TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 1548
- 87
KIỂM
TRA KHÔNG PHÁ HỦY
MỐI
HÀN
PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Cơ quan biên soạn:
Bộ môn
vật lý chất rắn
Trường
Đại học Bách khoa Hà nội
Cơ quan đề nghị ban hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan trình duyệt:
Tổng cục
Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Ủy ban
Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban
Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số: 602 QĐ ngày 18
tháng 11 năm 1987.
KIỂM TRA KHÔNG PHÁ
HỦY
MỐI HÀN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nondestructive
testing
Welded jointe
Uitrasonie methods
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1548 - 74.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp kiểm tra
bằng siêu âm các mối hàn gián mép, hàn chồng, hàn góc và mối hàn hình chữ T
bằng các phương pháp sau: hàn hồ quang, hàn xỉ điện, hàn hơi, hàn tự động và
hàn tiếp xúc để nối những cấu kiện từ kim loại và hợp kim của chúng. Tiêu chuẩn
này không quy định cho việc kiểm tra các mối hàn đắp.
Mục đích của phương pháp để phát hiện các
khuyết tật của mối hàn như vết nứt, hàn chua ngấu, rò khí, ngâm xỉ và các
khuyết tật khác trong mối hàn.
Mức độ cần thiết và khả năng tiến hành kiểm
tra siêu âm, khối lượng kiểm tra cũng như mức quy định các khuyết tật cho phép
được xác định trong các điều kiện kỹ thuật và yêu cầu của sản phẩm.
1. Giấy phép
- Người kiểm tra siêu âm phải có giấy phép
của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ quan chuyên môn có thẩm quyền về kiểm
tra cùng với các cơ sở đồng thời công nhận giấy phép được cấp.
2. Thiết bị kiểm tra
2.1. Khi kiểm tra cần sử dụng thiết bị sung
siêu âm xác định được các tọa độ, vị trí của mặt phản xạ để tiến hành kiểm tra
các mối hàn.
Nhất thiết phải có bộ mẫu chuẩn để đo các
thông số cơ bản của thiết bị trước khi tiến hành kiểm tra.
Các thiết bị siêu âm có tần số làm việc trong
khoảng từ 1 MHz đến 10 MHz
2.2. Để kiểm tra cần sử dụng các máy thăm dò
khuyết tật bằng siêu âm có các đầu dò nghiêng có bộ suy giảm hoặc bộ điều chỉnh
đầu và cho phép xác định được tọa độ phân bố của mặt phản xạ
2.3. Đối với các đầu dò nghiêng cần phải nêu
rõ:
- Giá trị danh nghĩa của tần số dao động siêu
âm;
- Góc tới của sóng siêu âm (góc lăng kính đầu
dò) hoặc góc khúc xạ chùm tia siêu âm vật liệu kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình dạng và kích thước của đầu dò;
- Vận tốc sóng dọc trong vật liệu của lăng
kính đầu dò ở nhiệt độ 20 ± 50C.
2.4. Giá trị dao động tần số siêu âm của đầu
dò nghiêng không được vượt quá giá trị danh nghĩa 10%.
2.5. Vị trí của điểm đánh dấu điểm phát của
chùm tia siêu âm không vượt quá điểm thực tế nó ± 1 mm.
2.6. Góc của lăng kính không vượt quá giá trị
danh nghĩa ± 30.
2.7. Giá trị vạch chia thang độ của bộ suy
giảm không lớn hơn 2 đềxiben (dB). Cho phép sử dụng máy không có bộ suy giảm
tương ứng với các yêu cầu ở mục 2.3.
2.8. Mẫu chuẩn: Các mẫu chuẩn dùng để đo và
kiểm tra các thông số cơ bản của thiết bị và thông số kiểm tra khi làm việc
theo phương pháp sung phản xạ siêu âm (xem phụ lục 2). Cho phép sử dụng các mẫu
chuẩn khác kèm theo thiết bị kiểm tra.
Trong trường hợp các cơ sở kiểm tra không có
đầy đủ các bộ mẫu chuẩn thì có thể nhờ sự giúp đỡ của các cơ quan chuyên môn để
kiểm tra lại các thông số cơ bản của thiết bị theo định kỳ.
3. Chuẩn bị kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Bề mặt để dịch chuyển đầu dò phải được
làm nhẵn nên đạt độ bóng R240 μm, không có lõm, phải làm sạch các
bụi bẩn kim loại và phủ một lớp môi trường lỏng tiếp xúc. Yêu cầu về làm sạch
bề mặt kiểm tra phải thỏa mãn những điều kiện kỹ thuật đã được quy định
Trong thực tế khi kiểm tra thường gặp các bề
mặt kim loại có độ không phẳng lớn. Để đảm bảo tiếp xúc âm tốt cần thiết phải
chọn tần số thích hợp (xem bảng 1).
Bảng 1
Tần số
(MHz)
Bước sóng
l, mm
Độ không phẳng của
bề mặt kim loại
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,5
0,9
1,2
3
1
5,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,83
2
2,93
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97
3
1,94
x
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,46
x
0,485
5
0,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
0,324
(x) Giới hạn sử dụng tần số làm việc phụ
thuộc vào độ không phẳng của bề mặt kim loại kiểm tra.
3.3. Các ống hoặc các bình chứa, trước khi
kiểm tra bằng siêu âm phải đổ hết chất lỏng. Chỉ cho phép kiểm tra các ống và
bình chứa có chất lỏng khi kiểm tra bằng phương pháp đặc biệt theo tiêu chuẩn
kỹ thuật đã được quy định.
3.4. Góc của chùm tia siêu âm cũng như giới
hạn vùng dịch chuyển đầu dò phải đảm bảo soi được toàn bộ tiết diện mối hàn
bằng tia thăng và tia phản xạ nhiều lần.
Độ di chuyển của đầu dò trong trường hợp này
xem hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1
Trong đó
S = 2 d tg
,
mm;
d - bề dầy của kim loại mối hàn, mm;
góc khúc xạ của
chùm tia siêu âm trong kim loại, độ.
Giá trị góc khúc xạ (
)
của chùm tia siêu âm, thừa số 2 tg
, liên quan tới bề
dầy của kim loại mối hàn được chỉ dẫn ở bảng 2.
Bảng 2
Chiều dầy của kim
loại mối hàn, d, mm
Góc khúc xạ của
chùm tia siêu âm, độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 30
70
5,5
từ 30 đến 60
60
3,5
từ 60 trở đi
45
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Trước khi kiểm tra cần tiến hành kiểm
tra các thông số cơ bản, tương ứng với các điều kiện kỹ thuật về kiểm tra:
a) tần số dao động siêu âm;
b) độ nhạy quy ước và độ nhạy giới hạn;
c) góc khúc xạ của chùm tia siêu âm;
d) sai số của bộ đo bề sâu;
e) vùng chốt;
g) khả năng phân giải theo hướng soi siêu âm;
h) khoảng nhô của đầu dò;
k) hình dạng và kích thước của biến tử áp
điện trong đầu dò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) độ kéo dài của sung phát.
Các thông số kiểm tra, phương pháp và chu kỳ
kiểm tra lại các thông số cần tiến hành theo quy định kỹ thuật về kiểm tra.
3.7. Các thông số ở mục 3.6 gồm có: a, b, c,
d, e, g, h, được tiến hành kiểm tra theo các mẫu chuẩn N-I-N-4 và các mẫu thí
nghiệm (từ hình 2 đến hình 5).

