TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
1593:2018
ISO 23529:2016
CAO
SU - QUY TRÌNH CHUNG ĐỂ CHUẨN BỊ VÀ ỔN ĐỊNH MẪU THỬ CHO CÁC PHƯƠNG PHÁP THỬ VẬT
LÝ
Rubber -
General procedures for preparing and conditioning test pieces for physical test
methods
Lời nói đầu
TCVN 1592:2018 thay thế
TCVN 1592:2013.
TCVN 1592:2018 hoàn toàn
tương đương với ISO 23529:2016.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAO SU - QUY
TRÌNH CHUNG ĐỂ CHUẨN BỊ VÀ ỔN ĐỊNH MẪU THỬ CHO CÁC PHƯƠNG PHÁP THỬ VẬT LÝ
Rubber -
General procedures for preparing and conditioning test pieces for physical test
methods
CẢNH BÁO 1: Những người sử dụng tiêu
chuẩn này phải có
kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất
cả các vấn đề an toàn
liên quan khi sử dụng, nếu
có. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an
toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định hiện
hành.
CẢNH BÁO 2: Một số quy trình quy định
trong tiêu chuẩn này có thể liên quan đến việc sử dụng hoặc tạo ra các chất hoặc
chất thải, điều này có thể gây ra mối nguy hại cho môi trường địa phương. Nên
tham khảo các tài liệu thích hợp về xử lý an toàn và thải bỏ sau khi sử dụng.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các quy trình chung để
chuẩn bị, đo kích thước, ghi nhãn, bảo quản và ổn định các mẫu thử cao su dùng trong
các phép thử vật lý đã được quy định trong các tiêu chuẩn khác và các điều kiện
được ưu tiên sử dụng trong các phép thử. Tiêu chuẩn này không quy định các điều
kiện đặc biệt áp dụng đối với phép thử hoặc vật liệu cụ thể hoặc mô phỏng môi
trường khí hậu cụ thể, cũng như không phải là các yêu cầu đặc biệt để thử nghiệm
toàn bộ sản phẩm.
Tiêu chuẩn này cũng quy định các yêu cầu
đối với khoảng thời gian phải chú ý giữa việc tạo hình và thử nghiệm các mẫu thử
và sản phẩm cao su. Các yêu cầu như vậy là cần thiết để thu được các kết quả thử
nghiệm có tính tái lập và giảm thiểu sự bất đồng giữa khách hàng và nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6086 (ISO 1795), Cao su thiên
nhiên thô và cao su tổng hợp thô - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 1382.
4 Nhận dạng và lưu hồ
sơ
Hồ sơ phải được lưu giữ để có thể nhận
dạng từng mẫu thử nhằm phân biệt mẫu được cung cấp, phân biệt được các chi tiết
có liên quan khi chuẩn bị, bảo quản, ổn định và đo kích thước nhằm truy tìm đến
được từng mẫu thử riêng lẻ.
Mỗi mẫu hoặc mẫu thử phải được nhận dạng
riêng biệt bằng cách ghi nhãn hoặc phân tách ở mỗi giai đoạn chuẩn
bị và thử nghiệm. Nếu sử dụng việc
ghi nhãn để nhận dạng, thì các dấu hiệu sẽ phải đủ bền để đảm bảo rằng mẫu thử hoặc mẫu có
thể nhận diện được cho đến khi
bỏ đi. Khi hiệu
ứng thớ có tác động đáng kể đến kết quả thử thì hướng của thớ phải
được xác định trên từng mẫu hoặc
mẫu thử.
Phương pháp ghi nhãn không được làm ảnh
hưởng đến các
tính chất mẫu hoặc mẫu thử và tránh ghi nhãn lên các bề mặt quan trọng, tức là
các bề mặt trực tiếp được thử nghiệm (như trong các phép thử mài mòn) hoặc các
bề mặt mà ở đó vết đứt sẽ kết
thúc trong khi thử nghiệm (như trong các phép thử xé rách hoặc kéo
giãn).
5 Điều kiện phòng thử
nghiệm tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn
phải là (23 ± 2) °C hoặc (27 ± 2) °C. Khi có yêu cầu chặt chẽ thì dung sai phải
là ± 1 °C.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ 23 °C thường là
nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn ở các nước ôn đới và 27 °C thường
là nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn ở các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới.
5.2 Độ ẩm phòng
thử nghiệm tiêu chuẩn
Nếu cần phải kiểm soát cả nhiệt độ và
độ ẩm, tốt nhất là theo Bảng 1.
Bảng 1 - Độ ẩm
tương đối
Nhiệt độ
°C
Độ ẩm tương đối
%
Dung sai độ
ẩm
%
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10a
27
65
a Nếu cần
dung sai chặt chẽ hơn thì có thể quy định ± 5 %.
5.3 Các điều kiện
khác
Khi không cần kiểm soát nhiệt độ và độ
ẩm thì sử dụng nhiệt độ và độ ẩm môi trường hiện hữu. Khi điều kiện phòng thử
nghiệm tiêu chuẩn
không thể đạt được một cách dễ dàng thì phải sử dụng điều kiện nhiệt độ (27 + 2) °C
và độ ẩm tương đối 65 % ± 10 %.
