|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1658:1975 về Kim loại và hợp kim - Tên gọi
Số hiệu:
|
TCVN1658:1975
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
16/10/1975
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 77.020, 01.040.77 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Số thứ
tự
|
Tên gọi
|
Định
nghĩa và giải thích
|
Tên gọi
không nên dùng
|
Tên gọi
tương ứng bằng tiếng Anh (A)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Kim loại
|
Vật chất có cấu tạo tinh thể
với mật độ xếp chặt cao. Trong cấu tạo nguyên tử, số điện tử lớp
ngoài cùng tương đối ít, do đó chúng dễ tháo ra khỏi sức hút của
hạt nhân.
|
|
A. Metal
|
|
2
|
Kim loại đen
|
Sắt và các hợp kim mà thành
phần chủ yếu là sắt
|
|
A. Ferrous metal (Black metal)
|
|
3
|
Kim loại màu
|
Các kim loại (trừ sắt) và
hợp kim được tạo thành trên cơ sở của chúng
|
|
A. Non-ferrous metal
|
|
4
|
Hợp kim
|
Vật thể mang tính chất kim
loại có ít nhất từ 2 nguyên tố trở lên trong đó nguyên tố chủ yếu
là kim loại
|
|
A. Alloy
|
Hợp kim đen gồm từ 2 nguyên tố
trở lên, trong đó hàm lượng sắt không lớn hơn 50%, trừ hợp kim chính
xác cá biệt có hàm lượng sắt lớn hơn 50%
|
5
|
Hợp kim trung gian
|
Hợp kim dùng cho các quá trình
luyện kim tiếp theo để chế tạo ra các sản phẩm hợp kim cần thiết
|
|
A. Refining alloy
|
|
6
|
Ferrô hợp kim
|
Hợp kim trung gian của sắt với
nguyên tố hợp kim hóa
|
Hợp kim sắt
|
A. Ferro-alloy
|
Hàm lượng của sắt và nguyên
tố hợp kim hóa phải đạt được những giới hạn xác định (thông
thường chúng lớn hơn 10%)
|
7
|
Thép
|
Hợp kim sắt với cacbon và một
số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon thường nhỏ hơn 2%
|
|
A. Steel
|
|
8
|
Thép cacbon
|
Thép không chứa nguyên tố hợp
kim hóa
|
|
A. Carbon steel
|
Theo hàm lượng cacbon, thép
cacbon được chia ra:
- Thép cacbon thấp
- Thép cacbon trung bình
- Thép cacbon cao
|
9
|
Thép hợp kim
|
Thép có chứa nguyên tố hợp
kim hóa
|
|
A. Alloyed steel
|
Theo hàm lượng của nguyên tố
hợp kim hóa, thép hợp kim được chia ra:
- Thép hợp kim thấp
- Thép hợp kim trung bình
- Thép hợp kim cao
|
10
|
Gang
|
Hợp kim sắt với cacbon và một
số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon lớn hơn 2%
|
|
A. Cast-iron
|
Lượng cacbon trong gang vượt
quá giới hạn hòa tan trong auxtenit
|
11
|
Gang hợp kim
|
Gang chứa nguyên tố hợp kim
hóa
|
|
A. Alloyed cast-iron
|
|
12
|
Gang không hợp kim
|
Gang không chứa nguyên tố hợp
kim hóa
|
|
A. Unalloyed cast-iron
|
|
13
|
Gang kính
|
Gang chứa mangan từ 10 đến 25%
|
|
A. Spiegel iron
|
Gang có mặt gãy óng ánh
|
14
|
Gang xám
|
Gang có phần lớn cacbon ở
dạng graphit hình tấm
|
|
A. Gray cast-iron
|
Mặt gãy của gang có màu xám
|
15
|
Gang trắng
|
Gang có tất cả cacbon ở dạng
xementit (Fe3C)
|
|
A. White cast-iron
|
Mặt gãy của gang có màu sáng
|
16
|
Gang hoa râm
|
Gang có tổ chức trung gian
giữa xám và trắng (vừa chứa xementit cùng tính, vừa chứa graphit)
|
|
A. Mixed cast-iron
|
|
17
|
Gang graphit cầu
|
Gang có cacbon ở dạng graphit
hình cầu
|
|
A. Cast-iron with spherical
graphit
|
Gang có độ bền và tính dẻo
cao
|
18
|
Gang dẻo
|
Gang có cacbon ở dạng graphit
hình cụm
|
Gang rèn
|
A. Malleable cast-iron
|
Gang có hàm lượng cacbon và
silic xác định, ở trạng thái đúc là gang trắng sau đó được ủ để
cacbon thoát ra dưới dạng graphit hình cụm. Do đó gang có tính dẻo
|
19
|
Gang đúc
|
