4 Tài liệu kỹ
thuật cho phê duyệt kiểu
4.1 Yêu cầu phê
duyệt kiểu
4.1.1 Các dữ liệu
kỹ thuật liên quan đến phê duyệt kiểu phải theo các yêu cầu của Phụ lục A. Nếu
nhà sản xuất sử dụng các thiết bị xử lý khí thải như bộ chuyển đổi xúc tác và
(hoặc) bẫy hạt, thì phải gửi kèm phương pháp thử nghiệm độ bền liên quan và dữ
liệu kết quả thử nghiệm.
4.1.2 Động cơ
điêzen đáp ứng yêu cầu đặc tính "kiểu động cơ điêzen" (hoặc "động
cơ đại diện") được mô tả trong Phụ lục A phải được gửi cho cơ quan kiểm
tra chịu trách nhiệm thử nghiệm phê duyệt kiểu để hoàn thành các nội dung kiểm
tra theo quy định trong tiêu chuẩn này.
4.1.3 Nếu việc cung
cấp dữ liệu động cơ đại diện không thể hiện đầy đủ cho họ động cơ được xác định
trong Phụ lục AB; Nếu cần thiết, nhà sản xuất có thể phải cung cấp một động cơ
đại diện khác theo yêu cầu của 4.1.1 và 4.1.2
4.2 Chứng nhận
phê duyệt kiểu
Khi động cơ điêzen có thể hoàn thành
chức năng của nó chỉ khi vận hành kết hợp với các bộ phận khác của máy nông nghiệp,
máy lâm nghiệp hoặc cung cấp một đặc tính hoạt động, việc phê duyệt kiểu phải
kiểm tra xác nhận xem liệu một hoặc nhiều yêu cầu khi động cơ hoạt động kết hợp
với các bộ phận khác có đều được đáp ứng không. Phạm vi phê duyệt kiểu động cơ
điêzen sẽ bị hạn chế theo các điều kiện này; các điều kiện hạn chế hoạt động và
hướng dẫn lắp đặt phải được nêu trong hồ sơ chứng nhận phê duyệt kiểu
5 Yêu cầu kỹ
thuật, giới hạn các chất gây ô nhiễm và thử nghiệm
5.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà sản xuất sử dụng các thiết bị
xử lý khí thải như bộ chuyển đổi xúc tác và (hoặc) bẫy hạt ô nhiễm, các thiết
bị xử lý này phải được chứng nhận có khả năng xử lý ở các điều kiện hoạt động
bình thường và trong khoảng thời gian sử dụng quy định của động cơ điêzen thông
qua một thử nghiện độ bền bằng phương pháp kỹ thuật với công nghệ tăng cường.
Sau một thời gian động cơ hoạt động, có thể thay thế định kỳ các thiết bị xử lý
khí thải. Trạng thái hoạt động bình thường của động cơ và các thiết bị xử lý
khí thải phải được đảm bảo thông qua định kỳ điều chỉnh, sửa chữa, tháo dỡ, vệ sinh
và thay thế phụ tùng hoặc hệ thống, và các công việc này phải được tiến hành
trong phạm vi công nghệ cho phép. Các yêu cầu về bảo trì hệ thống phải đưa vào
sổ tay hướng dẫn sử dụng (bao gồm giấy bảo hành của nhà sản xuất về độ bền
thiết bị xử lý chất thải). Khi nhà sản xuất trình hồ đề nghị phê duyệt kiểu,
tóm tắt nội dung liên quan đến bảo dưỡng và thay thế thiết bị xử lý khí thải
trong hướng dẫn vận hành phải khai báo theo Phụ lục A.
5.2 Quy định về
các chất gây ô nhiệm
Các quy định về đo và lấy mẫu đối với
các chất gây ô nhiễm từ động cơ điêzen phải phù hợp với quy định theo Phụ lục
BA, và chu trình thử nghiệm, tùy theo tốc độ là biến đổi hay không đổi, phải
phù hợp với các chu trình quy định trong Bảng B.1.1 hoặc Bảng B.1.2 hoặc Bảng
B.2 của Phụ lục B.
Các chất thải gây ô nhiễm từ động cơ
điêzen phải được xác định bằng hệ thống mô tả trong Phụ lục C.
Nếu hệ thống hoặc máy phân tích khác
có khả năng thu được kết quả tương đương với hệ thống tham chiếu sau, có thể
cho phép sử dụng:
- Hệ thống dùng để đo các khí gây ô
nhiễm trong khí thải nguyên gốc (xem Hình C.1 của Phụ lục C);
- Hệ thống dùng để đo các khí gây ô
nhiễm trong hệ thống pha loãng toàn dòng (xem Hình C.2 của Phụ lục C);
- Hệ thống dùng để đo hạt thải trong
hệ thống pha loãng toàn dòng và lấy mẫu bằng phương pháp dùng lọc giấy đơn (sử
dụng một cặp giấy lọc trong toàn bộ chu trình thử nghiệm) hoặc phương pháp dùng
nhiều lọc giấy (dùng một cặp giấy lọc cho mỗi điều kiện hoạt động), (xem Hình
C.12 của Phụ lục C).
Sự tương đương giữa hệ thống hoặc máy
phân tích khác với một hoặc một số hệ thống tham chiếu của tiêu chuẩn này phải
được xác nhận dựa trên nghiên cứu tương quan của ít nhất 7 cặp mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Giới hạn các
chất thải gảy ô nhiễm
Phát thải riêng của cacbon mônôxit (CO),
hydrocacbon (HC), nitơ oxit (NOx)
và hạt thải (PM) trong chất thải gây ô nhiễm từ động cơ điêzen không được vượt
quá mức giới hạn I cho trong Bảng 1 hoặc không vượt quá mức giới hạn II cho
trong Bảng 2 tùy theo bảng nào được áp dụng.
Bảng 1 - Mức
giới hạn I các chất thải gây ô nhiễm từ động cơ điêzen
Công suất định
mức
(Pmax)/kW
CO/[g/(kWh)]
HC/[g/(kWh)]
NOx/[g/(kWh)l
HC+NOx/[g/(kWh)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 ≤ Pmax
< 37
8,4
2,1
10,8
-
1,0
8 ≤ Pmax
<18
8,4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,9
-
0 < Pmax
< 8
12,3
-
-
18,4
-
CHÚ THÍCH: Giới hạn các chất thải gây
ô nhiễm là giới hạn phải đạt được tại cửa xả của động cơ và trước thiết bị xử
lý khí thải (Nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất định mức (Pmax)/kW
CO/[g/(kWh)]
HC/[g/(kWh)]
NOx/[g/(kWh)]
HC+NOx/[g/(kWh)]
PM/ [g/(kWh)]
18 ≤ Pmax
< 37
5,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,8
8 ≤ Pmax
<
18
6,6
-
-
9,5
0,8
0 < Pmax
<
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
10,5
1,0
5.2.2 Theo định
nghĩa tại Phụ lục AB, nếu có nhiều dải công suất trong một họ động cơ điêzen,
thì giá trị các chất thải gây ô nhiễm từ động cơ đại diện và các động cơ trong
họ phải đáp ứng yêu cầu chất thải tương ứng với dải công suất cao nhất. Nhà sản
xuất có thế giới hạn họ
động cơ trong một dải công suất và thực hiện phê duyệt kiểu cho họ động cơ
điêzen của dải công suất này.
5.3 Yêu cầu về lắp
đặt động cơ
Động cơ điêzen được lắp đặt trên máy
nông nghiệp, máy lâm nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Độ giảm áp suất nạp không vượt quá
độ giảm áp suất của động cơ được phê duyệt kiểu được chỉ định trong AA.1.18 của
Phụ lục A.
b) Áp suất ngược của khí thải không
vượt quá áp suất ngược của động cơ được phê duyệt kiểu được chỉ định trong AA.1.19
của Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ động cơ điêzen xác định theo các
thông số thiết kế cơ sở chung. Trong một số
điều kiện nhất định, một số thông số thiết kế có ảnh hưởng lẫn nhau và phải
được tính đến để đảm bảo chỉ những động cơ có đặc tính khí thải tương tự nhau
mới được đưa vào cùng một họ.
Những động cơ điêzen cùng họ phải có
chung các thông số cơ bản và kiểu sau:
6.1 Số kỳ động cơ
- Động cơ 2 kỳ.
- Động cơ 4 kỳ.
6.2 Phương pháp
làm mát
- Không khí.
- Nước.
- Dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hút khí tự nhiên
- Có bộ tăng áp
- Có bộ tăng áp kết hợp hệ thống làm
khí nạp tăng áp trung gian
6.4 Kiểu/kết cấu
buồng cháy
- Buồng cháy phụ
- Buồng cháy xoáy lốc
- Buồng cháy thống nhất
6.5 Kết cấu, kích
thước và số lượng van, đế
van
- Nắp xi lanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thân động cơ
6.6 Hệ thống
cung cấp nhiên liệu
- Bơm - ống dẫn - vòi phun
- Bơm pit tông
- Bơm phân phối
- Bơm đơn khối
- Bơm - vòi phun
6.7 Các đặc tính
khác
- Hệ thống tuần hoàn khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phun không khí thứ cấp
- Hệ thống làm mát khí nạp tăng áp
trung gian
6.8 Xử lý khí
thải
- Chất xúc tác khử oxy hóa
- Lớp xúc tác thứ nhất
- Bộ phản ứng nhiệt
- Bẫy hạt
7 Lựa chọn động
cơ đại diện
7.1 Lựa chọn
động cơ đại diện phải lấy công suất cấp nhiên liệu lớn nhất trên mỗi chu trình
ở tốc độ mô men xoắn cực đại làm nguyên tắc lựa chọn đầu tiên; Nếu hai hoặc
nhiều động cơ đáp ứng nguyên tắc lựa chọn thứ nhất, thì công suất cấp nhiên
liệu lớn nhất trên mỗi chu trình ở tốc độ định mức sẽ được lấy làm nguyên tắc
lựa chọn thứ 2. Trong 5.2.2 hoặc trong một số điều kiện, có thể chọn một (hoặc
một vài) động cơ khác để thử nhằm xác định mức phát thải xấu nhất trong họ động
cơ. Do đó, một (hoặc một vài) động cơ có thể được bổ sung để thử nghiệm và động
cơ được lựa chọn là động cơ có mức phát thải xấu nhất trong nhóm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
Khai báo phê
duyệt kiểu
Để phê duyệt kiểu động cơ điêzen, các
dữ liệu và nội dung sau đây phải được cấp thành 3 bản.
Nếu là sơ đồ, phải được mô tả đầy đủ
các chi tiết theo đúng tỷ lệ; định dạng phải là A4 hoặc được gấp lại theo kích
thước này. Nếu có bất cứ hình ảnh nào, phải được hiển thị chi tiết. Nếu loại
động cơ hoặc họ động cơ sử dụng vi điều khiển, thì dữ liệu liên quan phải được
cung cấp.
Động cơ đại diện/ loại động cơ điêzen1):
___________________________
A.1 Tổng quan
A.1.1 Nhãn hiệu: __________________________________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3 Tên và địa
chỉ của nhà sản xuất: _________________________________________
Tên và địa chỉ đại lý ủy quyền của nhà
sản xuất (nếu có):
___________________________
A.1.4 Vị trí và
phương pháp cố định nhãn hiệu động cơ: ___________________________
A.1.5 Địa chỉ nhà
máy lắp ráp tổng thành: _______________________________________
A.1.6 Chế độ hoạt
động (tốc độ không đổi/ tốc độ biến đổi)1): ________________________
A.2 Tài liệu phụ
trợ
A.2.1 Các đặc tính
cơ bản và dữ liệu thử nghiệm liên quan của động cơ điêzen (động cơ đại diện)
(xem Phụ lục AA).
A.2.2 Các đặc tính
cơ bản của họ động cơ (xem Phụ lục AB).
A.2.3 Đặc tính cơ
bản của từng loại động cơ trong họ động cơ (xem Phụ lục AC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5 Liệt kê các
tài liệu phụ trợ khác (nếu có).
A.3 Ngày tháng
và địa điểm
CHÚ THÍCH:
1) Ngoài ra không áp dụng.
Phụ lục AA
(Quy định)
Đặc tính cơ
bản và dữ liệu thử nghiệm liên quan của động cơ điêzen (Động cơ đại
diện)1)
AA.1 Mô tả động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.1.2 Ký hiệu động
cơ của nhà sản xuất: __________
AA.1.3 Số kỳ: 4 kỳ/
2 kỳ2
AA.1.4 Số lượng và
cách bố trí xi lanh: .___________________
AA.1.4.1 Đường kính xi
lanh: ___________________________
mm
AA.1.4.2 Hành trình
pit tông: ____________________________
mm
AA.1.5 Lượng khí
thải: _________________________________
cm3
AA.1.6 Tỷ số nén3):
____________________________________
AA.1.7 Sơ đồ buồng
cháy và đỉnh pit tông: __________________
AA.1.8 Diện tích
mặt cắt ngang nhỏ nhất của các cửa nạp và cửa xả: __ cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.1.10 Tốc độ không
tải: _______________________________
r/min
AA.1.11 Tốc độ định
mức: _______________________________
r/min
AA.1.12 Công suất định
mức: _________
kW
tại ______________
r/min
AA.1.13 Mô men xoắn
lớn nhất: ________
Nm
tại _____________
r/min
AA.1.14 Hệ thống làm
mát
AA.1.14.1 Chất lỏng
làm mát
AA.1.14.1.1 Đặc tính chất
lỏng: ___________________________
AA.1.14.1.2 Bơm tuần hoàn:
Có/Không2)
AA.1.14.1.3 Đặc tính hoặc
nhãn hiệu và kiểu bơm (nếu có): _______
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.1.14.2 Làm mát bằng
không khí
AA.1.14.2.1 Quạt:
Có/Không2)
AA.1.14.2.2 Đặc tính
hoặc nhãn hiệu và kiểu quạt (nếu có): ________
AA.1.14.2.3 Tỷ số truyền
động (nếu có): ________________________
AA.1.15 Nhiệt độ cho
phép của nhà sản xuất
AA.1.15.1 Chất lỏng
làm mát: Nhiệt độ lớn nhất ở cửa ra: __________ K
AA.1.15.2 Làm mát bằng
không khí: Điểm chuẩn: ____________________
Nhiệt
độ lớn nhất tại điểm chuẩn: ____________________ K
AA.1.15.3 Nhiệt độ lớn
nhất của khí đầu vào tại đầu ra của bộ phận làm mát trung gian (nếu có):____________ K
AA.1.15.4 Nhiệt độ khí
thải lớn nhất trong ống thải gần mặt bích đầu ra của ống góp (các ống góp) khí
thải: ______________________________K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.1.16 Thiết bị tăng
áp: Có/Không2)
CHÚ THÍCH:
1) Trường hợp có nhiều
động cơ đại diện, phụ lục này phải được gửi riêng.
2) Ngoài ra không áp dụng.
3) Thể hiện dung sai.
AA.1.16.1 Nhà sản xuất:
______________________________
AA.1.16.2 Kiểu loại: __________________________________
AA.1.16.3 Mô tả hệ
thống [ví dụ: áp suất khí đầu vào lớn nhất và tổn thất (nếu có)]:
AA.1.17 Bộ phận làm
mát trung gian: Có/Không1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.1.17.2 Kiểu loại: ______________________________
AA.1.18 Hệ thống nạp
Độ tụt áp suất nạp tối đa cho phép
theo phương pháp đo công suất hữu ích được quy định trong TCVN 13756-2: 2023, ở
các điều kiện thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này và ở tốc độ định mức và
100% tải của động cơ điêzen: ______________________________kPa
AA.1.19 Hệ thống xả
Áp suất ngược trên đường ống xả tối đa
cho phép theo phương pháp đo công suất hữu ích được quy định trong TCVN
13756-2: 2023, ở các điều kiện thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này và ở
tốc độ định mức và 100 % tải của động cơ điêzen: ___________ kPa
AA.2 Các biện
pháp ngăn ngừa ô nhiễm không khí
AA.2.1 Các thiết bị
kiểm soát ô nhiễm bổ sung (cung cấp, nhưng không bao gồm trong danh mục khác)
AA.2.1.1 Bộ biến đổi
kiểu xúc tác: Có/Không1)
AA.2.1.1.1 Nhà sản xuất:
______________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.2.1.1.3 Số lượng bộ
biến đổi xúc tác và thành phần: ___________
AA.2.1.1.4 Kích thước,
hình dạng và khối lượng của bộ biến đổi xúc tác:
AA.2.1.1.5 Loại phản
ứng xúc tác: _________________________________
AA.2.1.1.6 Tổng lượng
kim loại quý: ________________________________
AA.2.1.1.7 Nồng độ tương
đối của kim loại quý: _______________________
AA.2.1.1.8 Chất nền (cấu
trúc và vật liệu): ____________________________
AA.2.1.1.9 Mật độ lỗ: ____________________________________________
AA.2.1.1.10 Loại vỏ của
bộ biến đổi xúc tác: ___________
AA.2.1.1.11 Vị trí của bộ
biến đổi xúc tác (vị trí và các khoảng cách tham chiếu trong ống xả):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.2.1.2.1 Nhà sản xuất:
___________
AA.2.1.2.2 Kiểu loại: _________________
AA.2.1.2.3 Vị trí: ______________________
AA.2.1.3 Phun không
khí: Có/Không1)
AA.2.1.3.1 Kiểu loại
(bơm không khí, xung không khí, ...): ___________
AA.2.1.4 Tuần hoàn khí
thải (EGR); Có/Không1)
AA.2.1.4.1 Đặc tính (lưu
lượng, ...): ______________________
AA.2.1.5 Bẫy hạt:
Có/Không1)
1) Ngoài ra không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.2.1.5.2 Kiểu loại: _________________________
AA.2.1.5.3 Kích thước,
hình dạng và khối lượng: ______________________
AA.2.1.5.4 Dạng và kết
cấu bẫy hạt: _________________________________
AA.2.1.5.5 Vị trí
(khoảng cách tham chiếu trong đường ống xả): ___________
AA.2.1.5.6 Phương pháp
hoặc hệ thống tái sinh, mô tả và (hoặc) bản vẽ: ____
AA.2.1.6 Các hệ thống
khác: Có/Không2)
AA.2.1.6.1 Loại và tác
dụng: _________________________________
AA.3 Cung cấp
nhiên liệu
AA.3.1 Bơm chuyển
nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.3.2 Hệ thống
phun
AA.3.2.1 Bơm cao áp
AA.3.2.1.1 Nhà sản xuất:
______________________
AA.3.2.1.2 Kiểu loại: __________________________
Ở vị trí cấp nhiên liệu toàn tải, tốc
độ bơm: ________
r/min
(mô men xoắn
định mức và cực đại),
Khả năng cấp1): _______mm3/hành
trình (hoặc chu kỳ); hoặc đường đặc tính (mô tả phương pháp thử được sử dụng:
trên động cơ điêzen/trên băng thử bơm2))
AA.3.2.1.3 Phun sớm
nhiên liệu
AA.3.2.1.3.1 Đặc tính
phun sớm1): ______________________
AA.3.2.1.3.2 Thời điểm
phun1):
__________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.3.2.2.1 Độ dài: _________________________________
mm
AA.3.2.2.2 Đường kính
trong: _________________________________
mm
AA.3.2.3 Vòi phun
nhiên liệu
AA.3.2.3.1 Nhà sản xuất:
_________________________________
AA.3.2.3.2 Kiểu loại: _____________________________________
AA.3.2.3.3 Áp suất mở: ___________________________________
kPa1)
Hoặc đường đặc tính1), 2): __________________________________
AA.3.2.4 Bộ điều tốc
AA.3.2.4.1 Nhà sản xuất:
_________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.3.2.4.3 Tốc độ ở điểm
giảm lượng nhiên liệu khi toàn tải: _______ r/min
AA.3.2.4.4 Tốc độ không
tải lớn nhất: __________________________
r/min
AA.3.2.4.5 Tốc độ không
tải: _________________________________
r/min
AA.3.3 Thiết bị khởi
động nguội
AA.3.3.1 Nhà sản xuất:
_____________________________________
AA.3.3.2 Kiểu loại:
_________________________________________
AA.3.3.3 Mô tả: ____________________________________________
AA.4 Phối khí
AA.4.1 Hành trình
(độ nâng) van lớn nhất, góc mở và đóng: ___________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.5 Thiết bị phụ
Động cơ Điêzen thử nghiệm phải
bao gồm các thiết bị phụ cần thiết cho động cơ hoạt động (xem Phụ lục E).
CHÚ THÍCH:
1) Thể hiện dung sai.
2) Ngoài ra không áp dụng.
AA.5.1 Thiết bị phụ
lắp vào để thử nghiệm
Nếu không thể hoặc không thích hợp lắp
thiết bị phụ lên băng thử, phải xác định công suất thiết bị phụ hấp thụ và phải
trừ đi phần công suất này ra khỏi công suất động cơ đo được trong toàn bộ miền
làm việc của chu trình thử.
AA.5.2 Thiết bị phụ
tháo ra để thử nghiệm
Các thiết bị phụ yêu cầu cho hoạt động
máy nông nghiệp, máy lâm nghiệp (ví dụ: máy nén khí, hệ thống điều hòa) phải
được tháo ra khi thử. Nếu không thể tháo rời các thiết bị phụ này, có thể xác
định công suất của chúng hấp thụ và cộng vào công suất động cơ điêzen đo được
trong toàn bộ miền làm việc của chu trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.6.1 Dầu bôi trơn
sử dụng
AA.6.1.1 Nhà sản xuất:
_________________________________
AA.6.1.2 Ký hiệu: ______________________________________
AA.6.2 Thiết bị phụ
được động cơ dẫn động (nếu có)
Chỉ xác định công suất của thiết bị
phụ hấp thụ:
- Nếu các thiết bị phụ yêu cầu cho
hoạt động không được lắp vào động cơ, và (hoặc)
- Nếu các thiết bị phụ không yêu cầu
cho hoạt động được lắp vào động cơ.
AA.6.2.1 Liệt kê và
xác định các chi tiết: _________________________________
AA.6.2.2 Công suất
hấp thụ ở tốc độ quy định của động cơ (theo quy định của nhà sản xuất) (Bảng
AA.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
Công suất hấp
thụ (kW) ở tốc độ động cơ khác nhau
Tốc độ
không tải
Tốc độ
trung gian (nếu có)
Tốc độ định
mức
P(a)
Thiết bị
phụ được yêu cầu cho hoạt động động cơ (được trừ đi khỏi công suất động cơ,
xem AA.5.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(b)
Thiết bị
phụ không được yêu cầu cho hoạt động động cơ (được cộng vào công suất động
cơ, xem AA.5.2)
AA.7 Đặc tính động
cơ
AA.7.1 Tốc độ động
cơ
Không tải: _________________________________r/min
Trung gian (nếu có): _________________________r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.7.2 Công suất
động cơ (Bảng AA.2)
Bảng AA.2
Trạng thái
Công suất
(kW) ở tốc độ khác nhau
Tốc độ
không tải
Tốc độ
trung gian (nếu có)
Tốc độ định
mức
P(m)
Công suất đo được trên băng thử /kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(a)
Công suất thiết bị phụ hấp thụ lắp
đặt trong thử nghiệm theo AA.5.1/kW
- Nếu lắp đặt
- Nếu không lắp đặt
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất thiết bị phụ hấp thụ tháo
ra khi thử nghiệm theo AA.5.2/kW
- Nếu lắp đặt
- Nếu không lắp đặt
0
0
0
Công suất hữu ích của động cơ:
P(n) = P(m)
- P(a) + P(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục AB
(Quy định)
Đặc điểm cơ
bản của họ động cơ
AB.1 Thông số
chung
AB.1.1 Chu trình
cháy: _________________________________
AB.1.2 Chất làm mát:
__________________________________
AB.1.3 Phương pháp
nạp không khí: ______________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AB.1.5 Van và cửa
van - kết cấu, kích thước và số lượng: ______
AB.1.6 Hệ thống
nhiên liệu: ______________________________
AB.1.7 Hệ thống
quản lý động cơ Điêzen: ___________________
Xác nhận các mục sau đây giống như
bảng hoặc danh sách cung cấp:
- Hệ thống làm mát khí tăng áp1):
_____________________________
- Tuần hoàn khí thải1): ______________________________________
- Phun/tạo nhũ tương nước1):
________________________________
- Phun không khí1): _________________________________________
AB.1.8 Xử lý khí
thải1): _______________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận tỷ lệ "dung tích hệ
thống/dung tích cấp nhiên liệu mỗi kỳ" giống như bảng hoặc danh sách cung
cấp ở trên, hoặc xác nhận tỳ lệ đó đối với động cơ đại diện là tỷ lệ nhỏ nhất.
AB.2 Kê khai họ
động cơ
AB.2.1 Tên của họ
động cơ: _________________________________
AB.2.2 Đặc điểm của
họ động cơ (Bảng AB.1):
Bảng AB.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu động cơ
Số xi lanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ định mức /(r/min)
Lượng nhiên liệu cung cấp mỗi kỳ/ mm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất định mức/kW
Tốc độ tại mô men xoắn lớn
nhất/(r/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nhiên liệu tại điểm có mô men
xoắn lớn nhất / mm3
Mô men xoắn lớn nhất/ Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ không tải thấp/ (r/min)
Phần trăm dung tích xi lanh so với
động cơ đại diện/ %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Nếu không áp dụng, ghi rõ "không
áp dụng".
2) Chi tiết tại Phụ lục AA.
Phụ lục AC
(Quy định)
Đặc điểm cơ
bản của kiểu động cơ trong họ1)
AC.1 Mô tả động cơ
AC.1.1 Nhà sản xuất:
______________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC.1.3 Số kỳ: 4kỳ/2
kỳ2)
AC.1.4 Số lượng và
bố trí xi lanh: ______________________________
AC. 1.4.1 Đường kính lỗ
xi lanh: _______________________________
mm
AC.1.4.2 Hành trình
pít tông: __________________________________
mm
AC.1.5 Dung tích
động cơ:
____________________________________ cm3
AC.1.6 Tỷ số nén3):
__________________________________________
AC.1.7 Bản vẽ buồng
cháy và đỉnh pít tông: _______________________
AC.1.8 Diện tích
mặt cắt nhỏ nhất của các cửa nạp và cửa xả: ________ cm2
AC.1.9 Mô tả hệ
thống cháy: ___________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC.1.11 Tốc độ định
mức:
______________________________________ r/min
AC.1.12 Công suất hữu
ích lớn nhất: ____kW tại tốc
độ
________________
r/min
AC.1.13 Mô men xoắn
hữu ích lớn nhất: ___
Nm
tại tốc độ ______________
r/min
AC.1.14 Hệ thống làm
mát
AC.1.14.1 Chất lỏng làm
mát
AC.1.14.1.1 Đặc tính của
chất lỏng: ______________________
AC.1.14.1.2 Bơm tuần
hoàn: Có/Không2)
AC.1.14.1.3 Đặc điểm
hoặc nhãn hiệu hoặc kiểu loại (nếu có): ___________
AC.1.14.1.4 Tỷ số truyền
động (nếu có): _____________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC.1.14.2.1 Quạt:
Có/Không2)
AC.1.14.2.2 Đặc tính hoặc
nhãn hiệu và kiểu loại (nếu có):
AC.1.14.2.3 Tỷ số truyền
động (nếu có):
AC.1.15 Nhiệt độ cho
phép của nhà sản xuất
AC.1.15.1 Chất lỏng làm mát:
nhiệt độ lớn nhất ở cửa ra: ______________ K
AC.1.15.2 Làm mát bằng
không khí: điểm chuẩn: ______________ Nhiệt
độ lớn nhất tại điểm chuẩn: ____________________________ K
AC. 1.15.3 Nhiệt độ lớn
nhất của khí nạp tại đầu ra của bộ phận làm mát trung gian đường nạp (nếu có): ____________________________K
AC.1.15.4 Nhiệt độ khí
thải lớn nhất gần mặt bích đầu ra của ống góp (các ống góp) khí thải:K
AC.1.15.5 Nhiệt độ dầu
bôi trơn: nhỏ nhất ______________K, lớn nhất ______________K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chi tiết từng loại động cơ do nhà
sản xuất cung cấp.
2) Ngoài ra không áp dụng.
3) Thể hiện dung sai.
AC.1.16.1 Nhà sản xuất:
____________________________
AC.1.16.2 Kiểu loại: ________________________________
AC.1.16.3 Mô tả hệ
thống [ví dụ: áp suất nạp lớn nhất và van thông khí xả (nếu có)]: _______
AC.1.17 Bộ làm mát
trung gian: Có/Không1)
AC.1.17.1 Nhà sản
xuất:
AC.1.17.2 Kiểu loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tụt áp suất nạp tối đa cho phép
theo phương pháp đo công suất hữu ích quy định trong TCVN 13756- 2: 2023, ở các
điều kiện thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này và ở tốc độ định mức và 100
% tải của động cơ điêzen: ____________________________kPa
AC.1.19 Hệ thống xả
Áp suất ngược trên đường ống xả tối đa
cho phép theo phương pháp đo công suất hữu ích quy định trong TCVN 13756-2:
2023, ở các điều kiện thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này và ở tốc độ định
mức và 100 % tải của động cơ điêzen: ______________ kPa
AC.2 Các biện pháp
ngăn ngừa ô nhiễm không khí
AC.2.1 Các thiết bị
kiểm soát ô nhiễm không khí bổ sung (cung cấp, nhưng không bao gồm trong danh
mục khác)
AC.2.1.1 Bộ biến đổi
kiểu xúc tác: Có/Không1)
AC.2.1.1.1 Nhà sản xuất:
____________________________
AC.2.1.1.2 Kiểu loại: ________________________________
AC.2.1.1.3 Số lượng bộ
biến đổi xúc tác và thành phần: ____
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC.2.1.1.5 Loại phản
ứng xúc tác: ______________________
AC.2.1.1.6 Tổng lượng
kim loại quý: _____________________
AC.2.1.1.7 Nồng độ tương
đối của kim loại quý: ____________
AC.2.1.1.8 Chất nền
(cấu tạo và vật liệu): _________________
AC.2.1.1.9 Mật độ lỗ: __________________________________
AC.2.1.1.10 Loại vỏ của
bộ biến đổi xúc tác: ______________
AC.2.1.1.11 Vị trí của bộ
biến đổi xúc tác (vị trí và các khoảng cách tham chiếu trong ống xả)
AC.2.1.2 Cảm biến ô
xy: Có/Không1)
AC.2.1.2.1 Nhà sản xuất:
____________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC.2.1.2.3 Vị trí: _____________________________
AC.2.1.3 Phun không
khí: Có/Không1)
AC.2.1.3.1 Kiểu loại
(bơm không khí, xung không khí, ...): ______________
AC.2.1.4 Tuần hoàn
khí thải (EGR): Có/Không1)
AC.2.1.4.1 Đặc tính
(lưu lượng, ...): ____________________________
AC.2.1.5 Bẫy hạt: Có/Không1)
1) Xóa bỏ phần không áp dụng.
AC.2.1.5.1 Nhà sản xuất:
____________________________
AC.2.1.5.2 Kiểu loại: ________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC.2.1.5.4 Dạng và kết
cấu bẫy hạt: ____________________________
AC.2.1.5.5 Vị trí (khoảng cách
tham chiếu trong đường ống xả):
AC.2.1.5.6 Phương pháp
hoặc hệ thống tái sinh, mô tả và (hoặc) bản vẽ: _
AC.2.1.6 Các hệ thống
khác: Có/Không2)
AC.2.1.6.1 Danh mục và
tác dụng: ____________________________
AC.3 Cung cấp
nhiên liệu
AC.3.1 Bơm chuyển
dầu
Áp suất1):
EPa
AC.3.2 Hệ thống phun
nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC.3.2.1.1 Nhà sản xuất:
____________________________
AC.3.2.1.2 Kiểu loại: ____________________________
Ở vị trí cấp nhiên liệu toàn tải, tốc
độ bơm: __________r/min (mô men
xoắn định mức và cực đại), Khả năng cấp nhiên liệu1): ________ mm3/hành
trình (hoặc chu kỳ); hoặc đường đặc tính (mô tả phương pháp thử sử dụng: trên động
cơ điêzen/trên băng thử bơm2))
AC.3.2.1.3 Phun sớm
nhiên liệu
AC.3.2.1.3.1 Đặc tính phun
sớm1): ____________________________
AC.3.2.1.3.2 Góc phun sớm
ở trạng thái tĩnh1): ______________
AC.3.2.2 Đường ống
nhiên liệu cao áp
AC.3.2.2.1 Độ dài: ____________________________
mm
AC.3.2.2.2 Đường kính
trong:
____________________
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC.3.2.3.1 Nhà sản
xuất: ____________________________
AC.3.2.3.2 Kiểu loại: _______________________________
AC.3.2.3.3 Áp suất mở: ____________________________
kPa1)
Hoặc đường đặc tính1),2): ____________________________
AC.3.2.4 Bộ điều tốc
AC.3.2.4.1 Nhà sản xuất:
____________________________
AC.3.2.4.2 Kiểu loại: ____________________________
AC.3.2.4.3 Tốc độ tại
điểm giảm lượng nhiên liệu ở toàn tải: ______________ r/min
AC.3.2.4.4 Tốc độ không
tải lớn nhất: ______________ r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC.3.3 Hệ thống khởi
động ở trạng thái nguội
AC.3.3.1 Nhà sản xuất:
____________________________
AC.3.3.2 Kiểu loại: ________________________________
AC.3.3.3 Mô tả: ___________________________________
AC.4 Phối khí
AC.4.1 Hành trình
(độ nâng) van lớn nhất, góc mở và đóng ______________
AC.4.2 Giá trị tham
chiếu và (hoặc) phạm vi chỉnh đặt1): _________________
CHÚ THÍCH:
1) Thể hiện dung sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy định)
Quy định về
thử nghiệm
B.1 Tổng quan
B.1.1 Phụ lục này
mô tả các phương pháp đo chất gây ô nhiễm từ động cơ điêzen.
B.1.2 Thử nghiệm
phải được thực hiện trên băng thử động lực kế động cơ (sau đây gọi tắt là băng
thử động cơ).
B.2 Điều kiện thử
nghiệm
B.2.1 Tất cả thể
tích và lưu lượng thể tích phải được chuyển đổi sang điều kiện tham chiếu 273 K
(0 °C) và 101,3 kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.1 Nhiệt động Ta
của khí nạp động cơ được biểu thị bằng K; áp suất không khí khô ps được biểu
thị bằng kPa; và hệ số môi trường phòng thử nghiệm fa được tính theo
công thức sau:
Đối với động cơ hút khí tự nhiên và
tăng áp cơ khí:

Đối với động cơ tăng áp tubô có hoặc
không có làm mát khí nạp:

B.2.2.2 Đánh giá hiệu
quả thử nghiệm
Khi hệ số fa đáp ứng điều
kiện sau đây, thử nghiệm được coi hiệu quả:
0,96 ≤ fa ≤ 1,06
B.2.2.3 Đối với động
cơ tăng áp làm mát không khí, phải ghi lại nhiệt độ môi chất làm mát và không
khí tăng áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ thử nghiệm phải được trang bị
một hệ thống nạp, độ sụt áp suất nạp phải bằng giới hạn trên cho phép do nhà
sản xuất quy định: Độ sụt áp suất nạp do bộ lọc không khí tạo ra ở điều kiện
hoạt động lưu lượng nạp tối đa của động cơ và theo quy định của nhà sản xuất.
Có thể sử dụng phòng thử nghiệm nếu có
thể đại diện cho điều kiện hoạt động thực tế của động cơ điêzen.
B.2.4 Hệ thống xả
của động cơ
Động cơ thử nghiệm phải được trang bị
một hệ thống ống xả, áp suất ngược của khí thải do nhà sản xuất quy định: Áp
suất ngược của khí thải được tạo ra ở điều kiện hoạt động ở công suất lớn nhất
của động cơ.
B.2.5 Hệ thống làm
mát
Hệ thống làm mát của động cơ phải có
đủ công suất để đảm bảo cho động cơ giữ được nhiệt độ làm việc bình thường do
nhà sản xuất quy định.
B.2.6 Dầu bôi trơn
Các thông số kỹ thuật của dầu bôi trơn
sử dụng trong thử nghiệm phải được ghi lại.
B.2.7 Nhiên liệu
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị xêtan, hàm lượng lưu huỳnh và
khối lượng riêng của nhiên liệu tương đương dùng để thử nghiệm phải được ghi
riêng rẽ vào F.1.1.1, F.1.1.2 và F.1.1.3 của Phụ lục F.
Nhiệt độ nhiên liệu ở đầu vào của bơm
cao áp phải trong khoảng 306 K đến 316 K (33 °C đến 43 °C) hoặc đáp ứng yêu cầu
của nhà sản xuất.
B.2.8 Công suất
Phép đo phát thải riêng khi phanh phải
dựa trên công suất hữu ích chưa hiệu chỉnh.
Trong quá trình thử nghiệm, phải tháo
dỡ một số thiết bị phụ lắp trên động cơ. Chẳng hạn như:
- Máy nén khí cho hệ thống phanh;
- Bơm trợ lực lái;
- Máy nén điều hòa không khí;
- Bơm điều khiển hệ thống thủy lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các thiết bị phụ nói ở trên không
được tháo, thì công suất
của các thiết bị này hấp thụ ở tốc độ thử nghiệm phải được xác định để tính toán
giá trị đặt của lực kế theo yêu cầu của B.2.9.
B.2.9 Xác định giá
trị đặt của động lực kế
Giá trị đặt độ giảm áp suất nạp và áp
suất ngược của khí thải phải được điều chỉnh đến giới hạn trên do nhà sản xuất
quy định theo các yêu cầu B.2.3 và B.2.4.
Để tính giá trị mô-men xoắn của điều
kiện hoạt động thử nghiệm quy định, giá trị mô-men xoắn cực đại ở tốc độ thử
nghiệm phải được xác định bằng thử nghiệm. Đối với động cơ không hoạt động ở
dải tốc độ của đường đặc tính mô-men xoắn toàn tải, thì mô-men xoắn cực đại ở
tốc độ thử do nhà sản xuất xác định.
Giá trị đặt của động cơ ở từng điều
kiện hoạt động thử nghiệm được tính theo công thức sau:

Nếu
≥ 0,03, thì hiệu số (P(b) - P(a))
cần phải được sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt kiểu.
B.3 Thử nghiệm
B.3.1 Chuẩn bị mẫu
giấy lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2 Lắp đặt
thiết bị đo
Thiết bị và đầu dò lấy mẫu phải lắp
đặt theo yêu cầu. Khi khí thải được pha loãng bằng hệ thống pha loãng toàn
dòng, ống xả phải được kết nối với hệ thống.
B.3.3 Khởi động hệ
thống pha loãng và động cơ
Khởi động và làm nóng sơ bộ hệ thống
pha loãng và động cơ điêzen cho đến khi tất cả nhiệt độ và áp suất ở chế độ
toàn tải và tốc độ định mức đạt yêu cầu nhà sản xuất quy định.
B.3.4 Điều chỉnh tỷ
lệ pha loãng
Thiết lập không khí pha loãng phải đảm bảo
nhiệt độ bề mặt của giấy lọc trong từng điều kiện hoạt động thử nghiệm không
vượt quá 325 K (52 °C), và tổng tỷ lệ pha loãng không được nhỏ hơn 4.
Đối với phương pháp giấy lọc đơn của
hệ thống pha loãng toàn dòng, lưu lượng khối lượng lấy mẫu qua giấy lọc và lưu
lượng khối lượng khí thải pha loãng trong tất cả các điều kiện hoạt động (ngoại
trừ 10 s đầu tiên của mỗi điều kiện hoạt động đối với hệ thống không có khả
năng dòng chảy vòng đường tắt) phải được duy trì một tỷ lệ không thay đổi, và
sai lệch của tỷ lệ lưu lượng khối lượng này phải được kiểm soát trong phạm vi ±
5 %. Đối với phương pháp giấy lọc đơn của hệ thống pha loãng dòng nhánh, lưu
lượng khối lượng lấy mẫu qua giấy lọc trong tất cả các điều kiện hoạt động
(ngoại trừ 10 s đầu tiên của mỗi điều kiện hoạt động đối với hệ thống không có
khả năng dòng chảy vòng đường tắt) phải được giữ nguyên không đổi, và sai lệch
phải được kiểm soát trong phạm vi ± 5 %.
B.3.5 Đo hạt gây ô
nhiễm nền
Đối với phương pháp giấy lọc đơn
(phương pháp nhiều giấy lọc tùy chọn), khởi động hệ thống lấy mẫu hạt thải và
hoạt động ở điều kiện chảy bỏ qua. Lấy mẫu hạt thải cho không khí pha loãng
theo phương pháp quy định trong Phụ lục BA, và đo giá trị hạt thải nền của
không khí pha loãng. Nếu không khí pha loãng được lọc, đo một lần vào bất kỳ
thời điểm nào trước, trong hoặc sau khi thử nghiệm. Nếu không, phải ít nhất đo
3 lần (nghĩa là: sau khi bắt đầu, gần giữa chu trình thử nghiệm và trước khi
kết thúc), sau đó lấy trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hệ thống kiểm soát tỷ lệ pha
loãng thông qua đo CO2 và NOx, hàm lượng CO2
và NOx trong không khí pha loãng phải được đo khi bắt đầu và kết
thúc mỗi phép thử, đồng thời đo nồng độ nền của CO2 và NOx
trong không khí pha loãng được đo trước và sau thử nghiệm phải lần lượt nằm
trong khoảng 100 × 10-6 và 5 × 10-6.
Nếu sử dụng hệ thống phân tích khí
thải pha loãng, nồng độ nền liên quan phải được xác định theo không khí pha
loãng thu vào túi lấy mẫu trong toàn bộ quá trình thử nghiệm.
Nồng độ nền liên tục (không có túi lấy
mẫu) phải được đo ít nhất 3 lần trước khi thử nghiệm, gần giữa chu trình thử
nghiệm và sau khi thử nghiệm, sau đó lấy trung bình. Theo yêu cầu của nhà sản
xuất, phép đo nền có thể được bỏ qua.
B.3.7 Kiểm tra máy
phân tích
Điểm zero và điểm cuối lớn nhất của
dải do của máy phân tích phải được hiệu chuẩn.
B.3.8 Quy trình thử
nghiệm
B.3.8.1 Chu trình thử
nghiệm
B.3.8.1.1 Động cơ
điêzen tốc độ biến đổi phải được thử theo 8 chu trình ở điều kiện hoạt động
trong Bảng B.1.1.
Bảng B.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ động
cơ
Phần trăm tải
%
Hệ số trọng
lượng
1
Tốc độ định
mức
100
0,15
2
Tốc độ định
mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
3
Tốc độ định
mức
50
0,15
4
Tốc độ định
mức
10
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ
trung gian
100
0,1
6
Tốc độ
trung gian
75
0,1
7
Tốc độ
trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
8
Tốc độ
không tải
0
0,15
Động cơ điêzen tốc độ biến đổi có công
suất định mức hữu ích nhỏ hơn 18 kW cũng có thể được thử theo 6 chu trình ở
điều kiện hoạt động trong Bảng B.1.2.
Bảng B.1.2
Số thứ tự
trạng thái vận hành
Tốc độ động
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số trọng
lượng
1
Tốc độ định
mức
100
0,09
2
Tốc độ định
mức
75
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ định
mức
50
0,29
4
Tốc độ định
mức
25
0,30
5
Tốc độ định
mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
6
Tốc độ
không tải
0
0,05
B.3.8.1.2 Động cơ
điêzen tốc độ không đổi phải được thử theo 5 chu trình ở điều kiện hoạt động
trong Bảng B.2.
Bảng B.2
Số thứ tự
trạng thái vận hành
Tốc độ động
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số trọng
lượng
1
Tốc độ định
mức
100
0,05
2
Tốc độ định
mức
75
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ định
mức
50
0,3
4
Tốc độ định
mức
25
0,3
5
Tốc độ định
mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
CHÚ THÍCH: Phần trăm tải là phần trăm
mô-men xoắn yêu cầu ở một điều kiện hoạt động thử nghiệm nhất định và mô-men
xoắn cực đại khả dụng ở tốc độ
đã cho này. Công suất tương ứng với mô-men xoắn cực đại khả dụng là công suất
phát ra liên tục không giới hạn số giờ làm việc trong khoảng thời gian duy trì
do nhà sản xuất quy định và ở điều kiện khí quyển.
B.3.8.2 Điều chỉnh
động cơ
Để ổn định các thông số của động cơ
điêzen theo giá trị quy định của nhà sản xuất, động cơ phải được làm nóng trước
ở tốc độ định mức và 100 % tải.
B.3.8.3 Quy trình thử
nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện có
trình tự theo số thứ tự điều kiện hoạt động liệt kê trong Bảng B.1.1 hoặc Bảng
B.1.2 hoặc Bảng B.2 của B.3.8.1.
Trong chu trình thử nghiệm, tốc độ quy
định phải được duy trì ổn định sau giai đoạn chuyển tiếp của từng điều kiện
hoạt động và sai lệch phải trong phạm vi ± 1 % của tốc độ định mức hoặc ± 3
r/min, tùy theo giá trị nào lớn hơn; Và tốc độ không tải phải nằm trong phạm vi
sai lệch nhà sản xuất quy định. Mô-men xoắn quy định trung bình trong giai đoạn
đo kiểm phải được duy trì ổn định và sai lệch trong phạm vi ± 2 % mô-men xoắn
cực đại ở tốc độ thử nghiệm.
Mỗi điều kiện hoạt động cần ít nhất 10
min; Khi thử nghiệm một số động cơ điêzen, thời gian điều kiện hoạt động thử
nghiệm có thể được kéo dài khi yêu cầu thời gian lấy mẫu lâu hơn để đáp ứng thu
được đủ lượng hạt thải trên giấy lọc.
Thời gian điều kiện hoạt động phải
được ghi lại và trình bày trên báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi động cơ điêzen đạt đến trạng
thái ổn định, không được lấy mẫu hạt thải và đo các chất khí ô nhiễm, và nhà
sản xuất phải quy định các điều kiện ổn định. Thời gian hoàn thành việc lấy mẫu
hạt thải và đo các lường chất khí gây ô nhiễm phải nhất quán.
Nhiệt độ nhiên liệu phải được đo tại
vị trí do nhà sản xuất quy định hoặc tại đầu vào của bơm cao áp nhiên liệu, và
vị trí của điểm đo phải
được ghi lại.
B.3.8.4 Phản ứng của
máy phân tích
Khí thải phải đi qua máy phân tích
trong 3 min cuối cùng ở mỗi điều kiện hoạt động, và kết quả đầu ra của máy phân
tích phải được ghi lại bằng máy ghi băng từ hoặc hệ thống thu thập dữ liệu
tương đương. Nếu khí CO và CO2 pha loãng được đo bằng phương pháp
túi lấy mẫu, khí thải phải được đưa vào túi lấy mẫu trong 3 min cuối cùng ở mỗi
điều kiện hoạt động, sau đó túi lấy mẫu phải được phân tích và ghi lại kết quả.
B.3.8.5 Lấy mẫu hạt
thải
Đối với việc lấy mẫu hạt thải thông
qua phương pháp giấy lọc đơn hoặc phương pháp nhiều giấy lọc, kết quả thu được
do các phương pháp khác nhau có thể khác nhau một ít, do đó phải mô tả phương
pháp được sử dụng cùng với kết quả.
Đối với phương pháp giấy lọc đơn, hệ
số trọng lượng trong chu trình thử nghiệm phải được xem xét trong quá trình lấy
mẫu, đồng thời lưu lượng lấy mẫu và thời gian lấy mẫu phải được điều khiển theo
hướng dẫn dưới đây.
Lấy mẫu phải được thực hiện ở lần cuối
cùng tại mỗi điều kiện hoạt động; Thời gian lấy mẫu ở mỗi điều kiện hoạt động
phải ít nhất 20 s đối với phương pháp giấy lọc đơn và ít nhất 60 s đối với
phương pháp nhiều giấy lọc; Đối với hệ thống không có chức năng chảy bỏ qua,
thời gian lấy mẫu ở từng điều kiện hoạt động ít nhất phải 60 s đối với phương
pháp giấy lọc đơn và phương pháp nhiều giấy lọc.
B.3.8.6 Trạng thái
động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thể đo lưu lượng khí thải
hoặc khí nạp và mức tiêu thụ nhiên liệu, việc tính toán có thể được thực hiện
thông qua phương pháp cân bằng cacbon hoặc phương pháp cân bằng oxy.
Mọi dữ liệu bổ sung cần thiết để tính toán
phải được ghi lại.
B.3.9 Kiểm tra máy
phân tích
Sau khi thử khí thải, máy phân tích
phải được kiểm tra lại thông qua khí zero và khí span (khí hiệu chuẩn điểm cuối
dải do) giống hệt nhau; nếu chênh lệch kết quả kiểm tra trước và sau phép thử
không vượt quá 2 %, kiểm tra được coi đạt yêu cầu.
Phụ lục BA
(Quy định)
Quy cách lấy
mẫu và đo
BA.1 Quy cách lấy
mẫu và đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BA.1.1 Thông số kỹ
thuật của lực kế
Lực kế có đặc tính phù hợp để hoàn
thành chu trình thử nghiệm được quy định trong Bảng B.1.1, Bảng B.1.2 hoặc Bảng
B.2 của B.3.8.1. Thông qua tính toán bổ sung, các thiết bị đo mô-men xoắn và
tốc độ phải được thực hiện đo công suất cuối trục đo trong phạm vi công suất
cho phép.
Độ chính xác của thiết bị đo không
được vượt quá giới hạn lớn nhất cho trong Bảng BA.1.
BA.1.2 Lưu lượng
khí thải
Đo lưu lượng khí thải theo một trong
các phương pháp được nêu tại BA.1.2.1 đến BA.1.2.4.
BA.1.2.1 Phương pháp
đo trực tiếp
Đo trực tiếp lưu lượng khí thải bằng
vòi đo lưu lượng hoặc lưu lượng kế tương đương1).
1) Xem ISO 5167
để biết chi tiết.
BA.1.2.2 Phương pháp
đo lưu lượng khí nạp và lượng nhiên liệu tiêu thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khí thải được tính theo công
thức sau:
GEXHW = GAIRW + GFUEL
(Lưu lượng
khối lượng khí thải ướt)
hoặc
VEXHD = VAIRD - 0,766 × GFUEL
(Lưu lượng
thể tích khí thải khô)
hoặc
VEXHW
= VAIRW - 0,746 × GFUEL
(Lưu lượng
thể tích khí thải ướt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính lưu lượng khối lượng khí thải
bằng phương pháp cân bằng cacbon theo mức tiêu thụ nhiên liệu và nồng độ khí
thải (xem Phụ lục BC).
BA.1.2.4 Phương pháp
đo tổng lưu lượng khí thải pha loãng
Khi sử dụng hệ thống pha loãng toàn
dòng, tổng lưu lượng khí thải pha loãng (Gtoto và Vron/v) phải được đo bằng
phương pháp PDP hoặc CFV (xem c.1.2.1.2); Độ chính xác của phép đo phải đáp ứng
yêu cầu
BB.2.2.
BA.1.3 Yêu cầu về độ
chính xác của thiết bị đo
Hiệu chuẩn thiết bị đo phải tuân thủ
theo các tiêu chuẩn quốc gia liên quan và đáp ứng các điều kiện quy định trong
Bảng BA.1:
Bảng BA.1
Số thứ tự
Hạng mục
Sai lệch
cho phép (± giá trị cực đại của động cơ điezen)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ động
cơ điêzen
2 %
2
Mô-men xoắn
2 %
3
Công suất
2 %
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 %
5
Tiêu thụ
không khí
2%
6
Lưu lượng
khí thải
4%
7
Nhiệt độ
nước làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Nhiệt độ
dầu bôi trơn
2 K
9
Áp suất khí
thải
5 % của giá
trị lớn nhất
10
Sức cản ống
góp đường nạp
5 % của giá
trị lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
khí thải
15 K
12
Nhiệt độ
khí nạp
2 K
13
Áp suất khí
quyển
0,5 % của
giá trị hiển thị trên thiết bị đo
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3%
15
Nhiệt độ
nhiên liệu
2 K
16
Nhiệt độ
đường ống (tunel) pha loãng
1,5 K
17
Độ ẩm của
không khí pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Dòng khí
thải pha loãng
20 % của
giá trị hiển thị
BA.1.4 Xác định các
chất khí gây ô nhiễm
BA.1.4.1 Thông số kỹ
thuật chung của máy phân tích
Máy phân tích phải có dải do với độ
chính xác cần thiết để đo nồng độ thành phần khí thải (xem BA.1.4.1.1);
Máy phân tích phải thực hiện phép đo trong khoảng 15 % đến 100 % của dải do;
Nồng độ đo được phải nằm trong phạm vi này.
Nếu giá trị toàn bộ dải do bằng 155 ×
10-6 (hoặc 10-6C1) trở xuống,
hoặc hệ thống đọc (máy tính, máy ghi dữ liệu) đủ độ chính xác và độ phân giải
khi giá trị đo thấp hơn 15 % toàn bộ dải do, thì kết quả đo nồng độ, mà nó thấp hơn 15 %
của giá trị toàn bộ dải do, có thể chấp nhận được. Trong các trường hợp đó, các điểm
hiệu chuẩn bổ sung phải tăng lên để đảm bảo độ chính xác của đường hiệu chuẩn
(xem
BB.1.5.5.2).
Khả năng tương thích điện từ của thiết
bị phải đạt mức giảm thiểu tối đa sai số phát sinh.
BA.1.4.1.1 Sai số đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BA.1.4.1.2 Độ lặp lại
Bằng 2,5 lần độ lệch chuẩn của 10 giá
trị đáp ứng lặp lại đối với khí hiệu chuẩn hoặc khí span nào đó; Đối với các
khí vượt quá 155 × 10-6 (hoặc 10-6C1) thì sai số
đo không được vượt quá ± 1 % nồng độ lớn nhất của dải đo; Đối với các khí dưới
155 × 10-6 (hoặc 10-6C1) thì sai số đo không được vượt quá ±
2 % nồng độ lớn nhất của dải đo.
BA.1.4.1.3 Độ nhiễu
Độ nhậy đỉnh tới đỉnh của máy phân
tích đối với khí chuẩn zero, khí hiệu chuẩn hoặc khí span trong vòng 10 s không
được vượt quá 2 % giá trị lớn nhất của dải đo khi sử dụng tất cả các dải đo.
BA.1.4.1.4 Sự trôi điểm
không
Thời gian đáp ứng trung bình cho khí
zero (bao gồm cả nhiễu) trong khoảng 30 s.
Độ trôi điểm không trong vòng 1 h
không được vượt quá 2 % giá trị lớn nhất của dải đo khi sử dụng dải đo thấp
nhất.
BA.1.4.1.5 Sự trôi điểm
span
Thời gian đáp ứng trung bình cho khí
span (bao gồm cả nhiễu) trong khoảng 30 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BA.1.4.2 Làm khô khí
Phải chọn máy làm khô khí ít ảnh hưởng
nhất tới nồng độ
khí đo được. Không sử dụng máy làm khô khí hóa học để tách độ ẩm trong khí mẫu.
BA.1.4.3 Máy phân
tích
BA.1.4.3.1 đến BA.1.4.3.4 mô tả nguyên
lý đo của máy phân tích được sử dụng; Xem Phụ lục C để biết chi tiết về
hệ thống.
Khí đo phải được phân tích bằng các
thiết bị sau: Đối với máy phân tích phi tuyến, cho phép sử dụng bộ phân tích
tuyến tính.
BA.1.4.3.1 Máy phân
tích cacbon mônôxit (CO)
Máy phân tích cacbon mônôxit phải là
loại hấp thụ hồng ngoại không khuếch tán (NDIR).
BA.1.4.3.2 Máy phân tích
cacbon điôxit (CO2)
Máy phân tích cacbon đlôxit phải là
loại hấp thụ hồng ngoại không khuếch tán (NDIR).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phân tích hydrocacbon phải là máy
phân tích ion hóa ngọn lửa hydro làm nóng; Phải thực hiện gia nhiệt cho các bộ
