a Chiều
cao ≥ chiều cao định vị
Hình 3 - Hộp cứng dạng hình hộp vuông và hình
hộp chữ nhật
Hình 4 - Hộp có thể gấp lại, không làm thay đổi
kích thước ở hình chiếu bằng
(1 = 7 và 2 = 8)
Hình 5 - Hộp có thể gấp lại,
làm thay đổi kích thước ở hình chiếu bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Hộp có thể xếp lồng vào nhau và có thể
xếp chồng lên nhau
5 Kích thước
5.1 Kích thước hình chiếu bằng
Tất cả các hộp phân phối bằng chất dẻo cứng, bao gồm cả hộp có thể gấp
lại ở tư thế dựng lên, phải dựa trên kích thước phẳng tiêu chuẩn (mô-đun) là
600 mm × 400 mm, 600 mm × 500 mm và 550 mm × 366 mm, như được quy định
trong ISO 3394 và ISO 3676, từ đó xác định kích thước phẳng của bốn nhóm (1 219
mm × 1 016 mm, 1 200 mm × 1 000 mm, 1 200 mm × 800 mm và 1 100 mm × 1 100 mm).
Kích thước hình chiếu bằng của các hộp phải là các thứ phân của diện tích
mô-đun. Kích thước hình chiếu bằng không được vượt quá kích thước mô-đun. Không
được có sai lệch lớn hơn 0,5 % so với kích thước danh nghĩa.
5.2 Chống trượt
Các hộp riêng lẻ phải được xếp chồng lên nhau sao cho ngăn được trượt.
VÍ DỤ: Gờ nổi cao 8 mm có thể ngăn trượt hiệu quả.
5.3 Khối lượng bì của hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Tải trọng xếp chồng danh nghĩa
Tải trọng xếp chồng danh nghĩa phải theo quy định của nhà sản xuất.
6 An toàn
6.1 An toàn khi xếp chồng
Để ngăn ngừa rủi ro các hộp xếp chồng bị đổ khi thao tác các đơn vị tải
hoặc các cột xếp chồng đơn, cần phải tuân theo các yêu cầu được quy định trong
TCVN 13783-2 (ISO 18616-2). Điều này áp dụng cho cả tình huống tĩnh và động.
6.2 An toàn khi nâng chuyển, xếp dỡ
Để tránh bị thương tích, các hộp phải không có ba via hoặc gờ sắc.
7 Nhận biết
Số nhận biết phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số seri, và
- Ký hiệu của hộp
Mã phân định duy nhất của hộp phân phối bằng chất dẻo có thể có độ dài
lên đến 35 ký tự chữ-số, ngoại trừ mã phân định dữ liệu (an3+an..35). Cùng với
sự thừa nhận lẫn nhau của các đối tác thương mại, độ dài này có thể kéo dài đến
50 ký tự (an3+an..50). Mã phân định duy nhất của các vật phẩm bao bì có thể
quay vòng (các phụ kiện cho hộp phân phối bằng chất dẻo) có thể có độ dài lên đến
50 ký tự chữ-sổ, ngoại trừ mã phân định dữ liệu (an3+an..50).
7.1 Nhận biết duy nhất của hộp vận chuyển có
thể quay vòng
Nhận biết duy nhất của RTI phải theo TCVN 8021-5 (ISO/IEC 15459-5). Nhận
biết duy nhất được tạo ra bởi ba thành phần:
a) Mã cơ quan ban hành (IAC);
b) Số nhận biết công ty (CIN);
c) Số seri.
Tất cả các số seri phải duy nhất trong phạm vi CIN nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu của hộp phải bao gồm mã chữ-số và một số có 7 chữ số như chỉ rõ
trong (a) và (b) dưới đây. Có thể bao gồm các dữ liệu bổ sung như chỉ rõ trong
các điều từ (c) đến (f). Từng trường dữ liệu (a) và TCVN
13783-1:2023 (b) và tùy chọn từ (c) đến (f) phải được ngăn
cách bằng dầu gạch ngang (-). Nếu không bao gồm bất kỳ trường dữ liệu tùy chọn
nào được nêu từ (c) đến (f) thì phải mã hóa dấu gạch ngang giữ chỗ.
a) Mã chữ cho loại hộp:
1) S: (hộp có thể xếp chồng) hộp cứng dạng hình hộp vuông và hình hộp
chữ nhật;
2) N: Hộp có thể xếp lồng vào nhau;
3) SN: Hộp có thể xếp lồng vào nhau và có thể xếp chồng lên nhau;
4) F: Hộp có thể gấp lại
VÍ DỤ 1 Đối với ký hiệu của hộp có thể xếp lồng vào nhau và có thể xếp
chồng lên nhau:... SN ...
b) Mã có 7 chữ số đối với kích cỡ hộp:
1) Số đầu tiên phải chỉ rõ tổng chiều dài bên ngoài (không gấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Số thứ ba và thứ tư phải chỉ rõ tổng chiều cao bên ngoài (không gấp).