6 Bảo quản mẫu và mẫu
thử
6.1 Các mẫu chờ
để chuẩn bị thành mẫu thử và các mẫu thử trước khi ổn định phải được bảo quản ở các điều kiện
giảm thiểu khả năng suy giảm chất lượng do điều kiện môi trường, như nhiệt hoặc
ánh sáng, hoặc nhiễm tạp chất, ví dụ sự nhiễm tạp chất chéo từ các mẫu khác.
6.2 Đối với tất
cả các phép thử, thời gian tối thiểu từ khi chế tạo tấm vật liệu đến khi thử nghiệm
phải là 16 h. Khi các mẫu thử được cắt ra từ sản phẩm hoặc khi thử nghiệm toàn
bộ sản phẩm, ví dụ như thử nghiệm những gối cầu thì có thể cần nhiều hơn 16 h.
Trong các trường hợp này, thời gian tối thiểu phải được chỉ rõ trong quy
định kỹ thuật sản phẩm hoặc phương pháp thử liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Đối với các
phép thử sản phẩm, nếu có thể, thời gian từ khi chế tạo mẫu sản phẩm đến khi thử
nghiệm không quá 3 tháng. Trong các trường hợp khác, các phép thử phải được thực
hiện trong vòng 2 tháng kể từ ngày nhận sản phẩm từ khách hàng.
6.5 Các yêu cầu
này chỉ liên quan đến các phép thử vật liệu cao su sống và các phép thử sản phẩm
ở cả giai đoạn ban đầu và giai đoạn giao hàng. Các phép thử cụ thể cho các mục
đích khác có thể được thực hiện bất kỳ thời điểm nào, ví dụ nhằm mục đích kiểm
soát quá trình hoặc để đánh giá ảnh hưởng của điều kiện bảo quản bất thường đến sản phẩm.
Các lý do như vậy phải được công bố rõ ràng trong báo cáo thử nghiệm.
6.6 Trường hợp
các mẻ cao su hỗn luyện chưa lưu hóa phải được để ổn định trong khoảng từ 2 h đến
24 h ở một trong
các nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn đã được quy định tại 5.1, tốt nhất là
trong vật chứa kín để tránh hấp thụ hơi ẩm từ không khí, hoặc trong phòng mà độ
ẩm tương đối được kiểm soát ở (50 ± 5) %.
7 Chuẩn bị mẫu thử
7.1 Độ dày mẫu
thử
Độ dày mẫu thử phải theo quy định
trong phương pháp thử liên quan. Tuy nhiên, đối với các tầm thử được ép khuôn
chuyên dụng dùng cho tất cả các phép thử, nên sử dụng độ dày mẫu thử nêu trong Bảng
2, trừ khi cần các độ dày khác do lý do kỹ thuật.
Bảng 2 - Độ dày
mẫu thử
Độ dày mẫu
thử
mm
Dung sai
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,1
2
± 0,2
4
± 0,2
6,3
± 0,3
12,5
± 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Quy định
chung
Nếu vật liệu cần thử nghiệm, đặc
biệt là các sản phẩm, không có sẵn độ dày đã khuyến nghị trong Bảng 2, thì sẽ cần
các quy trình để điều
chỉnh độ dày về các giới hạn quy định. Nên sử dụng các quy trình nêu
trong 7.2.2. Trong hầu hết các trường hợp, việc điều chỉnh độ dày cho vật liệu cần được
thực hiện trước khi cắt mẫu
thử.
Đối với hầu hết cao su, việc tách hoặc
mài bóng sẽ làm thay đổi bề mặt. Do đó, khi xác định tính chất phụ thuộc bề mặt,
có thể cần quy định các độ dày khác với độ dày trong Bảng 2 để giữ lại bề mặt
ban đầu.
7.2.2 Các kỹ thuật
7.2.2.1 Loại bỏ sợi dệt liên
kết với cao su
Tốt nhất là tránh sử dụng chất lỏng để
bóc tách, vì chất lỏng gây trương nở. Nhưng nếu không thể tránh được
điều này thì có thể sử dụng chất lỏng không độc có điểm sôi thấp, như isooctan
(2,2,4-trimetylpentan) hoặc dung môi cao su (xăng) để làm ướt các bề mặt tiếp
xúc. Cẩn thận tránh
kéo căng cao su quá mức trong khi tách bằng cách tách ít một trong khi cao su
được kẹp chặt gần điểm tách. Nếu sử dụng chất lỏng, cao su phải được đặt ở trạng
thái sao cho chất lỏng được bay hơi tự do và phải để thời gian cho chất lỏng
bay hơi hoàn toàn, ít nhất là 16 h, trước khi các mẫu thử đưa vào cắt và thử
nghiệm.
7.2.2.2 Kỹ thuật cắt
Khi cần phải loại bỏ độ dày đáng kể của
cao su hoặc để tạo ra một số
các lát mỏng từ miếng cao su dày, sử dụng thiết bị cắt được mô tả trong 7.2.3.1
và 7.2.3.2.
7.2.2.3 Kỹ thuật mài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Thiết bị chuẩn
bị mẫu thử
7.2.3.1 Thiết bị dao
quay
Thiết bị này dựa trên cơ sở máy cắt
lát thông thường. Máy gồm có đĩa cắt quay bằng mô-tơ hoặc quay tay có đường
kính thích hợp với bàn cắt có thể di chuyển được và chuyển mẫu đến dao cắt.
