|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:
|
TCVN1766:1975
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 1975
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 77.140.70 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mác thép
|
Hàm lượng của các nguyên tố, %
|
cacbon
|
silic
|
mangan
|
Phot-pho
|
lưu huỳnh
|
crom
|
niken
|
Không lớn hơn
|
Nhóm 1
|
C5s
|
≤ 0,06
|
≤ 0,03
|
≤ 0,40
|
0,035
|
0,040
|
0,10
|
0,25
|
C8s
|
0,05 - 0,11
|
≤ 0,03
|
0,25-0,50
|
0,040
|
0,040
|
0,10
|
0,25
|
C8
|
0,05 - 0,12
|
0,17 – 0,37
|
0,35 - 0,65
|
0,035
|
0,040
|
0,10
|
0,25
|
C10s
|
0,07 - 0,14
|
≤ 0,07
|
0,250 – 0,50
|
0,040
|
0,040
|
0,15
|
0,25
|
C10
|
0,07 – 0,14
|
0,17 – 0,37
|
0,35 – 0,65
|
0,350
|
0,040
|
0,15
|
0,25
|
C15s
|
0,12 – 0,19
|
0,17 – 0,37
|
0,35 – 0,65
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C20s
|
0,17 – 0,24
|
≤ 0,07
|
0,25 – 0,50
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C20
|
0,17 – 0,24
|
0,17 – 0,37
|
0,35 – 0,65
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C25
|
0,22 – 0,30
|
0,17 – 0,37
|
0,50 – 0,80
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C30
|
0,27 – 0,35
|
0,17 – 0,37
|
0,50 – 0,80
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C35
|
0,32 – 0,40
|
0,17 – 0,37
|
0,50 – 0,80
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C40
|
0,37 – 0,45
|
0,17 – 0,37
|
0,50 – 0,80
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C45
|
0,42 – 0,50
|
0,17 – 0,37
|
0,50 – 0,80
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C50
|
0,47 – 0,55
|
0,17 – 0,37
|
0,50 – 0,80
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C55
|
0,52 – 0,60
|
0,17 – 0,37
|
0,50 – 0,80
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C60
|
0,57 – 0,65
|
0,17 – 0,37
|
0,50 – 0,80
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C65
|
0,62 – 0,70
|
0,17 – 0,37
|
0,50 – 0,80
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C70
|
0,67 – 0,75
|
0,17 – 0,37
|
0,50 – 0,80
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C75
|
0,72 – 0,80
|
0,17 – 0,37
|
0,50 – 0,80
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C80
|
0,77 – 0,85
|
0,17 – 0,37
|
0,50 – 0,80
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C85
|
0,82 – 0,90
|
0,17 – 0,37
|
0,50 – 0,80
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
Nhóm 2
|
C15Mn
|
0,12 – 0,19
|
0,17 – 0,37
|
0,70 – 1,00
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C20Mn
|
0,17 – 0,24
|
0,17 – 0,37
|
0,70 – 1,00
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C25Mn
|
0,22 – 0,30
|
0,17 – 0,37
|
0,70 – 1,00
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C30Mn
|
0,27 – 0,35
|
0,17 – 0,37
|
0,70 – 1,00
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C35Mn
|
0,32 – 0,40
|
0,17 – 0,37
|
0,70 – 1,00
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C40Mn
|
0,37 – 0,45
|
0,17 – 0,37
|
0,70 – 1,00
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C45Mn
|
0,42 – 0,50
|
0,17 – 0,37
|
0,70 – 1,00
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C50Mn
|
0,48 – 0,56
|
0,17 – 0,37
|
0,70 – 1,00
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C60Mn
|
0,57 – 0,65
|
0,17 – 0,37
|
0,70 – 1,00
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C65Mn
|
0,62 – 0,70
|
0,17 – 0,37
|
0,90 – 1,20
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
C70Mn
|
0,67 – 0,75
|
0,17 – 0,37
|
0,90 – 1,20
|
0,040
|
0,040
|
0,25
|
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích : 1.