Hình 2
1 - Đáy của lỗ phản xạ.
2 - Đầu dò.
3 - Khối kim loại kiểm tra.
4 - Trục âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3
1 - Mặt phản xạ hình bán nguyệt
2 - Đầu dò
3 - Khối kim loại kiểm tra.


Hình 5
1 - Lô hình trụ
2 - Đầu dò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Trục âm
Các mẫu thí nghiệm cần được gia công từ các
kim loại có tính chất âm học tương đương với kim loại của mối hàn cần kiểm tra.
Khi sử dụng các đầu dò có bề mặt cong, cần
phải theo sự chỉ dẫn của các tài liệu kỹ thuật về kiểm tra.
3.8. Tần số dao động siêu âm có thể đo bằng
các phương pháp âm học gián tiếp nhờ các dao thao kế hoặc bộ dò âm hoặc bằng
các phương pháp kỹ thuật vô tuyến nhờ các máy phân tích phổ như: phương pháp
phân tích tín hiệu phản xạ ở đầu dò từ bề mặt phản xạ trụ cong theo mẫu chuẩn
N-3 hoặc bằng phép đo chu kỳ dao động ở trong tín hiệu phản xạ gián tiếp nhờ
các dao động dài rộng.
Cho phép xác định tần số siêu âm theo tương
quan tỷ số của biên độ tín hiệu phản xạ trong mẫu chuẩn N-4 hoặc N-4A với biên
độ tín hiệu phản xạ từ bề mặt trụ cong mẫu N-3 theo hướng dẫn trong tài liệu kỹ
thuật và kiểm tra.
Các giá trị tần số thích hợp trong kiểm tra:
- Nếu bề dầy kim loại kiểm tra d < 8 mm
thì dùng tần số 4 MHz;
- Nếu bề dầy kim loại kiểm tra d > 8 mm
thì dùng tần số 2 MHz;
3.9. Độ nhạy qui ước được đo theo mẫu chuẩn
N-1 tính bằng mm (đường kính lỗ phản xạ hình trụ), hoặc theo mẫu chuẩn N-2 tính
bằng đềxiben (dB) nếu như thiết bị có bộ suy giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Độ nhạy giới hạn của thiết bị với đầu
dò cho trước được đo bằng diện tích (mm2) của lỗ đáy phẳng ở mẫu thí
nghiệm (hình 2) hoặc phản xạ góc (hình 4) hoặc lỗ hình trụ (hình 5). Độ cao h
của mặt phản xạ hình quạt cần lớn hơn bước sóng ngang siêu âm, tỷ số h/b của nó
phải lớn hơn 0,4.
Bề rộng và chiều cao h của mặt phản xạ góc
cần lớn hơn bước sóng ngang siêu âm. Tỷ số h/b của nó cần lớn hơn 0,5 và nhỏ
hơn 4 (xem hình 3 và 4).
Độ nhạy giới hạn Sa tính bằng mm
đo theo mẫu thí nghiệm có bề mặt phản xạ góc với diện tích Sl được tính theo
công thức:
Sa = N.Sl
Trong đó N - hệ số được xác định theo đồ thị
(hình 6).

Hình 6
và phụ thuộc vào góc phản xạ
(đối với thép, nhôm, ti tan, và các
hợp kim của chúng). Lỗ hình trụ 1 để hiệu chỉnh độ nhậy giới hạn, được gia công
ở độ sâu H = 44 mm (xem hình 5). Khi xác định độ nhạy giới hạn cần tính đến độ
gia tăng độ nhậy do có sự khác nhau về bề mặt kiểm tra.
Khi kiểm tra các mối hàn có bề dầy nhô hơn 20
mm, đường kính và độ sâu H của lỗ hình trụ trong mẫu thí nghiệm sử dụng để hiệu
chỉnh độ nhậy cần chọn thích hợp với các quy định kỹ thuật kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12. Kích thước quy ước cực tiểu của khuyết
tật phát hiện khi có tốc độ quét cho trước được tiến hành xác định trên mẫu thí
nghiệm tương ứng với các tài liệu quy định về kiểm tra.
3.13. Độ kéo dài của xung phát (xung thăm dò)
của thiết bị siêu âm cần được quy định trước trong các tài liệu kỹ thuật về
kiểm tra.
4. Tiến hành kiểm tra
4.1. Khi kiểm tra các mối hàn có thể sử dụng
các phương pháp sau: phương pháp xung phản xạ, phương pháp bóng âm hoặc phương
pháp đội - bóng âm.
Khi sử dụng phương pháp xung phản xạ có thể
dùng:
- Phương pháp hỗn hợp (hình 7);
- Phương pháp tách biệt (hình 7 và 8);
- Phương pháp tách biệt - hỗn hợp (hình 9 và
10).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 8

Hình 9

Hình 10
Khi sử dụng phương pháp bóng âm thì sử dụng
đầu dò tách biệt nhau (đầu phát và đầu thu siêu âm riêng biệt nhau)
Còn ở phương pháp đôi - bóng âm thì sử dụng
đầu dò tách biệt hỗn hợp (chức năng và thu sóng siêu âm riêng biệt nhau nhưng
được đặt trong một đầu dò).
4.2. Các mối hàn giáp mép sẽ được soi theo
các sơ đồ ở hình 12 đến hình 14. Mối hàn hình chữ T thì theo sơ đồ hình 15 đến
hình 17. Còn mối hàn ghép thì theo sơ đồ hình 18 đến hình 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12