Gang dùng làm nguyên liệu để
đúc các chi tiết máy và các sản phẩm định hình khác
|
|
A. Casting iron
|
|
20
|
Gang luyện thép
|
Gang dùng làm nguyên liệu để
luyện thép
|
|
A. Pig-iron for steel making
|
|
21
|
Gang Mactanh
|
Gang dùng làm nguyên liệu
luyện thép cho lò Mactanh
|
|
A. Martin pig-iron
|
|
22
|
Gang Betxme
|
Gang dùng làm nguyên liệu
luyện thép cho lò Betxme
|
|
A. Bessemer pig-iron
|
Gang có hàm lượng silic cao
(khoảng 2%), mangan tương đối cao và lưu huỳnh photpho rất thấp
|
23
|
Gang Tômat
|
Gang dùng làm nguyên liệu
luyện thép cho lò Tômat
|
|
A. Basic Bessermer pig-iron
|
Gang có hàm lượng photpho cao
(1,6 – 2%) và silic lưu huỳnh thấp
|
24
|
Thép kết cấu
|
Thép có tổng hợp có tính
tốt, được dùng làm các kết cấu kiến trúc chế tạo máy và trong
nhiều lĩnh vực khác
|
|
A. Structural steel
|
Tùy theo chất lượng (cơ tính)
của thép mà chia ra :
- Thép kết cấu thông thường
- Thép kết cấu chất lượng
tốt
- Thép kết cấu có chất lượng
cao
|
25
|
Thép dụng cụ
|
Thép có độ cứng, độ chống
mài mòn, độ bền cao và các tính chất khác cần thiết để chế tạo
các dụng cụ cắt gọt kim loại, gia công áp lực, dụng cụ đo v.v…
|
Thép công cụ
|
A. Tool steel
|
|
26
|
Thép gió
|
Loại thép dụng cụ hợp kim có
độ cứng và độ cứng nóng cao, thường được dùng để chế tạo các
loại dụng cụ cắt kim loại với tốc độ nhanh
|
Thép cao tốc
|
A. High-speed steel
|
|
27
|
Thép ổ lăn
|
Loại thép có yêu cầu cao về
độ sạch, độ bền, độ cứng, tính ổn định kích thước và có độ
thấm tôi lớn được dùng để chế tạo các loại ổ lăn
|
Thép vòng bi
|
A. Roller-bearing steel
|
|
28
|
Thép dễ cắt (thép tự động)
|
Loại thép hợp kim thường có
chứa một số nguyên tố để làm cho phoi thép dễ gãy khi gia công
|
|
A. Automatic steel
|
Thường chứa photpho và lưu
huỳnh tương đối cao
|
29
|
Thép hàn
|
Loại thép có tính hàn tốt
được sử dụng để hàn và đắp
|
|
A. Wrought steel
|
|
30
|
Thép và hợp kim đàn hồi
|
Loại thép và hợp kim có tính
đàn hồi cao, thường được dùng để chế tạo các loại chi tiết đàn
hồi như: lò so, nhíp…
|
Thép lò xo
|
A. Steel for springs
|
|
31
|
Thép và hợp kim chống ăn mòn
(không rỉ)
|
Thép và hợp kim ít bị ăn mòn
trong các môi trường không khí, đất, kiềm, axit muối và nước biển
|
Thép và hợp kim chịu ăn mòn
|
A. Rust-proof steel and alloy
|
|
32
|
Thép và hợp kim chịu nóng
|
Thép và hợp kim ít bị phá
hoại bề mặt trong môi trường khi ở nhiệt độ cao, làm việc ở trạng
thái không chịu tải trọng (hoặc tải trọng bé)
|
|
A. Non-scaling steel
|
|
33
|
Thép và hợp kim bền nóng
|
Thép và hợp kim có tính chịu
nóng, ít bị phá hoại bề mặt trong môi trường khi nhiệt độ cao, làm
việc ở trạng thái chịu tải trọng trong một thời gian nhất định
|
|
A. Heat-resistant steel and alloy
|
|
34
|
Thép sôi
|
Loại thép (cacbon) chưa được
khử oxy triệt để trước khi rót
|
|
A. Non – reassureing steel
|
Trong quá trình kết tinh của
thép lỏng khí CO bay lên làm cho thép lỏng chuyển động trong khuông
giống như hiện tượng “sôi”
|
35
|
Thép lặng
|
Loại thép đã được khử oxy
triệt để trước khi rót
|
Thép lắng
|
A. Ressuring steel
|
Thép lỏng trong khuôn không có
hiện tượng “sôi”
|
36
|
Thép nửa lặng
|
Loại thép có mức độ khử oxy
giữa thép sôi và thép lặng
|
Thép bán lắng
|
A. Half-reassuring steel
|
|
37
|
Latông (đồng thau)
|
Hợp kim đồng mà nguyên tố hợp
kim hóa chủ yếu là kẽm
|
Đồng vàng
Đồng xanh
Hoàng đồng
|
A. Brass
|
Đồng thau 2 nguyên; Đồng thau đơn
giản.