Để chế tạo dây thép tôi trong bể chì, khi luyện thép mác C35 đến C85 cần có hàm
lượng mangan từ 0,30 đến 0,60 % và các mác C65Mn, C70Mn cần có hàm lượng mangan
từ 0,70 đến 1,00 %. Trong dây thép tôi trong bể chì, hàm lượng crôm không được
vượt quá 0,10 %, niken không được quá 0,15 % và đồng không được quá 0,20 %. Hàm lượng lưu huỳnh và photpho phải phù hợp với các chỉ tiêu
quy định đối với dây thép, nhưng không được vượt quá các chỉ tiêu ghi ở bảng 1. 2.
Thép có mác từ C5 đến C25 có thể luyện theo công nghệ thép nửa lặng với hàm
lượng silic không vượt quá 0,17 % (ký hiệu C5n – C25n). 3.
Hàm lượng đồng trong tất cả các mác thép không được vượt quá 0,25%. 4.
Trong thép luyện theo phương pháp sắt vụn, hàm lượng đồng và niken không được
vượt quá 0,30 % mỗi loại. 5.
Hàm lượng asen trong thép không được vượt quá 0,008 %. 6.
Trong thép lò chuyển oxy, hàm lượng nitơ không được vượt quá 0,008 %. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.3. Sai lệch cho phép về thành phần hóa học trong thành phẩm cán và rèn (so
với các chỉ tiêu ở bảng 1) được quy định trong bảng 2. Bảng 2 Tên nguyên tố Sai lệch cho phép, % Cacbon trong thép mác C8s, C10s, C15s ± 0,02 Cacbon trong thép khác ± 0,01 Mangan ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 0,02 Silic trong thép lặng + 0,03 - 0,02 Lưu huỳnh + 0,005 Photpho + 0,005 Chú thích: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.
Theo yêu cầu của bên đặt hàng, không cho phép sai lệch về hàm lượng lưu huỳnh
và photpho. 2.4. Bên đặt hàng có thể yêu cầu nhà máy sản xuất cung cấp thép ở trạng thái
đã nhiệt luyện (ủ, thường hóa hay ram cao). 2.5. Theo yêu cầu của bên đặt hàng, thép được cung cấp: a) Có hàm lượng cacbon trong giới hạn hẹp hơn giới hạn quy
định ở bảng 1; b) Có hàm lượng lưu huỳnh và photpho thấp hơn giới hạn quy
định ở bảng 1; c) Có hàm lượng crom, niken và đồng thấp hơn giới hạn quy
định ở bảng 1; d) Có hàm lượng mangan không vượt quá 0,50% đối với thép mác
C10, C15, C20 và không vượt quá 0,60% đối với thép mác C30, C35, C40 và C45; e) Có hàm lượng Bo trong giới hạn từ 0,002 đến 0,006% đối
với thép mác từ C20 đến C50; trong trường hợp này mác thép có thêm ký hiệu của
nguyên tố Bo. Ví dụ : C20B, C30B…; f) Ở trạng thái đã làm sạch bề mặt (rửa axit); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 h) Có độ thấm tôi bảo đảm phù hợp theo những văn bản kỹ thuật
khác quy định về việc này; Đối với các mác thép chứa Bo, việc xác định độ thấm tôi phải
được ghi thành văn bản; i) Có kiểm tra tính hàn; k) Có độ sạch phù hợp với quy định về tạp chất phi kim loại; l) Có kiểm tra tổ chức tế vi. Chú thích. Các chỉ tiêu yêu cầu (mục a, b, c, d, g, h, i) và các
phương pháp thử (mục i, k, l) được quy định theo sự thỏa thuận giữa hai bên sản
xuất và tiêu thụ. 2.6. Hình dáng và kích thước của sản phẩm phải phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn thép cán hình. 2.7. Trên bề mặt của những thanh thép dùng để gia công áp lực ở trạng thái
nóng hoặc kéo nguội (loại a) không được có vết nứt, vết sẹo, chất bẩn, nếp gấp
và vết rạn. Khuyết tật cục bộ trên mặt thanh thép phải được cắt vát hay
làm sạch (bằng đèn xì hoặc mài). Chiều rộng chỗ làm sạch phải bằng hoặc lớn hơn
5 lần chiều sâu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) không được vượt quá 6% kích thước (đường kính hoặc chiều
dày) – đối với thanh có kích thước lớn hơn 200 mm; b) không vượt quá 5% kích thước – đối với thanh có kích
