Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1597-2:2010 Cao su lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bền xé rách

Số hiệu: TCVN1597-2:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2010 Ngày hiệu lực:
ICS:83.060 Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1597-2:2010

ISO 34-2:2007

CAO SU LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN XÉ RÁCH - PHẦN 2: MẪU THỬ NHỎ (DELFT)

Rubber, vulcanized or thermoplastic - Determination of tear strength - Part 2: Small (delft) test pieces

Lời nói đầu

TCVN 1597-2:2010 thay thế cho TCVN 1597-2:2006.

TCVN 1597-2:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 34-2:2007.

TCVN 1597-2:2010 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC45/SC2 Cao su - Phương pháp thử biên soạn, Tng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng đ nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- TCVN 1597-1:2006 (ISO 34-1:2004), Phần 1: Mẫu thử dạng quần, góc và cong lưỡi liềm;

- TCVN 1597-2:2010 (ISO 34-2:2007), Phần 2: Mu th nh (Delft).

 

CAO SU LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN XÉ RÁCH - PHẦN 2: MẪU THỬ NHỎ (DELFT)

Rubber, vulcanized or thermoplastic - Determination of tear strength - Part 2: Small (delft) test pieces

CẢNH BÁO: Những người sử dụng tiêu chun này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đ cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người sử dụng tu chun phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định pháp lý hiện hành.

LƯU Ý: Các quy trình nhất định được quy đnh trong tiêu chuẩn này có th ln quan đến việc sử dụng hoặc tạo thành các cht, hoặc phát sinh ra chất thải, có thể gây nguy hại môi trường cục bộ. Tham khảo tài liệu thích hợp về xử lý và thải b một cách an toàn sau khi sử dụng.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền xé rách các mẫu th nhỏ (mẫu thử Delft) của cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là rt cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm c các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1592 (ISO 23529), Cao su - Quy trình chung để chuẩn b và ổn định mẫu th cho các phép th vật lý.

ISO 5893:2002, Rubber and plastics test equipment - Tensile, flexural and compression types (constant rate of traverse) - Specification [Thiết bị th cao su và cht dẻo - Các loại thiết bị kéo, uốn và nén (tỷ lệ kéo không đổi) - Yêu cầu kỹ thuật].

ISO/TR 9272, Rubber and rubber Products - Determination of precision for test method standards (Cao su và sản phm cao su - Xác định độ chụm đối với tiêu chuẩn phương pháp thử).

3. Nguyên tắc

Đo lực cần thiết để xé rách qua chiều rộng của một mẫu thử nh có sẵn một đường rạch tâm.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Máy thử kéo, phù hợp với các yêu cầu của ISO 5893, có khả năng đo lực với độ chính xác tương ứng cấp độ 2 như quy định trong ISO 5893:2002, với một tốc độ kéo của kẹp di chuyển là 500 mm/min ± 50 mm/min.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2. Khuôn, để cắt mẫu thử. Cấu trúc của khuôn và dao để cắt đường rạch được chỉ ra trong Hình 1 và Hình 2.

4.3. Thiết bị đo độ dày, phù hợp với các yêu cầu của TCVN 1592 (ISO 23529) và có một chân hình tròn đường kính xp x 6 mm, tạo ra một áp lực 22 kPa ± 5 kPa.

4.4. Kính hin di động, cho độ phóng đi ít nhất là 10 lần, có gn vạch chia độ với độ chia 0,01 mm.

5. Mẫu thử

5.1. Hình dạng và kích thước

Mẫu thử hình chữ nhật và phù hợp với kích thước ch ra trong Hình 3 và Bảng 1.

Mu thử phải được ct ra từ tm bng cách dập khuôn (4.2), với một lần đập duy nhất bằng búa gỗ hoặc (tốt nhất là) một lần đập duy nhất của máy đập. Cao su có thể được làm ướt bằng nước hoặc dung dịch xà phòng và phải được đặt trên một tm vật liệu hơi dai (ví dụ miếng da, dây đai cao su hoặc bìa cứng) trên một bề mặt phẳng, cứng.

Độ bền xé rách đặc biệt dễ bị ảnh hưởng đến hiệu ứng thớ trong cao su lưu hóa. Thông thường, tt c các mẫu thử được chuẩn bị để thớ vuông góc với chiu dài mẫu, nhưng trong trường hợp hiệu ứng thớ là đáng kể và là đối tượng để đánh giá, hai bộ mẫu thử phải được cắt ra từ tấm, một bộ mẫu vuông góc với thớ và và bộ kia song song với thớ.

