ghi trên đường gióng kích
thước của ren (hình 17 b, 17c, 17d) hoặc ghi trên đường kích thước của ren
(hình 17 e, g).
2.12. Nếu các mặt bao quanh chi
tiết có cùng cấp độ nhám, ký hiệu nhám bề mặt của các mặt bao quanh đó chỉ được
ghi một lần và kèm theo chữ «bao quanh» đặt trên giá ngang của dấu (hình 18).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
18
Nếu trên hình biểu diễn của sản
phẩm có một vài bề mặt chuyển tiếp đều đặn từ mặt nọ sang mặt kia, ký hiệu nhám
của các bề mặt đó không ghi chữ «bao quanh» (hình 19).
Hình
19
2.13. Nếu chi tiết có các bề mặt
bao quanh phức tạp, có cùng một độ nhám bề mặt, cho phép dùng chữ để chỉ độ
nhám của các bề mặt đó, nhưng phải chỉ rõ độ nhám của các bề mặt đó trong phần
yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ. Ví dụ: «nhám bề mặt của bề mặt A». Trong trường
hợp này ký hiệu bằng chữ của bề mặt được ghi trên giá ngang của đường gióng;
đường này được kẻ từ nét chấm gạch đậm viền quanh bề mặt, nét chấm gạch vẽ cách
đường bao khoảng 0,8 - 1mm (hình 20).
Hình
20
3. CÁCH GHI CÁC
LỚP PHỦ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Nếu tất cả các mặt của một chi
tiết cần bao lớp phủ, các bề mặt đó được ghi theo kiểu «phủ ...».
3.3. Bề mặt nào được bao lớp phủ, bề
mặt đó được ký hiệu bằng chữ hoa hoặc được ghi rõ tên (mặt ngoài hoặc mặt trong
…) như kiểu: «phủ mặt A …», «phủ mặt ngoài …».
3.4. Nếu ghi trên một số bề mặt có
cùng một lớp phủ, các bề mặt đó được ký hiệu cùng một chữ hoa và được ghi theo
kiểu «phủ các mặt A …» (hình 21).
3.5. Nếu trên một số bề mặt của chi
tiết có các lớp phủ khác nhau, các bề mặt đó được ký hiệu bằng những chữ hoa
khác nhau và được ghi theo kiểu «phủ mặt A …, các mặt B …» (hình 22)
3.6. Nếu phần lớn các bề mặt của
một chi tiết có lớp phủ cùng loại, còn các mặt khác có các lớp phủ khác loại
hoặc không có lớp phủ, chúng được ghi theo kiểu: «phủ mặt A …, còn lại …» hoặc
: «phủ … trừ mặt A …» (hình 23)
3.7. Nếu trên bề mặt phức tạp hoặc
trên một phần bề mặt của chi tiết có lớp phủ mà không ghi được ký hiệu như các
trường hợp trên thì cần phải vẽ nét chấm gạch đậm cách đường bao của mặt đó 0,8
đến 1 mm và ký hiệu cùng một chữ hoa theo kiểu: «phủ mặt A …» (hình 24a, 24b).
Khi cần thiết ghi thêm kích thước
xác định phần bề mặt có lớp phủ, nếu vị trí của nó chưa xác định rõ ràng trên
bản vẽ (hình 24b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
25
4. QUY TẮC GHI
CÁC CHỈ DẪN VỀ TÍNH CHẤT VẬT LIỆU
4.1. Chi tiết được gia công nhiệt
hay các dạng gia công khác, phải được ghi rõ trên bản vẽ các chỉ dẫn về tính
chất vật liệu sau khi gia công, ví dụ: độ cứng (HRC, HRB, HRA, HB, HN), giới
hạn độ bền (sb), giới hạn
đàn hồi (sy) …
Độ sâu gia công được ký hiệu bằng
chữ h. Trị số độ sâu gia công và độ cứng vật liệu được ghi bằng giá trị giới
hạn ở trên bản vẽ theo kiểu: «từ … đến …»
Ví dụ: h 0,7 … 0,9, HRC 40 … 46
(hình 26).
Hình
26
Trong yêu cầu kỹ thuật, cho phép
ghi trị số danh nghĩa của đại lượng đó với giới hạn dung sai, ví dụ: h 0,8 ±
0,1; HRC 43 ± 3, cho phép ghi các chỉ dẫn về tính chất vật liệu bằng các dấu ≥
hoặc ≤.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Khi cần thiết, trong vùng yêu
cầu độ cứng phải chỉ rõ chỗ thử độ cứng (hình 27).
Hình
27
4.3. Nếu tất cả các bề mặt của một
chi tiết có cùng một cách gia công, trong yêu cầu kỹ thuật chúng được ghi theo
kiểu: «HRC 40 … 50», «Xêmăngtít h 0,7 … 0,9; HRC 58 … 62», hoặc «ram» …
4.4. Nếu phần lớn các bề mặt của
chi tiết có cùng một cách gia công và các mặt còn lại gia công cách khác hoặc
không gia công, trong yêu cầu kỹ thuật chúng được ghi theo kiểu «HRC 40 … 45
trừ mặt A» (hình 27) hoặc «HRC 30 … 35, trừ chỗ có ký hiệu riêng» (hình 29).
4.5. Nếu chỉ có một số bề mặt của
chi tiết được gia công, cần ghi rõ các chỉ dẫn về tính chất vật liệu hoặc khi
cần thiết, ghi thêm phương pháp gia công trên giá ngang của đường gióng đường
gióng chỉ vào phần được gia công; phần này được vẽ bằng nét chấm gạch đậm cách
đường bao từ 0,8 đến 1mm, và ghi kích thước xác định vị trí phần bề mặt gia
công đó (hình 30, 31).
Nếu các bề mặt được gia công đã xác
định rõ ràng trên bản vẽ, cho phép không cần ghi kích thước xác định các bề mặt
đó (hình 32, 33).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Phần bề mặt gia công của chi
tiết được vẽ bằng nét chấm gạch đậm trên hình biểu diễn nào mà nó được thể hiện
rõ ràng nhất (hình 34). Nếu trên hình biểu diễn đó phần bề mặt gia công chưa
thể hiện đầy đủ cần vẽ thêm nét chấm gạch đậm trên hình biểu diễn khác. Nhưng
chỉ ghi một lần chỉ dẫn về tính chất vật liệu (hình 35).
4.7. Nếu các phần của chi tiết đối
xứng nhau, được gia công như nhau, các phần đó được vẽ bằng nét chấm gạch đậm,
nhưng chỉ ghi một lần chỉ dẫn về tính chất vật liệu (hình 32, 36).
Hình
36
4.8. Nếu ghi các chỉ dẫn về tính
chất vật liệu và kích thước của bề mặt được gia công trên hình biểu diễn cơ bản
làm cho bản vẽ khó đọc thì nên vẽ thêm hình biểu diễn đơn giản theo tỷ lệ nhỏ
hơn để ghi các chỉ dẫn đó.