TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13850:2023
ASTM
D4576 - 16 (2021)
DA - XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỐNG SỰ PHÁT TRIỂN NẤM MỐC CỦA
DA PHÈN XANH VÀ DA PHÈN TRẮNG
Standard test method for mold growth resistance of wet blue and wet white
Lời nói đầu
TCVN 13850:2023 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương
đương với ASTM D4576 - 16 (Reapproved 2021) Standard test method for mold
growth resistance of wet blue and wet white với sự cho phép của ASTM quốc tế,
100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D4576
- 16 (Reapproved 2021) thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 13850:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC 120 biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standard test method for mold growth resistance of wet blue and wet white
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Phương
pháp thử này bao gồm việc xác định khả năng chống nấm mốc của da phèn xanh và
da phèn trắng tùy thuộc vào yêu cầu bảo quản và vận chuyển và được sử dụng
trong sản xuất da. Phương pháp thử này có thể không phù hợp để đánh
giá thuốc diệt nấm bị bất hoạt bởi protein, bao gồm amoni clorua alkyldimethylbenzyl.
1.2 Kết
luận về khả năng chống lại sự phát triển của nấm mốc được suy từ kết quả bằng
cách so sánh khi thực hiện đồng thời phép thử với mẫu đối chứng có khả năng chống
chịu đã biết. Thành công hay thất bại được quyết định bởi mức độ phát triển của
nấm mốc so với mẫu đối chứng.
1.3 Để
các phòng thử nghiệm bất kỳ thực hiện được phương pháp thử này, cho phép linh
hoạt về thời gian, nhiệt độ và độ ẩm của quá trình ủ, chất
cấy, khu vực lấy mẫu da sống và lựa chọn điều kiện kiểm soát. Các yếu tố này có
thể được điều chỉnh theo điều kiện riêng nhưng phải được chuẩn hóa.
1.4 Các giá trị tính theo hệ đơn vị SI là giá trị
tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn này không sử dụng hệ đơn vị khác.
1.5 Tiêu
chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng.
Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn
và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định
trước khi đưa vào sử dụng.
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da phèn xanh (Wet
blue)
Con da, hoặc da váng của con da to hoặc con da nhỏ, được thuộc bằng
bazơ crom sulfat, độ ẩm khoảng 50 % và có độ pH axit.
2.2
Da phèn trắng (Wet
white)
Con da, hoặc phần của con da, được thuộc bằng tác nhân thuộc da hữu cơ
hoặc phi hữu cơ (không bao gồm tác nhân thuộc da chứa crom hoặc sắt và chất chiết
xuất từ thực vật), độ ẩm khoảng 50 %.
3 Tóm tắt phương
pháp thử
3.1 Các
mẫu thử da phèn xanh và da phèn trắng được thạch bao quanh nhưng không phủ lên,
được cấy và ủ.
3.2 Sau các giai đoạn ủ khác nhau, sự phát triển của
nấm mốc được đánh giá bằng tỷ lệ phần trăm của bề mặt da phèn xanh và da phèn
trắng bị nấm mốc bao phủ.
3.3 Khả
năng chống lại sự phát triển của nấm mốc của mẫu thử da phèn xanh hoặc da phèn
trắng được xác định bằng cách so sánh với da phèn xanh hoặc da phèn trắng có
các đặc tính kháng khuẩn đã biết (mẫu đối chứng), được thử nghiệm song
song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Tiêu
chuẩn này quy định phương pháp đánh giá đặc tính chống lại sự phát triển của nấm
mốc của da phèn xanh và da phèn trắng, đồng thời hỗ trợ dự đoán thời gian bảo
quản trước khi xuất hiện nấm mốc.
4.2 Mức
độ tương quan giữa phép thử này và khối lượng thương mại của da phèn xanh và da
phèn trắng trong các điều kiện bảo quản hoặc vận chuyển, hoặc cả hai, chưa được
xác định đầy đủ.
5 Gây nhiễu
5.1 Sự nhiễu phổ biến là sự nhiễm bẩn các đĩa, thạch
hoặc mẫu do các sinh vật không mong muốn xâm nhập từ môi trường..