phận như đầu đo, van và đường ống để duy trì nhiệt độ khí ở 463 K ± 10 K (190 °C
± 10 °C).
BA.1.4.3.4 Máy phân tích
nitơ oxit (NOx)
Khi đo ở điều kiện nền khô, máy phân
tích nitơ oxit phải được sử dụng đầu dò quang hóa (CLD) hoặc đầu dò quang hóa
gia nhiệt (HCLD) với bộ chuyển đổi NO2/NO; Khi đo ở điều kiện nền
ẩm, và việc kiểm tra đèn chữa cháy bằng nước (xem BB.1.9.2.2) đáp ứng yêu cầu,
có thể sử dụng đầu dò quang hóa gia nhiệt (HCLD) cho bộ chuyển đổi đến nhiệt độ
sử dụng trên 333 K (60 °C).
BA.1.4.4 Lấy mẫu các
chất khí gây ô nhiễm
Đầu dò lấy mẫu phải lắp đặt ở điểm
cách đầu ra của hệ thống xả về phía trước dòng khí thải ít nhất 0,5 m hoặc gấp
3 lần đường kính ống xả (lấy giá trị lớn hơn) tính từ đầu ra của hệ thống xả,
tránh xa đầu ra của ống xả và càng gần động cơ càng tốt. Đảm bảo nhiệt độ khí
thải tại điểm đầu dò không thấp hơn 343 K (70 °C).
Trường hợp thành phần khí thải bị ảnh
hưởng bởi hệ thống xử lý khí thải sau, đầu lấy mẫu khí thải phải ở phía trước
của hệ thống xử lý sau khi thực hiện phép thử ở mức giới hạn chất thải I và
phía sau của hệ thống này khi thực hiện TCVN 13756-3:2023 phép thử mức giới hạn
chất phát thải II. Khi hệ
thống pha loãng toàn bộ dòng được sử dụng để đo lượng phát thải dạng hạt, các
chất phát thải dạng khí cũng có thể được xác định theo phép đo đối với khí thải
được pha loãng. Trong ống pha loãng, đầu dò lấy mẫu khí thải phải đủ gần đầu dò
lấy mẫu phát thải dạng hạt (xem DT trong C.1.2.1.2 và PSP trong C.1.2.2); Phép
đo phát thải co và CO2 có thể lựa chọn đưa khí mẫu vào túi lấy mẫu và
xác định nồng độ khí trong túi khí mẫu.
BA.1.5 Đo hạt thải
Đo hạt thải yêu cầu sử dụng hệ thống
pha loãng; Hệ thống pha loãng được chia thành hệ thống pha loãng toàn dòng và
hệ thống pha loãng một phần dòng. Lưu lượng của hệ thống pha loãng phải đủ để quét
sạch nước ngưng tụ trong hệ thống pha loãng và lấy mẫu, đồng thời đảm bảo nhiệt
độ của khí thải đã pha loãng tiếp xúc điểm đầu vào của ngăn giữ giấy lọc không
được vượt quá 325 K (52 °C). Nếu độ ẩm không khí cao, cho phép hút ẩm trước khi
đi vào ống pha loãng. Nếu nhiệt độ môi trường dưới 293 K (20 °C), thì không khí
pha loãng nên được làm nóng trước để vượt qua giới hạn nhiệt độ 303 K (30 °C). Tuy
nhiên, trước khi đưa khí thải vào ống pha loãng, nhiệt độ của không khí pha
loãng không được vượt quá 325 K (52 °C).
Đối với hệ thống pha loãng một phần dòng, được thể
hiện dưới dạng EP và SP trong Hình C.3 đến Hình C.11 của C.1.2.1.1, đầu
dò lấy mẫu hạt thải phải tiếp cận và được đặt ở dòng trên của đầu dò lấy mẫu
khi thải được nêu trong C.1.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo lượng hạt thải yêu cầu hệ thống lẫy
mẫu hạt thải, giấy lọc lấy mẫu hạt thải, cân vi lượng, và phòng cân có nhiệt độ
và độ ẩm được kiểm soát.
Để lấy mẫu phát thải dạng hạt, có thể
sử dụng hai phương pháp sau:
- Phương pháp giấy lọc đơn: sử dụng
một cặp giấy lọc ở mọi điều kiện hoạt động của chu trình thử nghiệm (xem
BA.1.5.1.3). Ở giai đoạn lấy mẫu, phải đặc biệt chú ý đến thời gian và lưu
lượng lấy mẫu. Tuy nhiên, chỉ yêu cầu một cặp giấy lọc trong suốt chu trình thử
nghiệm.
- Phương pháp dùng nhiều giấy lọc: Sử
dụng một cặp giấy lọc ở mỗi điều kiện hoạt động của chu trình thử nghiệm (xem
BA.1.5.1.3); Phương pháp này ít yêu cầu khắt khe hơn đối với quy trình lấy mẫu
nhưng cần nhiều cặp giấy lọc.
BA.1.5.1 Giấy lọc lấy
mẫu hạt thải
BA.1.5.1.1 Thông số kỹ
thuật giấy lọc
Đối với thử nghiệm phê duyệt kiểu, bộ
lọc sợi thủy tinh phủ fluorocarbon hoặc giấy lọc màng với fluorocarbon làm nền
phải được sử dụng. Đối với ứng dụng cụ thể, có thể sử dụng các vật liệu giấy
lọc khác nhau. Đối với tất cả các loại giấy lọc, khi tốc độ dòng khí đạt 35 ~
80 cm/s, hiệu quả thu gom DOP (đioctyptalat) kích thước 0,3 μm tối thiểu
phải đạt 95 %. Khi so sánh thử nghiệm giữa các phòng thí nghiệm và giữa nhà sản
xuất với cơ quan phê duyệt kiểu, phải sử dụng giấy lọc có cùng mức chất lượng.
BA.1.5.1.2 Kích thước
giấy lọc
Đường kính tối thiểu của giấy lọc
lấy mẫu chất thải dạng hạt bằng 47 mm (đường kính của bề mặt bị ô nhiễm bằng 37
mm), hoặc có thể sử dụng giấy lọc có đường kính lớn hơn (xem BA.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phép thử, phải sử dụng một cặp
giấy lọc sơ cấp và thứ cấp bố trí song song để tiến hành lấy mẫu đối với khí
thải pha loãng; Giấy lọc thứ cấp phải được đặt phía sau dòng xuống và cách giấy
lọc sơ cấp không quá 100 mm và không được tiếp xúc với giấy lọc sơ cấp. Giấy
lọc phải được cân tương ứng hoặc cân cùng nhau sau khi đặt các bề mặt bị ô
nhiễm của giấy lọc đối diện.
BA.1.5.1.4 Tốc độ khí
đầu giấy lọc
Tốc độ khí đi qua đầu giấy lọc phải
đạt 35 cm/s đến 80 cm/s. Từ khi bắt đầu đến khi kết thúc thử nghiệm, mức giảm
áp suất không được quá 25 kPa.
BA.1.5.1.5 Chất tải
giấy lọc
Lượng chất tải giấy lọc tối thiểu
khuyến nghị bằng 0,5 mg /1075 mm2 diện tích bị ô nhiễm đối với phương
pháp giấy lọc đơn; Đối với những kích thước giấy lọc được sử dụng thường xuyên
nhất, khuyến nghị lượng chất tải nêu chi tiết trong Bảng BA.2.
Bảng BA.2
Đường kính
giấy lọc
mm
Đường kính
bề mặt ô nhiễm nên dùng
mm
Khuyến nghị
tải tối thiểu
mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
0,5
70
60
1,3
90
80
2,3
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
Đối với phương pháp nhiều giấy lọc,
lượng chất tải giấy lọc tối thiểu khuyến nghị của tổng tất cả các giấy lọc bằng tích của
căn bậc hai của lượng tải tối thiểu khuyến nghị tương ứng nêu trên ở chế độ thử
nghiệm.
BA.1.5.2 Phòng cân và
cân phân tích
BA.1.5.2.1 Điều kiện
phòng cân
Trong quá trình xử lý giấy lọc lấy mẫu
hạt thải và giai đoạn cân, nhiệt độ phòng cân phải được duy trì ở mức 295 K ± 3
K (22 °C ± 3 °C); Độ ẩm phải được duy trì ở nhiệt độ điểm sương 282,5 K ± 3 K
(9,5 °C ± 3 °C) và độ ẩm tương đối là 45 % ± 8 %.
BA.1.5.2.2 Cân giấy lọc
tham chiếu
Trong quá trình ổn định giấy lọc lấy
mẫu hạt thải, phòng cân không được có
bất kỳ chất ô nhiệm
môi trường nào có thể rơi vào giấy lọc (ví dụ: bụi). Điều kiện cho phép phòng
cân sai lệch so với BA.1.5.2.1 là thời gian sai lệch không quá 30 s. Khi nhân
viên vận hành vào phòng cân để thực hiện cân phải đáp ứng điều kiện quy định
BA.1.5.2.1. Trong vòng 4 h sau khi cân cặp giấy lọc lấy mẫu, phải cân đồng thời
hai mảnh giấy lọc đối chứng hoặc cặp giấy lọc đối chứng chưa sử dụng; Kích
thước và chất liệu của cặp giấy lọc tham chiếu phải giống như giấy lọc lấy mẫu.
Trong hai lần cân giấy lọc lấy mẫu,
nếu sự thay đổi về khối lượng trung bình của cặp giấy lọc tham chiếu vượt quá ±
5 % lượng tải tối thiểu (xem BA.1.5.1.5) của giấy lọc được khuyến nghị, thì tất
cả giấy lọc lấy mẫu đều không hợp lệ và thử nghiệm khí thải phải được thực hiện
lại.
Nếu phòng cân không đáp ứng điều kiện
nêu tại BA.1.5.2.1, nhưng việc cân cặp giấy lọc tham chiếu đáp ứng các yêu cầu
nêu trên, thì nhà sản xuất có thể chọn chấp nhận khối lượng giấy lọc lấy mẫu
hoặc phủ nhận phép thử này và thực hiện phép thử lại sau khi điều chỉnh hệ thống
kiểm soát phòng cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với giấy lọc có đường kính lớn hơn
hoặc bằng 70 mm, cân phân tích dùng để cân khối lượng giấy lọc phải có độ chính
xác 20 μg và độ phân
giải 10 μg. Đối với giấy lọc có đường kính nhỏ hơn 70 mm, độ chính xác và độ
phân giải của cân phân tích lần lượt là 2 μg và 1 μg.
BA.1.5.2.4 Loại bỏ hiệu
ứng tĩnh điện của giấy lọc
Để loại bỏ hiệu ứng tĩnh điện, giấy
lọc phải được trung hòa trước khi cân. Phải tiến hành trung hòa plutonium hoặc
các thiết bị có tác dụng tương tự để trung hòa.
BA.1.5.3 Điều kiện bổ
sung của phép đo hạt thải
Từ ống xả đến giá đỡ giấy lọc, tất cả
các bộ phận của hệ thống pha loãng và hệ thống lấy mẫu tiếp xúc với khí thải
nguyên gốc và khí thải đã pha loãng phải được thiết kế để giảm thiểu độ bám
dính và thay đổi thành hạt thải. Tất cả các bộ phận phải được làm bằng vật liệu
dẫn điện không phản ứng với thành phần khí thải và phải được nối đất để ngăn
ngừa hiệu ứng tĩnh điện.
Phụ lục BB
(Quy định)
Kỹ thuật hiệu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BB.1.1 Tổng quan
Mọi máy phân tích phải được thường
xuyên được hiệu chuẩn để đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này về độ chính xác
của thiết bị. Đối với các máy phân tích được liệt kê trong BA.1.4.3,
Phụ lục này đưa ra phương pháp hiệu chuẩn sử dụng.
BB.1.2 Khí hiệu
chuẩn
Tuân thủ thời hạn lưu trữ của tất cả
các khí hiệu chuẩn.
Phải ghi lại ngày hết hạn của khí hiệu
chuẩn do nhà sản xuất quy định.
BB.1.2.1 Khí tinh
khiết
Phải sử dụng các loại khí làm việc sau
đây; Hàm lượng các tạp chất trong các khí không được vượt quá các yêu cầu giới
hạn sau:
- Nitơ tinh khiết; Trong đó, các tạp
chất: C ≤ 1 x 10-6,
CO
≤ 1 × 10-6,
CO2 ≤ 400 × 10-6,
NO ≤ 0,1 × 10-6;
- Oxy tinh khiết: Độ tinh khiết (thể
tích) > 99,5 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không khí hỗn hợp; Trong đó, các tạp
chất: C ≤ 1 × 10-6,
CO ≤ 1 × 10-6,
CO2 ≤ 400 × 10-6,
NO ≤ 0,1 × 10-6;
Oxy (thể tích): 18 % đến 21 %.
BB.1.2.2 Khí hiệu
chuẩn và khí span
Hỗn hợp khí với các thành phần hóa học sau đây
phải được sử dụng:
- C3H8 và không
khí hỗn hợp;
- CO và nitơ tinh khiết;
- NO và nitơ tinh khiết (Hàm lượng NO2
trong khí hiệu chuẩn không được vượt quá 5 % hàm lượng NO);
- O2 và nitơ tinh khiết;
- CO2 và nitơ tinh khiết.
CHÚ THÍCH: Cho phép sử dụng các hỗn
hợp khí khác với điều kiện các khí này không có tương tác với nhau. Nồng độ
thực tế của khí hiệu chuẩn và khí span phải nằm trong khoảng ± 2 % giá trị danh
nghĩa; Nồng độ của tất cả các khí hiệu
chuẩn và khí span phải được biểu thị bằng phần thể tích (10-6 hoặc
%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BB.1.3 Thông số kỹ
thuật vận hành của hệ thống phân tích và lấy mẫu
Thông số kỹ thuật vận hành của máy
phân tích phải tuân thủ hướng dẫn khởi động và vận hành của nhà sản xuất thiết
bị và phải bao gồm các yêu cầu tối thiểu được nêu trong BB.1.4 đến BB.1.9.
BB.1.4 Kiểm tra rò
rỉ
Hệ thống phải được kiểm tra rò rỉ.
Tháo đầu dò lấy mẫu ra khỏi hệ thống xả, dùng nút bịt kín đầu dò lấy mẫu; Khởi
động bơm lấy mẫu của máy phân tích; Sau giai đoạn ổn định ban đầu, số hiển thị
của tất cả các lưu lượng kế phải bằng 0.
Nếu số hiển thị khác 0, phải kiểm tra và khắc phụ rò rỉ với các đường ống lấy
mẫu. Độ rò rỉ tối đa cho phép là 0,5 % lưu lượng sử dụng của bộ phận kiểm tra
trong hệ thống. Lưu lượng sử dụng sẽ được ước tính với lưu lượng của máy phân
tích và lưu lượng qua van điều áp.
Phương pháp khác: Đưa khí hiệu chuẩn
với nồng độ tăng dần từng bước từ khí zero đến khí span ở đầu trước của ống lấy
mẫu; Nếu thời gian đủ dài và giá trị đọc nồng độ của máy phân tích thấp hơn
nồng độ của khí span được đưa vào, điều đó có nghĩa là có vấn đề về hiệu chuẩn
hoặc có rò rỉ.
BB.1.5 Kỹ thuật hiệu
chuẩn
BB.1.5.1 Tổ hợp máy
phân tích
Tổ hợp máy phân tích phải được hiệu
chuẩn và khí hiệu chuẩn phải được sử dụng để kiểm tra đường hiệu chuẩn. Lưu
lượng khí hiệu chuẩn sử dụng phải giống lưu lượng của mẫu khí thải.
BB.1.5.2 Thời gian làm
nóng sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BB.1.5.3 Máy phân
tích NDIR và HFID
Máy phân tích NDIR phải được hiệu
chỉnh theo yêu cầu và ngọn lửa đốt của máy phân tích HFID phải được điều chỉnh
ở mức tối ưu (Xem các yêu cầu tại BB.1.8.1).
BB.1.5.4 Hiệu chuẩn
Dải do thường sử dụng phải được hiệu
chuẩn.
Không khí hỗn hợp (hoặc nitơ) phải được
sử dụng để hiệu chuẩn vị trí 0 của máy phân tích CO, CO2, NOx, HC và O2.
Đưa khí hiệu chuẩn phù hợp vào máy
phân tích, ghi lại giá trị và lập đường hiệu chuẩn theo BB.1.5.5.
Nếu cần, hãy kiểm tra lại quá trình
hiệu chuẩn điểm 0 và lặp lại thông số hiệu chuẩn.
BB.1.5.5 Lập đường
hiệu chuẩn
BB.1.5.5.1 Nguyên lý
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường hiệu chuẩn phải được tính toán
bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất. Nếu bậc của đa thức được sử dụng lớn hơn
3, thì số lượng điểm hiệu chuẩn (bao gồm cả điểm 0) ít nhất phải bằng bậc của
đa thức này cộng với 2.
Chênh lệch giá trị danh nghĩa giữa
đường hiệu chuẩn và từng điểm hiệu chuẩn không được lớn hơn ± 2 % và chênh lệch
tại điểm 0 không được lớn hơn ± 1 % toàn dải.
Chúng ta có thể kiểm tra hiệu chuẩn có
chính xác hay không dựa trên các đường hiệu chuẩn và điểm hiệu chuẩn; Các thông
số đặc trưng khác nhau của máy phân tích phải được quy định, đặc biệt là:
- Dải do;
- Độ nhạy;
- Ngày hiệu chuẩn.
BB.1.5.5.2 Hiệu chuẩn
dưới 15 % dải do
Đường hiệu chuẩn của máy phân tích
phải bao gồm ít nhất 10 điểm hiệu chuẩn với khoảng cách xấp xỉ bằng
nhau (không bao gồm điểm 0); Trong đó, 50 % điểm hiệu chuẩn nằm dưới 10 % dải
do.
Đường hiệu chuẩn được tính toán bằng
phương pháp bình phương nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BB.1.5.5.3 Phương pháp
thay thế
Nếu các công nghệ thay thế (chẳng hạn
như máy tính và công tắc nhịp điều khiển điện tử) có khả năng đạt được độ chính
xác như nhau, thì các công nghệ thay thế này có thể được áp dụng.
BB.1.6 Kiểm tra hiệu
chuẩn
Trước mỗi thử nghiệm, mọi dải do phổ
biến của thử nghiệm phải được kiểm tra theo quy trình sau đây.
Kiểm tra việc hiệu chuẩn bằng khí zero
và khí span, giá trị danh nghĩa của khí span phải trên 80 % dải đo.
Nếu chênh lệch giữa giá trị đo được và
giá trị danh nghĩa của hai điểm không lớn hơn ± 4 % dải đo, thì có thể sửa đổi
tham số điều chỉnh. Mặt khác, một đường hiệu chuẩn mới phải được thiết lập theo BB.1.5.5.
BB.1.7 Kiểm tra hiệu
suất bộ chuyển đổi NOx
Kiểm tra hiệu suất bộ chuyển đổi NO2
thành NO theo yêu cầu tại BB.1.7.1 đến BB.1.7.8.
BB.1.7.1 Các thiết bị
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BB.1.7.2 Hiệu chuẩn
Khí zero và khí span phải được sử dụng
để hiệu chuẩn CLD và HCLD ở hầu hết dải do phổ biến theo thông số kỹ
thuật của nhà sản xuất (hàm lượng NO trong khí span phải đạt khoảng 80 % dải do
hoạt động, và nồng độ NO2 trong hỗn hợp khí phải nhỏ hơn 5 % nồng độ
NO). Máy phân tích NOx phải được đặt ở chế độ NO để đảm bảo khí span
không đi qua bộ chuyển đổi. Ghi lại nồng độ hiển thị.

