Bảng 2 - Tính
chất cơ lý
Chỉ tiêu cơ
lý
Phương pháp
thừ
Mức
Loại 1
Loại 2
1.Độ hút nước, %, không
lớn hơn
TCVN
6530-3:2016
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.Khối lượng thể tích, g/cm3,
không nhỏ hơn
TCVN
6530-3:2016
3,6
2,3
3.Độ bền nén, N/mm2,
không nhỏ hơn
TCVN
6530-1:2016
1200
250
4.Độ bền uốn, N/mm2,
không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
60
5.Độ cứng thang Mohs,
không nhỏ hơn
TCVN
6415-18:2016
9
7
6.Độ chịu mài mòn, cm3,
không lớn hơn
TCVN 13780:
2023
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Ghi nhãn, đóng
gói, vận chuyển và bảo quản
6.1. Ghi nhãn
Mỗi sản phẩm mỗi khi xuất xưởng đều có
dán nhãn của nơi sản xuất. Tem phẩm cấp của sản phẩm được dán ở vị trí dễ nhìn
thấy nhất của sản phẩm.
6.2. Đóng gói
Sản phẩm được đóng gói trong các bao
bì gỗ hoặc giấy cactông.
Sản phẩm đóng trong các bao bì được kê
chèn chắc chắn, đảm bảo không bị xê lung lay trong quá trình bốc xếp, vận chuyển.
Cơ sở sản xuất phải có giấy chứng nhận trong đó ghi rõ:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Tên và kí hiệu, loại của sản phẩm;
- Các chỉ tiêu chính theo tiêu
chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Vận chuyển
Việc vận chuyển các hòm hoặc thùng đựng
sản phẩm sứ được tiến hành bằng mọi phương tiện giao thông thông dụng
(ôtô, tàu hoả, tàu thủy,...)
Khi bốc dỡ và vận chuyển phải áp dụng
các biện pháp đảm bảo tránh va đập.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản trong kho, xếp
riêng theo từng chủng loại sản phẩm và loại chất lượng và đảm bảo tránh bị va đập.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Xác định độ bền uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền uốn xác định theo phương pháp 3
điểm
A.2. Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị ít nhất 5 mẫu thử có kích thước:
chiều dài (L) lớn hơn 60 mm và nhỏ hơn 230 mm, chiều rộng của mẫu (b) cần nhỏ
hơn chiều rộng của gối đỡ.
A.3. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị kiểm tra độ bền uốn: sử dụng
máy kéo nén vạn năng với lực tối đa 50kN. Thiết bị gồm một dầm thép cứng nằm
ngang, trên dầm cỏ hai gối đỡ, có thể điều chỉnh khoảng cách giữa hai gối. Mẫu thử độ bền
uốn được đặt trên các gối này. Lực uốn được truyền từ máy nén xuống mẫu nhờ một
dầm thép phụ và gối truyền tải.
A.4. Cách tiến hành
Dùng chổi chải nhẹ cho sạch các hạt bụi
bám trên bề mặt mẫu thử. Cho các mẫu thử vào tủ sấy để sấy khô đến khối lượng
không đổi ở nhiệt độ 110°C ± 5°C. Làm nguội tự nhiên đến nhiệt độ phòng. Tiến
hành các thử nghiệm không muộn hơn 3 giờ sau khi mẫu đạt nhiệt độ phòng. Trước
khi thử cần kiểm tra mẫu đề tránh vết nứt, cong vênh, sau đó đánh số
thứ tự cho mẫu.
Cách xác định độ bền uốn: Đặt mẫu thử
lên các gối đỡ, sao cho mẫu thử thừa ra ở 2 đầu bằng nhau và bằng một đoạn l1:
Bảng A1: Chiều
dài l1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần đầu thừa
ngoài gối đỡ l1, mm
60 ≤ L < 95
5
95 ≤ L ≤ 230
10
Vị trí thanh truyền lực phải ở chính
giữa 2 gối đỡ. Truyền tải trọng với tốc độ sao cho đạt ứng suất 1 N/mm2
± 0,2 N/mm2 trong một giây. Sơ đồ bố trí mẫu như Hình A1.
Ghi lại tải trọng phá hủy mẫu F, khoảng
cách 2 gối đỡ l2
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L: Chiều dài mẫu thử, mm
l1: Phần đầu thừa ngoài
gối đỡ, mm
I2: Khoảng cách giữa hai gối
đỡ, mm
Hình A1. Mô tả
cách bố trí mẫu đo độ bền uốn
A.5. Biểu thị kết quả
Chỉ sử dụng những kết quả thử với các
mẫu có vết gãy tại điểm giữa của mẫu, dọc theo thanh truyền lực, trong phạm vi
đường kính của thanh truyền lực. Độ bền uốn của mẫu được xác định theo giới hạn
bền khi uốn.
Công thức xác định độ bền uốn của mẫu:
Trong đó:
R: Độ bền uốn (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2: khoảng cách giữa hai gối
đỡ (mm)
b: chiều rộng mẫu thí nghiệm (mm)
h: chiều dày nhỏ nhất của mẫu thí nghiệm,
được đo theo mép gãy (mm)
Kết quả thử là giá trị trung bình của
05 mẫu. Nếu 01 trong 05 kết quả độ bền uốn sai lệch quá 50% giá trị trung bình
cộng của 05 mẫu thử, thì mẫu đó bị loại bỏ. Khi đó kết quả cường độ uốn là giá
trị trung bình cộng của 4 mẫu còn lại. Nếu có 02 trong 05 kết quả cường độ uốn
sai lệch quá mức thì phải lấy mẫu khác và làm lại.