5.2 Tính dễ bay hơi và khả năng tiếp cận của chất diệt khuẩn - “vùng ức chế” trong đó không có nấm mốc
phát triển trên thạch tiếp giáp với mẫu thử cho thấy chất diệt nấm có thể bị
khuếch tán.
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Đĩa Petri, đường kính 120 mm. Tốt nhất nên sử dụng đĩa nhựa vô
trùng dùng một lần..
6.2 Tủ ẩm, hoặc vị trí có điều kiện tương tự, không có gió lùa
và có khả năng duy trì nhiệt độ không đổi (±2 °C) trong khoảng từ 26 °C đến 30 °C.
6.3 Dụng cụ nhỏ giọt thuốc, loại bằng nhựa dùng một lần, cung cấp 30 giọt
đến 35 giọt / ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Thạch Dextrose khoai tây, môi trường cấy khô được sử dụng trong nuôi cấy
nấm men và nấm mốc từ các sản phẩm sữa.
7.2 Chất cấy, Aspergillus niger 1 × 106 bào tử/ml, hoặc
sinh vật khác hoặc tổ hợp các sinh vật bản địa trong khu vực bảo quản da phèn
xanh và da phèn trắng.
8 Lấy
mẫu, mẫu thử và đơn vị thử
8.1 Lấy mẫu thử từ các vị trí con da to tương
đương (ví dụ: vùng mông) cho cả mẫu thử và mẫu đối chứng.
8.2 Nếu không thể thử ngay, phải lưu giữ các mẫu
thử trong các túi nhựa riêng biệt và giữ mát.
8.3 Mẫu thử phải là hình vuông, có cạnh 25,4 mm (1
in.).
8.4 Sử
dụng ba mẫu thử cho mỗi đơn vị thử bề mặt da phèn xanh hoặc da phèn trắng để
đánh giá.
9 Cách
tiến hành
9.1 Chuẩn bị thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mẫu thử da váng xẻ phèn xanh hoặc da váng xẻ phèn trắng yêu cầu khoảng
25 ml dung dịch thạch và mẫu thử da không xẻ phèn xanh hoặc phèn trắng yêu cầu
khoảng 40 ml. Tính số ml thạch cần thiết để thực hiện các phép thử, Để 50 ml
dung dịch thạch để kiểm tra sự sống.
9.1.2 Cân
3,9 g thạch khoai tây dextrose cho mỗi 100 ml thạch yêu cầu.
9.1.3 Rót
một lượng nước tương đương với tổng số mililit dung dịch thạch vào cốc có mỏ.
Đun sôi nước trên bếp điện được trang bị cơ chế khuấy từ. Trong khi khuấy, từ từ
thêm thạch khô.
9.1.4 Đun
sôi thạch trong 20 min.
CHÚ THÍCH 1 Nấu áp suất trong 20 min sẽ tốt hơn đun sôi mở nắp.
9.1.5 Đậy
bằng giấy nhôm để tránh nhiễm bẩn và để nguội đến 50 °C trước khi rót.
CHÚ THÍCH 2 Nhiệt độ này rất quan trọng, nhiệt độ 50 °C cho phép một ít
nước ngưng tụ trên nắp đĩa petri, cung cấp độ ẩm cho nấm phát triển.
9.2 Chuẩn bị dĩa thạch
9.2.1 Đặt
một mẫu thử da phèn xanh và da phèn trắng vào giữa mỗi dĩa petri và để bề mặt cần
thử quay lên trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3 Chuẩn
bị một đĩa chỉ có thạch (không có da phèn xanh) để đánh giá sự sống của
chất cấy.
9.2.4 Để thạch
đông lại trong khoảng 20 min.
9.3 Cấy
9.3.1 Giảm
số lượng 1 × 106 bào tử đang hoạt động cho 1 ml xuống
còn 1 × 105 bào tử cho 1 ml bằng cách pha
loãng thể tích bằng nước gấp mười lần.
9.3.1.1 Sử
dụng nước máy, mới được đun sôi trong 20 min và để nguội đến nhiệt độ phòng, để
pha loãng.
9.3.1.2 Chuẩn
bị chỉ vừa đủ dung dịch huyền phù pha loãng để sử dụng trong khoảng thời gian
48 giờ.