Hình 13

Hình 14

Hình 15 Hình
16

Hình 17 Hình
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19
Cho phép tiến hành sử dụng các sơ đồ chiều
siêu âm khác được phổ biến trong các tài liệu kỹ thuật và kiểm tra mối hàn bằng
phương pháp siêu âm.
4.3. Tiếp xúc âm giữa đầu dò và kim loại kiểm
tra có thể tiến hành theo phương pháp tiếp xúc hoặc phương pháp nhúng.
4.4. Khi tìm kiếm khuyết tật trong mối hàn,
độ nhậy (độ nhậy qui ước hoặc độ nhậy giới hạn) cần được tăng lên tương ứng
theo các tài liệu kỹ thuật về kiểm tra, phụ thuộc vào độ bóng bề mặt và mặt
phẳng tiến hành kiểm tra.
4.5. Soi mối hàn thực hiện theo phương pháp
dịch chuyển đầu dò ngang - dọc, bước dịch chuyển các đầu dò không quá 5mm (xem
hình 20).

Hình 20
4.6. Nếu vật kiểm tra có bề dầy khác nhau thì
phải kiểm tra ở phần có thành móng.
5. Xử lý các kết quả
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Để tiến hành đánh giá chất lượng mối
hàn, cần thiết đo các thông số cơ bản của khuyết tật.
a) diện tích tương đương hoặc biên độ phản xạ
từ khuyết tật tính theo khoảng cách đo giữa đầu dò đến khuyết tật.
b) kích thước qui ước của khuyết tật;
c) khoảng cách qui ước giữa hai khuyết tật
liên tiếp nhau;
d) đo tọa độ khuyết tật;
e) số lượng khuyết tật trên một đơn vị xác
định độ dài mối hàn.
5.3. Diện tích tương đương của khuyết tật có
thể xác định theo biên độ - khoảng cách - độ lớn kèm theo thiết bị, tương ứng
với các hướng dẫn trong các tài liệu kỹ thuật về kiểm tra độ lớn khuyết tật.
5.4. Có thể sử dụng các giản đồ biên độ -
khoảng cách - độ lớn kèm theo thiết bị, tương ứng với các hướng dẫn trong các
tài liệu kỹ thuật về kiểm tra độ lớn khuyết tật.
5.5. Độ dài qui ước của khuyết tật L được
tính bằng mm, tiến hành đo trong thời gian của hai vị trí mà ở đó biên độ xung
phản xạ từ khuyết tật giảm đi 2 lần so với giá trị cực đại của nó (xem hình
21).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 21
Sơ đồ xác định độ dài
qui ước L của khuyết tật