Chiu dày d của các mu thử phải là 2,0 mm ± 0,2 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

b3 = W - w (phương pháp thứ hai)

Hình 1 - Khuôn mẫu thử Delft

Kích thước tính bằng milimét

a) Chi tiết dao ct mẫu thử

b) Chi tiết lưỡi dao nhỏ để khía

a Cạnh ct

Hình 2 - Chi tiết khuôn cắt cạnh mu thử Delft

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Đường rạch phải đối xứng với chiu rộng.

Hình 3 - Mẫu thử

Bảng 1 - Kích thước mẫu thử

Kích thưóc

Giá trị
mm

L Chiều dài

60

B Chiều rộng

9,0 ± 0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0 ± 0,1

5.2. Đo kích thước

5.2.1. Đo chiu dày

Đo chiều dày của mẫu thử theo phương pháp A của TCVN 1592 (ISO 23529). Lấy ít nhất ba giá trị đo trong vùng đường rạch. Nếu giá trị đo là chẵn, sử dụng số trung bình của hai giá trtrung v làm kết quả. Nếu giá trị đo là lẻ, sử dụng giá trị trung vị. Không giá trị đo nào có độ lệch quá 2 % so với giá trị đã sử dụng. Khi các kết quả thử nghiệm được sử dụng cho mục đích so sánh, chiều dày của mi một mẫu thử không được thay đi quá 10 % so với chiều dày trung bình của tất cả mẫu thử.

5.2.2. Đo chiều rộng tổng bên ngoài đường rạch

5.2.2.1. Khái quát

Chiều rộng tổng bên ngoài của đường rạch b3 tương ứng với cao su bị xé rách.

Có thể sử dụng hai phương pháp đo. Phương pháp thứ nhất về lý thuyết là chính xác hơn, nhưng khó sử dụng trong thực tế. Phương pháp th hai được sử dụng thông dụng, đơn giản hơn nhưng có thể đưa ra các kết quả khác nhau. Trừ khi có quy định khác, sử dụng phương pháp thứ hai.

Không được so sánh các kết quả thu được sử dụng mẫu thử đó theo các phương pháp khác nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi sử dụng cùng loại khuôn để chuẩn bị mẫu thử từ cao su có độ cứng khác nhau thì chiều dài của đường rạch và chiều rộng tổng của mẫu thử thay đổi. Hơn nữa, đường rạch có thể không đồng đều, nó có th rộng hơn trên một b mặt. Lấy một mẫu thử được cắt ra bng khuôn, dùng nó để đo chiều rộng cắt bng cách sử dụng một lưỡi dao cạo sắc cắt mẫu thử trên mặt phẳng đường rạch và đo b mặt cắt (chiều rộng trên cạnh kia của đường rạch) bằng kính hiển vi di động. Đu cuối của đường rạch được uốn cong như chỉ ra trong Hình 4 và phương thức tính đường cong này khi đo chiều rộng trên cạnh kia của đường rạch như sau:

Lấy chiều rộng bên cạnh trái b1, là khoảng cách từ đường AB đến đường ảo A'B' được đặt ở v trí sao cho tng diện tích S1 + S2 = S3.

Tương tự, trên cạnh phải, hình dung một đường C'D' được đặt ở v trí sao cho tổng diện tích S'1+ S'2 = S'3b2 là chiều rộng.

Chiều rộng tng b3 bên ngoài đường rạch (có nghĩa cao su b xé rách) khi đó là b1 + b2.

Kích thước tính bằng milimét

b3 = b1 + b2 (phương pháp thứ nhất)

a trên

b dưới

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.2.2. Phương pháp thứ hai (đơn giản hơn): Đo từ kích thước của khuôn sử dụng để ct mu thử

Tính toán b3 từ kích thước của khuôn (xem Hình 1), sử dụng công thức sau:

b3 = W - w

trong đó

W là khoảng cách đo được giữa các cạnh cắt của khuôn;

w là chiều rộng đo được của dao để cắt đường rạch.

5.3. Thời gian từ lưu hóa đến thử nghim

Khoảng thời gian t lưu hóa đến thử nghiệm phải phù hợp với TCVN 1592 (ISO 23529).

5.4. Số lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5. Nhiệt độ thử

Thông thường phép thử được thực hiện nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm 23 °C ± 2 °C hoặc 27 °C ± 2 °C, như quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529).

Nếu phép thử được thực hiện nhiệt độ khác với nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm, ngay trước khi thử nghiệm, ổn định mẫu thử trong thời gian đ để đạt được cân bng nhiệt độ đáng kể tại nhiệt độ thử. Giữ thời gian này càng ngắn càng tốt để tránh già hóa cao su [xem TCVN 1592 (ISO 23529)].