Hình BB.1 -
Sơ đồ thiết bị chuyển đổi NO2
BB.1.7.3 Tính toán
Hiệu suất của bộ chuyển đổi NOx
được tính theo công thức sau:

Trong đó,
η - Hiệu suất của bộ chuyển đổi,
%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b - Nồng độ NOx thu
được theo BB.1.7.7;
c - Nồng độ NO thu
được theo BB.1.7.4;
d - Nồng độ NO thu
được theo BB. 1 7.5.
BB.1.7.4 Bổ sung oxy
Đặt máy phân tích ở chế độ NO, liên
tục bổ sung oxy hoặc không khí hỗn hợp vào dòng khí qua khớp nối "T"
loại F cho tới khi nồng độ thấp hơn khoảng 20 % so với nồng độ hiệu chuẩn được
nêu trong BB.1.7.2; Ghi lại nồng độ được hiển thị (c). Trong quá trình này, máy
tạo ôzôn không hoạt động.
BB.1.7.5 Truyền khí
vào máy tạo ôzôn
Đặt máy phân tích ở chế độ NO, truyền
khí vào máy tạo ôzôn để tạo đủ ôzôn và làm cho nồng độ NO giảm xuống khoảng 20
% nồng độ hiệu chuẩn được quy định tại BB.1.7.2 (mức tối thiểu là 10 %);
Ghi lại nồng độ được hiển thị (d).
BB.1.7.6 Chế độ NOx
Chuyển máy phân tích sang chế độ NOx
và cho hỗn hợp khí (chứa NO, NO2, O2 và N2) đi
qua bộ chuyển đổi; Ghi lại nồng độ được hiển thị (a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt máy phân tích ở chế độ NOx,
ngừng truyền khi cho máy tạo ôzôn và cho hỗn hợp khí được mô tả trong BB.1.7.6
đi qua máy chuyển đổi; Ghi lại nồng độ được hiển thị (b).
BB.1.7.8 Chế độ NO
Trong trường hợp máy tạo ôzôn ngừng
truyền khí, hãy chuyển sang chế độ NO; Dòng khí oxy hoặc khí hỗn hợp cũng bị
cắt; Chỉ số NOx của máy phân tích không được chênh lệch quá ± 5 %
so với giá trị đo được theo BB.1.7.2.
BB.1.7.9 Quãng cách
thử nghiệm
Trước mỗi lần hiệu chuẩn máy phân tích
NOx, phải thực hiện thử nghiệm hiệu quả của bộ chuyển đổi.
BB.1.7.10 Yêu cầu về
hiệu suất bộ chuyển đổi
Hiệu suất của bộ chuyển đổi không được
thấp hơn 90 % nhưng hiệu suất nên đạt trên 95 %.
CHÚ Ý: Trong dải do phổ biến nhất của
máy phân tích, nếu máy tạo ôzôn không làm giảm nồng độ NO giảm từ 80 % xuống 20
% theo BB.1.7.5, thì dải do tối đa có khả năng đạt được lượng giảm này phải
được chấp nhận trong thử nghiệm.
BB.1.8 Điều chỉnh
FID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FID phải được điều chỉnh theo các yêu
cầu trong tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất. Khí span prôpan phải được sử
dụng để tối ưu hóa đáp ứng ở dải do phổ biến nhất.
Đặt lưu lượng hỗn hợp khí H2/He theo giá
trị khuyến nghị của nhà sản xuất và đưa khí span (350 ± 75) × 10-6C1 vào máy phân
tích. Sự đáp ứng của hỗn hợp khí H2/He đã cho phải được
xác định theo sự khác biệt giữa sự đáp ứng của khí span và sự đáp ứng của khí
zero. Dòng hỗn hợp khí H2/He phải được điều chỉnh tăng dần tương ứng ở
các giá trị trên và dưới theo yêu cầu của nhà sản xuất. Ghi lại đáp ứng của khí
span và khí zero dưới dòng hỗn hợp khí H2/He, sau đó vẽ sự khác biệt
giữa các đáp ứng của khí span và khí zero thành một đường cong và hiệu chỉnh
dòng hỗn hợp khí H2/He đến vùng đáp ứng cao của đường cong.
BB.1.8.2 Hệ số đáp
ứng hydrocacbon
Sử dụng khí prôpan và không khí hỗn
hợp trong đó không khí hỗn hợp đóng vai trò là khí cân bằng để hiệu chuẩn máy
phân tích.
Khi khởi động máy phân tích và sau khi
kiểm tra định kỳ, phải xác định hệ số đáp ứng. Hệ số đáp ứng của một
hydrocacbon cụ thể (Rf) đề cập tỷ lệ số hiển thị FID C1 với nồng độ
khi của xi lanh khí được biểu thị bằng 10-6C1.
Nồng độ của khí thử nghiệm phải có khả
năng tạo ra mức đáp ứng khoảng 80 % dải do. Căn cứ vào chuẩn cân, nồng độ thể
tích phải đạt độ chính xác ± 2 %. Ngoài ra, xi lanh phải được xử lý trước ở 298
K ± 5 K (25 °C ± 5 °C) trong 24 h.
Khí thử được sử dụng và phạm vi hệ số
đáp ứng nên như sau:
Khí mêtan và không khí
hỗn hợp
1,00 ≤ Rf ≤ 1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90 ≤ Rf ≤ 1,10
Methylbenzen và không khí hỗn hợp
0,90 ≤ Rf ≤ 1,10
Các giá trị trên là các hệ số đáp ứng
tương ứng khi Rf của prôpan và không khí hỗn hợp bằng 1.
BB.1.8.3 Kiểm tra
nhiễu oxy
Khi khởi động máy phân tích và sau khi
kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra nhiễu oxy.
Hệ số đáp ứng được xác đị
Prôpan và nitơ tinh khiết
0,95 ≤ Rf ≤ 1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ oxy của không khí trong đèn
đốt FID phải nằm trong phạm vi ± 1 mol % nồng độ không khí trong đèn đốt được
sử dụng trong lần kiểm tra nhiễu oxy gần nhất. Nếu chênh lệch lớn, thì phải
tiến hành kiểm tra nhiễu oxy. Nếu cần thiết, phải điều chỉnh máy phân tích.
BB.1.9 Hiệu ứng
nhiễu trên máy phân tích NDIR và CLD
Bên cạnh khí được phân tích, các loại
khí khác trong khí thải có thể ảnh hưởng đến kết quả hiển thị theo nhiều cách
khác nhau. Nhiễu tích cực trong máy phân tích NDIR có nghĩa là khí gây nhiễu
tạo ra tác dụng giống như khí được thử nghiệm, nhưng mức độ ảnh hưởng nhỏ hơn.
Nhiễu tiêu cực trong máy phân tích NDIR có nghĩa là khí gây nhiễu mở rộng dải
hấp thụ của khí được thử nghiệm; Nhiễu tiêu cực trong thiết bị CLD là tác động
dập tắt ánh sáng của khí gây nhiễu. Máy phân tích, trước khi khởi động và sau
khi kiểm tra định kỳ, phải được kiểm tra nhiễu theo các yêu cầu BB.1.9.1 và BB.1.9.2.
BB.1.9.1 Kiểm tra
nhiễu của máy phân tích CO
Nước và CO2 có thể ảnh
hưởng đến đặc tính của máy phân tích CO. Do đó, khí span CO2 có nồng
độ 80 % đến 100 % ở dải do hoạt động tối đa trong thử nghiệm phải sủi bọt và
chảy ra khỏi nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm, đồng thời ghi lại giá trị đáp
ứng của máy phân tích. Nếu dải do CO bằng hoặc lớn hơn 300 × 10-6,
giá trị phản hồi của máy phân tích không được lớn hơn 1 % dải do; Nếu dải do co
dưới 300 × 10-6, giá trị đáp ứng của máy phân tích không được lớn
hơn 3 x 10-6.
BB.1.9.2 Thử nghiệm
dập tắt ánh sáng của máy phân tích NOx
Hai loại khí có tác dụng dập tắt ánh
sáng đối với máy phân tích CLD (hoặc HCLD) là CO2 và hơi nước. Phản
ứng dập tắt ánh sáng của các khí này tỷ lệ thuận với nồng độ. Do đó, cần phải
sử dụng phương pháp thử nghiệm để xác định ánh sáng bị dập tắt ở nồng độ tối đa
theo kinh nghiệm thử nghiệm.
BB.1.9.2.1 Thử nghiệm
dập tắt ánh sáng với CO2
Đưa khi span CO2 có nồng độ
80 % đến
100
% ở dải do hoạt động tối đa vào máy phân tích NDIR, ghi lại giá trị CO2
bằng A, sau đó pha loãng với khí span NO đến nồng độ 50 % và đưa vào NDIR và
(H) CLD, tương ứng ghi lại giá trị khí CO2 và NO bằng B và C; sau đó
ngắt khí CO2, chỉ cho khí NO đi qua (H) CLD và ghi giá trị khí NO
bằng D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó,
A - Nồng độ xác
định được của khí CO2 không pha loãng với máy phân tích NDIR, %;
B - Nồng độ xác
định được của khí CO2 pha loãng với máy phân tích NDIR, %;
C - Nồng độ xác định được của khí NO pha loãng
với (H) CLD, 10-6;
D - Nồng độ xác
định được của khí NO không pha loãng với (H) CLD, 10-6.
BB.1.9.2.2 Thử nghiệm
dập tắt ánh sáng với nước
Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho máy
phân tích NOx nền ướt. Tính toán ánh sáng chữa cháy bằng nước phải
sử dụng hơi nước để pha loãng khí span NO và làm cho nồng độ hơi nước của hỗn
hợp khí đạt đến nồng độ mong muốn trong thử nghiệm.
Đưa khí NO có nồng độ 80 % đến 100 % ở dải do
hoạt động phổ biến vào (H) CLD, ghi lại giá trị NO bằng D; Khí span NO
tạo bọt và chảy ra khỏi nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm và đi qua thiết bị
phân tích NO, ghi lại giá trị NO bằng C. Xác định áp
suất tuyệt đối của thiết bị phân tích và nhiệt độ nước của thiết bị tạo bọt,
lần lượt ghi giá trị bằng E và F. Tính áp suất hơi bão hòa của hỗn hợp khí
tương ứng với nhiệt độ nước (F) của bình tạo bọt và ghi giá trị bằng G.
Nồng độ hơi nước (H, %) của hỗn hợp
khí được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ (De) của khí NO pha
loãng dự kiến (ở dạng hơi) được tính theo công thức sau:

Đối với khí thải động cơ điêzen, cho
rằng tỷ lệ nguyên tử nhiên liệu H:C là 1,8:1, theo nồng độ (A, xác định theo
BB. 1.9.2.1) của khí CO2 chưa pha loãng, nồng độ (Hm, %)
hơi nước tối đa trong khí thải xác định như sau:
Hm = 0,9 × A
Độ giảm sáng của đèn được tính theo
công thức sau không được vượt quá 3 %:

Trong đó,
De - Nồng độ dự kiến của NO
pha loãng, 10-6;
C - Nồng độ dự kiến của NO, 10-6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H - Nồng độ hơi nước thực tế, %.
CHÚ THÍCH: Vì sự hấp thụ NO2
trong nước không được xem xét khi tính toán ánh sáng dập tắt, nên nồng độ NO2 có trong khí
span NO trong thử nghiệm này càng thấp càng tốt.
BB.1.10 Chu kỳ hiệu
chuẩn
Hiệu chuẩn máy phân tích ít nhất 3
tháng một lần theo các yêu cầu BB.1.5, hoặc tiến hành hiệu chuẩn sau khi bảo
trì và điều chỉnh hệ thống.
BB.2 Hiệu chuẩn hệ
thống đo hạt thải
BB.2.1 Tổng quan
Để đạt được yêu cầu về độ chính xác
của tiêu chuẩn này, từng bộ phận phải được hiệu chuẩn thường xuyên. Phần này mô
tả phương pháp hiệu chuẩn của các bộ phận như được nêu trong BA.1.5 và Phụ lục
C.
BB.2.2 Đo lưu lượng
Hiệu chuẩn đồng hồ đo lưu lượng khí
hoặc dụng cụ đo lưu lượng phải theo tiêu chuẩn quốc tế và (hoặc) tiêu chuẩn
quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu lưu lượng khí được xác định bằng
phương pháp đo lưu lượng chênh lệch áp suất, sai số lớn nhất của chênh lệch lưu
lượng phải làm cho độ chính xác của GEDFW trong phạm vi ± 4 %
(Xem EGA tại C.1.2.1.1). Giá trị này có thể được tính bằng bình phương trung
bình gốc của mỗi lỗi thiết bị.
BB.2.3 Kiểm tra tỷ
lệ pha loãng
Khi áp dụng hệ thống lấy mẫu hạt thải
không có máy phân tích khí thải (xem C.1.2.1.1), đối với từng bộ động cơ
điêzen mới lắp đặt, kiểm tra tỷ lệ pha loãng bằng cách vận hành động cơ điêzen
và đo nồng độ CO2 hoặc NOx trong khí thải nguyên gốc hoặc
khí thải pha loãng.
Tỷ lệ pha loãng đo được phải nằm trong
phạm vi ± 10 % tỷ lệ pha loãng được tính theo nồng độ CO2 hoặc NOx
đo được.
BB.2.4 Kiểm tra điều
kiện dòng một phần
Tốc độ khí thải và phạm vi dao động áp
suất sẽ được kiểm tra; Nếu có, thực hiện điều chỉnh theo yêu cầu của EP tại C.1.2.1.1.
BB.2.5 Chu kỳ hiệu
chuẩn
Thiết bị đo lưu lượng phải được hiệu
chuẩn định kỳ hoặc tiến hành hiệu chuẩn khi hệ thống có những thay đổi ảnh
hưởng đến việc hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Xác định dữ
liệu và tính toán
BC.1 Xác định dữ
liệu và tính toán
BC.1.1 Xác định dữ
liệu các khi gây ô nhiễm
Để xác định dữ liệu các khí gây ô
nhiễm, dữ liệu thu thập phải là giá trị trung bình trong khoảng 60 s ở mọi
trạng thái vận hành. Nồng độ trung bình của HC, CO, NOx và CO2
(nếu áp dụng phương pháp cân bằng cacbon) ở từng trạng thái vận hành phải được
xác định theo giá trị trung bình của dữ liệu chính xác tương ứng. Nếu đảm bảo
thu được dữ liệu tương đương, có thể sử dụng các chế độ ghi khác nhau.
Nồng độ nền trung bình (concd) có thể được
xác định theo chỉ số của túi
lấy mẫu không khí pha loãng hoặc chỉ số nền liên tục hoặc chỉ số của dữ liệu
chính xác tương ứng.
BC.1.2 Hạt thải
Để xác định lượng phát hạt thải, khối
lượng lấy mẫu (MSAM,i) hoặc thể tích lấy mẫu (VSAM,i) đi qua giấy
lọc trong mọi trạng thái vận hành phải được ghi lại.
Sau khi hoàn thành thử nghiệm, giấy
lọc phải được đưa về phòng cân để ổn định trong ít nhất 1 h nhưng không quá 80
h, sau đó mới cân. Ghi lại khối lượng tổng của giấy lọc và trừ đi khối lượng
thực của nó (xem B.3.1); Khối lượng hạt phát thải (Mf đối với phương
pháp giấy lọc đơn và phương pháp nhiều giấy lọc) là khối lượng hạt thải thu
được từ giấy lọc sơ cấp và thứ cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BC.1.3 Tính toán đối
với chất khí gây ô nhiễm
Kết quả cuối cùng của thử nghiệm phải
được tính toán theo quy trình sau:
BC.1.3.1 Xác định lưu
lượng khí thải
Lưu lượng khí thải (GEXHW, VFXHW
hoặc VEXHD) ở moi trạng thái vận hành được xác định theo BA. 1.2.1
đến BA.1.2.3.
Khi áp dụng hệ thống pha loãng toàn
dòng, tổng lưu lượng khí thải pha loãng (GTOTW, VTOTW) ở
mọi trạng thái vận hành được tính theo BA.1.2.4.
BC.1.3.2 Hiệu chuẩn
khô/ướt
Khi áp dụng GEXHW, VEXHW,
GTOTW hoặc VTOTW,
nếu phép đo không được thực hiện trong điều kiện ướt, thì nồng độ khô sẽ được
chuyển đổi thành nồng độ ướt theo công thức sau:
conc(wet) = Kw
× conc(dry)
Lấy mẫu khí thải nguyên gốc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc

Lấy mẫu khí thải pha loãng:

hoặc

FH được tính theo công thức sau:

Đối với không khí pha loãng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

Đối với dòng khí đi vào (nếu
khác với dòng khí pha loãng):
Kw,a = 1 - Kw2

BC.1.3.3 Hiệu chuẩn độ
ẩm NOx.
Vì phát thải NOx có liên
quan đến điều kiện môi trường xung quanh, nên NOx phải được hiệu
chuẩn ở nhiệt độ và độ ẩm môi trường theo hệ số KH có trong công thức
sau; Công thức hệ số hiệu chuẩn độ ẩm NOx như sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

BC.1.3.4 Tính toán lưu
lượng khối lượng phát thải
Lưu lượng khối lượng phát thải ở mọi
trạng thái vận hành được tính theo công thức sau:
(a) Đối với khí thải nguyên gốc1):
Gasmass
= u × conc × GEXHW
hoặc
Gasmass
= v × conc × VEXHD
hoặc
Gasmass
= w × conc × VEXHW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gasmass
= u × conc × GTOTW
hoặc
CHÚ THÍCH: 1) Nồng độ (concNOx
hoặc conccNOx) của NOx phải được nhân với KH
(hệ số hiệu chỉnh độ ẩm của NOx; xem BC.1.3.3); Công thức tính như
sau
KH × conc
NOx (hoặc concc NOx)
Gasmass
= w × concc × VTOTW
Trong đó:
concc là nồng độ hiệu
chỉnh nền
concc
= conc - concd × (1 - 1/DF)
Bảng BC.1 cho các hệ số áp dụng, u-ướt,
v-khô, w-ướt,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
u
v
w
conc
NOx
0,001 587
0,002 053
0,002 053
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
0,000 965
0,001 25
0,001 25
10-6
HC
0,000 479
-
0,000 619
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO2
15,19
19,64
19,64
%
BC.1.3.5 Tính toán
lượng phát thải riêng khi phanh
Lượng phát thải riêng khi phanh
[g/(kWh)] theo từng thành phần được tính theo công thức sau:

Hệ số trọng số và số trạng thái vận
hành (n) được sử dụng trong tính toán nêu trên phải phù hợp với các yêu cầu
B.3.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt thải được tính toán theo công thức
sau:
BC.1.4.1 Hệ số điều
chỉnh độ ẩm của hạt thải
Do sự phát ra hạt thải của động cơ điêzen
có liên quan đến điều kiện khí quyển xung quanh, nên lưu lượng khối lượng hạt
thải phải được hiệu chuẩn với hệ số Kp trong công thức sau đối với
độ ẩm không khí xung quanh; Lưu lượng khối lượng PMmass của hạt thải
được sử dụng để tính toán kết quả cuối cùng, và bằng khối lượng hạt thải đo
được nhân với hệ số điều chỉnh độ ẩm Kp.

BC.1.4.2 Hệ thống pha
loãng một phần dòng
Kết quả cuối cùng của hạt thải phải
được xác định theo quy trình sau. Khi áp dụng các phương pháp kiểm soát lưu
lượng pha loãng khác nhau, các phương pháp tính toán khác nhau có thể sử dụng
cho lưu lượng khối lượng khí thải tương đương GEDEW hoặc lưu lượng
thể tích khí thải tương đương VEDFW. Tất cả các tính toán phải lấy
giá trị trung bình ở mỗi giai đoạn lấy mẫu trạng thái vận hành làm cơ sở.
BC.1.4.2.1 Hệ thống đẳng
động học
GEDFW,i = GEXHW,i × qi
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:

hoặc

Trong đó:

BC.1.4.2.2 Hệ thống đo
nồng độ CO2 hoặc NOx
GEDFW,i - GEXHW,i x qi
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
concE - Nồng độ ướt
của khí đánh dấu trong khí thải nguyên gốc;
concD - Nồng độ ướt
của khí đánh dấu trong khí thải pha loãng;
concA - Nồng độ ướt của khí
đánh dấu trong không khí pha loãng.
Nồng độ khô đo được phải
chuyển đổi thành nồng độ ướt theo BC.1.3.2.
BC.1.4.2.3 Hệ thống đo CO2
và phương pháp cân bằng cacbon

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO2A - Nồng độ CO2
trong không khí pha loãng, được biểu thị bằng phần trăm thể tích ướt (%).
Tính toán theo công thức dưới đây dựa
trên cơ sở nguyên lý cân bằng cacbon giả định (cụ thể: tất cả các nguyên tử
cacbon cung cấp cho động cơ đều thải ra dưới dạng CO2).
GEDFW,i = GEXHW,i x qi

BC.1.4.2.4 Hệ thống đo
lưu lượng
GEDFW,i = GEXHW,i
× qi

BC.1.4.3 Hệ thống pha
loãng toàn dòng
Kết quả cuối cùng của hạt thải phải
được xác định theo quy trình sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GEDFW,i = GTOTW,i
hoặc
VEDFW,i = VTOTW,i
BC.1.4.4 Tính toán lưu
lượng khối lượng hạt thải
Lưu lượng khối lượng hạt thải được
tính theo công thức sau:
Đối với phương pháp sử dụng giấy lọc
đơn:

hoặc

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(GEDFW)aver, (VEDFW)aver,
(MSAM)aver và (VSAM)aver trong toàn
bộ chu trình thử nghiệm là tổng giá trị trung bình có trọng số ở từng trạng
thái vận hành trong quá trình lấy mẫu.

Trong đó:
i = 1, ..., n
Đối với phương pháp sử dụng nhiều giấy
lọc:

hoặc

Trong đó: i = 1, .... n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phương pháp sử dụng giấy lọc
đơn:

Trong đó: i = 1, .... n
Lưu lượng khối lượng phát thải dạng
hạt phải được hiệu chỉnh nền theo các công thức sau: Đối với phương pháp sử
dụng giấy lọc đơn:

hoặc

Nếu là phép đo nhiều lần, (Md/MDIL)
hoặc (Md/VDIL) phải được thay thế tương ứng bằng (Md/MDIL)aver hoặc (Md/VDIL)aver.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với phương pháp sử dụng nhiều giấy
lọc:

hoặc

Nếu là phép đo nhiều lần, (Md/MDIL)
hoặc (Md/VDIL) phải được thay thế tương ứng bằng (Md/MDIL)aver hoặc (Md/VDIL) aver.

hoặc

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng phát thải riêng hạt thải khi
phanh PM[g/(kWh)] được tính toán theo công thức sau1):
Đối với phương pháp sử dụng giấy lọc
đơn:

Đối với phương pháp sử dụng nhiều giấy
lọc:

BC.1.4.6 Hiệu chỉnh
hàm lượng lưu huỳnh của phát thải riêng hạt thải khi phanh
Xem xét sự thay đổi của xu hướng thị
trường, để duy trì một tiêu chuẩn và đáp ứng yêu cầu của người sử dụng, lần đầu
tiên phê duyệt kiểu loại động cơ điêzen không có các thiết bị xử lý khí thải,
cho phép nhiên liệu điêzen có hàm lượng lưu huỳnh tối đa là 500x10-6
(tối thiểu: 300x10-6). Trong trường hợp đó, đo hạt thải phải được
hiệu chỉnh để giá trị phát thải riêng hạt thải khi phanh của nhiên liệu có hàm
lượng lưu huỳnh ở mức danh nghĩa 1500x10-6 theo công thức sau:
PMadj
= PM + [SFC × 0,091 7 × (NSLF - FSF)]
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM - Lượng phát thải riêng hạt thải đo
được khi phanh, g/(kWh);
NSLF - Phần % khối lượng hàm lượng lưu
huỳnh danh nghĩa, ví dụ 0,15 %/100;
FSF - Phần % khối lượng hàm lượng lưu
huỳnh của nhiên liệu điêzen, %/100;
SFC - Mức tiêu thụ nhiên liệu theo tỷ
lệ trọng số được tính theo công thức sau, g/(kwh).