9.3.1.3 Giữ huyền phù sinh vật trong tủ lạnh ở khoảng
4 °C. Không cấp đông.
9.3.2 Sử
dụng pipet nhỏ giọt y tế nhỏ ba giọt bào từ 1 × 105 trên
mỗi mililit vào từng đĩa. Nhỏ trực tiếp một giọt lên mẫu và nhỏ hai giọt còn lại
sang hai bên như minh họa trong Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3 Để nguyên các đĩa khoảng 1 h.
CHÚ THÍCH 3 Nếu di chuyển quá nhanh, chất cấy sẽ
phủ lên bề mặt mẫu thử.
CHÚ THÍCH 4 Giữ khu vực làm việc sạch và vô trùng nhất có
thể. Thực hiện trong khu vực giảm thiểu lưu thông không khí trong khi xử lý da
phèn xanh hoặc da phèn trắng, rót thạch và chất cấy vào các đĩa. Luôn đậy đĩa
petri trừ khi rót và cấy chất.
9.4 Ủ tối đa
ba tuần ở nhiệt độ ổn định tại khu vực sạch sẽ, không bị xáo trộn.
9.4.1 Giữ
nhiệt độ ổn định quan trọng hơn nhiệt độ chính xác. Chấp nhận nhiệt độ
thay đổi từ 26 °C đến 30 °C và không được thay đổi quá ± 2 °C.
CHÚ THÍCH 5 Có thể lưu giữ trong hộp nhựa sạch trong phòng
nồi hơi. Sử dụng riêng biệt để ngăn sự nhiễm bẩn chéo.
CHÚ THÍCH 6 Sự tăng trưởng sẽ diễn ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao.
9.5 Các mẫu thử da phèn xanh và da phèn trắng đối
chứng có khả năng chống nấm mốc đã biết phải được thực hiện thử đồng thời cùng
với các mẫu thử nghiệm. Phép thử thành công sẽ có ít nấm phát triển hơn so với
phép thử đối chứng.
CHÚ THÍCH 7 Sau khi hoàn thành phép thử, các mẫu thử phải
được khử trùng bằng nồi hấp. Nếu không, phải nấu trong 30 min trong nồi áp suất
và thải bỏ vào thùng rác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Sử
dụng thang đánh giá từ 0 đến 4 dưới đây, trong đó mỗi số đại diện cho mức tăng
trưởng quan sát được đặt trên mẫu thử (không phải trên thạch) ở bất kỳ khoảng
thời gian nào đã chọn.
0: không phát triển trên mẫu thử,
0,5: dưới 12 % bề mặt mẫu thử bị nấm mốc phát triển che phủ,
1; 25 % bề mặt mẫu bị nấm mốc phát triển che phủ,
2: 50 % bề mặt bị nấm mốc phát triển che phủ,
3: 75 % bề mặt mẫu thử bị nấm mốc phát triển che phủ và 4: 100 % bề mặt mẫu
thử bị nấm mốc phát triển che phủ.
10.1.1 Nấm mốc phát triển bên trên nhưng không chạm
vào mẫu thử cũng sẽ được đánh giá bằng “0”.
10.2 Thời
gian đánh giá đề nghị là 3, 7 và 14 ngày.
11 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1 Xếp hạng của từng tấm mẫu thử.
11.1.2 Kiểm tra bề
mặt (mặt cật, mặt thịt, mặt váng, V.V.).
11.1.3 Thời
gian ủ khi đánh giá.
11.1.4 Chất
cấy đã sử dụng.
11.1.5 Vị
trí con da từ đó lấy mẫu thử
11.1.6 Nhiệt độ ủ
11.1.7 Độ
ẩm buồng ủ, nếu biết
11.1.8 Sự
sống của chất cấy.
11.1.9 Sai
khác trong việc xử lý mẫu thử của phép thử và phép thử đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Độ
chụm hoặc độ chệch của phương pháp thử này để đo khả năng chống lại sự phát triển
nấm mốc của da phèn xanh và da phèn trắng là không xác định, do kết quả chỉ cho biết
liệu có sự phù hợp với các tiêu chí thành công được quy định trong cách tiến
hành, như được nêu trong Điều 1.2 hay không.