Phải sử dụng hai chữ số đầu tiên của chiều dài và chiều rộng, ví dụ:
5536280.
Nếu chiều cao không thể chia hết cho 10, phải sử dụng hai số đầu tiên của
chiều dài và chiều rộng và toàn bộ chiều cao, ví dụ: 6040275.
Ví DỤ 2 Đối với ký hiệu của hộp có thể xếp lồng
vào nhau và có thể xếp chồng lên nhau có chiều dài tổng 550 mm, chiều rộng
366 mm và chiều cao 280 mm:... SN-5536280 ...
VÍ DỤ 3 Đối với ký hiệu của hộp có thể xếp lồng vào
nhau và có thể xếp chồng lên nhau có chiều dài tổng 600 mm, chiều rộng 500 mm
và chiều cao 280 mm:... SN-6050280 ...
VÍ DỤ 4 Đối với ký hiệu của hộp
có thể xếp lồng vào nhau và có thể xếp chồng lên nhau có chiều dài tổng 600 mm,
chiều rộng 400 mm và chiều cao 275 mm: ... SN-6040275 ...
c) Ngày sản xuất, được biểu thị ở dạng: hai chữ số tháng và hai chữ số năm.
VÍ DỤ 5 Đối với hộp theo nhận biết trong (b) (VÍ DỤ 2) ở
trên, được sản xuất trong tháng 5 năm 2009, dãy dữ liệu phải là
SN-5536280-0509.
d) Khối lượng bì, biểu thị bằng kilôgam (kg) bao gồm hai chữ số thập
phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tải trọng danh nghĩa, biểu thị bằng kilôgam (kg)
VÍ DỤ 7 Đối với hộp theo nhận biết trong (d) (VÍ DỤ 2)
ở trên, có tải trọng danh nghĩa 30 kg, dãy dữ liệu phải là
SN-5536280-0509-02.60-30.
f) Tải trọng xếp chồng danh nghĩa, biểu thị bằng kilôgam
(kg)
VÍ DỤ 8 Đối với hộp theo nhận biết trong (e) (VÍ DỤ 1) ở trên,
có tải trọng xếp chồng danh nghĩa XX kg, dãy dữ liệu phải là
SN-5536280-0509-02.60-30-XX.
g) Ví dụ về kết cấu không bao gồm một trường dữ liệu.
VÍ DỤ 9 Đối với hộp theo nhận
biết trong (f) (VÍ DỤ 1) ở trên, không có ngày sản xuất, dãy dữ liệu phải là
SN-5536280-02.60-30-XX.
8 Ghi nhãn và dán nhãn
8.1 Ghi nhãn
8.1.1 Yêu cầu ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở dạng người có thể đọc;
- Ở dạng máy có thể đọc.
ISO/TR 17350 giải thích công nghệ ghi nhãn trực tiếp bằng khắc laser và
khắc đột chấm. Nếu nhận biết được ghi nhãn trực tiếp bằng công nghệ xâm nhập,
phải theo hướng dẫn được quy định trong ISO/TR 17350 và ISO/IEC/TR 24720, và phải
tuân theo các yêu cầu sau:
a) Ký hiệu phải là QR Code Model 2 [TCVN 7322 (ISO/IEC 18004)] hoặc
Data Matrix ECC 200 (ISO/IEC 16022), và với cách nhận biết ký hiệu được quy định
trong ISO/IEC 15424.
b) Cú pháp phải theo ISO/IEC 15434 và ngữ nghĩa phải theo TCVN 8020
(ISO/IEC 15418).
c) Để ghi nhãn trực tiếp, các kích thước ký hiệu 2D “X” phải bằng hoặc
lớn hơn 0,4 mm, nhưng không lớn hơn 0,8 mm. Theo cách thể hiện trong thỏa thuận
đối tác thương mại, kích thước “X” có thể nhỏ bằng 0,15 mm hoặc kích cỡ ký hiệu
nhỏ bằng 10 mm × 10 mm, nếu cơ quan ban hành có các quy định cụ thể thì áp dụng
theo các quy định này.