thước từ 140 đến 200 mm; c) không vượt quá giá trị sai lệch cho phép – đối với thanh
có kích thước từ 80 mm – 140 mm; d) không vượt quá một nửa giá trị sai lệch cho phép – đối
với thanh có kích thước dưới 80 mm. Trên bề mặt của thanh thép có kích thước lớn hơn 140 mm,
được phép có không quá hai chỗ làm sạch với độ sâu lớn nhất cho phép. Được phép có những khuyết tật sau: - các vết xước nhỏ không tập trung trên mặt thanh; - các vết lõm trong giới hạn một nửa giá trị sai lệch cho
phép về kích thước; - những vết rạn không được vượt quá 1/4 giá trị sai lệch cho
phép về kích thước, song không lớn hơn 0,20 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.8. Trên bề mặt của những thanh thép dùng cho gia công cơ khí ở trạng thái
nguội (loại b) không được phép có những khuyết tật cục bộ với chiều sâu: a) vượt quá giá trị sai lệch cho phép về kích thước – đối
với thanh có kích thước lớn hơn 100 mm; b) vượt quá giá trị sai lệch âm của đường kính hay chiều dày
- đối với thanh có kích thước nhỏ hơn 100 mm. 2.9. Độ sâu của khuyết tật và độ sâu chỗ làm sạch khuyết tật được tính từ
kích thước thực tế của thanh thép. Riêng đối với thép loại b, theo yêu cầu của bên đặt hàng, độ
sâu của khuyết tật và độ sâu chỗ làm sạch khuyết tật, được phép tính từ kích
thước danh nghĩa. 2.10. Được phép giao các thanh thép có đầu mút bị bẹp do cắt trên máy cắt
hoặc búa. Theo yêu cầu của bên đặt hàng, phải làm sạch các rìa thừa ở
cuối thanh thép. 2.11. Thép dùng để chồn nóng và dập được thử chồn ở trạng thái nóng. Các mẫu
đã chồn không được có vết nứt và sứt mẻ. Chú thích. Đối với các thanh thép có đường kính hay chiều dày lớn hơn
80 mm, được phép không thử chồn nóng ở nơi sản xuất, nếu bảo đảm kết quả thử
nghiệm theo đúng quy định. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhà máy sản xuất thép được phép kiểm tra tổ chức thô đại
trên phôi trung gian của một thùng thép; kết quả kiểm tra này áp dụng cho tất
cả các sản phẩm cán ra từ thùng đó. Tuy nhiên, bên giao hàng phải bảo đảm tổ
chức thô đại của thành phẩm thép đáp ứng các yêu cầu đã nêu. 2.13. Theo yêu cầu của bên đặt hàng, phải kiểm tra độ sâu lớp thoát cacbon
(pherit + vùng chuyển tiếp) ở thép có hàm lượng cacbon lớn hơn 0,3 %. Độ sâu lớp thoát cacbon của thép dùng để tôi bề mặt bằng
dòng điện cao tần không được vượt quá 0,5 % đường kính hoặc chiều dày thanh. Đối với thép dùng làm phôi kéo nguội và chồn nguội, độ sâu
lớp thoát cacbon không được vượt quá 1,5 %. 2.14. Trong thép dùng cho gia công cơ khí ở trạng thái nguội và dùng để kéo
nguội (thành dây), khi cung cấp phải có độ cứng Brinen phù hợp với bảng 3. Bảng 3 Mác thép Thép cán nóng Thép ủ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ cứng HB, không lớn hơn Đường kính vết lõm, mm
không nhỏ hơn Độ cứng HB, không lớn hơn NHÓM 1 C8s ; C8 5,2 131 - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,1 137 - - C15s ; C15 5,0 143 - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,8 156 - - C25 4,6 170 - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,5 179 - - C35 4,4 187 - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,1 217 4,4 187 C45 3,9 241 4,3 197 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,9 241 4,2 207 C55 3,8 255 4,1 217 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,8 255 4,0 229 C65 3,8 255 4,0 229 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,7 269 4,0 229 C75 3,6 285 3,9 241 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,6 