8 Vật liệu
Vật liệu đã sử dụng phải thu hồi được.
Người sử dụng và nhà cung cấp phải thỏa thuận nhiệt độ vận hành và độ bền
với hóa chất, ví dụ: axit, dầu, dung dịch làm mát, dầu phanh và đặc biệt là chất
tẩy rửa, tương thích với các vật liệu thành phần đã quy định.
Nhà sản xuất SLC phải đảm bảo tác nhân tạo màu bất kỳ được sử dụng phải
tương thích với nguyên liệu.
CHÚ THÍCH Thông tin về việc sử dụng màu làm biện pháp nhận
biết được quy định trong TCVN 13784-2 (ISO/TS 19709-2) và TCVN 13784-3 (ISO/TS
19709-3).
Nhà sản xuất SLC phải đảm bảo chỉ sử dụng các copolyme polypropylen cho
tất cả các bộ phận trong hệ thống SLC để duy trì chất lượng ổn định, cấm sử dụng chất
dẻo xốp.
Tiêu chuẩn này không quy định các điều kiện để thử nguyên liệu. Tuy
nhiên, SLC hoàn chỉnh phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và thử nghiệm được
quy định trong tiêu chuẩn này.
Sai số về màu sắc trong trạng thái khi nhận được kiểm tra bằng các phép
so màu. Xem TCVN 13784-2 (ISO/TS 19709-2) và TCVN 13784-3 (ISOATS 19709-3) để
biết chi tiết.
Tất cả các chất dẻo phải ổn định chống UV. Xem Phụ lục C để biết chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Ghi nhãn và dán nhãn
9.1 Ghi nhãn
Các dữ liệu sau được khắc vào BSS-SLC và CSS-SLC trong quá trình sản xuất
(xem Bảng 2). Trong Bảng 2 và Bảng 3:
- “n” có nghĩa là số;
- “an” có nghĩa là chữ-số;
- “n4” có nghĩa là số có 4 chữ số;
- “MMYY” có nghĩa là hai chữ số chỉ tháng, ngay sau đó là hai chữ số chỉ
năm.
Bảng 2 - Nhãn trên BSS-SLC và CSS-SLC trong
quá trình sản xuất
Nội dung dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
BSS-SLC loại số
n4
ví dụ; 6429
trên cả hai mặt bên cạnh dài
CSS-SLC loại số
n4
ví dụ: 6280
trên cả hai mặt bên cạnh dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n3
tính bằng kilôgam
định dạng: x,xx kg
ví dụ: 2,79 kg
trên cả hai mặt bên cạnh dài
Tên nhà sản xuất SLC
an1..50
tên hoặc logo công ty
ít nhất một mặt bên, tốt nhất là ở mặt bên cạnh dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n4
định dạng: MMYY
ít nhất một mặt bên, tốt nhất là ở mặt bên cạnh dài
Môi trường và biểu tượng tái chế
Theo TCVN ISO 14021:2017 (ISO 14021:2016)
ít nhất một mặt bên, ở mặt bên cạnh dài hoặc mặt bên cạnh ngắn
CHÚ THÍCH 1 Biểu tượng tái chế theo TCVN ISO 14021:2017
(ISO 14021:2016) chỉ liên quan đến SLC, không phải là lượng chứa của SLC.
CHÚ THÍCH 2 Nếu có yêu cầu ghi nhận duy
nhất, có thể sử dụng TCVN 8021-5 (ISO/IEC 15459-5).