BC.1.4.7 Hệ số trọng
lượng hiệu dụng
Đối với phương pháp sử dụng giấy lọc
đơn, hệ số trọng lượng hiệu dụng ở mọi trạng thái vận hành được tính theo công
thức sau:

hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: i = 1, ..., n
Hệ số trọng lượng hiệu dụng phải nằm
trong khoảng ± 0,005 (giá trị tuyệt đối) của hệ số trọng lượng được liệt kê
trong Bảng B.1.1 hoặc Bảng B.1.2 hoặc Bảng B.2.
CHÚ THÍCH:
1) PMmass phải được nhân
với KP (hệ số hiệu
chỉnh độ ẩm của hạt thải, xem BC.1.4.1).
Phụ lục C
(Quy định)
Hệ thống lấy
mẫu khí và hạt thải
C.1 Hệ thống phân
tích và lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Hệ
thống lấy mẫu khí và chất thải dạng hạt
Số hình
Mô tả
Hình C.1
Hệ thống phân tích khí thải cho khí
thải nguyên gốc
Hình C.2
Hệ thống phân tích khí thải cho khí
thải pha loãng
Hình C.3
Dòng động như dòng một phần, điều
khiển bơm khí, lấy mẫu một phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng động như dòng một phần, điều
khiển máy nén, lấy mẫu một phần
Hình C.5
Dòng một phần, điều khiển CO2
và NOx, lấy mẫu một phần
Hình C.6
Dòng một phần, kiểm soát CO2
và cân bằng carbon, lấy mẫu tổng
Hình C.7
Dòng một phần, venturi đơn và đo
nồng độ, lấy mẫu một phần
Hình C.8
Dòng một phần, venturi kép hoặc tấm
lỗ và đo nồng độ, lấy mẫu một phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng một phần, phân nhánh đường ống
và đo nồng độ, lấy mẫu một phần
Hình C.10
Dòng một phần, kiểm soát dòng, lấy
mẫu tổng
Hình C.11
Dòng một phần, kiểm soát dòng, lấy
mẫu một phần
Hình C.12
Dòng toàn phần, bơm thể tích hoặc
venturi lưu lượng tới hạn, lấy mẫu từng phần
Hình C.13
Hệ thống lấy mẫu hạt thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống pha loãng toàn dòng
C.1.1 Xác định chất
ô nhiễm dạng khí
Hình C.1 và Hình C.2 trong C.1.1.1 bao
gồm việc lấy mẫu và sơ đồ nên dùng cho hệ thống phân tích và không cần thiết
phải tuân thủ đầy đủ các hình này vì các cách sắp xếp khác nhau có thể tạo ra
các tác động giống nhau. Các bộ phận bổ sung như đồng hồ đo, van, van điện từ,
máy bơm và công tắc có thể được sử dụng để cung cấp thêm thông tin và các chức
năng để điều phối hệ thống bộ phận. Nếu các bộ phận khác không cần thiết để duy
trì độ chính xác của một số hệ thống, chúng có thể được gỡ bỏ thông qua đánh
giá kỹ thuật tăng cường.
C.1.1.1 Thành phần
khí ô nhiễm CO, CO2, HC, NOx
Mô tả hệ thống phân tích xác định khí
gây ô nhiễm trong khí thải nguyên gốc và khí thải pha loãng dựa trên cơ sở áp
dụng các máy phân tích sau.
- HFID để đo lượng hydrocacbon;
- NDIR để đo CO và CO2;
- HCID hoặc máy phân tích tương đương
để đo NOx.
Đối với khí thải nguyên gốc (Hình
C.1), lấy mẫu của tất cả các thành phần có thể sử dụng đầu dò lấy mẫu hoặc hai
đầu dò lấy mẫu gần nhau và được chia cho các máy phân tích khác nhau bên trong.
Phải thực hiện các biện pháp để đảm bảo không có sự đông tụ của thành phần khí
thải (bao gồm nước và sunfat) tại bất kỳ bộ phận nào của hệ thống phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 -
Lưu đồ hệ thống phân tích để đo khí thái nguyên gốc CO, CO2, O2,
NOx và HC

Hình C.2 -
Lưu đồ hệ thống phân tích để đo khí thải pha loãng CO, CO2, NOx
và HC
Mô tả Hình C.1 và Hình C.2
Các quy định chung:
Tất cả các phần của đường lấy mẫu phải
được giữ nhiệt độ tương ứng theo yêu cầu của từng hệ thống.
(1) SP1 Đầu dò lấy mẫu khí thải nguyên
gốc (chỉ áp dụng cho Hình C.1)
Nên sử dụng các đầu dò thông thường có
nhiều lỗ và bằng thép không gỉ có đầu bịt kín. Đường kính bên trong không được
vượt quá đường kính của ống lấy mẫu. Độ dày thành của đầu dò lấy mẫu không được
vượt quá 1 mm và phải có ít nhất ba lỗ với lưu lượng lấy mẫu xấp xỉ như nhau
trên ba mặt phẳng hướng tâm khác nhau. Đầu dò lấy mẫu phải kéo dài đến ít nhất
80 % đường kính trong của ống xả.
(2) SP2 Đầu dò lấy mẫu khí thải pha
loãng HC (chỉ áp dụng cho Hình C.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Được xác định là một đoạn từ 254 mm
đến 762 mm ở đầu trước
của đường lấy mẫu HC (HSL1);
- Có đường kính trong nhỏ nhất bằng 5
mm;
- Được lắp đặt trong đường ống pha
loãng DT (xem c. 1.2.1.2), nơi không khí pha loãng và khí thải được trộn lẫn
hoàn toàn (ví dụ: vị trí cách điểm mà khí thải đi vào đường ống pha loãng về hướng
phía sau dòng một đoạn bằng khoảng 10 lần đường kính ống);
- Đủ xa so với đầu dò lấy mẫu khác và
thành ống (theo hướng kính) để tránh ảnh hưởng của dòng xoáy hoặc dòng đuôi;
- Được làm nóng để làm cho nhiệt độ
luồng không khí ở đầu ra của thiết bị lấy mẫu ở mức 463 K ± 10 K (190 °C±10°C).
(3) SP3 Đầu dò lấy mẫu khí thải pha
loãng CO, CO2 và NOx (chỉ áp dụng
cho Hình C.2)
Đầu dò lấy mẫu phải:
- Nằm cùng mặt phẳng với SP2;
- Đủ xa so với đầu dò lấy mẫu khác và
thành ống (theo hướng kính) để tránh ảnh hưởng của dòng xoáy hoặc dòng đuôi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) HSL1 Đường lấy mẫu gia nhiệt
Ống lấy mẫu gửi khí mẫu từ đầu dò lấy mẫu đến điểm
phân chia và máy phân tích HC.
Đường lấy mẫu phải:
- Đường kính bên trong tối thiểu bằng
5 mm và đường kính bên trong tối đa bằng 13,5 mm;
- Làm bằng thép không gỉ hoặc PTFE;
- Nếu nhiệt độ ra tại đầu dò lấy mẫu
bằng hoặc nhỏ hơn 463 K (190 °C), hãy giữ nhiệt độ thành của mỗi lần gia nhiệt được
kiểm soát ở 463 K ± 10 K (190 °C ± 10 °C);
- Nếu nhiệt độ khí thải ở đầu dò lấy
mẫu trên 463 K (190 °C), thì nhiệt độ thành được giữ trên 453 K (180 °C);
- Giữ bộ lọc gia nhiệt (F2) và nhiệt
độ khí trước HFID ở 463 K ± 10 K (190 °C ± 10 °C).
(5) HSL2 Đường lấy mẫu NOx
được gia nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi sử dụng bộ làm mát, nhiệt độ
vách phải được giữ từ 328 K đến 473 K (55 °C đến 200 °C) trước khi đến bộ
chuyển đổi; khi không sử dụng bộ làm mát, nhiệt độ vách phải được giữ từ 328 K
đến 473 K (55 °C đến 200 °C) trước khi đến máy phân tích;
- Làm bằng thép không gỉ hoặc PTFE;
Do việc gia nhiệt đường lấy mẫu chỉ
được sử dụng để ngăn chặn sự đông tụ của nước và sunfat, nên nhiệt độ của đường
lấy mẫu phụ thuộc vào hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu.
(6) SL Đường lấy mẫu CO (CO2)
Đường lấy mẫu được làm bằng thép không
gỉ hoặc PTEE và có thể được gia nhiệt hoặc không.
(7) BK Túi lấy mẫu nền (tùy chọn: chỉ
sử dụng cho Hình C.2)
Được sử dụng để đo nồng độ
nền.
(8) BG Túi lấy mẫu (tùy chọn; chỉ dùng cho CO
và CO2 trong Hình C.2)
Được sử dụng để đo nồng độ lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ phải giống hệt với HSL1.
(10) F2 Bộ lọc gia nhiệt
Trước khi khí mẫu đi vào máy phân
tích, bộ lọc phải loại bỏ bất kỳ hạt thải rắn nào ở nhiệt độ giống với HSL1 ;
bộ lọc phải được thay thế theo yêu cầu.
(11) P Bơm lấy mẫu gia nhiệt
Bơm lấy mẫu phải được gia nhiệt đến
nhiệt độ của HSL1.
(12) HC
Máy dò ion hóa ngọn lửa hydro (HFID)
để đo hydrocacbon phải duy trì ở nhiệt độ 453 K đến 473 K (180 °C đến 200 °C).
(13) CO, CO2
Máy phân tích dùng để đo NDIR của CO và
CO2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phân tích (H) CLD để đo NOx phải được duy
trì ở 328 K ~ 473 K (55 °C ~ 200 °C) nếu sử dụng bộ phân tích HCLDD.
(15) C Bộ chuyển đổi
Sử dụng bộ chuyển đổi xúc tác và khử NO2
thành NO trước máy phân tích CLD hoặc HCID.
(16) B Bình ngưng tụ
Để làm ngưng tụ lượng nước trong mẫu
khí thải, phải sử dụng nước đá hoặc thiết bị ngưng tụ để làm cho nhiệt độ của
bình ngưng tụ ở mức 273 K đến 277 K (0 °C đến 4 °C). Bình ngưng tụ là một bộ
phận tùy chọn nếu máy phân tích xác định nhiễu đối với hơi nước theo B.B.1.9.1
và B.B.1.9.2.
Máy sấy khô hóa học không được phép sử
dụng để loại bỏ hàm lượng nước trong khí mẫu.
(17) T1, T2 và T3 Cảm biến nhiệt độ
Dùng để theo dõi nhiệt độ dòng khí.
(18) T4 Cảm biến nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19) T5 Cảm biến nhiệt độ
Dùng để theo dõi nhiệt độ bình ngưng
tụ.
(20) G1, G2, G3 Đồng hồ đo áp suất
Dùng để đo áp suất của đường lấy mẫu.
(21) R1 và R2 Van điều chỉnh áp suất
Kiểm soát tương ứng áp suất không khí
và nhiên liệu của HFID.
(22) R3, R4, R5 Van điều áp
Kiểm soát áp suất đường lấy mẫu và
dòng khí vào máy phân tích.
(23) FL1, FL2, FL3 Lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24) FL4-FL7 Lưu lượng kế (tùy chọn)
Được sử dụng để theo dõi lưu lượng đi
qua máy phân tích.
(25) V1-V6 Van chọn
Được sử dụng để chọn khí mẫu, khí span
hoăc khí zero chảy vào máy phân tích.
(26) V7, V8 Van điện tử
Bỏ qua bộ chuyển đổi NO2-NO.
(27) V9 Van kim
Lưu lượng đi qua bộ chuyển đổi NO2-NO
và van điều áp bằng nhau.
(28) V10 và V11 Van kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(29) V12, V13 Van chuyển đổi
Loại bỏ lượng nước trong bình ngưng tụ
B.
(30) V14 Van chọn
Chọn túi lấy mẫu khí mẫu hoặc túi lấy
mẫu nền.
C.1.2 Đo hạt thải
Hình C.3 đến C.14 trong C.1.2.1 và
C1.2.2 bao gồm lấy mẫu và sơ đồ nên dùng cho hệ thống pha loãng và không cần
thiết phải tuân thủ đầy đủ các hình này vì các cách sắp xếp khác nhau có thể
tạo ra các tác dụng như nhau. Các bộ phận bổ sung như đồng hồ đo, van, van điện
từ, máy bơm và công tắc có thể được sử dụng đề cung cấp thêm thông tin và các
chức năng để điều phối hệ thống bộ phận. Nếu các bộ phận khác không cần thiết
để duy trì độ chính xác của một số hệ thống, chúng có thể được gỡ bỏ thông qua
đánh giá kỹ thuật tăng cường.
C.1.2.1 Hệ thống pha
loãng
C.1.2.1.1 Hệ thống pha
loãng một phần dòng (Hình C.3 đến Hình C.11)
Đoạn này mô tả hệ thống pha loãng dựa
trên pha loãng một phần dòng khí thải. Việc phân nhánh và xử lý tiếp theo bằng
cách pha loãng dòng khí thải có thể thực hiện thông qua các loại hệ thống pha
loãng khác nhau. Đối với việc thu gom hạt thải tiếp theo, khí thải được pha
loãng hoàn toàn hoặc khí thải chỉ được pha loãng một phần có thể sử dụng để đi
qua hệ thống lấy mẫu hạt thải (Hình C.13 trong C.1.2.2). Phương pháp đầu tiên
là loại lấy mẫu toàn bộ dòng và phương pháp thứ hai là loại lấy mẫu một phần
dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại hệ thống pha loãng sau đây
nên dùng:
- Hệ động học cân bằng (Hình C.3 và
Hình C.4)
Các hệ thống này làm cho dòng trong
ống vận chuyển tương tự như dòng thể tích khí thải về lưu lượng khí và (hoặc)
áp suất, do đó dòng khí thải không bị nhiễu hoặc dòng khí thải đồng đều phải
được thu tại đầu dò lấy mẫu, điều này thường có thể thực hiện bằng cách sử dụng
bộ chỉnh lưu hoặc đoạn ống thẳng ở phía trước của điểm lấy mẫu. Tỷ lệ phân chia
có thể tính toán thông qua giá trị đường kính ống được đo dễ dàng, cần lưu ý
rằng loại đẳng động học chỉ tương tự với điều kiện dòng thay vì phân bố theo
kích thước; cái sau nói chung là không cần thiết vì các hạt thải đủ nhỏ để chảy
dọc theo dòng của dòng khí thải.
- Hệ thống điều khiển lưu lượng có đo
nồng độ (Hình C.5 đến Hình C.9)
Hệ thống này để thu thập khí mẫu từ
tổng lưu lượng khí thải thông qua điều chỉnh lưu lượng không khí pha loãng và
tổng lưu lượng khí thải được pha loãng. Tỷ lệ pha loãng có thể được tính toán
theo nồng độ của khí đánh dấu như CO2 và NOx được tạo ra
tự nhiên trong khí thải động cơ điêzen. Nồng độ của khí đánh dấu trong khí thải
pha loãng và không khí pha loãng phải được đo trong khi nồng độ của khí đánh
dấu trong khí thải nguyên gốc có thể thu được thông qua phép đo; nếu biết các
thành phần của nhiên liệu, nồng độ cũng có thể thu được theo công thức của dòng
nhiên liệu và cân bằng cacbon. Hệ thống có thể được điều khiển bằng tỷ lệ pha
loãng được tính toán (Hình C.5 và Hình C.6) hoặc bằng dòng vào ống vận chuyển
(Hình C.7, Hình C.8 và Hình C.9).
- Hệ thống điều khiển lưu lượng có đo
lưu lượng (Hình C.10 và Hình C.11)
Hệ thống này để thu thập khí mẫu từ
tổng lưu lượng khi thải thông qua cài đặt lưu lượng không khí pha loãng và tổng
lưu lượng khí thải được pha loãng. Tỷ lệ pha loãng có thể được tính toán theo
sự khác biệt của hai dòng. Hai lưu lượng kế (Hình C.8 và từng hình bên trên)
phải được hiệu chuẩn chính xác lẫn nhau vì sự khác biệt tương đối của hai lưu
lượng sẽ dẫn đến sai số lớn trong trường hợp tỷ lệ pha loãng cao. Nếu cần, lưu
lượng có thể được kiểm soát trực tiếp bằng cách giữ nguyên lưu lượng khí thải
pha loãng và thay đổi lưu lượng không khí pha loãng.
Để nhận ra giá trị của hệ thống pha
loãng dòng một phần, phải tránh vấn đề thất thoát hạt thải trong ống vận chuyển
để đảm bảo khí mẫu được sử dụng đại diện cho khí thải động cơ điêzen và tỷ lệ
phân chia phải được tính toán.
Các hệ thống trên phải chú ý đến các
khía cạnh chính này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 - Hệ
thống pha loãng một phần dòng với đầu dò đẳng động học và Lấy mẫu một phần dòng (Kiểm
soát SB)
Khí thải nguyên gốc được chuyển đến
đường ống pha loãng DT từ ống xả EP qua ống vận chuyển TT bằng cách lấy mẫu của
đầu dò lấy mẫu đẳng động học ISP. Chênh lệch áp suất khí thải giữa ống xả và
đầu vào của đầu dò phải được đo bằng bộ chuyển đổi áp suất DPT. Tín hiệu này
được truyền đến bộ điều khiển lưu lượng FC1 điều khiển quạt hút SB và làm cho
đầu dò kết thúc ở chênh lệch áp suất bằng 0. Ở các điều kiện này, tốc độ khí
thải trong EP và ISP là như nhau và lưu lượng đi qua ISP và TT là một tỷ lệ cố
định so với lưu lượng khí thải. Tỷ lệ phân chia có thể được tính theo diện tích
mặt cắt ngang của EP và ISP. Lưu lượng không khí pha loãng được đo bằng máy đo
lưu lượng FM1 và tỷ lệ pha loãng có thể được tính theo lưu lượng không khí pha
loãng và tỷ lệ phân chia.

Hình C.4 - Hệ
thống pha loãng một phần dòng với đầu dò đẳng động học và
lấy mẫu một phần dòng (kiểm soát PB)
Khí thải nguyên gốc được chuyển đến
đường ống pha loãng DT từ ống xả EP qua ống vận chuyển TT bằng cách lấy mẫu của
đầu dò lấy mẫu đẳng động học ISP. Chênh lệch áp suất khí thải giữa ống xả và
đầu vào của đầu dò phải được đo bằng bộ chuyển đổi áp suất DPT. Tín hiệu này
được truyền đến bộ điều khiển lưu lượng FC1 điều khiển quạt hút SB và làm cho
đầu dò kết thúc ở chênh lệch áp suất bằng 0. Lưu lượng không khí pha loãng được
đo bằng máy đo lưu lượng FM1; thông qua một số không khí pha loãng từ không khí
pha loãng và đưa nó trở
lại
TT bằng một tấm lỗ khí nén. Ở các điều kiện này, tốc độ khí thải trong EP và
ISP là như nhau và lưu lượng đi qua ISP và TT là một tỷ lệ cố định so với lưu
lượng khí thải. Tỷ lệ phân chia có thể được tính theo diện tích mặt cắt ngang
của EP và ISP. Không khí pha loãng được hút bằng quạt hút SB qua DT và lưu
lượng sẽ được đo bằng thiết bị đo lưu lượng FM1 ở đầu vào DT; tỷ lệ pha loãng
có thể được tính theo lưu lượng không khí pha loãng và tỷ lệ phân chia.