285 3,9 241 C85 3,5 302 3,8 255 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C15 Mn 4,7 163 - - C20 Mn 4,3 197 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C25 Mn 4,2 207 - - C30 Mn 4,1 217 4,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C35 Mn 4,0 229 4,3 197 C40 Mn 4,0 229 4,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C45 Mn 3,9 241 4,1 217 C50 Mn 3,8 255 4,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C60 Mn 3,7 269 4,0 229 C65 Mn 3,6 285 4,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C70 Mn 3,6 285 4,0 229 Chú thích. Các chỉ triêu về độ cứng của thép sau khi thường hóa và
thường hóa có ram cao, được quy định do sự thỏa thuận hai bên sản xuất và tiêu
thụ. 2.15. Tính chất cơ học của thép qua thử nghiệm kéo trên mẫu lấy từ phôi đã
thường hóa, và độ dai va đập trên các mẫu đã nhiệt luyện do bên đặt hàng yêu
cầu, phải phù hợp với các chỉ tiêu ghi ở bảng 4. Bảng 4 Mác thép ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ bền kéo, sb Độ dãn dài tương đối d5 Độ thắt tương đối y Độ dai va đập, kG m/cm2 kG/mm2 % Không nhỏ hơn C8s ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 30 35 60 - C8 20 33 33 60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C10s 19 32 33 55 - C10 21 34 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 55 - C15s 21 36 29 55 - C15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 38 27 55 - C20s 23 39 27 55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C20 25 42 25 55 - C25 28 46 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50 9 C30 30 50 21 50 8 C35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 54 20 45 7 C40 34 58 19 45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C45 36 61 16 40 5 C50 38 64 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 40 4 C55 39 66 13 35 - C60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 69 12 35 - C65 42 71 10 30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C70 43 73 9 30 - C75 90 110 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 30 - C80 95 110 6 30 - C85 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 115 6 30 - Nhóm 2 C15Mn 25 42 26 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - C20Mn 28 46 24 50 - C25Mn 30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22 50 9 C30Mn 32 55 20 45 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 34 57 18 45 7 C40Mn 36 60 17 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 C45Mn 38 63 15 40 5 C50Mn 40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13 40 4 C60Mn 42 71 11 35 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 44 75 9 30 - C70Mn 46 80 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Chú thích: 1.
Thép mác C75, C80 và C85 được thử nghiệm trên các mẫu đã tôi và ram. Chế độ
nhiệt luyện: tôi (nung đến 820°C, làm nguội
trong dầu), ram ở 480°C. 2.
Các mẫu đem thử nghiệm độ dai va đập được tôi trong nước, riêng đối với thép
C45Mn và C50Mn tôi trong dầu. 3.
Các chỉ tiêu về tính chất cơ học của thép ghi ở bảng 4 áp dụng cho thép có
đường kính hoặc chiều dày dưới 80 mm. Đối với kích thước lớn hơn 80 mm cho phép
giảm 2% độ giãn dài tương đối và giảm 5% (giá trị tuyệt đối) độ thắt tương đối
so với các chỉ tiêu ở bảng 4. Các chỉ tiêu về tính chất cơ học của các mẫu thép rèn lại từ
thanh có kích thước từ 151 đến 250 mm thành từ 90 đến 100 mm phải phù hợp với
các giá trị ghi trong bảng 4. 4.