Hình 22
Sơ đồ xác định khoảng
cách L giữa hai khuyết tật liên tiếp nhau
6. Trình bày các kết
quả kiểm tra
6.1. Các kết quả kiểm tra cần được ghi vào
biên bản kiểm tra siêu âm
Trong các biên bản kiểm tra bằng siêu âm, cần
ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) chiều dài đoạn đường hàn kiểm tra;
c) các điều kiện kỹ thuật tiến hành kiểm tra:
+ loại thiết bị siêu âm;
+ tần số làm việc;
+ góc nghiêng của đầu dò kiểm tra;
d) các kết quả kiểm tra;
e) ngày tháng năm tiến hành kiểm tra;
g) họ và tên cán bộ kiểm tra
6.2. Khuyết tật trong mối hàn được chia thành
từng nhóm, ký hiệu bằng các chữ cái lớn, trong từng nhóm được chia thành các
phân nhóm cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khuyết tật điểm U : là khuyết tật có chiều
dài qui ước L ≤ 10 mm, bao gồm các khuyết tật sau đây:
As - rỗ khí tròn;
Ab - rỗ khí dạng ống;
Bo - xỉ đa dạng;
Bc - xỉ dạng trắng;
Bd - xỉ kim loại.
b) khuyết tật đường w : là khuyết tật có
chiều dài qui ước L > 10 cm, gồm các khuyết tật sau đây:
Ac - rỗ khí dạng chuỗi;
Bb - xỉ giải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Db - khuyết tật chân mối hàn (có rãnh khía)
khi hàn một phía;
Dc - khuyết tật mối hàn bị lệch mép khi hàn 2
phía.
c) khuyết tật mặt s : là những loại khuyết
tật sau;
C - hàn không ngấu (khuyết tật liên kết);
Ea - nứt dọc;
Eb - nứt ngang;
Ec - nứt tổ hợp (dạng chân chim).
Các dạng khuyết tật không phải lúc nào cũng
có thể phân tích được một cách rõ ràng nhờ kết quả siêu âm, vì thế đòi hỏi
người kiểm tra cần phải chú ý đến công nghệ hàn và khả năng phát sinh khuyết
tật tương ứng với công nghệ hàn cho trước.
7. Trách nhiệm và an
toàn lao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Người kiểm tra chịu trách nhiệm và các
kết luận của mình ghi trong biên bản kiểm tra siêu âm.
7.3. Khi tiến hành kiểm tra các thiết bị công
nghiệp bằng phương pháp siêu âm người kiểm tra phải được hướng dẫn kỹ việc sử
dụng thành thạo các thiết bị, nắm vững các qui tắc sử dụng an toàn các thiết bị
điện.
Phụ
lục I của TCVN 1548 - 87
Phần
giải thích các thuật ngữ thường gặp trong tiêu chuẩn
Thuật ngữ
Định nghĩa hoặc
cách xác định
1. Khuyết tật
Mọi sự sai lệch với phẩm chất bình thường
làm sâu đặc tính phục vụ của kim loại hoặc chi tiết và làm kém phẩm chất phải
loại bỏ các chi tiết đầu gọi là khuyết tật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy đặc trưng
bằng phép đo vị trí sâu nhất của lỗ phản xạ nhân tạo được gia công trên mẫu
có các tính chất âm học xác định
Khi kiểm tra mối hàn bằng phương pháp siêu
âm, độ nhạy qui ước được xác định theo mẫu chuẩn N - 1 hoặc N -2. Độ nhạy qui
ước tính theo mẫu chuẩn N - 1 đó là độ sâu cực đại tính bằng mm của lỗ phản
xạ hình trụ được ghi một cách tin cậy trên bộ chỉ thị của máy đo khuyết tật.
Độ nhạy qui ước tính theo mẫu chuẩn N - 2
hoặc N - 2A tính bằng dexiben (dB), biểu thị bằng hiệu các chỉ số của bộ suy
giảm tương ứng với giá trị suy giảm lớn nhất của xung phản xạ nhân tạo có