d) Không được sử dụng mã hóa.
e) Vùng trống: Ký hiệu QR Code Model 2 phải có một vùng trống tối thiểu
bằng bốn (4) lần độ rộng kích thước “X” trên tất cả bốn phía
của ký hiệu.
f) Tùy theo hướng dẫn trong ISO/TR 17350 và TCVN 7322 (ISO/IEC 18004),
mức độ hiệu chỉnh lỗi đối với ký hiệu mã QR phải là M, Q hoặc H. Mức độ hiệu chỉnh
lỗi được xác định bởi nhiều yếu tố, bao gồm loại bề mặt, môi trường thao tác, chất
lượng ký hiệu và (các) dụng cụ đọc được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Vùng trống: Ký hiệu Data Matrix phải có vùng trống tối thiểu bằng một
(1) lần độ rộng kích thước “X” trên tất cả bốn phía của ký hiệu.
i) Mức độ hiệu chỉnh lỗi đối với ký hiệu Data Matrix phải là ECC
200 như xác định trong ISO/IEC 16022.
j) Chất lượng ký hiệu: Một ký hiệu ECC Data Matrix phải tuân theo
ISO/IEC/TR 29158 và có chất lượng ký hiệu tối thiểu DPMI.5/08/660/9045, nếu cấp
ký hiệu tổng tối thiểu là 1,5 (C), được đo với kích cỡ khoảng cách 0,20 mm bằng
nguồn sáng dải hẹp, ở một góc tới 45°. ISO/IEC/TR 24720 được khuyến nghị
giống như hướng dẫn ghi nhãn trực tiếp ký hiệu Data Matrix trên các vật liệu
khác nhau.
8.1.2 Yêu cầu dữ liệu
Yêu cầu trong tiêu chuẩn này là dữ liệu đã mã hóa ở dạng máy có thể đọc
bất kỳ, phải như sau:
a) Để nhận biết hộp hệ thống vận chuyển có thể quay vòng, cách nhận biết
duy nhất vật phẩm vận chuyển có thể quay vòng (RTI) phải được sử dụng với mã
phân định dữ liệu “25B”.
Bảng 2 - Nhận biết duy nhất hộp RTS (RTI)
Mã phân định dữ liệu
IAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số seri RTI
25B
UN
043325711
N1 - N24
b) Để nhận biết phụ kiện hộp hệ thống vận chuyển có thể
quay vòng, ví dụ: nắp, cách nhận biết duy nhất vật phẩm vận chuyển có thể quay
vòng (RTI) phải sử dụng với mã phân định dữ liệu “55B”.
Bảng 3 - Nhận biết duy nhất phụ kiện, ví dụ: nắp
(RPI)
Mã phân định dữ liệu
IAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số seri RPI
55B
UN
043325711
N1 - N24
c) Để nhận biết ký hiệu hộp, dữ liệu hộp được xác định trong 7.2, mã
phân định dữ liệu, ví dụ: XX, phải đứng trước ký hiệu hộp
Bảng 4 - Ký hiệu của hộp RTS
Mã phân định dữ liệu
Mã chữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày sản xuất (MMYY)
Khối lượng bì
(kg)
Tải trọng danh nghĩa (kg)
Tải trọng xếp chồng danh nghĩa
(kg)
XX
SN
6040975
0509
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
Các hộp phải được ghi nhãn bền lâu ở dạng ký tự con người có thể đọc với
các dữ liệu sau:
a) Cách nhận biết duy nhất của vật phẩm (RTI) [xem 7.2 a) và 7.2 b)];
b) Mã dạng chữ số và mã số 4 đến 7 số [xem 7.2 b)];
c) Tháng và năm sản xuất (MMYY);
d) Khối lượng bì (tính bằng kg, lấy đến hai chữ số thập phân);
e) Tải trọng danh nghĩa (tính bằng kg);
f) Tải trọng xếp chồng danh nghĩa (tính bằng kg).