Đối với thép mác C25, C25Mn và các mác thép khác có hàm lượng cacbon cao hơn,
cho phép giảm 2 kG/mm2 về chỉ tiêu độ bền kéo (so với chỉ tiêu quy
định) khi đồng thời nâng 2% (giá trị tuyệt đối) về chỉ tiêu độ giãn dài. 3. PHƯƠNG PHÁP THỬ 3.1. Thép được xuất xưởng theo lô có khối lượng từ 2 tấn trở lên. Lô thép
gồm sản phẩm thép từ một thùng rót của một mẻ nấu, cùng một kích thước và cùng
một chế độ nhiệt luyện. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.2. Kiểm tra chất lượng thép trong một lô cần lấy: a) 1 mẫu từ thùng rót – để phân tích hóa học; b) kiểm tra tổ chức thô đại trên mặt gãy và trên 2 mẫu tẩm
thực từ hai thanh khác nhau; c) 2 mẫu để thử nghiệm kéo; d) 3 mẫu từ các thanh khác nhau – để xác định độ dai va đập; e) 3 mẫu từ các thanh khoác nhau – để thử nghiệm chồn nóng
hoặc nguội; g) 2 mẫu từ hai thanh khác nhau – để xác định độ sâu lớp
thoát cacbon và tổ chức tế vi; h) không nhiều hơn 2% số thanh, song không ít hơn 3 thanh để
kiểm tra độ cứng. 3.3. Lấy mẫu để phân tích thành phần hóa học phải tiến hành theo những văn
bản kỹ thuật khác quy định về việc này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.4. Kiểm tra khuyết tật bề mặt các thanh thép của lô bằng cách quan sát bằng
mắt thường, khi cần thiết có thể mài hoặc cho ăn mòn bề mặt thanh thép. Chiều sâu của các khuyết tật bề mặt được xác định bằng cách
xem vết dũa kiểm tra. 3.5. Tổ chức thô đại của thép được kiểm tra trên các mẫu ngang tấm thực, cắt
ra từ đoạn cuối của thanh thép, tương ứng với phần đầu của thỏi đúc. Tổ chức thô đại được đánh giá trên toàn mặt cắt ngang của
thang thép có đường kính hoặc chiều dày đến 120 mm. Khi chiều dày của thanh
thép lớn hơn 120 mm, nó được đánh giá trên mặt hình vuông có kích thước 120 mm
cắt ngang từ thanh đã rèn lại hoặc cán lại. 3.6. Cách thức lấy mẫu để kiểm tra tính chất cơ học và tính chất công nghệ
của thép phải theo tiêu chuẩn quy định. Khi thử nghiệm chồn nóng, các mẫu được nung đến nhiệt độ rèn
rồi đem chồn đến 1/3 chiều cao ban đầu. Khi thử nghiệm chồn nguội, các mẫu được chồn đến 1/2 chiều
cao ban đầu. 3.7. Xác định tính chất cơ học khi thử kéo trên mẫu thử hình trụ, có đường
kính 10 mm và chiều dài gấp 5 lần đường kính, phải tiến hành theo đúng tiêu
chuẩn quy định. Mẫu để thử kéo và xác định độ dai va đập được cắt ra từ phôi
tròn hoặc vuông đã thường hóa có đường kính hoặc chiều dày 25 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với các thanh có kích thước nhỏ hơn 25 mm, được phép
nhiệt luyện ngay trên mặt cắt ngang của thanh thép thành phẩm (không cắt từ
phôi). Chú thích: 1.
Khi cần thiết có thể sử dụng các mẫu có mặt cắt dạng khác với chiều dài gấp 5
lần kích thước của mặt cắt; các kích thước này phải theo đúng tiêu chuẩn. 2.
Đối với các thanh có kích thước lớn hơn 150 mm, có thể lấy mẫu để thử nghiệm
tính chất cơ học từ các phôi đã cán lại hoặc rèn lại có kích thước mặt cắt từ
90 đến 100 mm. 3.
Thép đã được thử nghiệm tính chất cơ học ở cỡ hình lớn có thể thôi thử nghiệm
tính chất cơ học ở cỡ hình nhỏ khi cung cấp, song nhà máy sản xuất phải bảo đảm
tính chất cơ học của thép phù hợp các chỉ tiêu quy định ở bảng 4. 4.
Có thể nhiệt luyện ngay chính các mẫu thử cắt từ thanh thép thành phẩm mác C75,
C80 và C85. 3.8. Độ dai va đập của thép được xác định theo TCVN 312 – 69. 4. GHI NHÃN VÀ BAO GÓI 4.1. Ghi nhãn và bao gói thép theo đúng những văn bản kỹ thuật khác quy định
về việc này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.2. Ở các kiện, trên phần cuối hoặc đầu mút của các thanh thép, được phép
dùng sơn bền màu để ghi nhãn theo những quy định về màu sơn như sau (bảng 5) Bảng 5 Mác thép Màu sơn C8 đến C20 Trắng C25 đến C40 Trắng và vàng C45 đến C85 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C15Mn đến C40Mn Nâu C45Mn đến C70Mn Nâu và xanh lá cây Có thể không ghi nhãn bằng màu sơn, nếu được sự thỏa thuận
của bên đặt hàng. 4.3. Phương pháp sản xuất thép (Mactanh, lò chuyển hoặc lò điện) được ghi rõ
trong chứng từ.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
9.410
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|