Sử dụng nhiệt độ giống nhau trong suốt mỗi phép thử, cũng như mỗi dãy phép thử với dự định so sánh.

7. Cách tiến hành

Lắp mẫu thử vào trong máy thử sao cho chiều dài tự do giữa các điểm tiếp xúc của các chiếc kẹp trên mẫu thử là 30 mm, có nghĩa là mỗi chiếc kẹp là 15 mm từ đường rch. Kéo mẫu thử trong máy. Không gián đoạn kéo căng trước khi mẫu thử b xé hoàn toàn. Ghi lực lớn nhất đạt được trong lúc xé rách.

8. Biểu thị kết quả

Lực xé rách phụ thuộc vào chiều dày của mu thử và chiều rộng của cao su bị xé, và do vậy kết quả được biểu thị là lực cn thiết đ xé rách một mẫu thử có chiều rộng và chiều dày chuẩn. Giá trị này là độ bền xé rách F0, tính bằng niutơn, tính theo công thức.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8 tích của các giá trị danh nghĩa b3 (4 mm) và d (2 mm);

F lực cần thiết để xé rách mẫu thử, tính bng niutơn;

b3 là chiều rộng thực của cao su bị xé trong mẫu thử, tính bằng milimét (xem 5.2);

d là chiều dày thực của mẫu thử, tính bằng milimét.

Sắp xếp các giá trị theo giá trị tăng dần và lấy kết quả trung bình của hai giá trtrung vị nếu số lượng mẫu thử là chẵn, hoặc giá trị trung vị nếu số lượng mẫu thử là lẻ. Nếu ch ba mu thử được thử nghiệm, cho các kết quả riêng biệt.

9. Độ chụm

Xem Phụ lục A.

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các phn sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) viện dẫn tiêu chuẩn này [ví dụ TCVN 1597-2 (ISO 34-2)];

c) các chi tiết phép thử:

1) nhiệt độ thử,

2) hướng của thớ trong mẫu thử,

3) ngày lưu hóa, nếu biết,

4) phương pháp đo chiều rộng tổng bên ngoài đường rạch,

5) số lượng phần mẫu thử được thử,

6) các chi tiết tiến hành bất kỳ không quy định trong tiêu chuẩn này;

d) độ bền xé rách, tính toán theo Điều 8;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

ĐỘ CHỤM

A.1. Khái quát

Việc tính toán để xác định độ lặp lại và độ tái lập được thực hiện theo ISO/TR 9272. Tham kho tiêu chuẩn này đối với các khái niệm và thuật ngữ độ chụm. Thêm vào dữ liệu độ chụm, phụ lục này đưa ra hướng dẫn cách sử dụng các kết quả độ lặp lại và độ tái lập.

A.2. Chi tiết độ chụm

A.2.1. Một chương trình thử nghiệm liên phòng thử nghiệm (ITP) được thành lập năm 1989 bi LRCCP (Laboratoire de Recherches et de Controle du Caoutchouc et des Plastiques).

Các mẫu thử được chun bị bởi LRCCP từ các tm đã lưu hóa của ba hỗn hợp A, B và C [giống như đã sử dụng cho ITP trong TCVN 1597-1 (ISO 34-1)] được gửi tới tất cả phòng thử nghiệm thành viên. Các chi tiết v những thành phần này được ch ra trong Bảng A.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị tính theo phần khối lượng

Thành phần

A

B

C

Cao su thiên nhiên

32

-

83

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

68

100

17

Than đen (Carbon black)

 

 

 

Loại N 550

66

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Loi N 339

-

35

-

Loại N 234

-

-

37

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

-

-

Axit stearic

1

1

2,5

Cht chống ozon hóa

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,8

Kẽm oxit

12

3

3

Lưu huỳnh

3,2

1,75

1,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

1

1,5

Nhựa hydrocacbon

-

-

3,5

Trong mỗi phòng thử nghiệm, các thao tác sau đây đã được thực hiện mỗi ngày trong số hai ngày thử trong vòng một tuần: đo chiều dày, đo chiều rộng tổng bên ngoài của đường rạch (phương pháp 1 và 2), cuối cùng đo độ bền xé rách.

Đối với mỗi bộ phép đo sử dụng hai kiểu mẫu thử:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- các mẫu thử hướng 2, cắt thớ song song với hướng giãn dài.

Năm phòng thử nghiệm thành viên thử nghiệm các mẫu thử có chiều rộng đường rạch bên ngoài được đo theo phương pháp 1, bảy phòng thử nghiệm thành viên thử nghiệm các mẫu thử có chiều rộng đường rạch bên ngoài được đo theo phương pháp 2.