Một cơ cấu nạp chậm có khả năng điều
chỉnh được lắp vào bàn cắt để đưa cao su vào theo đường cắt và kiểm soát độ dày
của lát cắt. Các cơ cấu kẹp được dùng để
cố định cao su. Lưỡi dao tốt nhất
là được làm trơn bằng dung dịch chất tẩy rửa loãng để cắt được dễ dàng.
7.2.Z.2 Máy lạng mỏng
Thiết bị này dựa trên cơ sở máy lạng da thông thường
và các loại thích hợp có thể cắt các dải có chiều rộng khoảng 50 mm với độ dày lên tới khoảng
12 mm. Có thể điều chỉnh để thay đổi được độ dày của lát cắt và
có lắp các trục nạp lăn để vận chuyển vật liệu chạy qua dao. Cần phải giữ dao cắt
luôn sắc. Có thể có các phụ tùng kèm theo để lạng và cắt các miếng mẫu từ vỏ bọc
dây cáp.
7.2.3.3 Đĩa mài
Thiết bị mài gồm có máy mài chạy bằng
động cơ điều khiển quay đĩa mài. Điều quan trọng là đĩa mài quay không được
rung và bề mặt vật liệu mài phải là nhôm oxit hoặc silic cacbua và nhám. Máy mài có thể được lắp
với cơ cấu tiếp xúc chậm sao cho có thể cắt lát cắt rất mảnh để tránh mẫu
cao su bị quá nóng. Có trang bị phương tiện giữ cao su phù hợp để tránh cho cao
su bị biến dạng quá mức và kiểm soát sự quay quanh trục của cao su tỳ vào đĩa mài.
CHÚ THÍCH: Các đĩa mài có đường kính
150 mm vận hành với tốc độ bề mặt nằm trong khoảng từ 10 m/s đến 12 m/s,
C-30-P-4-V được chỉ định đề mài thô và C-60-P-4-V được chỉ định để mài hoàn thiện
(xem ISO 525[1]), cho thấy
là thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.4 Băng mài linh hoạt
Thiết bị gồm trống chạy bằng động cơ,
trên đó có dải đai mài hình xoắn ốc được xiết chặt, hoặc là thiết bị gồm hai
puli, một cái chạy bằng động cơ, còn cái kia có thể điều chỉnh
được, để kéo căng và chỉnh thẳng băng mài. Băng
mài là băng vải hoặc giấy hoặc kết hợp cả hai, với vật liệu mài mòn là nhôm
oxit hoặc silic cacbua, được dán lên bề mặt bằng keo chịu nước. Thiết bị được
trang bị cơ cấu tiếp xúc vật liệu chậm đến băng mài và để giữ vật liệu không bị
biến dạng quá mức.
CHÚ THÍCH: Tốc độ bề mặt của băng mài
trong khoảng 20 m/s ± 5 m/s cho thấy là thích hợp.
Với thiết bị này, các lớp cắt có thể
loại đi vài chục milimét cao su trong khi nhiệt sinh ra ít hơn nhiều so với thiết
bị được mô tả trong 7.2.3.3. Có thể thực hiện việc mài mòn bằng cách tỳ vào trống,
tỳ vào một trong các puli hoặc tỳ vào phần băng tải căng giữa các puli.
7.3 Dụng cụ
cắt mẫu thử
7.3.1 Quy định
chung
Việc thiết kế và loại dụng cụ cắt hoặc
khuôn cắt được sử dụng phụ thuộc vào độ dày và độ cứng vật liệu đưa vào thử
nghiệm. Trong trường hợp vật liệu mỏng thì sử dụng phương pháp đột dập hoặc kỹ
thuật cắt quay theo quy định trong 7.3.2, 7.3.3 hoặc 7.3.4. Với các vật liệu
dày hơn, thường trên 4 mm, nên sử dụng kỹ thuật cắt quay theo quy định trong
7.3.4 để giảm mức độ lõm của gờ cắt tạo ra do sự nén cao su trong khi cắt.
7.3.2 Dụng cụ cắt
có lưỡi dao cố định
Với dụng cụ cắt không có lưỡi dao thay
thế, ví dụ như dao cắt thích hợp được thể hiện trên Hình 1. Các dao cắt này được
làm từ thép công cụ có chất lượng cao và có kết cấu một mảnh (kim loại rắn) hoặc
hai mảnh. Chúng có thể được thiết kế để đột dập một hoặc nhiều mẫu thử. Điều
thiết yếu là phải thiết kế đảm bảo độ cứng vững để không làm biến dạng miếng cắt,
dụng cụ cắt tốt nhất nên được lắp cơ cấu đẩy để nhả mẫu thử. Nếu có lắp cơ cấu
đầy thì hệ thống đó
dành cho việc cắt vật liệu có độ dày lớn nhất, thông thường là 4,2 mm. Nếu
không lắp cơ cấu đẩy mẫu, thì phải có lối vào từ phía sau để người vận hành có
thể lấy mẫu ra mà dao cắt không bị hư hại. Dao cắt phải được giữ cho sắc
và không bị mẻ theo quy định trong 7.4, để tránh tạo thành các cạnh gồ ghề trên mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 phần gốc dao cắt rộng khoảng 6 mm
2 mặt trong của dụng cụ cắt
Hình 1 - Ví dụ
dao cắt thích hợp
7.3.3 Dụng cụ cắt
có lưỡi dao thay thế được
Dụng cụ này sử dụng các lưỡi dao sắc bằng
thép có hàm lượng cacbon cao, như lưỡi dao cạo một cạnh, mềm dẻo để phù
hợp theo yêu cầu với từng hình dạng cắt. Dao cắt phải được kẹp một cách an toàn
giữa miếng đệm kim loại và các khối đã định dạng phù hợp với hình dạng cắt xác
định. Miếng đệm và các khối khuôn phải có đủ độ dày để đỡ lưỡi dao sao cho ở điều kiện
thông thường lưỡi dao không nhô ra khỏi bề mặt quá 2,5 mm. Lưng lưỡi dao sẽ được đặt chắc
chắn trên đế kim loại rắn. Tốt nhất là dụng cụ cắt được lắp cơ cấu đẩy để nhả mẫu thử.