trên mẫu chuẩn mà bộ chỉ thị của máy còn ghi được.
3. Độ nhạy giới hạn
Độ nhạy giới hạn được xác định bằng diện
tích nhỏ nhất (tính bằng mm2) của lỗ đáy phẳng có bề mặt vuông góc
với trục âm của đầu dò, khi đầu dò làm việc trên mẫu mối hàn có dạng che cho
trước, ở độ sâu cho trước tương ứng với hiệu chỉnh của máy mà bộ chỉ thị còn
phát hiện được.
4. Trục âm của đầu dò
Tập hợp các điển hình học trong trường sóng
âm của đầu dò có giá trị cường độ âm lớn nhất.
5. Điểm phát của chùm tia
Điểm phát của chùm tia siêu âm là điểm cắt
âm đầu dò với mặt tiếp xúc kim loại kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng nhô của đầu dò là khoảng cách tính
từ điểm phát của chùm tia siêu âm tới mặt trước của lăng kính đầu dò nghiêng.
7. Góc khúc xạ chùm tia
Góc khúc xạ chùm tia siêu âm trong kim loại
kiểm tra được xác định bằng góc giữa pháp tuyến với bề mặt đầu dò và đường
nối tâm của các lò phản xạ hình trụ với điểm phát của chùm tia siêu âm ở vị trí
đặt đầu dò khi có tín hiệu phản xạ lớn nhất.
8. Vùng chết
Vùng gần bề mặt tiếp xúc của mối hàn mà
khuyết tật có trong vùng đó mà không phát hiện được tương ứng với mức hiệu
chỉnh thiết bị cho trước
9. Khả năng phân giải theo hướng phát triển
siêu âm
Khả năng phân giải của thiết bị theo hướng
phát triển của chùm tia siêu âm được đặc trưng bằng khoảng cách nhỏ nhất giữa
hai khuyết tật phân phối dọc theo hướng phát triển của chùm tia mà thiết bị
có thể phân biệt được trên màn ảnh hiện sóng. Khả năng phân giải ở mức hiệu
chỉnh cho trước của thiết bị còn có thể đặc trưng bằng thời gian ngắn nhất
các tín hiệu phản xạ mà mặt trước của xung sai không che khuật mặt sau của
xung trước nó.
10. Bề mặt tiếp xúc
Bề mặt của mối hàn
mà trên đó dịch chuyển đầu dò trong quá trình kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp truyền
năng lượng sóng âm qua một lớp mỏng của môi trường làm chất tiếp xúc giữa đầu
dò về bề mặt kiểm tra của mối hàn.
12. Phương pháp nhúng
Phương pháp truyền
năng lượng sóng âm qua một lớp chất lỏng mà môi trường tiếp xúc được chứa
giữa đầu dò và bề mặt kiểm tra của mối hàn. Bề dày lớp tiếp xúc lớn hơn 1/2
bước sóng siêu âm lan truyền trong môi trường đó.
13. Sai số của bộ đo bề sâu
Sai số của phép đo
khoảng cách từ điểm phát chùm tia tới lô phản xạ nhân tạo được chế tạo từ mẫu
chế tạo cụ thể.
14. Độ kéo dài của sung phát
Độ kéo dài của sung
phát (μs) của tín hiệu phản xạ từ bề mặt trụ cong ở mẫu chuẩn N - 5, đo ở mức
1/10 của biên độ lớn nhất.
Phụ
lục 2 của TCVN 1548 : 1987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
Mẫu Chuẩn
1. Mẫu chuẩn N - I (hình 1) dùng để xác định
độ nhạy qui ước (mm), kiểm tra khả năng phân giải, độ chính xác của thước đo
chiều sâu của thiết bị và góc nghiêng của lăng kính đầu dò.
Mẫu chuẩn N-I cần phải bằng thủy tinh hữu cơ
theo điều kiện kỹ thuật quy định. Hệ số suy giảm sóng siêu âm trong mẫu chuẩn ở
tần số 2,5 ± 0,2 NHZ và ở nhiệt độ 20 ± 50C cần phải bằng 0,45 ±
0,01
-1