Hình C.5 - Hệ
thống pha loãng một phần dòng với phép đo nồng độ CO2 và NOx
và lấy mẫu một phần dòng
Khí thải nguyên gốc được chuyển đến
đường ống pha loãng DT từ ống xả EP qua ống vận chuyển TT bằng cách lấy mẫu của
đầu dò lấy mẫu SP. Nồng độ của khí đánh dấu (CO2 hoặc NOx)
trong khí thải nguyên gốc, khí thải pha loãng và không khí pha loãng phải được
đo bằng máy phân tích khí thải EGA. Các tín hiệu này được truyền đến bộ điều
khiển lưu lượng FC2 điều khiển quạt thổi áp suất hoặc quạt hút SB để duy trì tỷ
lệ phân chia khí thải và tỷ lệ pha loãng dự kiến trong DT. Tỷ lệ pha loãng có
thể được tính theo nồng độ của khí đánh dấu trong khí thải nguyên gốc, khí thải
pha loãng và không khí pha loãng.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thải nguyên gốc được chuyển đến
đường ống pha loãng DT từ ống xả EP qua ống vận chuyển TT bằng cách lấy mẫu của
đầu dò lấy mẫu SP. Nồng độ CO2 trong khí thải pha loãng và không khí
pha loãng được đo bằng máy phân tích khí thải EGA. CO2 và tín hiệu
dòng nhiên liệu GFUEL được truyền đến bộ điều khiển dòng FC2 hoặc bộ
điều khiển dòng FC3 trong hệ thống lấy hạt thải (xem Hình C.13). FC2 điều khiển
quạt thổi áp PB trong khi FC3 điều khiển hệ thống lấy mẫu hạt thải (xem Hình
C.13), theo cách này, dòng của hệ thống đầu vào và đầu ra có thể được điều
chỉnh để duy trì tỷ lệ phân chia khí thải và tỷ lệ pha loãng dự kiến trong DT.
Tỷ lệ pha loãng có thể được tính theo nồng độ CO2 và GFUEL trong phương
pháp cân bằng cacbon.

Hình C.7 - Hệ
thống pha loãng một phần dòng với venturi đơn, đo nồng độ
và
lấy
mẫu một phần dòng
Do áp suất âm được tạo ra bởi venturi
VN trong DT, khí thải nguyên gốc được truyền từ ống xả EP đến đường ống pha
loãng DT qua ống vận chuyển TT bằng cách lấy mẫu của đầu dò lấy mẫu SP. Dòng
khí đi qua TT phụ thuộc vào động lượng trao đổi ở venturi nên chịu ảnh hưởng
của nhiệt độ khí tuyệt đối ở đầu ra TT. Sự chuyển hướng khí thải ở lưu lượng
khí ống pha loãng nhất định không phải là hằng số và tỷ lệ pha loãng của tải
trọng thấp thấp hơn một chút so với tải trọng cao. Nồng độ của khí đánh dấu (CO2
hoặc NOx) trong khí thải nguyên gốc, khí thải pha loãng và không khí
pha loãng phải được đo bằng máy phân tích khí thải EGA và tỷ lệ pha loãng phải
được tính theo giá trị đo được nêu trên.

Hình C.8 - Hệ
thống pha loãng một phần dòng với venturi kép hoặc lỗ dòng kép, đo nồng độ và lấy mẫu
một phần dòng
Thông qua bộ chuyển hướng dòng có chứa
một cặp tấm tiết lưu hoặc venturi, khí thải nguyên gốc được truyền từ ống xả EP
đến đường ống pha loãng DT qua ống vận chuyển TT bằng cách lấy mẫu của đầu dò
lấy mẫu SP. Cái đầu tiên (FD1) nằm trong EP và cái thứ hai (FD2) nằm trong TT.
Ngoài ra, hai van điều khiển áp suất (PCV1 và PCV2) phải có để giữ tỷ lệ phân
chia khí thải không đổi bằng cách kiểm soát áp suất ngược trong EP và áp suất
trong DT. PCV1 nằm ở dòng xuống của EP trong khi PCV2 nằm giữa quạt thổi áp PB
và DT. Nồng độ của khí đánh dấu (CO2 hoặc NOx) trong khí
thải nguyên gốc, khí thải pha loãng và không khí pha loãng có thể được đo bằng
máy phân tích khí thải EGA. Nồng độ của khí đánh dấu (CO2 hoặc NOx)
phải được đo để điều chỉnh PCV1 và PCV2 nhằm kiểm tra tỷ lệ phân chia khí thải
và thực hiện các hoạt động phân chia dòng chính xác. Tỷ lệ pha loãng có thể
được tính theo nồng độ của khí đánh dấu.

Hình C.9 - Hệ
thống pha loãng một phần dòng với nhiều bộ chia, đo nồng độ và lấy mẫu một
phần dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.10 -
Hệ thống pha loãng một phần dòng có kiểm soát dòng và lấy mẫu toàn phần
Khí thải nguyên gốc được truyền từ ống
xả EP đến đường ống pha loãng DT qua ống vận chuyển TT bằng cách lấy mẫu của
đầu dò lấy mẫu SP. Tổng lưu lượng đi qua đường ống pha loãng được điều chỉnh
bởi bộ điều khiển lưu lượng FC3 của hệ thống lấy mẫu hạt thải (xem Hình C.15)
và bơm lấy mẫu P. Dòng không khí pha loãng được điều khiển bởi bộ điều khiển
lưu lượng FC2 và GEXH, GAIR hoặc GFUEL có thể
được sử dụng làm tín hiệu lệnh để thu được nhánh xả dự kiến. Lưu lượng lấy mẫu
đi vào DT là hiệu số của tổng lưu lượng và không khí pha loãng. Lưu lượng không
khí pha loãng được đo bằng thiết bị đo lưu lượng FM1 và tổng lưu lượng khí được
đo bằng thiết bị đo lưu lượng FM3 trong hệ thống lấy mẫu hạt thải. Tỷ lệ pha
loãng có thể được tính toán theo hai dòng này.

Hình C.11 -
Hệ thống pha loãng một phần dòng có kiểm soát dòng và lấy mẫu một phần dòng
Khí thải nguyên gốc được truyền từ ống
xả EP đến đường ống pha loãng DT qua ống vận chuyển TT bằng cách lấy mẫu của
đầu dò lấy mẫu SP. Nhánh xả và dòng vào DT được điều khiển bởi bộ điều khiển
lưu lượng FC2, theo yêu cầu FC2 có thể điều chỉnh lưu lượng (hoặc tốc độ) của
quạt tạo áp hoặc quạt hút SB. Vì khí mẫu trong hệ thống lấy mẫu hạt thải quay
trở lại DT, chế độ kiểm soát này có thể thực hiện được. GEXH, GAIR
hoặc GFUEL
có
thể dùng làm tín hiệu lệnh của FC2. Lưu lượng không khí pha loãng được đo bằng
thiết bị đo lưu lượng FM1 và tổng lưu lượng khí đo được bằng thiết bị đo lưu
lượng FM2 và tỷ lệ pha loãng có thể được tính theo hai lưu lượng này.
Mô tả Hình C.3 đến Hình C.11
(1) EP Ống xả
Ống xả có thể được cách nhiệt. Để giảm
quán tính nhiệt, tỷ lệ độ dày thành ống xả với đường kính ống xả nên nhỏ hơn
hoặc bằng 0,015. Đường ống mềm phải được kiểm soát sao cho tỷ lệ giữa chiều dài
và đường kính bằng 12 hoặc nhỏ hơn. Để giảm độ lún quán tính, độ uốn càng ít
càng tốt. Nếu hệ thống bao gồm bộ giảm âm băng thử, thì bộ giảm âm cũng phải
được cách nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hệ thống không có đầu dò lấy
mẫu đẳng động học, diện tích trong vòng sáu lần đường kính ống ở dòng lên của
đầu lấy mẫu và ba lần đường kính ống ở dòng xuống phải là ống thẳng.
(2) SP Đầu dò lấy mẫu (Hình C.5 đến
Hình C.11)
Đường kính bên trong tối thiểu phải
bằng 4 mm và tỷ lệ đường kính tối thiểu của ống xả so với đầu dò phải bằng 4.
Đầu dò phải là ống hở, đối diện trực tiếp với đường tâm của dòng ống xả hoặc
đầu dò nhiều lỗ được mô tả trong SP1 của C.1.1.1.
(3) ISP Đầu dò lấy mẫu đẳng động học
(Hình C.3 và Hình C.4)
Đầu dò lấy mẫu đẳng động học phải được
lắp đặt tại đường tâm của ống xả và đối diện với dòng ngược dòng; EP phải đáp
ứng điều kiện lưu lượng nhất định và ISP được thiết kế để cung cấp mẫu khí thải
nguyên gốc theo một tỷ lệ nhất định. Đường kính bên trong tối thiểu phải bằng
12 mm.
Hệ thống điều khiển phải thực hiện
phân nhánh khí thải đẳng động học bằng cách giữ chênh lệch áp suất bằng 0 giữa
EP và ISP. ở điều kiện này, tốc độ khí thải trong EP và ISP là giống hệt nhau
và lưu lượng khối qua ISP là một phần không đổi của lưu lượng khí thải. ISP
phải được kết nối với bộ chuyển đổi áp suất chênh lệch. Chênh lệch áp suất giữa
EP và ISP có thể bằng 0 do tốc độ quạt gió và bộ điều khiển lưu lượng.
(4) FD1, FD2 Bộ chia luồng (Hình C.8)
Một bộ veturi hoặc tấm lỗ dòng phải
được lắp đặt trong ống xả EP và ống vận chuyển TT tương ứng để cung cấp khí mẫu
của khí thải nguyên gốc theo một tỷ lệ nhất định. Hệ thống kiểm soát lưu lượng
cần thiết có hai van kiểm soát áp suất PCVI và PCV2 để thực hiện phân nhánh khí
thải theo một tỷ lệ nhất định bằng cách kiểm soát áp suất trong EP và DT.
(5) FD3 Bộ chia dòng (Hình C.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) EGA Máy phân tích khí thải (Hình
C.5 đến Hình C.9)
Có thể sử dụng máy phân tích CO2
và NOx (máy phân tích CO2 chỉ trong phương pháp cân bằng
cacbon). Máy phân tích phải được hiệu chuẩn khi máy phân tích đo các khi gây ô
nhiễm. Một hoặc nhiều máy phân tích có thể được sử dụng để đo các nồng độ khác
nhau.
Độ chính xác của hệ thống khảo sát
phải đảm bảo độ chính xác của GEDFW hoặc VEDFW trong phạm
vi ± 4
%.
(7) TT ống vận chuyển (Hình C.3 đến
Hình C.11)
Ống vận chuyển lấy mẫu hạt thải phải
đáp ứng yêu cầu sau:
- Chiều dài càng ngắn càng tốt nhưng
không được vượt quá 5 m;
- Đường kính bằng hoặc lớn hơn đường
kính đầu dò nhưng không lớn hơn 25 mm;
- Thoát ra tại đường tâm của đường ống
pha loãng, hướng xuống dòng.
Nếu chiều dài đường ống nhỏ hơn hoặc
bằng 1 m, nó phải được cách nhiệt bằng vật liệu có hệ số dẫn nhiệt tối đa 0,05 W/
(m K) và độ dày cách điện hướng tâm của nó tương đương với đường kính đầu dò.
Nếu chiều dài đường ống lớn hơn 1 m, đường ống này phải được cách nhiệt và nung
nóng ở nhiệt độ thành ống tối thiểu bằng 523 K (250 °C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) DPT Bộ chuyển đổi áp suất chênh
lệch (Hình C.3, Hình C.4 và Hình C.9)
Dải đo của bộ chuyển đổi áp suất chênh
lệch phải nhỏ hơn hoặc bằng ± 500 Pa.
(9) FC1 Bộ điều khiển lưu lượng (Hình
C.3, Hình C.4 và Hình C.9)
Đối với hệ thống đẳng động học (Hình
C.3 và Hình C.4), bộ điều khiển lưu lượng phải được sử dụng để giữ chênh lệch
áp suất giữa EP và ISP bằng 0. Thực hiện điều chính thông qua quy trình sau:
(a) Kiểm soát tốc độ và lưu lượng của
quạt hút (SB) ở mọi điều kiện hoạt động để giữ ổn định tốc độ của quạt tạo áp
(PB).
(b) Điều chỉnh quạt hút (SB) để ổn
định lưu lượng khối lượng khí thải đã pha loãng và điều khiển lưu lượng của
quạt áp suất, do đó điều chỉnh lưu lượng lấy mẫu khí thải trong một khu vực
nhất định ở cuối ống vận chuyển (TT) (Hình C.4).
Trong hệ thống kiểm soát áp suất, sai
số trong mạch điều khiển không được vượt quá ± 3 Pa và dao động áp suất trong
đường ống pha loãng không được vượt quá giá trị trung bình ± 250 Pa.
Đối với hệ thống nhiều ống (Hình C.9),
để đạt được tỷ lệ phân nhánh, bộ điều khiển lưu lượng phải được sử dụng để giữ
chênh lệch áp suất giữa đầu ra của bộ nhiều ống và đầu ra TT bằng 0, thực hiện
điều chỉnh thông qua kiểm soát luồng không khí tại đầu ra TT vào ĐT.
(10) PCV1, PCV2 Van điều khiển áp suất
(Hình C.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) DC Buồng giảm chấn (Hình C.9)
Buồng giảm chấn phải được lắp đặt ở
đầu ra của bộ nhiều ống để giảm dao động áp suất của ống xả EP.
(12) VN venturi (Hình C.7)
Venturi phải được lắp đặt trong ống pha
loãng DT để tạo ra áp suất âm tại khu vực đầu ra của ống vận chuyển TT. Lưu
lượng khí qua TT được quyết định bởi động lượng trao đổi tại khu vực venturi và
theo một tỷ lệ nhất định với lưu lượng của quạt thổi áp suất PB, dẫn đến
tỷ lệ pha loãng không đổi. Vì trao đổi xung lượng chịu ảnh hưởng của nhiệt độ
đầu ra TT và chênh lệch áp suất giữa EP và DT, nên tỷ lệ pha loãng thực tế thấp
hơn ở mức tải thấp so với ở mức tải cao.
(13) FC2 Bộ điều khiển lưu lượng (Hình
C.5, Hình C.6, Hình C.10 và Hình C.1.1, tùy chọn)
Bộ điều khiển lưu lượng có thể sử dụng
để điều khiển lưu lượng của quạt thổi áp suất PB và quạt hút SB và nó có thể
khuếch đại kết nối tín hiệu theo chuyển động vi sai cân bằng với tín hiệu lưu
lượng khí thải hoặc lưu lượng nhiên liệu và (hoặc) CO2 hoặc NOx.
Khi áp dụng thiết bị cấp khí nén (Hình
C.10), FC2 có thể trực tiếp điều khiển lưu lượng khí.
(14) FM1 Máy đo lưu lượng (Hình C.5,
Hình C.6, Hình C.10 và Hình C.11)
Áp dụng lưu lượng kế khí hoặc các
thiết bị đo lưu lượng khác để đo lưu lượng không khí pha loãng. Nếu sử dụng
quạt áp suất PB hiệu chuẩn để đo lưu lượng, FM1 là một phần tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng lưu lượng kế khí hoặc các
thiết bị đo lưu lượng khác để đo lưu lượng không khí pha loãng. Nếu sử dụng
quạt hút hiệu chuẩn SB để đo lưu lượng, FM2 là một phần tùy chọn.
(16) PB Quạt áp suất (Hình C.3, Hình
C.4, Hình C.5, Hình C.6, Hình C.7, Hình C.8 và Hình C.11)
Để kiểm soát lưu lượng không khí pha
loãng, PB có thể kết nối với bộ điều khiển lưu lượng FC1 hoặc FC2. Khi sử dụng
van dĩa, PB không còn cần thiết. Sau khi hiệu chuẩn, PB có thể sử dụng để đo
lưu lượng không khí pha loãng.
(17) SB Quạt hút (Hình C.3, Hình C.4,
Hình C.5, Hình C.8, Hình C.9 và Hình C.11)
Chỉ được sử dụng cho hệ thống lấy mẫu
một phần dòng, sau khi hiệu chuẩn, SB có thể được sử dụng để đo lưu lượng khí
thải pha loãng.
(18) DAF Bộ lọc không khí pha loãng
(Hình C.3
~ Hình
C.11)
Lọc không khí pha loãng và loại bỏ
hydrocarbon nền bằng than hoạt tính là tốt nhất. Không khí pha loãng phải giữ ở
298 K ± 5 K (25 °C ± 5 °C).
Theo yêu cầu của nhà sản xuất, không
khí pha loãng phải được lấy mẫu theo kinh nghiệm kỹ thuật tốt để xác định mức
hạt thải nền sẽ được khấu trừ khỏi giá trị đo được của hạt thải trong khí thải
pha loãng.
(19) PSP Đầu dò lấy mẫu hạt thải (Hình
C.3, Hình C.4, Hình C.5, Hình C.7, Hình C.8, Hình C.9 và Hình C.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải hướng lên dòng, được lắp đặt
tại nơi mà không khí pha loãng được trộn hoàn toàn với khí thải, cụ thể là
đường tâm của đường ống pha loãng DT của hệ thống pha loãng và tại vị trí bằng
khoảng 10 lần đường kính ống ở dòng xuống của đường ống pha loãng có khí thải
đi vào;
- Đường kính bên trong tối thiểu bằng
12 mm;
- Nhiệt độ thành đầu dò có thể làm
nóng không quá 325 K (52 °C) trong phương pháp làm nóng trực tiếp hoặc không
khí pha loãng có thể sử dụng để làm nóng sơ bộ với điều kiện là nhiệt độ không
khí không được vượt quá 325 K (52 °C) trước khi khi thải đi vào đường ống pha
loãng;
- Phải thực hiện cách ly nhiệt.
(20) DT Đường ống pha loãng (Hình C.3
đến Hình C.11)
Đường ống pha loãng này:
- Phải có đủ chiều dài để trộn hoàn
toàn khí thải và không khí pha loãng ở điều kiện nhiễu loạn;
- Được làm bằng thép không gỉ và:
- Đối với ống pha loãng có đường kính
trong lớn hơn 75 mm, tỷ lệ chiều dày thành ống và đường kính ống phải nhỏ hơn
hoặc bằng 0,025;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với kiểu lấy mẫu từng phần,
đường kính bên trong ít nhất phải bằng 75 mm;
- Đối với loại lấy mẫu dòng toàn phần,
nên sử dụng đường kính trong ít nhất là 25 mm;
- Nhiệt độ thành ống có thể làm nóng
không quá 325 K (52 °C) trong phương pháp làm nóng trực tiếp hoặc không khí pha
loãng có thể sử dụng để làm nóng trước với điều kiện là nhiệt độ không khí
không được vượt quá 325 K (52 °C) trước khi khí thải đi vào đường ống pha
loãng;
- Phải thực hiện cách ly nhiệt.
Khí thải của động cơ điêzen phải được trộn hoàn
toàn với không khí pha loãng. Đối với hệ thống lấy mẫu một phần, sau khi hệ
thống đưa vào sử dụng, ở trạng thái hoạt động của động cơ điêzen, hồ sơ nồng độ CO2
(ít nhất bốn điểm đo với khoảng cách gần bằng nhau) trong đường ống phải được
sử dụng để kiểm tra khối lượng hỗn hợp. Nếu cần, có thể sử dụng tấm lỗ đo luồng
không khí hỗn hợp.
Lưu ý: Nếu nhiệt độ môi trường xung
quanh gần đường ống pha loãng dưới 293 K (20 °C), thì phải thực hiện các biện
pháp để tránh thất thoát hạt thải trên thành lạnh của đường ống pha loãng. Do
đó, làm nóng hoặc cách nhiệt đường ống pha loãng trong phạm vi nhiệt độ khuyến
nghị ở trên.
Trong trường hợp động cơ điêzen chịu
tải cao, đường ống có thể được làm mát bằng phương pháp không quá mạnh như quạt
tuần hoàn, với điều kiện là nhiệt độ môi trường làm mát không thấp hơn 293 K
(20 °C).
(21) HE Bộ trao đổi nhiệt (Hình C.8 và
Hình C.9)
Bộ trao đổi nhiệt phải có đủ khả năng
để giữ nhiệt độ ở đầu vào của
quạt hút SB trong khoảng ± 11 K ở nhiệt độ vận hành trung bình đo được trong
suốt quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống pha loãng được đề cập là hệ
thống pha loãng tất cả khí thải dựa trên khái niệm lấy mẫu thể tích không đổi
(CVS). Phải đo tổng thể tích khí thải trộn với không khí pha loãng. Hệ thống
PDP hoặc CFV có thể được sử dụng.
Để thu thập các hạt thải tiếp theo,
đưa khí mẫu của khí thải đã pha loãng vào hệ thống lấy mẫu hạt thải (Hình C.13
và Hình C.14 của C.1.2.2). Nếu làm điều này trực tiếp, nó được gọi là pha loãng
một giai đoạn. Nếu khí mẫu pha loãng được pha loãng trong ống pha loãng giai
đoạn thứ hai, nó được gọi là pha loãng hai giai đoạn. Trong trường hợp pha
loãng một giai đoạn, nếu nhiệt độ bề mặt của giấy lọc không đáp ứng yêu cầu,
thì sử dụng pha loãng hai giai đoạn. Mặc dù hệ thống pha loãng hai giai đoạn là
một phần của hệ thống pha loãng, nhưng nó có thể được sử dụng như một biến thể
của hệ thống lấy mẫu hạt thải trong Hình C.14 của C.1.2 vì nó có phần lớn các
bộ phận của hệ thống lấy mẫu hạt thải điển hình.
Các chất ô nhiễm dạng khí cũng có thể
được xác định trong đường ống pha loãng của hệ thống pha loãng toàn dòng. Do
đó, đầu dò lấy mẫu của thành phần khí được chỉ ra trong Hình C.12 nhưng nó
không có trong danh sách mô tả. Các yêu cầu tương ứng được mô tả trong C.1.1.1.