Nếu lắp cơ cấu đó thì cần thiết kế
sao cho có thể cắt vật liệu có độ dày tối đa, thông thường là 2,2 mm. Nếu không
lắp cơ cấu đẩy thì phải có lối tiếp cận từ phía sau để người vận hành có thể lấy
mẫu ra mà không làm hư hại dao cắt. Phải kiểm tra để đảm bảo rằng lưỡi dao
không biến dạng đáng kể trong khi thực hiện việc cắt, đặc biệt với cao su có độ
cứng cao.
7.3.4 Dụng cụ cắt
quay
Sử dụng dao có dạng hình khuyên hoặc dạng
hình cung hoặc lưỡi dao cạo, được giữ trong bộ gá thích hợp để cho chúng lắp được
vào máy khoan cắt. Phải có bộ
phận để giữ cao su cố định trong quá trình cắt. Bộ phận này là sự kết hợp giữa
pit tông với đế ép được hợp nhất trong bộ gá để đảm bảo phần giữa của cao su và
tấm ép kim loại có lỗ ở giữa lớn hơn kích thước của mẫu thử sẽ được cắt ra, hoặc
nó có thể bao gồm giá đỡ có hút chân không để hút bề mặt dưới của cao su. Có thể
trang bị phương tiện để bôi trơn bề mặt của cao su trong khi vận hành cắt. Để
có được nhát cắt thẳng đứng, dao cắt hình khuyên thứ hai với đường kính lớn
hơn, làm việc đồng thời với dao cắt mẫu, tỏ ra rất hiệu dụng. Kích cỡ của lưỡi
dao và sự chuyển dịch của đầu mũi khoan được điều tiết phù hợp với độ dày của
cao su được cắt. Mép dẫn của lưỡi dao hình cung phải được tạo góc và mài sắc cho dễ
ăn vào cao su. Điều quan trọng là diện tích cắt phải được che chắn tốt bằng tấm
chắn trong suốt để có thể kiểm soát thao tác cắt. Cũng có thể sử dụng các kỹ
thuật khác trong đó cao su được xoay áp vào dao cắt hoặc lưỡi dao cạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường xuyên bảo vệ và bảo dưỡng các
dao cắt của thiết bị cắt, vì dao cắt bị cùn, mẻ hoặc cong có thể dẫn đến làm
khuyết tật mẫu thử và cho kết
quả không đúng.
Khi bảo quản, các dụng cụ cắt hoặc là
phải được đặt theo cách sao cho dao cắt nằm trên bề mặt mềm như cao su xốp, hoặc
tốt nhất là được đặt sao cho dao cắt không tiếp xúc với bất kỳ bề mặt nào.
7.5 Chuẩn bị
mẫu thử bằng cách đúc khuôn
7.5.1 Tấm thử
Khi các tấm thử được chuẩn bị bằng
cách lưu hóa trong khuôn
(xem Chú thích), chúng được lưu hóa ở điều kiện tái tạo càng giống sản phẩm
càng tốt. Trước tiên, ép lưu hóa các tấm có độ dày đã được quy định theo phương
pháp thử liên quan, sau đó dùng dao cắt thành các mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Các quy trình thích
hợp để đúc khuôn các tấm thử và các đĩa thử được mô tả trong ISO 2393[2].
7.5.2 Mẫu thử
Khi các mẫu thử, ví dụ theo
dạng các đĩa, được chuẩn bị trực tiếp bằng lưu hóa trong khuôn, với điều kiện lưu hóa càng giống
sản phẩm càng tốt.
7.5.3 Vật liệu nhiệt
dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Chuẩn bị
mẫu thử chưa lưu hóa
Mẫu thử cao su hoặc hỗn hợp chưa lưu hóa phải
được chuẩn bị theo TCVN 6086 (ISO 1795).
8 Ổn định mẫu
8.1 Quy định chung
Khi cả nhiệt độ và độ ẩm được quy định,
thì ngay trước khi thử nghiệm thời gian để ổn định mẫu phải không được
ít hơn 16 h.
Khi nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn
được quy định và không cần kiểm soát độ ẩm, thì thời gian để ổn định mẫu ngay
trước khi thử nghiệm không được ít hơn 3 h.