Các dữ liệu sau được khắc trên nắp SLC trong quá trình sản xuất (xem Bảng
3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung dữ liệu
Định dạng
Vị trí
Loại nắp
an3
ví dụ: D65a
Mặt trên
Bì
n3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
định dạng: x,xx kg
ví dụ: 0,52 kg
Mặt đáy
Tên nhà sản xuất SLC
an1..50
tên hoặc logo công ty
Mặt đáy
Ngày sản xuất
n4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt đáy
Môi trường và biểu tượng tái chế
Theo TCVN ISO 14021:2017 (ISO 14021:2016), 5.10.2.1
(xem chú thích 1 trong Bảng 2)
Mặt đáy
a Ví dụ: D65 có nghĩa là nắp cho hộp chứa 600
mm x 400 mm
9.2 Dán nhãn
SLC phải được chế tạo với ít nhất một chỗ dán nhãn. Vị trí của nhãn phải
sao cho có thể quét được và gắn vào tự động (xem Hình 4).
CHÚ THÍCH Kích thước nhãn và vị trí được quy định trong
TCVN 13784-2 (ISO/TS 19709-2) và TCVN 13784-3 (ISO/TS 19709-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
SLC 3...
2
SLC 4...
3
SLC 6...
4
khung nhãn
Hình 4 - Sơ
đồ mô tả các vị trí của khung nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Thử nghiệm
A.1 Yêu cầu trước khi thử
A.1.1 Yêu cầu chung
Tất cả các phép thử phải được thực hiện trên các bộ phận hệ
thống SLC còn mới, chưa sử dụng.
Tất cả các phép thử phải được thực hiện không sớm hơn 72 h sau khi sản
xuất các bộ phận.
Các bộ phận của hệ thống SLC phải có bề mặt đồng nhất, màu mờ và nhẵn
không có vật ngoại lai, hốc rỗng, vết nứt, màng nổi và các khuyết tật khác. Cho
phép có các lõm nhỏ, gồ ghề và nốt sần liên quan đến quá trình gia công nếu
chúng không làm giảm khả năng sử dụng. Các điều kiện về chất lượng thêm nữa được
mô tả trong các điều dưới đây.
A.1.2 Điều hòa trước khi thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3 Kích thước
Kích thước và dung sai kích thước của hộp chứa được quy định trong TCVN
13784-2 (ISO/TS 19709-2) và TCVN 13784-3 (ISOTTS 19709-3).
Khi đo trên ba bộ phận được lấy mẫu ngẫu nhiên, phải đáp ứng các yêu cầu
về kích thước và khối lượng bì được quy định trong các phần liên quan.
A.1.4 Khối lượng
Cân riêng rẽ từng bộ phận trong số 12 bộ phận của hệ thống SLC khô, rỗng.
Khối lượng bì của bộ phận hệ thống SLC bất kỳ không được lệch quá ± 1 %
so với khối lượng mục tiêu đối với bộ phận đó.
A.1.5 Tải trọng thử
Tải trọng thử phải là tải trọng danh nghĩa hoặc tải trọng xếp chồng
danh nghĩa nhân với hệ số an toàn.
Hệ số an toàn phải tối thiểu là 1,5 (chỉ áp dụng cho phép thử xếp chồng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Túi chất tải thử bất kỳ được yêu cầu cho phép thử cụ thể phải tạo được
tải trọng thử trải đều chiếm hơn 80 % dung tích hộp chứa. Túi chất tải thử phải
bao gồm, hoặc sử dụng sản phẩm thực tế mà bộ phận SLC chịu thử nghiệm hoặc bao
gồm hai loại túi thử bằng màng chất dẻo hoặc bằng vải như sau:
Loại A:
- Kích thước phẳng của túi rỗng: 150 mm × 200 mm.
- Tải trọng: 500 g hạt chất dẻo.
Loại B:
- Kích thước phẳng của túi rỗng: 100 mm × 100 mm.
- Tải trọng: 500 g bi thép có kích thước 5 mm đến 8 mm.
Nếu sử dụng cả hai loại túi chất tải thử trong hộp chứa, túi chất tải
thử B đặt vào trước dưới đáy của hộp chứa và sau đó túi chất tải
thử A đặt lên trên.