A.2.2. Độ chụm được xác định là độ chụm loại 1; không pha trộn hay lưu hóa các hn hợp thử nghiệm đã hoàn thành trong các phòng thử nghiệm thành viên.

A.3. Kết quả độ chụm

Các kết quả độ chụm đối vi tt c phép thử đã cho trong Bng A.2. Xem A.4 đối với hướng dẫn sử dụng kết quả độ chụm. Về bình luận, xem A.5.

Các ký hiệu sử dụng trong Bng A.2 như sau:

r độ lặp lại, tính bằng đơn vị đo;

(r) độ lặp lại, biểu thị bng phần trăm trung bình đối với vật liệu;

R độ tái lập, tính bng đơn vị đo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các giá trị chung phần (r) và (R) được tính toán trên cơ s giá tr chung phần rR và toàn bộ các giá trị trung bình của vt liệu.

Bảng A.2 - Kết quả độ chụm đi với độ bền xé rách “Delft”

Giá tr độ bền xé rách tính bng niutơn

Vật liệu

Trung bình

Trong cùng phòng thử nghiệm

Giữa các phòng thử nghiệm

r

(r)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(R)

Chiều rộng bên ngoài đường rạch được đo khi sử dụng phương pháp 1

Hướng 1 (thớ cán vuông góc)

Hỗn hợp A

Hỗn hợp B

Hỗn hợp C

 

36,7

32,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4,37

5,62

38,9

 

11,9

17,6

30,0

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11,2

62,5

 

35,1

34,9

48.2

Các giá trị chung phần

66,2

22,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

37,4

56,6

Hướng 2 (thớ cán song song)

 

 

 

 

 

Hỗn hợp A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,68

4,57

9,96

27,1

Hỗn hợp B

31,4

3,99

12,7

6,96

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hỗn hợp C

132,1

25,8

19,5

44,5

33,7

Các giá trị chung phần

66,8

15,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24,3

36,3

Chiều rộng bên ngoài đường rạch được đo khi sử dụng phương pháp 2

Hướng 1 (th cán vuông góc)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,0

4,73

11,8

17,2

43,2

Hỗn hợp B

37,4

2,37

6,23

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50,8

Hỗn hợp C

157,0

38,5

24,5

67,7

43,2

Các giá trị chung phần

78,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30,2

37,2

47,7

Hướng 2 (thớ cán song song)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,4

6,73

16,7

12,3

30,7

Hỗn hợp B

37,2

3,69

9,94

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45,6

Hỗn hợp C

163,9

24,0

14,6

80,6

49,2

Các giá trị chung phần

82,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17,6

50,7

61,4

A.4. Hướng dẫn sử dụng kết quả độ chụm

A.4.1. Thủ tục chung đối với việc sử dụng độ chụm như sau, ký hiệu |x1 - x2| chsự chênh lệch dương của hai giá trị đo bt kỳ (có nghĩa là không liên quan đến du đại lượng).

A.4.2. Trên bảng độ chụm thích hợp (cho bt kỳ thông số thử nghiệm đang được xem xét) tại một giá trị trung bình (của thông số đã đo) gần nhất với giá trị thử trung bình Dòng này cho r, (r), R, hoặc (R) thích hợp để quyết định quá trình thử.

A.4.3. Với giá trị r và (r) này, có thể công bố độ lặp lại chung.

a) Đối với chênh lệch tuyệt đi: Chênh lệch |x1 - x2| giữa hai giá trị trung bình thử nghiệm, tìm được trên mẫu vật liệu giống nhau trên danh nghĩa với thao tác bình thường và chính xác của quy trình thử, đối với giá trị trung bình ch một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị độ lặp lại r đã nêu trong bảng.

b) Đối với chênh lệch phn trăm giữa hai giá trị thử trung bình: Chênh lệch phần trăm giữa hai giá trị thử, tìm được trên mẫu vật liệu giống nhau trên danh nghĩa với thao tác bình thường và chính xác của quy trình thử, đối với giá trị trung bình ch một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị độ lặp lại (r) đã nêu trong bảng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4.4. Với giá trị R(R) này có thể công bố độ tái lập chung.

a) Đối với chênh lệch tuyệt đối: Chênh lệch tuyệt đối |x1 - x2| giữa hai giá tr trung bình thử được đo độc lp, tìm được trong hai phòng thử nghiệm, thực hiện các thao tác bình thường chính xác của quy trình thử, đối với giá trị trung bình chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị độ tái lập R đã nêu trong bảng.

b) Đối với chênh lệch phần trăm giữa hai giá trị thử trung bình: Chênh lệch phần trăm giữa hai giá trị thử trung bình được đo độc lập, tìm được trong hai phòng thử nghiệm, thực hiện các thao tác bình thường và chính xác của qui trinh thử, đối với giá trị trung bình chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị độ tái lặp (R) đã nêu trong bng.