Khi nhiệt độ được quy định khác với
nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn và không cần kiểm soát độ ẩm, thì thời
gian để ổn định mẫu phải đủ để cao su đạt nhiệt độ cân bằng với môi trường hoặc
thời gian cần thiết theo quy định kỹ thuật kèm theo của vật liệu hoặc sản phẩm
được thử nghiệm.
Các mẫu thử được chuẩn bị từ các mẫu
mài bóng phải được ổn định trước khi thử nghiệm.
8.2 Thời gian ổn
định mẫu ở nhiệt độ dưới
hoặc cao hơn mức thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Đo kích thước mẫu
thử
CHÚ THÍCH: Đối với phép đo kích thước
các sản phẩm cho mục
đích kiểm tra, tham khảo ISO 3302-1[4].
9.1 Phương pháp A
- Với các kích thước nhỏ hơn 30 mm
Phương pháp này được áp dụng khi kích
thước đo nhỏ hơn 30 mm, với mẫu thử nằm giữa hai mặt phẳng song song và khi dùng
lực ép không gây ra sự cong vênh đáng kể các kích thước khác.
Thiết bị được sử dụng gồm tấm đế phẳng
cứng, để mẫu thử hoặc sản phẩm nằm trên đó, và thiết bị đo có chân đế tròn phẳng
đường kính từ 2 mm đến 10 mm được áp nén lên mẫu thử hoặc sản phẩm, với áp lực
đã được quy định.
Thiết bị đo có khả năng đo được độ dày
với sai số không lớn hơn 1 % hoặc 0,01 mm, chọn loại có có sai số nhỏ hơn. Nên
sử dụng thiết bị đo hiển thị số có độ phân giải bằng 0,001 mm.
Chân đế tròn không được rộng quá mép của
mẫu thử hoặc sản phẩm và sử dụng áp lực (22 ± 5) kPa đối với cao su rắn có độ cứng
bằng hoặc lớn hơn 35 IRHD hoặc áp lực (10 ± 2) kPa nếu độ cứng nhỏ hơn 35 IRHD.
Đối với những đường kính chân đế khác nhau, cần các quả cân chuẩn để có áp lực
quy định là (10 ± 2) kPa và (22 ± 5) kPa, xem trong Bảng 3.
Bảng 3 - Áp
suất bề mặt phụ thuộc vào đường kính chân đế
Đường kính
chân đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả cân chuẩn
tạo áp lực quy định, tính bằng g
(10 ±2) kPa
(22 ± 5)
kPa
2
3
7
3
7
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
28
5
20
44
6
29
63
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
10
80
176
Nếu dụng cụ đo có khả năng điều chỉnh
áp lực phù hợp với dạng hình học của mẫu thử hoặc sản phẩm, có thể bỏ qua
yêu cầu đối với chân đế không được rộng quá mép. Trong toàn bộ phép thử, mẫu thử
hoặc sản phẩm phải nằm phẳng so với chân đế.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng kiểu thiết bị
này cho các loại
mẫu thử khác không có bề mặt phẳng song song, miễn là có các điều kiện xác định
trong tiêu chuẩn liên quan.
Phải thực hiện ít nhất ba phép đo cho
mỗi kích thước cần xác định và ghi lại giá trị trung bình của từng kích thước.
9.2 Phương pháp B - Với
các kích thước từ 30 mm đến 100 mm
Phép đo được thực hiện bằng thước kẹp
có khả năng đo kích thước với sai số không lớn hơn 1 %. Mỗi phép đo phải được
thực hiện theo đường vuông góc với các mặt đối diện của mẫu thử hoặc sản phẩm
có kích thước được đo. Phép đo phải được thực hiện với mẫu thử hoặc sản phẩm được
cung cấp, sao cho kích thước được đo không bị ảnh hưởng do mẫu thử hoặc sản phẩm
bị căng biến dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thước kẹp phù hợp được quy
định trong ISO 13385-1[5].
Phải thực hiện ít nhất ba phép đo
cho mỗi kích thước cần xác định và ghi lại giá trị trung vị của từng kích thước.
9.3 Phương pháp C - Với các
kích thước trên 100 mm
Phép đo phải được thực hiện bằng thước
hoặc dây có vạch chia với sai số không lớn hơn 1 mm.
Mỗi phép đo phải được thực hiện theo
đường vuông góc với các mặt đối diện của mẫu thử hoặc sản phẩm có kích thước được
đo.
Phải thực hiện ít nhất ba phép đo cho
mỗi chiều cần xác định và ghi lại giá trị trung vị của từng kích thước.
9.4 Phương pháp D
- Phương pháp gián tiếp
Phương pháp này không tiếp xúc trực tiếp
với cao su, có thể cần sử dụng khi mẫu thử hoặc sản phẩm có hình dạng đặc biệt
(ví dụ các vòng tròn hoặc các mẫu thử từ các ống). Có thể sử dụng các loại thiết
bị quang học khác nhau, ví dụ kính hiển vi xách tay, kính hiển vi đèn chiếu
hoặc hình chiếu.