Khi sử dụng sản phẩm thực tế làm tải trọng thử, chì chấp nhận giá trị thử
cho sản phẩm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Thử nghiệm thả rơi
A.2.1.1 Phương pháp
Thử nghiệm thả rơi trên SLC rỗng riêng rẽ phải được thực hiện
theo ISO 2248 bằng cách sử dụng thông số thử được quy định trong Bảng A.1. Thử
nghiệm thả rơi phải được thực hiện trên SLC riêng rẽ có hướng như thể hiện trên
A.2.1.2.
Bảng A.1 - Điều kiện thử nghiệm thả rơi
Số phép thử
Điều hòa sơ bộ
°C
Tải trọng thử
Chiều cao rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số
lần lặp tại
1
- 18 ± 2
-
2,50
5
2
23 ± 2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3
50 ± 2
-
4,0
5
Tất cả các phép thử được thực hiện ở (23 ± 2) °C ngay sau khi điều hòa
sơ bộ. Nếu qui trình thử lâu quá 4 min, SLC phải được điều hòa sơ bộ trong khoảng
thời gian tối thiểu 30 min. Từng trình tự thử thả rơi [xem A.2.1.2 a) đến d)]
được thực hiện trên một SLC mới.
A.2.1.2 Trình tự thử
Trình tự thả rơi đối với từng phép thử phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tác động vào cạnh dài phía dưới;
c) Tác động vào cạnh bên phía dưới;
d) Tác động vào một góc phía dưới của đáy SLC.
Hộp chứa phải được treo ở vị trí đối diện với góc, cạnh, mặt được thử
(xem Hình A.1).
Hình chiếu đứng
Hình chiếu cạnh
a) Tác động vào toàn bộ đáy hộp chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ví dụ: tác động vào cạnh dài phía dưới
c) Ví dụ: tác động vào cạnh bên phía dưới
d) Ví dụ: tác động vào một góc phía dưới, vào đường chéo phía dưới của
đáy hộp chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Thử xếp chồng sử dụng tải trọng tĩnh
A.2.2.1 Thông số thử
Sử dụng các thông số sau:
a) Nhiệt độ thử: (23 ± 2) °C;
b) Số lần lặp lại: ba phép thử sử dụng ba SLC mới cho từng phép thử (tổng
số: 9 SLC);
c) Tải trọng:
1) Lần 1: 10 % tải trọng thử (tải trọng sơ bộ);
2) Lần 2: 100 % tải trọng thử;
3) Lần 3: 10 % tải trọng thử (tải trọng sơ bộ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử phải được thực hiện theo TCVN 12328 (ISO 2234) và phải ghi lại
phương pháp thử đã chọn.
Xếp chồng ba SLC rỗng. Đặt tải trọng thử lên một bề mặt cứng, phẳng ở
trên SLC trên cùng (xem Hình A.2).
Thực hiện các phép đo (tính bằng milimét) tại từng góc của chồng, từ mặt
nền đặt chồng đến bề mặt tác dụng tải trọng thử:
a) Lần đo thứ nhất với 10 % tải trọng thử (tải trọng sơ bộ) ở (23 ± 2) °C;
b) Lần đo thứ hai với 100 % tải trọng thử sau 96 h ở (23 ± 2) °C,
c) giảm tải: tải trọng thử được giảm xuống tải trọng sơ bộ và chồng được
đặt ở (23 ± 2) °C trong 24 h;
d) lần đo thứ ba với 10 % tải trọng thử (tải trọng sơ bộ) ở (23 ± 2) °C.
Hình A.2 - Thử nghiệm tĩnh sử dụng tải trọng
tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.1 Thông số thử
Điều hòa sơ bộ mẫu SLC ở (23 ± 2) °C trong không ít hơn 24 h.
SLC được thử phải rỗng.
Tốc độ bàn ép của máy thử phải là 12,5 mm/min.
Ghi lại lực phá vỡ từng SLC và tính giá trị trung bình.
Tải trọng phá vỡ tối thiểu cho các model SLC khác nhau
được quy định trong Bảng A.2.
