Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Khối lượng tính bằng g, không được nhỏ
hơn
|
4
|
2. Chiều cao, tính bằng mm
|
75 ± 1
|
3. Đường kính bằng mm
Đáy lớn
Đáy nhỏ
|
10,5 ± 0,5
8,5 ± 0,5
|
Phấn có thể sản xuất với hình dạng và kích
thước khác nhưng phải đảm bảo thuận tiện trong việc sử dụng.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1 Các chỉ tiêu lý, hóa của phấn viết bảng
theo qui định trong bảng 2.
Bảng 2
Tên chỉ tiêu
Phấn trắng
Phấn mầu
1. Hàm lượng nước toàn phần (Tổng hàm lượng
nước tự do và nước kết hợp), tính bằng %.
20_26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ ẩm (hàm lượng nước tự do) tính bằng %
không lớn hơn
10
10
3. Hàm lượng canxi sunfat (CaSO4),
tính bằng % không nhỏ hơn
70
65
2.2 Phấn viết phải bám bảng, đều nét, ít bụi,
không được có sạn rắn làm xước bảng. Cầm 2/3 viên phấn viết bình thường không
gãy. Viên phấn phải nhẵn, không có vết xước, vết nứt, lỗ bột. Hai mặt đáy phải
phẳng không sứt mẻ. Cho phép 5% số viên phấn trong 1 hộp có các khuyết tật trên
2.3 Màu sắc viên phấn phải đồng nhất, không
bị loang lỗ, không dây bẩn. Các viên phấn cùng màu đựng trong một hộp phải
tương đối đều màu.
3. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu từ 3-5% số hộp của lô hàng ở những
hòm, kiện khác nhau, nhưng không ít hơn 10 hộp (kích thước lô hàng do hợp đồng
quy định).
Mỗi hộp lấy ra 10 viên bất kỳ, riêng loại
phấn màu mà trong mỗi hộp chỉ có 10 viên thì lấy 5 viên hợp thành mẫu trung
bình. Mẫu trung bình được đựng trong hộp hoặc túi PE kín. Đối với phấn màu, mỗi
màu đựng riêng một hộp hoặc 1 túi PE kín.
3.2 Chuẩn bị mẫu phân tích
Lấy ngẫu nhiên 1 số viên phấn trong mẫu trung
bình, ít nhất là 10 viên cho mỗi mẫu. Đem giã nhỏ nhanh, rồi cho bột phấn vào
lọ rộng miệng có nút kín. Khi phân tích từng chỉ tiêu, thì trộn đều mẫu và cân
số lượng cần thiết.
3.3 Xác định kích thước, khối lượng và các
chỉ tiêu cảm quan
3.3.1 Dụng cụ
Cân phân tích có độ chính xác đến 0,001 g
Thước đo chiều dài có chia độ dài tới 0,5 mm
Thước kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành cân, đo từng mã 5 viên một lấy
trong mẫu trung bình nhưng không ít hơn 15 mã.
Các kích thước và khối lượng của viên phấn là
trung bình cộng của các trị số cân, đo được.
Trong quá trình cân và đo, kiểm tra đồng thời
các chỉ tiêu cảm quan của viên phấn quy định trong các điều 2.2 và 2.3 của tiêu
chuẩn này.
3.4 Xác định độ ẩm
3.4.1 Dụng cụ
Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ 100-105oC
Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,001 g
Chén cân bằng thủy tinh, có nắp nhám
Bình hút ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 3-5g mẫu đã chuẩn bị theo điều 3.2
vào chén cân. Sấy ở nhiệt độ 103 ±
2oC trong 1 giờ. Đậy nắp lại rồi lấy chén cân ra, để nguội trong
bình hút ẩm. Đem cân lại.
3.4.3 Tính kết quả
Độ ẩm của phần (X1), tính bằng % theo công
thức:
X1 = x 100;
trong đó:
Go - Lượng mẫu trước khi sấy, tính
bằng g;
G1 - Lượng mẫu sau khi sấy, tình
bằng g;
3.5 Xác định hàm lượng nước toàn phần
3.5.1 Nguyên tắc: hàm lượng nước toàn phần
gồm 2 dạng nước tự do và nước kết hợp trong tinh thể canxi sunfat (CaSO4.nH2O)
với n bằng hoặc nhỏ hơn ) khi nung phấn ở nhiệt độ 700-800oC sẽ
thoát ra ngoài. Khối lượng nước mất đi khi nung là hàm lượng nước trên toàn
phần của phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chén nung bằng sứ
Lò nung điều chỉnh được nhiệt độ 700-800oC
Cân phân tích có độ chính xác đến 0,001g
Bình hút ẩm.
3.5.3 Tiến hành thử
Cân khoảng 2-4g mẫu đã chuẩn bị theo điều 3.3
vào chén nung bằng sứ đã nung và biết trước khối lượng. Cho chén nung có mẫu
vào lò nung, nâng dần nhiệt độ tới 800oC. Giữ nhiệt độ đó khoảng 30
phút.
Ngắt điện vào lò, mở cửa lò từ từ, đến khi
nhiệt độ hạ xuống khoảng 300oC thì lấy chén ra, để nguội trong bình
hút ẩm.
Cân nhanh bằng cân phân tích đã cân lúc đầu.