Hình 1 - Mẫu chuẩn
N-1
Độ dài L, chọn theo trị số góc khúc xạ của
tia siêu âm và phải thỏa mãn những trị số được quy định trong bảng 1.
Bảng 1

độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,0
40,0
45,0
50,0
55,0
60,0
L
mm
11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,8
20,0
23,8
28,6
34,6
2. Mẫu chuẩn N-2 (hình 2) sử dụng để xác định
sai số của bộ đo bề sâu, góc dẫn chùm tia (góc khúc xạ) vào kim loại kiểm tra,
kiểm tra vùng chất của thiết bị với đầu dò để sử dụng khi kiểm tra các liên kết
của thép ít cac bon và các hợp kim thấp của chúng (phần giải thích của thuật
ngữ xem ở phụ lục 1).
Khi thiết bị sử dụng có bộ suy giảm thì mẫu
chuẩn N - 2 được sử dụng để xác định độ nhạy qui ước tính bằng đêxiben (dB),
đồng thời xác định độ nhạy giới hạn khi kiểm tra các liên kết hàn từ thép ít
các bon và các hợp kim thấp của thép

Hình 2 - Mẫu chuẩn N
- 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Vít
3 - Mẫu kim loại thép K - 20
4 - Lỗ để xác định góc khúc xạ, độ nhạy qui
ước và độ nhạy giới hạn.
5 - Lỗ để kiểm tra vùng chất
6 - Đầu dò
Khi tiến hành kiểm tra các liên kết hàn từ
các kim loại khác, để xác định góc khúc xạ của tia siêu âm và kiểm tra vùng
chốt, đồng thời để xác định độ giới hạn khi sử dụng thiết bị có bộ suy giảm thì
cần chuẩn bị mẫu chuẩn N - 2A (hình 33)

