TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
13773:2023
CAO
LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ CO DÀI
Kaolin for
manufacturing tableware - Determination of linear shrinkage
Lời nói đầu
TCVN 13773:2023 do Viện Nghiên cứu
Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp xây dựng, Bộ Công thương đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
CAO LANH ĐỂ SẢN
XUẤT SỨ DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ CO DÀI
Kaolin for
manufacturing tableware - Determination of linear shrinkage
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp để xác định
độ co dài, bao gồm co sấy, co nung và co toàn phần của cao lanh để sản xuất sứ
dân dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu, Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4344:1986. Đất sét để sản xuất gạch
ngói nung - Lấy mẫu
TCVN 4345:1986. Đất sét để sản xuất gạch
ngói nung - Phương pháp thử cơ lý
ASTM C322-09 Practice for Sampling
Ceramic Whiteware Clays (Thực hành lấy mẫu đất sét làm sử trắng)
3. Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
3.1. Khuôn kim loại để tạo
mẫu có kích thước 50 × 50 × 10 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Tủ sấy có thể điều
chỉnh nhiệt độ;
3.4. Lò nung điện có thể
nung ở nhiệt độ (1000 ÷ 1350)°C.
4. Lấy mẫu
Mẫu trung bình được lấy theo TCVN 4344:1986
áp dụng với các mẫu cao lanh nguyên khai tại nơi khai thác, vận chuyển, xưởng chế biến
cao lanh; mẫu khoan thăm dò địa chất. Trường hợp cao lanh đã qua chế biến và được
đóng bao, áp dụng C322 để lấy mẫu
trung bình.
Khối lượng mẫu trung bình không nhỏ
hơn bốn lần khối lượng một mẫu cần thiết để thử chỉ tiêu (áp dụng TCVN
4344:1986).
5. Cách tiến hành
5.1. Chuẩn bị
mẫu thử
5.1.1. Mẫu thử là các viên
hình hộp có kích thước 50 × 50 × 10 (mm).
5.1.2. Hỗn hợp cao lanh -
nước được chuẩn bị theo TCVN 4345:1986 đạt độ sệt chuẩn hoặc có độ ẩm phù hợp với
phương pháp tạo hình được áp dụng, được ủ trước khi tạo hình 24 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Mẫu thử mới tạo
hình xong, dùng hai đầu nhọn của thước cặp đánh dấu theo hai đường chéo trên mặt mẫu bằng cách
nhấn nhẹ hai đầu
nhọn của thước
cặp
đã được cố định khoảng cách hai đầu nhọn là lo = 50mm, chiều
sâu dấu nhấn vào không quá 3mm. Không nhấn quá mạnh và không dùng tay xoay mẫu khi nhấn để
tránh làm biến dạng mẫu.
Kích thước
tính bằng milimet
Hình 1: Cách
đánh dấu trên mẫu
5.1.5. Mẫu thử sau khi tạo
hình được để khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng từ một đến hai ngày cho đến khi mẫu
se cứng lại, sau đó cho mẫu vào tủ sấy để sấy khô đến khối lượng không đổi ở
nhiệt độ (105 ÷ 110)°C. Độ
co sau sấy của mẫu thử được xác định theo mục 5.2 và 6.1.
5.1.6. Mẫu thử sau đó được
cho vào lò nung để nung đến nhiệt độ cần thử với quy trình nung phù hợp. Tốc độ
nâng nhiệt trong lò khi nung mẫu không được quá (120 ÷ 150)°C một
giờ, lưu ở nhiệt độ nung cao nhất ít nhất 2 giờ, sau đó tắt lò để nguội từ từ đến
nhiệt độ phòng. Độ co nung và co toàn phần của mẫu thử được xác định theo mục
5.2, 6.2 và 6.3.
5.1.7. Cần chuẩn bị ít nhất
là 5 mẫu thử song song để xác định giá trị trung bình. Mẫu thử nào quá cong, vênh cần loại bỏ.
5.2. Đo độ co
Đo lại khoảng cách giữa các cặp dấu
sau khi mẫu được sấy khô hoàn toàn (l1) hoặc đã nung (l2)
đến sai
số 0,01 mm với
thước cặp có độ chính xác phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Tính toán độ co sấy
Độ co sấy là tỷ lệ phần trăm giữa hiệu
số chiều dài cặp dấu lúc mới tạo
hình và sau khi sấy khô so với chiều dài cặp dấu lúc mới tạo hình, tính theo
công thức sau:
Trong đó:
Ys là độ co sấy,
tính bằng %
lo là khoảng
cách cặp dấu lúc mới tạo hình, lo = 50 mm
l1 là khoảng cách cặp dấu sau khi sấy khô, tính
bằng mm
6.2. Tính toán độ co nung
Độ co nung là tỷ lệ phần trăm giữa hiệu
số chiều dài cặp dấu sau khi sấy khô và sau khi nung so với chiều
dài cặp dấu sau khi sấy
khô, tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Yn là độ co
nung, tính bằng %
l1 là khoảng cách cặp dấu sau khi sấy khô, tính
bằng mm
l2 là khoảng
cách cặp dấu sau khi nung, tính bằng mm
6.3. Tính toán độ co toàn phần
Độ co toàn phần là tỷ lệ phần trăm giữa
hiệu số chiều dài cặp dấu lúc mới tạo hình và sau khi nung so với chiều dài cặp
dấu lúc mới tạo hình, tính theo công thức sau:
Trong đó:
Ytp là độ co toàn
phần, tính bằng %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2 là khoảng
cách cặp dấu sau khi nung, tính bằng mm
CHÚ THÍCH: độ co của mẫu thử là trung
bình cộng số học của ít nhất ba phép thử song song. Mỗi phép thử là
một viên mẫu trên mỗi viên mẫu có hai cặp dấu, độ co trung bình của
hai cặp dấu này được tính là độ co của phép thử tương ứng.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a. Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b. Thời gian và địa điểm thử;
c. Nhận dạng chính xác mẫu thử;
d. Kết quả thử nghiệm.
e. Ngày thử, tên và chữ ký người thử