Trong đó
U
là hệ số truyền nhiệt tổng, tính bằng W/m2
K;
TH
là nhiệt độ cao hơn, tính bằng K;
TL
là nhiệt độ thấp hơn, tính bằng K.
U bao
gồm ba quá trình truyền nhiệt:
- Giữa TH và nhiệt độ bề mặt bên ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giữa nhiệt độ bề mặt bên trong và TL.
Truyền nhiệt dẫn là yếu tố đóng góp chính để cách nhiệt,
có thể đạt được bằng độ dày của vật liệu cách nhiệt (tính bằng m) và độ dẫn nhiệt
của nó (tính bằng w/m K).
4.3.3 Thử tính năng cách nhiệt của bao bì
4.3.3.1 Yêu cầu chung
Phép thử này dùng để đo tính năng cách nhiệt của bao
bì có kiểm soát nhiệt độ dựa trên biểu
đồ nhiệt độ hiện có hoặc biểu đồ nhiệt độ vận chuyển kiện hàng dự đoán.
4.3.3.2 Điều kiện thử tính năng cách nhiệt
Điều kiện đề thử tính năng cách nhiệt như sau:
a) Thử trong một buồng không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng
mặt trời trực tiếp, nguồn nhiệt có thể duy trì và điều chỉnh nhiệt độ nhỏ hơn
hoặc bằng ± 1 °C trong khoảng thời gian đo;
b) Gia nhiệt sơ bộ hoặc làm mát sơ bộ bao bì cho đến
khi nhiệt độ bên trong ổn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đánh dấu nhiệt độ đo được là giá trị trung bình của
các điểm đo bên trong buồng (bên
ngoài bao bì) và bên trong bao bì tương ứng; và
e) Cân bằng nhiệt độ bên trong bao bì.
4.3.3.3 Đặt các cảm biến để đo nhiệt độ
Thông thường, cần ít nhất 3 cảm biến để đo nhiệt độ chính xác. Các cảm biến
có thể đặt tương ứng: ở giữa bên trên, ở tâm, và ở giữa bên dưới bao bì. Nếu số
lượng cảm biến có hạn, khuyến nghị nên đặt các cảm biến này theo thứ tự như
sau: ở giữa bên dưới, ở giữa bên trên và ở tâm của bao bì. Các cảm biến không
được gắn trực tiếp với sản phẩm hoặc tác nhân làm mát như PCM, đá khô, v.v...
Nhiệt độ bên trong và bên ngoài bao bì phải được ghi lại và báo cáo liên tục.
4.3.3.4 Đặt tác nhân làm mát trong bao bì
Tác nhân làm mát như túi đá và PCM có thể được sử dụng
để duy trì nhiệt độ tối ưu của bên trong bao bì. Khuyến nghị đặt tác nhân làm
mát ở giữa phía trên cùng và bốn thành bên trong bao bì, có xem xét đến trạng
thái tự nhiên của hướng truyền nhiệt. Các tác nhân làm mát bổ sung có thể được
đặt ở dưới đáy của bao bì, nếu cần thiết.
4.3.3.5 Thực hiện phép thử tính năng cách nhiệt
Thực hiện các phép thử dưới đây song song hoặc lựa chọn
một trong các phép thử tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng và/hoặc trường hợp
cụ thể:
a) Duy trì nhiệt độ bên ngoài bao bì theo biểu đồ nhiệt
độ; và/hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp a), biểu đồ nhiệt độ có thể được thiết
lập bằng các phép đo thực tế hoặc báo cáo nhiệt độ khí hậu dựa trên từng vùng,
quốc gia, hoặc lộ trình (xem Phụ lục A về một ví dụ của biểu đồ nhiệt độ)
Trong trường hợp b), nhiệt độ xác định trước có thể có
được từ giá trị trung bình của biểu đồ nhiệt độ thu thập được từ các dữ liệu thực tế.
Nếu không có các dữ liệu thực tế, nhiệt độ bên ngoài có thể xác định dựa trên báo cáo nhiệt độ khí hậu
của từng quốc gia, hoặc theo thỏa thuận của các bên liên quan.