Thiết bị đo phải có khả năng đo độ dày
với sai số không lớn hơn 1 % hoặc 0,01 mm, chọn loại có có sai số nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Điều kiện thử
nghiệm
10.1 Khoảng thời
gian thử nghiệm
Khoảng thời gian cần thiết để đạt được
mức thay đổi nhất định trong mẫu thử (ví dụ trong quá trình già hóa) phụ thuộc
chủ yếu vào chủng loại cao
su, thành phần của chúng và trạng thái lưu hóa, vào bản chất và mức độ khắc nghiệt của môi
trường thử nghiệm. Khi cần thử nghiệm kéo dài, mức thay đổi thường được kiểm
tra bằng thử nghiệm sau các khoảng thời gian định trước. Với mục đích kiểm tra,
thường không cần thử nghiệm như vậy mà chỉ cần thử nghiệm sau một khoảng thời gian xác định
là đủ. Trong cả hai trường hợp, nên chọn khoảng thời gian thử nghiệm trong
Bảng 4.
Bảng 4 - Khoảng
thời gian thử nghiệm
Khoảng thời
gian thử nghiệm
h
Dung sai
h
8
± 0,25
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48
72
168
± 2
Các bội số của 168
CHÚ THÍCH: Dung sai không thống nhất
về tỷ lệ phần trăm, nhưng đã được sử dụng theo truyền thống, một phần là do
nhu cầu tính đến ngày làm việc bình thường.
Trong trường hợp vì các
lý do kỹ thuật, cần thiết dung sai nhỏ hơn thì phải quy định trong phương pháp thử.
10.2 Nhiệt độ và
độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện tiêu chuẩn của nhiệt độ và độ
ẩm được quy định trong Điều 3.
10.2.2 Nhiệt độ thử
nghiệm khác
Khi cần nhiệt độ dưới hoặc cao hơn mức
thông thường thì nhiệt độ đó phải được chọn từ các giá trị trong Bảng 5 trừ khi
có các lý do kỹ thuật cần thiết khác.
Nếu cần đạt kết quả thử nghiệm có độ
tái lập thì có thể quy định các dung sai nhỏ hơn.
Bảng 5 - Nhiệt
độ thử nghiệm
Nhiệt độ thử nghiệm
°C
Dung sai
°C
- 85
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-55
-40
- 25
-10
0
40
± 1a
55
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
125
± 2
150
175
200
225
250
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Khi có sử
dụng hộp găng tay, dung sai có thể đến ± 2 °C.
11 Buồng thử nghiệm
11.1 Yêu cầu chung
cho các buồng kiểm soát được nhiệt độ
Môi trường trong buồng thử nghiệm phải
không ảnh hưởng đáng kể đến các tính
chất của các mẫu thử cao su. Nhiệt độ ở phần buồng đặt các mẫu thử phải được kiểm
soát trong dung sai đã được quy định bởi phương pháp thử liên quan. Môi trường thử
nghiệm phải được lưu thông đều khắp buồng. Tốt nhất là nhiệt độ được kiểm soát
tự động. Sự phục hồi đến nhiệt độ đã đặt sau khi đưa các mẫu
thử hoặc thiết bị thử vào buồng thử phải càng nhanh càng tốt sao cho chỉ ở mức
trên hoặc dưới mức chuẩn một phần rất nhỏ, nhưng trong bất kỳ trường hợp nào
cũng không được kéo dài quá 15 min, đặc biệt chú ý với môi trường khí.
Buồng thử phải được cách nhiệt để
tránh bị ngưng tụ hơi nước ở bề mặt ngoài khi thử ở nhiệt độ dưới mức thông thường
và không bị bỏng nếu chạm phải khi thử ở nhiệt độ cao. Cần có cửa sổ để quan sát
thiết bị thử, ví dụ để đọc số đo, cửa phải có kết cấu đảm bảo cách nhiệt tốt và
ngăn ngừa sự ngưng tụ.
Với môi trường chất lỏng, nhiệt độ có
thể được kiểm soát bởi các đầu đo ngâm trong môi trường hoặc bằng cách tuần hoàn môi
trường qua hệ trao đổi nhiệt ở ngoài buồng thử.
Cấu trúc của buồng thử
phụ thuộc vào loại môi trường thử. Đối với môi trường khí, đưa các mẫu thử vào từ mặt
bên là thuận tiện, và nhất thiết phải đưa vào từ mặt bên nếu thiết bị thử vận
hành từ mặt bên. Các vách trong của buồng phải được làm từ vật liệu dẫn nhiệt tốt,
tốt nhất là nhôm hoặc đồng mạ thiếc, để đảm bảo nhiệt độ đồng đều và giảm thiểu các
hiệu ứng bức xạ. Khi cần thao tác thủ công thiết bị (không kể khi đặt và tháo dỡ
các mẫu thử) trong buồng
thử, phải lắp đặt lỗ để đưa tay vào và có gắn với găng tay, có các ống lót cách
nhiệt ở vách của buồng.
11.2 Buồng thử
nghiệm ở nhiệt độ cao
11.2.1 Buồng với môi
trường truyền nhiệt là khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đạt được độ chụm cần thiết trong việc
kiểm soát nhiệt độ, hệ thống gia nhiệt phải:
a) sử dụng hệ thống tuần hoàn khí;
b) được thiết kế sao cho phần lớn nhu
cầu nhiệt được cung cấp liên tục và phần còn lại được cấp theo kiểu gián đoạn để
kiểm soát nhiệt
độ hoặc với các bộ chia tỷ lệ trong nguồn cấp nhiệt, ngăn ngừa dao động tuần
hoàn nhiệt độ lớn.