Bảng A.2 - Tải trọng phá vỡ tối thiểu cho các
model SLC khác nhau
Model SLC
Kích thước danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Tải
trọng vỡ tối thiểu
daN
3147/3215
300 × 200 × 147
2 000
4147/4315
400 × 300 × 147
3 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 × 300 × 280
2 900
6147/6415
600 × 400 × 147
3 000
6280/6429
600 × 400 × 280
2 600
A.2.3.2 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba SLC xếp chồng lên nhau chịu áp lực đến khi chúng vỡ và/hoặc
có thể nhận ra độ biến dạng hoặc quan sát thấy lực ép giảm rõ rệt, xác định độ
bền ép.
Để xác định áp lực ép ở tải trọng phá hủy, SLC rỗng phải được đặt
giữa các tấm ép của máy thử áp lực và chịu áp lực bằng cách dịch chuyển các tấm
ép lại gần nhau.
Phép thử được thực hiện ba lần với ba mẫu thử mới ở từng lần, sau đó
tính giá trị trung bình.
A.2.4 Thử độ võng đáy
A.2.4.1 Yêu cầu chung
Phép thử này được thực hiện để xác định độ biến dạng cố định của
bề mặt đáy do chất tải vào vị trí theo đường chéo trên thanh thép góc dẫn hướng.
Độ biến dạng cố định của đáy có thể ảnh hưởng đến sự ổn định khi xếp chồng
của hộp chứa.
A.2.4.2 Thông số thử
Phải sử dụng các thông số sau:
a) Nhiệt độ thử: (23 ± 2) °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tải trọng hàng rời: 20 kg (xem A.1.6).
A.2.4.3 Phương pháp thử
a) Lần đo thứ nhất ở (23 ± 2) °C với túi chất tải thử chiếm 10 % tải trọng
thử (tải trọng sơ bộ).
b) Lần đo thứ hai sau 96 h ở (23 ± 2) °C, với túi chất tải thử chiếm
100 % tải trọng thử.
c) Giảm tải: giảm túi chất tải thử đến tải trọng sơ bộ là 10 % và duy
trì SLC, vẫn giữ trên giá đỡ (hoặc một SLC tương tự hoặc tổ hợp giá đỡ) ở (23 ±
2) °C.
d) Lần đo thứ ba ở (23 ± 2) °C với túi chất tải thử chiếm 10 % tải trọng
thử (tải trọng sơ bộ).
Loại phép thử:
SLC phải chứa đầy hàng rời dàn đều và lưu giữ trong 96 h trên cạnh xếp
chồng của SLC, ở vị trí theo đường chéo, trên thanh thép góc dẫn hướng. Chiều rộng
của cạnh tì vào thanh thép góc dẫn hướng 10 mm (xem Hình A.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ biến dạng, Vg, của đáy trong 24 h sau khi dỡ tải
không được vượt quá giá trị lớn nhất của Vg (so với đường 0)
quy định trong Bảng 1 (xem Hình A.4).
CHÚ DẪN
1 cạnh dài
2 đường 0
Vg độ
võng thêm tối đa so với đường 0 sau khi dỡ tải
Hình A.4 - Độ biến dạng đáy
và đường 0, ví dụ: CSS-SLC, 400 mm × 300 mm
Bảng A.3 - Điều kiện độ biến dạng đáy sau khi thử
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô-đun
Mô-đun
Mô-đun
600 × 400
400 × 300
300 × 200
550 × 366
366 × 275
366 × 183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 × 300
300 × 250
Vg
Vg
Vg
BSS-SLC
5
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
5
5
CHÚ THÍCH Trong từng trường hợp, điểm đo
nằm ở giữa đáy hộp chứa.
A.2.5 Thử điện trở bề mặt của các bộ phận hệ thống
BSS-SLC (phóng điện từ, ESD)
Thử điện trở bề mặt được thực hiện theo IEC 61340-2-3. Điện trở bề
mặt phải được đo ở đáy hộp chứa, ở đây, các điểm đo phải cách nhau tối thiểu
250 mm (không kể khu vực đường nối). BSS-SLC 3115 (ESD) là một ngoại lệ. Ở đây,
các điện cực nên đặt càng xa các vùng góc càng tốt.