|
38
|
Brông (Đồng thanh)
|
Hợp kim đồng mà nguyên tố hợp
kim hóa chủ yếu không phải là kẽm
|
Thanh đồng
Đồng đen
|
A. Bronze
|
|
39
|
Đuara
|
Hợp kim nhôm mà các nguyên tố
hợp kim hóa chủ yếu là đồng và manhê
|
|
A. Duraluminium
|
|
40
|
Hợp kim silumin
|
Hợp kim nhôm đúc mà nguyên tố
hợp kim hóa chủ yếu là silic
|
Silumin
|
A. Silumin
|
|
41
|
Hợp kim chống mài mòn
|
Hợp kim màu được tạo bởi các
nguyên tố gốc là các kim loại có nhiệt độ chảy thấp: thiếc, chì,
nhôm, kẽm.
|
Hợp kim chịu mài mòn
|
A. Anti-friction alloy
|
Làm các bạc trục
|
42
|
Babit
|
Hợp kim chống mài mòn mà
nguyên tố chủ yếu là chì và thiếc
|
|
A. Babbit
|
Làm các bạc trục
|
PHỤ LỤC NGUYÊN
TẮC ĐỌC TÊN CÁC HỢP KIM ĐƯỢC HỢP KIM HÓA BẰNG NHIỀU NGUYÊN TỐ Đối với hợp kim (đen hay màu)
được hợp kim hóa bằng nhiều nguyên tố thì nguyên tắc gọi tên như sau: - Đọc đầy đủ, theo thứ tự lần
lượt từ trái sang phải của một ký hiệu hợp kim, trong đó tên gọi các
nguyên tố đầy đủ. - Đọc ngắn gọn theo thứ tự lần
lượt từ trái sang phải của một ký hiệu hợp kim, những tên gọi các
nguyên tố hợp kim hóa thì dùng âm đầu của tên gọi đầy đủ nguyên tố
như Ni (của Niken); Man (của Mangan); Si (của Silic); Mô (của Môlipden); Va
(của Vanadi);… Trong cả 2 trường hợp nếu gặp
nguyên tố có tên gọi bằng tiếng Việt thì gọi nguyên cả tên Việt. Ký
hiệu hợp kim Cách
đọc đầy đủ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25 Cr Ni W Thép 25 Crôm – Niken – Vôn fram Thép 25 Crô – Ni – Vô 10 Cr 18 Ni 12 Mo 2 Ti Thép 10 Crôm 18 – Niken 12 –
Môlypden 2 – Titan Thép 10 Crô 18 – Ni 12 – Mô 2 –
Ti 8 Cr 20 Mn 10 Ni 4 Thép 8 Crôm 20 – Mangan – 10 –
Niken 4 Thép 8 Crô 20 – Man 10 – Ni 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thép ổ lăn 100 Crôm 2 – Mangan –
Silic Thép ổ lăn 100 Crô 2 – Man – Si Ti 4 Al 5 Mo 3 V 1 Hợp kim Titan 4 – nhôm 5 –
Môlypden 3 – Vanadi 1 Hợp kim Ti 4 – nhôm 5 – Mô 3 – Va
1 Chú thích: Khi trong ký hiệu của thép hay hợp
kim được hợp kim hóa bằng nhiều nguyên tố, trong đó có các nguyên tố mà âm đầu
giống nhau (Như Niobi và Niken), thì trong cách đọc ngắn gọn ngoài sự cho phép
dùng âm đầu, còng cần ghép thêm âm thứ 2 để tránh nhầm lẫn (như Niô (Nb) và Ni
(Ni)).
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1658:1975 về Kim loại và hợp kim - Tên gọi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1658:1975 về Kim loại và hợp kim - Tên gọi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
4.356
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|