A.5. Bình luận v kết quả độ chụm

Các giá trị rR trong Bng A.2 gần tỷ lệ thuận với độ lớn của độ bền xé rách “Delft"; tuy nhiên các giá trị (r) và (R), tương đương với hệ số biến đổi, không thay đổi đáng k, trong khi độ bền xé rách tăng lên khoảng bốn lần. Điu này cho thy nếu như không có khác biệt nhất quán v ảnh hưởng của hai phương pháp đo chiều rộng bên ngoài đường rạch, có nghĩa là phương pháp 1 và phương pháp 2, ngoại trừ thử nghiệm cán thớ song song. Ở đây, độ tái lập cao hơn gần hai lần đối với phương pháp 2.

Các mẫu thử thớ-song song xem ra chính xác hơn đi với phương pháp 1 (có nghĩa là cho rR thấp hơn), trong phép thử trong cùng phòng thử nghiệm và giữa các phòng thử nghiệm. Đối với phương pháp 2, ưu điểm tương tự xuất hiện với mẫu thử thớ-song song đối vi phép thử trong cùng phòng thử nghiệm, có nghĩa là r (r) thp hơn, nhưng đối với thử nghiệm giữa các phòng thử nghiệm lại cho thy điều ngược lại.

Phương pháp 2 đưa ra các giá trị xé rách trung bình cao hơn phương pháp 1. Hướng thớ ảnh hưởng không đáng kể đến độ lớn của độ bền xé rách.

Bảng A.3 liệt kê các kết quả thu được trong ITP được thực hiện trước đây vào năm 1987 đối với TCVN 1597-1 (ISO 34-1). ITP TCVN 1597-2 (ISO 34-2) thực hiện sử dụng ba công thức hỗn hợp như chương trình TCVN 1597-1 (ISO 34-1). Vì vy có th so sánh độ chụm của hai phương pháp thử TCVN như trong Bảng A.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bng A.3 - So sánh độ bền xé rách của TCVN 1597-1 (ISO 34-1) và TCVN 1597-2 (ISO 34-2)

Giá tri độ bền xé rách tính bng niutơn

Vật liệu

TCVN 1597-1 (ISO 34-1)

TCVN 1597-2 (ISO 34-2)

Trung bình

(r)

(R)

Trung bình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(R)

Mu thử dạng quần (thớ cán vuông góc)

Hỗn hợp A

3,68

24,7

35,0

36,7

11,9

35,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,67

25,5

30,8

32,0

17,6

34,9

Hn hợp C

22,8

38,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

129,8

30,0

48,2

Mu thử dạng qun (thớ cán song song)

Hỗn hợp A

4,81

48,3

54,3

36,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27,1

Hỗn hợp B

8,34

35,0

35,0

31,4

12,7

22,2

Hỗn hợp C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

42,5

49,6

132,1

19,5

33,7

Khuôn B mu thử (góc) có vết khía hình V (thớ cán vuông góc)

Hỗn hợp A

13,2

29,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36,7

11,9

35,1

Hỗn hợp B

14,7

40,8

40,8

32,0

17,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hỗn hợp C

62,1

49,6

60,9

129,8

30,0

48,2

Khuôn C mẫu thử (cong lưỡi liềm) có vết khía hình V (thớ cán vuông góc)

Hỗn hợp A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22,8

103,7

36,7

11,9

35,1

Hỗn hợp B

31,1

15,1

94,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17,6

34,9

Hỗn hợp C

124,0

23,5

38,0

129,8

30,0

48,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Đối với cả hai bộ thử nghiệm [TCVN 1597-1 (ISO 34-1) và TCVN 1597-2 (ISO 34-2)], phép so sánh được thực hiện cơ s cán thớ thông thường (vuông góc hoặc song song).

2. Các kết qu đối với TCVN 1597-2 (ISO 34-2) đã nhận được khi sử dụng mẫu thử với chiều rộng bên ngoài đường rạch được đo theo phương pháp 1.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1597-2:2010 (ISO 34-2:2007) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bền xé rách - Phần 2: Mẫu thử nhỏ (Delft)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.683

DMCA.com Protection Status
IP: 18.97.9.171
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!