VÍ DỤ Một hộp có thể xếp lồng vào nhau-xếp chồng
lên nhau được chuẩn bị theo tiêu chuẩn này, hình hộp, cứng và hình chữ nhật,
dài 600 mm, rộng 400 mm, và cao 275 mm, được sản xuất bởi Reliable Transport
Box, trong tháng năm năm 2009, khối lượng bì 3,5 kg, tải trọng danh nghĩa 30 kg
và tải trọng xếp chồng danh nghĩa 300 kg phải được ghi nhãn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOẠI HỘP: SN-6040275
NHÀ SẢN XUẤT: HỘP VẬN CHUYỂN BẢO ĐẢM
NGÀY SẢN XUẤT: 0509
TRỌNG LƯỢNG BÌ: 3,5 KG
TẢI TRỌNG DANH NGHĨA: 30 KG
TẢI TRỌNG XẾP CHỒNG DANH NGHĨA: 300 KG
Hình 8 - Bảng tên của hộp
8.2 Dán nhãn
8.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của các nhãn phải đảm bảo cho phép tự động sửa chữa và không hạn
chế việc quét bằng đầu đọc mã vạch.
Khi được yêu cầu, khu vực dán nhãn phải có kết cấu để cho phép dễ dàng
loại bỏ các nhãn dính, được sử dụng để nhận biết tạm thời.
8.2.2 Dán nhãn cho loại hộp hình hộp
Các ký hiệu máy có thể đọc trong QR Code hoặc Data Matrix sẽ được mã
hóa bằng cú pháp “06” của Chỉ báo định dạng ISO/IEC 15434, với nhận biết duy nhất
của RTI được mã hóa trước, sau đó là ký hiệu hộp.
Nếu có yêu cầu, để đảm bảo tính tương thích giữa nhãn và máy đọc
mã vạch, vị trí của nhãn phải được minh họa trong Hình 9. Cạnh dưới của vùng
nhãn phải được đặt trên đường y (30 ±10) mm từ đế trên các mặt bên hoặc các mặt
đầu của hộp. Khoảng cách tối thiểu × giữa mép nhãn thẳng đứng và sườn hộp gần
nhất không được nhỏ hơn 10 mm.
Để bảo vệ khỏi hư hỏng cơ học, các diện tích nhãn phải được in chìm hoặc
có đường viền dập nổi.
CHÚ THÍCH Kích thước tối đa của diện tích có sẵn để ghi
nhãn phụ thuộc vào vị trí và độ dày của các đường gân.
9 Nhận dạng tần số vô tuyến (RFID)
Khi sử dụng (đính kèm) RFID, chúng phải phù hợp với các yêu cầu quy định
trong TCVN 12978 (ISO 17364). Dữ liệu trong Bảng 2 và Bảng 3 phải được lưu trữ
trong ngân hàng Ull của ISO/IEC 18000-63 loại C. Dữ liệu trong Bảng 4 phải được
lưu trữ trong ngân hàng USER của ISO/IEC 18000-63 loại C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Ví dụ về ghi nhãn cho loại hộp hình hộp
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 12803:2019 (ISO 445:2013), Palét dùng để nâng chuyển, xếp dỡ
hàng - Từ vựng
[2] TCVN 9022:2011 (ISO 6780:2003), Palét phẳng dùng để nâng chuyển,
xếp dỡ hàng hóa liên lục địa
- Kích thước chính và dung
sai
[3] ISO 8785:1998, Geometrical Product Specification (GPS) - Surface
imperfections - Terms, definitions and parameters
[4] ISO 11683:1997, Packaging- Tactile warnings of danger-Requirements
[5] TCVN 8020 (ISO/IEC 15418), Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định
và thu nhận dữ liệu tự động
- Số phân định ứng dụng
GS1 và Mã phân định dữ liệu ASC MH10 và việc duy trì
[6] ISO/IEC 15424, Information technology - Automatic identification
and data capture techniques - Data Carrier Identifiers (including Symbology
Identifiers)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] TCVN 7322 (ISO/IEC 18004), Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định
và thu nhận dữ liệu tự động
- Yêu cầu kỹ thuật đối
với mã hình QR code 2005
[9] ISO/IEC 19762:2016, Information technology - Automatic
identification and data capture (AIDC) techniques - Harmonized vocabulary
[10] ISO 21067:2007, Packaging- Vocabulary
[11] ISO/IEC TR 24720, Information technology - Automatic
identification and data capture techniques -
Guidelines for direct part marking (DPM)
[12] ISO 28219, Packaging - Labelling and direct product marking
with linear bar code and two
- dimensional symbols
[13] ISO/IEC/TR 29158, Information technology- Automatic
identification and data capture techniques - Direct Part Mark (DPM) Quality
Guideline