11.2.2 Buồng với môi trường truyền
nhiệt chất lỏng
Các buồng thử nghiệm nên tuân theo những
nguyên tắc như trong 11.2.1, ở đây sử dụng bộ gia nhiệt ngâm thay vì là các phần tử gia
nhiệt sử dụng trong 11.2.1 và máy khuấy hoặc bơm thay vì dùng quạt hoặc quạt thông
gió.
11.2.3 Tầng sôi
Tốt nhất là sử dụng các buồng thử có nền
vật liệu trơ, có khả năng "hóa lỏng" bằng cách cho khí thích hợp đi
qua nền với tốc độ thích hợp.
11.3 Buồng thử
nghiệm ở nhiệt độ thấp hơn bình thường
11.3.1 Các thiết bị
làm lạnh cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2 Các thiết bị
dùng cacbon dioxit rắn (loại làm lạnh trực tiếp)
Ở loại buồng nhiệt độ thấp làm lạnh trực
tiếp bằng cacbon dioxit rắn, có quạt hoặc quạt thông gió thích hợp đặt trong
khoang chứa cacbon dioxit rắn, thổi tuần hoàn hơi cacbon dioxit từ ngăn cacbon
dioxit rắn vào khoang chứa mẫu thử rồi quay lại.
11.3.3 Các thiết bị
dùng cacbon dioxit rắn (loại làm lạnh gián tiếp)
Ở loại buồng nhiệt độ thấp được làm lạnh
gián tiếp bằng cacbon dioxit rắn, không khí được dùng làm môi trường truyền nhiệt
và không có hơi cacbon dioxit tiếp xúc với các mẫu thử.
11.3.4 Các thiết bị làm nguội
nguyên khối
Thưởng có nhu cầu đưa thiết bị thử vào
trong buồng thử nghiệm, rồi lưu thông không khí lạnh có điều khiển
nhiệt độ hoặc hơi cacbon dioxit từ cụm làm lạnh tách biệt vào buồng thử nghiệm và
quay về qua các đường dẫn hoặc ống cách nhiệt.
11.3.5 Nitơ lỏng
Nitơ lỏng có thể được phun vào buồng
thử để kiểm soát nhiệt độ hoặc có thể dùng một thể tích khí vừa đủ trong buồng
để tạo ra nhiệt độ cần thiết bằng cách được tuần hoàn qua bình nitơ lỏng đặt
ngoài buồng. Khi nitơ lỏng phun vào buồng, nó hóa hơi hoàn toàn và khí nitơ phải
đạt được nhiệt độ thử nghiệm trước khi nó tiếp xúc với thiết bị thử hoặc các mẫu
thử.
12 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này [nghĩa là:
TCVN 1592:2018 (ISO 23529:2016)].
b) điều kiện đúc khuôn và ngày đúc
khuôn (nếu sử dụng);
c) phương pháp sử dụng để chuẩn bị mẫu
và mẫu thử;
d) các chi tiết về ổn định mẫu thử;
e) phương pháp được sử dụng để đo kích
thước mẫu thử và kết quả của các phép đo;
f) nhiệt độ và độ ẩm thử nghiệm, nếu cần.
Phụ
lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Bảng A.1 đến A.3 nêu thời gian được
tính toán để phần giữa của mẫu thử đạt đến nhiệt độ ổn định ấn định,
chính xác đến 1 °C, kể từ nhiệt độ ban đầu là 20 °C. Thời gian tùy thuộc vào
hình dạng hình học và kích thước của mẫu thử, loại vật liệu và môi trường truyền nhiệt được
sử dụng.
Việc tính toán riêng cho mỗi mẫu thử
khi sử dụng sẽ là không thực tế. Rõ ràng, hầu hết các mẫu thử nghiệm thường rơi
vào ba dạng hình học: dạng đĩa, tấm phẳng và dải phẳng. Các mẫu
thử hình quả tạ sử dụng trong thử nghiệm kéo căng có thể được coi là dải phẳng.
Thời gian ổn định mẫu tùy thuộc vào đặc
tính nhiệt của vật liệu tạo ra mẫu. Đối với cao su, hệ số truyền nhiệt có thể lấy
là 0,1 mm2/s và độ dẫn nhiệt là 0,2 W/(m.K).
Phần lớn các buồng thử có kiểm soát
nhiệt độ sử dụng không khí hoặc chất lỏng làm môi trường truyền nhiệt. Để lập bảng,
lấy hệ số truyền nhiệt của không khí là 20 W/(m2.K). Các chất lỏng khác
nhau có các hệ số truyền nhiệt khác nhau, nhưng đối với hầu hết các mục đích có
thể lấy giá trị là 750 W/(m2.K).
Thời gian ổn định không cần lấy đến từng
phút, mặc dù điều quan trọng là phải cho mẫu thử đủ thời gian để đạt trạng thái
cân bằng. Tất cả thời gian trong các bảng được làm tròn lên đến bội số của 5
min.