Tiến hành nung kiểm tra một vài lần, mỗi lần nung trong 15 phút cho tới khi kết
quả 2 lần cân liền nhau chênh lệch không quá 0,001g.
3.5.4 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2 = x 100
trong đó:
Go - lượng mẫu trước khi nung,
tính bằng g;
G2 - lượng mẫu sau khi nung, tính
bằng g;
3.6 Xác định hàm lượng canxi sunfat
3.6.1 Nguyên tắc
Hòa tan phấn trong dung dịch axit clohydric.
Kết tủa gốc sunfat bằng bari clorua. Nung cặn bari sunfat. Từ đó tính ra lượng
gốc sunfat rồi suy ra canxi sunfat.
3.6.2 Dụng cụ và thuốc thử
Lò nung điều chỉnh được nhiệt độ 800-900oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình hút ẩm
Cân phân tích có độ chính xác đến 0,001g
Bình định mức 250 ml
Pipet 50 ml
Kính đồng hồ 70-75
Đũa thủy tinh
Phễu
Giấy lọc không tro và giấy lọc định tính
Bếp cách thủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình rửa 1l
Axit clohydric, dung dịch 1:5
Bari clorua, dung dịch 20%
Bạc nitrat, dung dịch 3%
Nước cất không chứa gốc sunfat.
3.6.3 Tiến hành thử
Cân 1-2g mẫu đã chuẩn bị ở mục 3.2 vào cốc
đốt dung tích 250 ml. Cho vào đó khoảng 50 ml dung dịch axit clohidric 1:5. Đun
nóng trên bếp cách thủy và khuấy cho đến tan hoàn toàn. Lọc trên giấy lọc định
tính. Rửa nhiều lần bằng nước cất. Nước lọc được đem đổ vào bình định mức dung
tích 250 ml và pha thêm nước cất tới vạch mức.
Dùng pipet hút lấy 50 ml nước lọc trong bình
định mức trên, cho vào cốc đốt 250 ml. Đun sôi trên bếp cách thủy. Từ từ rót
khoảng 20 ml dung dịch bari clorua vào giữa cốc và khuấy đều. Để yên và giữ ở
nhiệt độ gần nhiệt độ sôi trong khoảng 1-2 giờ cho đến lúc bari sunfat kết tủa
hoàn toàn.
Lọc kết tủa qua giấy lọc không tro. Dùng bình
rửa nước dồn tất cả cặn và tráng cốc nhiều lần xuống phễu lọc. Rửa kết tủa trên
bằng nước cất nhiều lần cho đến khi hết ion clo. Thử bằng cách lấy khoảng 1 ml
nước lọc thu được ở đuôi phễu, nhỏ vào một giọt dung dịch bạc nitrat 3% nếu
không thấy có kết tủa bạc clorua là được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đem tro hóa từ từ chén nung có kết tủa nhưng
không được làm giấy và kết tủa bốc cháy thành ngọn lửa để tránh việc phân hủy
gốc sunfat. Cho chén nung vào lò nung, nâng nhiệt độ lên tới 800oC
và giữ ở nhiệt độ đó khoảng 30 phút. Lấy chén ra, để nguội dần ở cửa lò và cho
vào bình hút ẩm cho tới nguội.
Cân chén nung trên cùng cân phân tích.
Tiến hành nung kiểm tra ở nhiệt độ trên một
vài lần cho đến khi lượng cân ở hai lần liền nhau chênh lệch không quá 0,001g.
3.6.4 Tính kết quả
Hàm lượng canxi sunfat (X3), tính
bằng %, theo công thức:
trong đó:
G3 - lượng bari sunfat thu được
sau khi nung, tính bằng g;
Go - lượng mẫu lúc đầu, tính bằng
g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Báo gói, ghi nhãn,
vận chuyển và bảo quản
4.1 Phấn được đóng gói thành hộp 100 viên.
Đối với phấn màu, thì tùy theo số màu mà phân bố số lượng viên cho từng màu.
Hộp làm bằng cactông dày 1 mm, kích thước
hộp:
110 x 110 x 850 mm
Hộp phấn phải chắc chắn, đảm bảo không bị
bẹp, không bị lọt phấn ra ngoài trong suốt quá trình lưu thông. Phấn đựng trong
hộp phải chặt, không xộc xệch.
4.2 Mỗi hộp phấn phải có nhãn, nhãn có kích
thước trùng với nắp hộp và được dán ngay ngắn trên mặt nắp hộp.
Nội dung nhãn gồm:
- Tên sản phẩm;
- Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng viên phấn có trong hộp
- Số hiệu tiêu chuẩn này.
4.3 Các hộp phấn được đựng trong hòm gỗ kín
có kích thước 65 x 60 x 40 cm,
Ngoài hòm gỗ ghi:
- Tên sản phẩm;
- Số lượng hộp.
4.4 Khi vận chuyển phải có dụng cụ che mưa.
Bốc xếp phải nhẹ nhàng.
4.5 Phấn phải bảo quản ở kho khô ráo, không
để mưa dột hắt vào và cách ly các hàng hóa ẩm ướt khác. Hòm phấn xếp cách nền
ít nhất 40 cm, cách tường ít nhất 50 cm.