TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
13772:2023
CAO
LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CẤP HẠT BẰNG PHƯƠNG PHÁP
SÀNG ƯỚT
Kaolin for
manufacturing tableware - Determination of particle size distribution by wet seive
anlysis
Lời nói đầu
TCVN 13772:2023 do Viện Nghiên cứu
Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp xây dựng, Bộ Công thương đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
CAO LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ
DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CẤP HẠT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SÀNG ƯỚT
Kaolin for
manufacturing tableware - Determination of particle size distribution by wet seive
anlysis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định thành phần cấp hạt bằng phương pháp sàng ướt đối với cao lanh để sản
xuất sứ dân dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4344:1986. Đất sét để sản xuất gạch
ngói nung - Lấy mẫu
ASTM C322-09 Practice for Sampling
Ceramic Whiteware Clays (Thực hành lấy mẫu đất sét làm sứ trắng)
3. Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
3.1. Bộ sàng tiêu chuẩn với
các kích thước lỗ như sau: 10; 5; 2; 1; 0,5; 0,25; 0,1 và 0,063mm. Có thể sử dụng
thêm sàng có kích thước lỗ 0,045mm theo thỏa thuận giữa các bên;
3.2. Máy khuấy có hệ thống
khuấy đạt tốc độ khuấy khoảng 1700 rpm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Thùng chứa;
3.5. Khay nhôm;
3.6. Bình hút ẩm;
3.7. Tủ sấy có thể điều
chỉnh nhiệt độ.
4. Lấy mẫu
Mẫu thử được lấy theo TCVN 4344:1986
áp dụng với các mẫu cao lanh nguyên khai tại nơi khai thác, vận chuyển, xưởng
chế biến cao lanh; mẫu khoan thăm dò địa chất. Trường hợp cao lanh đã qua chế
biến và được đóng bao, áp dụng ASTM C322-09 để lấy mẫu.
Khối lượng mẫu thử được lấy không nhỏ
hơn bốn lần khối lượng một mẫu cần thiết để thử chỉ tiêu (áp dụng TCVN
4344:1986).
Mẫu dùng để thử nghiệm cần được sấy
khô đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (105 ÷ 110)°C trước khi tiến hành thử
nghiệm.
5. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Để đảm bảo tách;
hoàn toàn các hạt cao lanh với nhau và tách khỏi các hạt tạp chất không dẻo (sỏi,
đá,...), dùng máy khuấy để khuấy hồ trong thời gian từ 5 đến 10min.
5.3. Các sàng có thể ghép chồng lên nhau theo
thứ tự kích thước lỗ sàng, sàng có kích thước lỗ nhỏ hơn ở dưới, sàng có kích
thước lỗ lớn hơn ở trên; hoặc tách rời từng sàng một, tiến hành thí nghiệm với
sàng có kích thước lỗ từ lớn đến nhỏ.
5.4. Dùng cốc nhỏ (nhựa
hoặc thủy tinh, sứ,...) múc dần từng lượng nhỏ hồ cao lanh đã được khuấy đổ lên
sàng, lắc hoặc vỗ nhẹ vào thành sàng để tách riêng những hạt dưới sàng và trên
sàng, làm dần cho đến khi hết hồ. Phần dưới sàng và cả phần nước rửa phần trên
sàng sau đó cần được giữ lại toàn bộ trong thùng chứa to.
5.5. Rửa phần trên sàng để
tách hoàn toàn hạt nhỏ hơn lỗ sàng bằng nước sạch từ vòi nhỏ. Điều chỉnh dòng
nước để tránh bắn tung tóe mẫu gây mất mẫu. Tiếp tục rửa cho đến khi nước chảy
qua sàng trở nên trong suốt.
5.6. Chuyển toàn bộ phần
trên sàng của các sàng ra riêng các khay nhôm, sấy khô các phần trên sàng này đến
khối lượng không đổi ở nhiệt độ (105 ÷ 110)°C. Cân và ghi lại các khối lượng
này vào bảng số liệu, chính xác đến 0,01g.
5.7. Phần dưới sàng của
sàng có kích thước lỗ nhỏ nhất (trong thùng chứa to) được để lắng, gạn bớt nước
trong và chuyển vào khay nhôm để sấy khô đến khối lượng không đổi. Cân và ghi lại
khối lượng này vào bảng số liệu, chính xác đến 0,01g.
6. Tính kết quả
Tính toán kết quả phân tích thành phần
cấp hạt bằng phương pháp sàng ướt cho mẫu thử trên cơ sở khối lượng khô của từng
nhóm cỡ hạt. Lượng phần trăm các nhóm cỡ hạt được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ai là lượng phần trăm các nhóm cỡ hạt;
mi là khối lượng nhóm cỡ hạt tương ứng, tính bằng
gam (g);
m là khối lượng
mẫu thử ban đầu, tính bằng gam (g).
CHÚ THÍCH: Nhóm cỡ hạt được phân theo
các cỡ sàng sử dụng. Ví dụ ta sử dụng các sàng có kích thước lỗ 1; 0,5; 0,25;
0,1 và 0,063mm thì sẽ có 06 nhóm cỡ hạt sau: > 1mm; ≤ 1mm và > 0,5mm; ≤ 0,5mm và > 0,25mm; ≤ 0,25mm và
>
0,1mm;
≤
0,1mm
và > 0,063mm; ≤ 0,063mm.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a. Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b. Thời gian và địa điểm thử;
c. Nhận dạng chính xác mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Ngày thử, tên và chữ ký người thử.