Bảng A.1 - Dạng
đĩa
Kích thước
mẫu thử
Thời gian đạt
cân bằng, chính xác đến 1 °C
min
Môi trường
không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
mm
Chiều cao
mm
Nhiệt độ
°C
Nhiệt độ
°C
-50
0
50
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
-50
0
50
100
150
200
250
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
95
105
130
145
155
160
75
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
85
90
90
40
30
75
55
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
90
95
35
30
30
35
40
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
10,2
35
25
30
35
40
40
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
15
32
16,5
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
45
50
55
55
15
15
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
29
25
50
40
45
55
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
20
15
20
25
25
25
25
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
35
40
45
45
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
15
25
20
40
30
35
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
15
15
15
15
20
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
20
25
30
30
30
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
10
10
6,3
20
15
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
20
15
20
20
25
25
25
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
10
10
10
6,3
15
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
25
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
9,5
15
10
15
15
20
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
Bảng A.2 - Dạng
tấm phẳng
Kích thước mẫu thử
Thời gian đạt
cân bằng, chính xác đến 1 °C
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường chất lỏng
Độ dày
mm
Nhiệt độ
°C
Nhiệt độ
°C
-50
0
50
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
-50
0
50
100
150
200
250
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
110
140
155
160
170
90
75
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
100
105
15
70
50
60
75
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
35
30
30
35
40
40
40
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
45
50
55
55
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
20
8
35
25
30
35
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
10
10
10
10
10
15
15
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
20
25
25
25
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
3
15
10
10
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
5
5
5
5
5
5
5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
1
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
Bảng A.3 - Dạng
dải phẳng
Kích thước mẫu thử
Thời gian đạt
cân bằng, chính xác đến 1 °C
min
Môi trường
không khí
Môi trường chất lỏng
Chiều rộng
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
°C
Nhiệt độ
°C
-50
0
50
100
150
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
50
100
150
200
250
25,4
12,7
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
45
50
50
55
15
10
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
10,0
35
25
30
35
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
10
9,5
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
40
40
40
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
6,5
25
20
20
25
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5,0
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
20
20
25
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
3,0
15
10
10
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
2,0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
1,0
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
15,0
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
40
40
45
45
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
15
12,7
12,7
30
25
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
10
10
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
20
30
30
30
35
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
9,5
25
20
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
10
5
5
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
15
20
25
25
25
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5,0
15
15
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
10
15
15
15
15
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
3,0
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
10
10
10
10
10
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
1,0
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,7
20
15
15
20
25
25
25
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
10,0
20
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
25
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
15
10
15
15
15
20
20
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5,0
15
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
15
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
10
10
10
10
10
10
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
2,0
10
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
5
5
5
5
10
10
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
1,0
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
12,7
15
10
10
15
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
10,0
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
15
15
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6,5
10
10
10
10
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
5,0
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
15
15
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3,0
10
5
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
2,0
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,0
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
5
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 11267
(ISO 525), Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính - Yêu cầu chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 11021
(ISO 2393), Hỗn hợp cao su thử nghiệm - Chuẩn bị, cán luyện và lưu hóa - Thiết bị
và quy trình.
[4] ISO 3302-1 Rubber
- Tolerances for products - Part 1: Dimensional tolerances (Cao su - Dung sai
cho các sản phẩm - Phần 1: Dung sai kích thước).
[5] ISO 13385-1 Geometrical
product specifications (GPS) - Dimensional measuring equipment - Part 1:
Callipers; Design and metrological characteristics (Quy định kỹ thuật dạng hình
học của sản phẩm (GPS) - Thiết bị đo kích thước - Phần 1: Thước kẹp; Thiết kế
và các đặc trưng hình học).
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Điều kiện
phòng thử nghiệm tiêu chuẩn
5.1 Nhiệt độ
phòng thử nghiệm tiêu chuẩn
5.2 Độ ẩm phòng
thử nghiệm tiêu chuẩn
5.3 Các điều kiện khác 7
6 Bảo quản mẫu
và mẫu thử
7 Chuẩn bị mẫu
thử
7.1 Độ dày mẫu thử
7.2 Điều chỉnh độ dày
7.3 Dụng cụ cắt mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Chuẩn bị mẫu
thử bằng cách đúc khuôn
7.6 Chuẩn bị mẫu
thử chưa lưu hóa
8 Ổn định mẫu
8.1 Quy định
chung
8.2 Thời gian ổn định mẫu ở nhiệt độ dưới hoặc
cao hơn mức thông thường
9 Đo kích thước
mẫu thử
9.1 Phương pháp A
- Với các kích thước nhỏ hơn 30 mm
9.2 Phương pháp B
- Với các kích thước từ 30 mm đến 100 mm
9.3 Phương pháp C - Với các kích thước trên 100
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Điều kiện thử
nghiệm
10.1 Khoảng thời
gian thử nghiệm
10.2 Nhiệt độ và độ
ẩm
11 Buồng thử
nghiệm
11.1 Yêu cầu chung
cho các buồng kiểm soát được nhiệt độ
11.2 Buồng thử
nghiệm ở nhiệt độ cao
11.3 Buồng thử
nghiệm ở nhiệt độ thấp hơn bình thường
12 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) Thời gian ổn định
các mẫu thử cao su
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66