5 Báo cáo kết quả thử
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm và của khách
hàng;
c) Ngày nhận mẫu và ngày thử mẫu;
d) Tên, chức vụ và chữ ký của người phê chuẩn báo cáo thử
nghiệm;
e) Ghi rõ kết quả thử chỉ có giá trị đối với các phép
thử được yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tiêu chuẩn về kích thước, tiêu chuẩn về cấu trúc và
vật liệu, tổng khối lượng mẫu, tính bằng kg;
h) Các điều kiện thử tính năng cách nhiệt được ghi lại,
bao gồm độ ẩm tương đối, nhiệt độ và khoảng thời gian điều hòa sơ bộ; và
i) Bảng kê ghi rõ các sai lệch so với phương pháp thử
được quy định trong tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Lựa
chọn điều kiện nhiệt độ môi trường bên ngoài để thực hiện phép thử tính năng
cách nhiệt
A.1 Sử dụng biểu đồ nhiệt độ
Hình A.1 đến Hình A.3 đưa ra các ví dụ về biểu đồ nhiệt
độ môi trường bên ngoài được sử dụng trong thử nghiệm này. Các biểu đồ nhiệt độ
được phân loại thành ba dạng, đại diện cho môi trường khí hậu trong các mùa hè,
mùa đông và mùa xuân/mùa thu trong một khu vực. Biểu đồ nhiệt độ dựa trên dữ liệu
khí hậu ghi lại trong 24 h trong quá trình vận chuyển nội địa kiện hàng điển
hình. Nếu tổng thời gian vận chuyển vượt quá 24 h, người dùng có thể lặp lại
chu kỳ nhiệt độ, ví dụ: hai lần 24 h cho 48 h vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biểu đồ nhiệt độ có thể được tạo ra bởi người dùng
tùy thuộc vào các điều kiện phân phối theo thỏa thuận của các bên liên quan.
CHÚ DẪN
X thời
gian, h
Y nhiệt
độ, °C
1 đường
giới hạn nhiệt độ trên 3 °C
2 đường
nhiệt độ trung bình
3 đường
giới hạn nhiệt độ dưới 3 °C
Hình A.1 - Ví dụ về biểu đồ
nhiệt độ môi trường bên ngoài vào mùa hè
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X thời
gian, h
Y nhiệt
độ, °C
1 đường
giới hạn nhiệt độ trên 3 °C
2 đường
nhiệt độ trung bình
3 đường
giới hạn nhiệt độ dưới 3 °C
Hình A.2 - Ví dụ về biểu đồ
nhiệt độ môi trường bên ngoài vào mùa đông
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y nhiệt
độ, °C
1 đường
giới hạn nhiệt độ trên 3 °C
2 đường
nhiệt độ trung bình
3 đường
giới hạn nhiệt độ dưới 3 °C
Hình A.3 - Ví dụ về biểu đồ
nhiệt độ môi trường bên ngoài vào mùa xuân/mùa thu
A.2 Sử dụng nhiệt độ xác định trước
Khi biểu đồ nhiệt độ không có sẵn hoặc không cần thiết
do thời gian phân phối ngắn, điều kiện nhiệt độ phân phối ổn định, yêu cầu của
người gửi hàng, v.v., nên sử dụng nhiệt độ bên ngoài
không đổi, xác định trước và theo thỏa thuận của các bên liên quan.
Nói chung, nếu tổng thời gian vận chuyển không vượt
quá 24 h hoặc sử dụng hệ thống bao bì có nguồn thì thử nghiệm với nhiệt độ xác
định trước thay vì sử dụng biểu đồ nhiệt độ phải đủ để chứng minh tính ổn định
nhiệt của hệ thống bao bì có kiểm soát nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 2206, Packaging - Complete, filled transport packages
- Identification of parts when testing
[2] TCVN 13249:2020 (ISO 13943), An toàn cháy-Từ vựng
[3] ISO 19659-1, Railway applications - Heating,
ventilation and air conditioning systems for rolling stock- Part 1: Terms and
definitions
[4] ASTM D3103, Standard
Test Method for Thermal Insulation Performance of Distribution Packages
[5] DIN 55545-1, Packaging - Packagings with
insulating properties - Part 1: Initial evaluation testing
[6] DIN SPEC 91360, Temperature concept for
shipping goods that require refrigeration and goods that do not require
refrigeration in online food business
[7] ISTA 7E, Testing standard for Thermal Transport
Packaging Used in Parcel Delivery System Shipment
[8] Agreement on the International Carriage of
Perishable Foodstuffs and on the Special Equipment to be used for such Carriage
(ATP), United Nations