Hình 3 - Mẫu chuẩn N
- 2A
1 - Thước đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Vít
4 - Lỗ để xác định góc khúc xạ và độ nhạy
giới hạn
5 - Lỗ để xác định vùng chốt
6 - Đầu dò
Lô 5 ở mẫu chuẩn N - 2A cần phải có độ sâu H,
kể từ bề mặt kiểm tra độ H, được chỉ dẫn theo điều kiện kỹ thuật đã quy định để
kiểm tra. Thước đo ở các mẫu chuẩn N - 1 và N - 2A được chia độ tương ứng với
biểu thức:
L
= Hl - tg
Trong đó:
Hl - Độ sâu phân bổ tính từ tâm
của lỗ phản xạ 4. Điểm O của thang đo cần trùng với trục âm được nối từ tâm của
lỗ thẳng góc với bề mặt của mẫu.
Thời gian lan truyền của sóng siêu âm tới và
phản xạ được chỉ dẫn ở mẫu N - 2 và N - 2A bằng 20 ± 1 microo giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4
Mẫu chuẩn N - 3 dùng để xác định điểm phát
của chùm tia siêu âm O vào kim loại và khoảng nhô n của đầu dò. Mẫu chuẩn N - 3
được gia công từ loại thép ít các bon (K - 20). Trên các bề mặt bên và bề mặt
làm việc của mẫu cần được khắc các đường qua tâm của vòng tròn, ở hai phía của
bề mặt làm việc có kẻ thước đo.
Điểm O của thước đo cần phải trùng với tâm
của mẫu.
Khi kiểm tra các liên kết từ kim loại có vận
tốc lan truyền của sóng với góc tới hạn thứ hai trong thép ít các bon (K - 20)
để xác định điểm phát và độ nhô n của đầu dò cần sử dụng mẫu thí nghiệm được
chế tạo từ vật liệu kiểm tra tương ứng như hình 4.
Trong thiết bị kiểm tra bằng tay hoặc kiểm
tra tự động cho phép sử dụng các mẫu chuẩn N - 1 và N -2 hoặc các mẫu thí
nghiệm được chỉ dẫn trong các điều kiện kỹ thuật quy định độ kiểm tra độ nhạy
qui ước
Độ (sai lệch giới hạn ± 15')
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S, mm (Sai lệch
giới hạn ± 0,1 mm)
42,5
35,5
34,5
Cho phép sử dụng thiết bị không có các phụ
tùng và các bộ phận dùng để xác định các thông số quét độ dịch chuyển đầu dò
bằng tay.
5. Mẫu chuẩn quốc tế N0 - 1 (hình
7) thường được dùng để hiệu chỉnh các thông số sau:
a) Hiệu chỉnh quá trình quét theo chiều sâu
và kiểm tra đường quét. Khi đó đầu dò đặt ở các vị trí A, B hay C phụ thuộc vào
chiều dầy chi tiết kiểm tra. Hiệu chỉnh quá trình quét trong trường hợp dùng
sóng ngang thực hiện bằng đầu dò thẳng vị trí D, với thời gian lan truyền, giả
thiết là sóng ngang trên khoảng cách 50 mm bằng thời gian lan truyền của sóng
dọc trên khoảng cách 90 m.
b) Điều chỉnh và kiểm tra độ nhạy khi dùng
đầu dò thẳng người ta đặt ở vị trí E khi độ nhạy lớn hơn hay ở vị trí độ nhạy
nhỏ, trường hợp thứ nhất là số đo độ nhạy bằng số đo tín hiệu phản xạ đáy, còn
trường hợp thứ hai là biên độ tín hiệu phản xạ từ lỗ có đường kính 1,5mm. Nếu
dùng sóng ngang thì đầu dò nghiêng đặt ở vị trí K và số đo độ nhạy và độ lớn
tín hiệu phản xạ từ lỗ có đường kính 1,5mm
c) Kiểm tra khả năng phân giải bằng sóng dọc
thì đặt đầu dò ở vị trí H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Xác định tâm phát và sóng khúc xạ chùm
tia.
e) Xác định vị trí điểm đầu trên đường quét
và đánh giá định hướng trường âm của đầu dò nghiêng.

Hình 7