Trước khi đo, SLC phải được điều hòa như sau:
- Xác định: Điều kiện chuẩn (23 °C ± 2 °C), độ ẩm tương đối (12 % ± 3
%) trong 48 h;
- Kiểm tra: nhiệt độ phòng và độ ẩm 50 % ± 3 %
trong 12 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham khảo)
Ứng dụng
B.1 Yêu cầu chung
Việc sử dụng diện tích mô-đun chuẩn cho đơn vị tải trong bao bì vận
chuyển là một yếu tố quan trọng của việc kết hợp về kích thước
trong chuỗi phân phối. Mục tiêu chung là đảm bảo tất cả các liên kết trong chuỗi
(ví dụ: giá đỡ, bao bì vận chuyển, đơn vị tải, palét, hộp chứa, các thiết bị xếp
tải và dỡ tải cho các phương tiện vận chuyển, phương tiện lưu giữ)
là sự kết hợp về kích thước và bởi vậy phải tương thích với nhau.
SLC, là yếu tố trung tâm trong chuỗi vận chuyển, có phạm vi tương
tác rộng với các hệ thống phụ trợ, ví dụ: tải trọng, ecgônômi cho người vận
hành, thông số môi trường, hệ thống vận chuyển, hệ thống tổ chức - thông tin -
kiểm soát, sản phẩm và hệ thống nâng chuyển, xếp
dỡ, băng tải và hệ thống kho hàng, và sự kết hợp về kích thước tạo ra sự đóng
góp đáng kể đến hiệu quả của toàn bộ hệ thống phân phối.
Đối với hệ thống SLC, tốt nhất là bao bì vận chuyển phù hợp với diện
tích mô-đun chuẩn 600 mm × 400 mm, 550 mm × 366 mm hoặc 600 mm × 500 mm hoặc một
trong các thứ phân của các diện tích mô-đun này (trong khoảng từ 600 mm × 400
mm đến 300 mm × 200 mm, 550 mm × 366 mm đến 366 mm × 186 mm hoặc 600 mm × 500
mm đến 300 mm × 250 mm).
Có hai loại hệ thống SL chính: hệ thống xếp chồng thành cột (CSS) theo
TCVN 13784-2 (ISO/TS 19709-2) và hệ thống xếp chồng có liên kết (BSS) theo TCVN
13784-3 (ISO/TS 19709-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các hộp chứa của hệ thống SLC phù hợp để tạo thành đơn vị tải
theo kích cỡ mô-đun đơn vị tải, nhưng cũng có thể xử lý như các đơn vị phân phối đơn lẻ.
Tất cả các SLC có thể được xếp chồng thành cột để tạo thành đơn vị tải (đơn vị tải đồng
nhất).
Điều quan trọng là tải trọng tác dụng tối đa tương ứng trong khi tạo
thành đơn vị tải. Tải trọng tối đa và tải trọng tác dụng được quy
định trong TCVN 13784-2 (ISO/TS 19709-2) và TCVN 13784-3 (ISOTTS 19709-3).
“Đơn vị tải chuẩn” bao gồm palét, các chồng hộp chứa, nắp và/hoặc vật
che, nếu có yêu cầu.
Các hộp chứa khác nhau của một hệ thống hoặc sự kết hợp của các bộ phận
trong nhiều hệ thống tạo thành một “đơn vị tải hỗn hợp”, [xem TCVN 13784-2
(ISOTTS 19709-2) và TCVN 13784-3 (ISO/TS 19709-3)].
Việc gia cố một đơn vị tải có thể bằng cách quấn dây co giãn hoặc bằng
cách tự cố định.
Với hệ thống xếp chồng, thể tích vận chuyển của các bộ phận là như nhau
dù cho chúng được điền đầy hay rỗng.
B.3 Hệ thống nâng chuyển, xếp dỡ
Tất cả SLC được thiết kế để nâng chuyển, xếp dỡ thủ công hoặc bằng máy
(ví dụ: băng tải hoặc thiết bị nâng).
Để nâng chuyển, xếp dỡ bằng bộ kẹp, các đặc tính của lỗ và móc được quy
định cho từng hệ thống, và được quy định trong TCVN 13784-2 (ISO/TS 19709-2) và
TCVN 13784-3 (ISO/TS 19709-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các hộp chứa có đáy phẳng và nhẵn có thể di chuyển trên
tất cả các con lăn, bi, con lăn nhiều chiều, bàn lăn, băng tải xích hoặc băng
chuyền.
Các hộp chứa có hình dạng đáy khác cần có các phụ kiện hoặc băng tải được
quy định trong TCVN 13784-2 (ISO/TS 19709-2) và TCVN 13784-3 (ISO/TS 19709-3).
Phụ lục C
(quy định)
Ổn định chống UV
và làm sạch
C.1 Kiểm soát quá trình ổn định chống UV
Nếu sử dụng copolyme PP nguyên sinh, phải thực hiện sự ổn định chống UV,
sao cho các sản phẩm phân phối có chứa ít nhất 0,1 % chất ổn định ánh sáng amin
ẩm trọng lượng phân tử thấp (HALS) và 0,1 % HALS trọng lượng phân tử
cao.
Nếu sử dụng các copolyme PP tái sinh, phải thực hiện các phép đo phù hợp
để đảm bảo đạt được các giá trị HALS được đề cập ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đảm bảo các điều kiện dưới đây khi làm sạch SLC
Sự kết hợp các chất tẩy rửa và các thông số khi làm sạch phải không gây
ảnh hưởng bất lợi đến SLC. Nhiệt độ làm sạch lên đến 60 °C phải không gây ra sự
cố. Ở nhiệt độ cao hơn, các phép thử phải được thực hiện kết hợp đa dạng
giữa chất tẩy rửa, thời gian rửa và áp lực vòi phun.
Nhiệt độ làm khô lên đến 60 °C phải không gây ra sự cố. Ở nhiệt độ cao
hơn, các phép thử phải được thực hiện ở thời gian rửa khác nhau.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 12803:2019 (ISO 445:2013), Palét dùng để
nâng chuyển, xếp dỡ hàng - Từ vựng
[2] TCVN 13783-1 (ISO 18616-1), Bao bì vận chuyển - Hộp phân phối bằng
chất dẻo cứng, có thể tái sử dụng - Phần 1: Áp dụng cho mục đích chung
[3] TCVN 13783-1 (ISO 18616-2), Bao bì vận chuyển - Hộp phân
phối bằng chất dẻo cứng, có thể tái sử dụng - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật chung để
thử nghiệm
[4] ISO 21067, Packaging
- Vocabulary
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] RAL 5003, RAL-colour codes
[7] RAL 5005, RAL-colour codes
[8] ISO 3394, Packaging
- Complete, filled
transport packages and unit loads
- Dimensions of rigid rectangular packages
[9] ISO 12048, Packaging
- Complete, filled
transport packages - Compression and stacking tests using a
compression tester
[10] TCVN ISO 14021:2017 (ISO 14021:2016), Nhãn môi trường và công bố
về môi trường - Tự công bố về môi trường (ghi nhãn môi trường kiểu II)
[11] TCVN 13784-2 (ISO/TS 19709-2), Bao bì vận chuyển - Hệ thống hộp
chứa tải trọng nhỏ - Phần 2: Hệ thống xếp chồng
thành cột (CSS)
[12] TCVN 13784-3 (ISO/TS 19709-3), Bao bì vận chuyển - Hệ thống hộp
chứa tải trọng nhỏ - Phần 3: Hệ thống xếp chồng có liên kết (BSS)