Hình C.12 -
Hệ thống pha loãng toàn dòng
Mô tả Hình C.12
(1) EP Ống xả
Chiều dài ống xả từ cửa xả của động cơ
điêzen, cửa xả của máy tăng áp hoặc thiết bị xử lý sau đến ống pha loãng không
được vượt quá 10 m. Nếu chiều dài hệ thống vượt quá 4 m, các bộ phận trên 4 m
phải được cách điện. Trong trường hợp đo khói theo tầng, điểm đo khói có thể bị
loại trừ. Độ dày hướng kính của vật liệu cách điện không được nhỏ hơn 25 mm.
Tốc độ truyền nhiệt của vật liệu cách nhiệt ở 673 K (400 °C) không được lớn hơn
0,1 W/ (mK). Để giảm quán
tính nhiệt của ống xả, tỷ lệ giữa độ dày thành ống và đường kính phải nhỏ hơn
hoặc bằng 0,015. Đối với phần ống mềm sử dụng, tỷ lệ giữa chiều dài và đường
kính phải từ 12 trở xuống.
Toàn bộ khí thải nguyên gốc phải được
trộn với không khí pha loãng trong ống pha loãng DT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) PDP Bơm thể tích
PDP đo tổng lưu lượng khí thải được
pha loãng theo số vòng quay và công suất ra của máy bơm. Áp suất ngược của hệ
thống xả không được giảm một cách giả tạo bằng PDP hoặc hệ thống nạp chất pha
loãng, ở cùng tốc độ quay và tải trọng của động cơ điêzen, chênh lệch giữa áp
suất ngược tĩnh của khí thải đo được khi kết nối với hệ thống CVS và đo khi
không kết nối hệ thống CVS phải giữ ở mức ± 1,5 kPa.
Khi không sử dụng bù lưu lượng, nhiệt
độ của hỗn hợp khí trước PDP phải nằm trong khoảng ± 6 K so với nhiệt độ vận
hành trung bình trong quá trình thử nghiệm.
Chỉ khi nhiệt độ đầu vào của PDP không
lớn hơn 50 °C (323 K), mới có thể sử dụng bù lưu lượng.
(3) CFV venturi dòng tới hạn
CFV đo tổng lưu lượng khí thải pha
loãng bằng cách chặn dòng (dòng tới hạn). Ở cùng tốc độ vòng quay và tải
trọng của động cơ điêzen, chênh lệch giữa áp suất ngược tĩnh khí thải đo được
khi kết nối với hệ thống CVS và đo khi không kết nối hệ thống CVS phải được giữ
ở mức ± 1,5 kPa. Khi không áp dụng bù lưu lượng, nhiệt độ của hỗn hợp khí trước
CFV phải nằm trong khoảng ± 11 K so với nhiệt độ vận hành trung bình
trong quá trình thử nghiệm.
(4) HE Bộ trao đổi nhiệt (tùy chọn,
nếu sử dụng EFC)
Bộ trao đổi nhiệt phải có đủ khả năng
để giữ nhiệt độ theo các yêu cầu trên.
(5) EFC Bù lưu lượng điện tử (tùy
chọn, nếu sử dụng HE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mục đích trên, tín hiệu
lưu lượng của phép đo liên tục được sử dụng để điều chỉnh lại lưu lượng khí mẫu
của giấy lọc lấy mẫu hạt thải thông qua hệ thống lấy mẫu hạt thải (xem Hình C.13 và
Hình
C.14).
(6) DT Đường ống pha loãng Đường ống
pha loãng:
- Đường kính của chúng phải đủ nhỏ để
tạo thành dòng rối (số Reynolds lớn hơn 4 000); chiều dài của chúng phải đủ dài
để trộn hoàn toàn khí thải với không khí pha loãng và có thể sử dụng tấm lỗ
trộn dòng;
- Đường kính ít nhất bằng 75 mm;
- Có thể xử lý cách nhiệt.
Khí thải của động cơ điêzen phải hướng
tới dòng xuống và được hòa trộn hoàn toàn tại nơi đưa khí thải của động cơ
điêzen vào đường pha loãng.
Khi áp dụng hệ thống pha loãng một
giai đoạn, khí mẫu từ ống pha loãng được chuyển đến hệ thống lấy mẫu hạt thải
(xem Hình C.13 của C.1.2.2). Để duy trì nhiệt độ khí thải được pha loãng trước
giấy lọc sơ cấp trong ống pha loãng không quá 325 K (52 °C), PDP hoặc CFV phải
có khả năng tạo dòng phù hợp.
Khi sử dụng hệ thống pha loãng hai
giai đoạn, khí mẫu từ đường ống pha loãng được chuyển sang đường ống pha loãng
thứ cấp và được pha loãng thêm tại đây, sau đó đi qua giấy lọc lấy mẫu (xem
Hình C.14 của C.1.2.2).
PDP hoặc CFV phải có đủ khả năng để
làm cho nhiệt độ khí thải pha loãng trong phần lấy mẫu DT không vượt quá 464 K
(191 °C). Hệ thống pha loãng thứ cấp phải cung cấp đủ không khí pha loãng thứ
cấp để làm cho nhiệt độ của luồng không khí của khí thải được pha loãng hai
giai đoạn trước khi lấy mẫu giấy lọc chứa hạt thải sơ cấp không vượt quá 325 K (52
°C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí pha loãng nên được lọc và
than hoạt tính phải được sử dụng để loại bỏ hydrocarbon nền. Không khí pha
loãng phải được duy trì ở 298 K (25 °C) ± 5 K. Theo yêu cầu của nhà sản xuất,
không khí pha loãng phải được lấy mẫu theo kinh nghiệm kỹ thuật tốt để xác định
mức hạt thải cơ bản và được khấu trừ khỏi giá trị đo được của hạt thải trong
khí thải pha loãng.
(8) SP2 Đầu dò lấy mẫu hạt thải
Đầu dò này là một đầu dẫn của PTT, và:
- Hướng lên trên, lắp đặt tại nơi mà
không khí pha loãng được trộn hoàn toàn với khí thải, cụ thể là đường tâm của
đường ống pha loãng DT của hệ thống pha loãng và tại vị trí có đường kính ống
gấp khoảng 10 lần ở phía sau đường ống pha loãng có khí thải đi vào;
- Đường kính bên trong tối thiểu là
bằng 12 mm;
- Nhiệt độ thành có thể được làm nóng
không quá 325 K (52 °C) ở phương pháp làm nóng trực tiếp hoặc không khí pha
loãng có thể được sử dụng để làm nóng sơ bộ với điều kiện là nhiệt độ không khí
không được lớn hơn 325 K (52 °C) trước khi khí thải đi vào đường ống pha loãng;
- Có thể xử lý cách nhiệt.
C.1.2.2 Hệ thống lấy
mẫu hạt thải (Hình C.13 và
Hình C.14)
Hệ thống lấy mẫu hạt thải phải được sử
dụng để thu thập hạt thải trên giấy lọc lấy mẫu hạt thải. Đối với các điều kiện
pha loãng dòng một phần và lấy mẫu tổng, tất cả khí mẫu của khí thải được pha loãng đi
qua giấy lọc và hệ thống pha loãng (xem Hình C.6 và Hình C.10 của C.1.2.1.1) và
hệ thống lấy mẫu tạo thành một tích phân nói chung. Đối với điều kiện của hệ
thống pha loãng một phần dòng hoặc toàn bộ dòng và lấy mẫu một phần, chỉ khí thải
được pha loãng một phần mới đi qua giấy lọc (xem Hình C.3, Hình C.4,
Hình C.5, Hình C.7, Hình C.8, Hình C.9,
Hình C.11 trong C.1.2.1.1 và
Hình C.12 trong C.1.2.1.2) và hệ thống lấy mẫu nói chung là hệ thống khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh bất kỳ ảnh hưởng nào của chu
trình điều khiển, nên vận hành bơm lấy mẫu trong quá trình thử nghiệm. Hệ thống
dòng chảy vòng đường tắt phải được sử dụng để làm cho khí mẫu đi qua giấy lọc
lấy mẫu trong thời gian quy định đối với phương pháp giấy lọc đơn. Ảnh hưởng
của việc chuyển mạch đối với chu trình điều khiển phải ở mức tối thiểu.

Hình C.13 -
Hệ thống lấy mẫu hạt thải
Mô tả-Hình C.13 và Hình C.14
(1) PSP Đầu dò lấy mẫu hạt thải (Hình
C.13 và Hình C.14)
Đầu dò lấy mẫu hạt thải thể hiện trong
hình là đầu dẫn của ống vận chuyển m hạt thải và:
- Hướng lên trên, lắp đặt tại nơi
không khí pha loãng được trộn hoàn toàn với khí thải, cụ thể đường tâm của
đường ống pha loãng DT của hệ thống pha loãng và tại vị trí có đường kính ống
gấp khoảng 10 lần đường kính ống ở phía sau đường ống pha loãng có khí thải đi
vào;
- Đường kính trong tối thiểu bằng 12
mm;
- Nhiệt độ thành có thể được làm nóng
không quá 325 K (52 °C) ở phương pháp làm nóng trực tiếp hoặc không khí pha
loãng có thể được sử dụng để làm nóng trước với điều kiện là nhiệt độ không khí
không được vượt quá 325 K (52 °C) trước khi khí thải đi vào đường ống pha
loãng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí mẫu của khí thải pha loãng được
thoát ra từ hệ thống pha loãng một phần dòng hoặc toàn dòng thông qua đầu dò
lấy mẫu hạt thải PSP và ống vận chuyển hạt thải PTT và đường ống pha loãng DT
bằng bơm lấy mẫu P. Khí mẫu đi qua giá đỡ giấy lọc chứa giấy lọc lấy mẫu hạt
thải. Dòng khí mẫu được điều khiển bởi bộ điều khiển dòng FC3. Nếu sử dụng bộ
bù lưu lượng điện tử EFC (xem Hình C.12), thì luồng khí thải được pha loãng có thể là tín
hiệu điều khiển của FC3.

Hình C.14 -
Hệ thống pha loãng (chỉ được sử dụng cho hệ thống toàn dòng)
Khí mẫu của khí thải pha loãng được
chuyển đến đường ống pha loãng thứ cấp SDT và được pha loãng thêm ở đó từ đường
ống pha loãng DT của hệ thống pha loãng toàn dòng thông qua đầu dò lấy mẫu hạt
thải PSP và ống vận chuyển chất dạng hạt PTT. Khí mẫu đi qua giá đỡ giấy lọc FH
có chứa giấy lọc lấy mẫu vật chất dạng hạt. Khi dòng khí mẫu được điều khiển
bởi bộ điều khiển dòng FC3, dòng khí pha loãng nói chung là ổn định. Nếu sử
dụng bộ bù lưu lượng điện tử EFC (xem Hình C.12), tồng lưu lượng thải được pha
loãng có thể là tín hiệu điều khiển của FC3.
(2) Ống vận chuyển hạt thải PTT (Hình
C.13 và Hình C.14)
Chiều dài ống vận chuyển hạt thải
không được vượt quá 1 020 mm và càng ngắn càng tốt.
Kích thước:
- Đối với hệ thống lấy mẫu một phần
pha loãng một phần dòng và hệ thống pha loãng đơn dòng toàn phần, từ đỉnh đầu
dò đến giá đỡ giấy lọc;
- Đối với hệ thống lấy mẫu toàn phần
pha loãng một phần dòng, từ đỉnh ống pha loãng đến giá đỡ giấy lọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống vận chuyển:
- Nhiệt độ thành ống có thể được làm
nóng không quá 325 K (52 °C) trong phương pháp làm nóng trực tiếp hoặc không
khí pha loãng có thể được sử dụng để làm nóng trước với điều kiện là nhiệt độ
không khí không được vượt quá 325 K (52 °C) trước khi khi thải đi vào đường hầm
pha loãng;
- Có thể thực hiện xử lý cách nhiệt.
(3) Đường ống pha loãng thứ cấp SDT
(Hình C.14)
Đường kính tối thiểu của ống pha loãng
thứ cấp phải bằng 75 mm và ống pha loãng thứ cấp phải đủ dài để cho thời gian
lưu tối thiểu 0,25 s cho khí mẫu được pha loãng trong hai giai đoạn. Giá đỡ
giấy lọc chính FH phải nằm trong phạm vi 300 mm tính từ đầu ra SDT.
Ống pha loãng thứ cấp:
- Nhiệt độ thành ống có thể được làm
nóng không quá 325 K (52 °C) trong phương pháp làm nóng trực tiếp hoặc không
khí pha loãng có thể sử dụng để làm nóng sơ bộ với điều kiện là nhiệt độ không
khí không được vượt quá 325 K (52 °C) trước khi khí thải đi vào đường ống pha
loãng;
- Có thể thực hiện xử lý cách nhiệt.
(4) Giá đỡ giấy lọc FH (Hình C.13 và
Hình C.14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá đỡ giấy lọc:
- Nhiệt độ vách giá có thể được làm
nóng không quá 325 K (52 °C) trong phương pháp làm nóng trực tiếp hoặc không
khí pha loãng có thể sử dụng để làm nóng trước với điều kiện là nhiệt độ không
khí không được vượt quá 325 K (52 °C);
- Có thể được thực hiện xử lý cách
nhiệt.
(5) P Bơm lấy mẫu (Hình C.13 và Hình
C.14)
Nếu không sử dụng FC3 để điều chỉnh
lưu lượng, thì bơm lấy mẫu hạt thải phải được đặt ở vị trí đủ xa đường ống để
giữ nhiệt độ đầu vào không đổi (± 3 K).
(6) DP Bơm không khí pha loãng (Hình
C.14) (chỉ được sử dụng cho hệ thống pha loãng hai giai đoạn dòng toàn phần)
Bơm không khí pha loãng phải có khả
năng cung cấp không khí pha loãng thứ cấp ở nhiệt độ 298 K ± 5 K (25 °C ± 5
°C).
(7) FC3 Bộ điều khiển lưu lượng (Hình
C.13 và Hình C.14)
Nếu không có biện pháp thích hợp nào
khác, bộ điều khiển lưu lượng phải được sử dụng để bù dao động dòng lấy mẫu của
hạt thải do nhiệt độ và áp suất ngược dao động trong đường lấy mẫu. Nếu sử dụng
bộ bù lưu lượng điện tử, thì phải sử dụng bộ điều khiển lưu lượng FC3 (xem Hình
C.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không được sử dụng FC3 để điều chỉnh
lưu lượng, lưu lượng kế khí hoặc thiết bị đo lưu lượng phải được đặt ở vị trí
đủ xa bơm lấy mẫu để giữ nhiệt độ đầu vào không đổi (± 3 K).
(9) FM4 Máy đo lưu lượng (Hình C.14)
(không khí pha loãng, chỉ được sử dụng để pha loãng tổng lưu lượng hai giai đoạn)
Đồng hồ đo lưu lượng khí hoặc đồng hồ
đo lưu lượng phải được đặt ở nơi có nhiệt độ đầu vào duy trì ở mức 298 K ± 5 K
(25 °C ± 5 °C).
(10) BV Van bi (tùy chọn)
Đường kính van bi không được nhỏ hơn
đường kính trong của ống lấy mẫu và thời gian chuyển đổi không được nhỏ hơn 0,5
s.
Lưu ý: Nếu nhiệt độ xung quanh gần
PSP, PTT, SDT và FH dưới 293 K (20 °C), phải thực hiện các biện pháp để ngăn
chặn sự thất thoát của các hạt thải trên thành lạnh của đường ống pha loãng, do
đó các bộ phận này nên được làm nóng hoặc xử lý cách nhiệt để tạo ra nhiệt độ
trong phạm vi nhiệt độ được mô tả của chính chúng. Tốt nhất làm cho nhiệt độ
trên bề mặt của giấy lọc không được thấp hơn 293 K (20 °C) trong quá trình lấy
mẫu.
Trong trường hợp động cơ điezen chịu
tải cao, các bộ phận trên có thể được làm mát bằng phương pháp không mạnh như
quạt tuần hoàn, với điều kiện là nhiệt độ môi chất làm mát không thấp hơn 293 K
(20 °C).
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ
thuật nhiên liệu điêzen a)
Bảng D.1
Đơn vị
Giới hạn b)
Phương pháp
kiểm tra
tối thiểu
tối đa
Trị số Xê
tan c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 g)
50
GB/T 386 hoặc ASTM D613-08
Tỷ trọng ở
20 °C
kg/m3
835
845 h)
GB/T 1884 và GBTT 1885
hoặc ISO 3675:1998 và ISO 91-2:1991
Khoảng
chưng cất - 95 % thể tích d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
365
GB/T 6536 hoặc ASTM D86- 07a
Độ nhớt ở
20 °C
mm2/giây
3,0
8,0
GB/T 265
Hàm lượng
lượng lưu huỳnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
GB/T 380
Điểm bốc
cháy
°C
55
-
GB/T261 hoặc ISO 2719:2002
Điểm bịt
kín bộ lọc nguội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5
SH/T 0248 hoặc IP 309/99
Ăn mòn đồng
-
-
1
GB/T 5096
Tỷ lệ khối
lượng 10 % cặn cacbon dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,3
GB/T 268 hoặc ISO 6615:1983
Tỷ lệ khối
lượng tro
%
-
0,01
GB/T 508 hoặc ISO 6245:1982
Tỷ lệ thể
tích nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đánh dấu
GB/T 260 hoặc ISO 3733:1999
Số trung
hòa (KOH/axit mạnh)
mg/g
-
0,2
GB/T 258
Độ ổn định
oxy hóa e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,5
SH/T0175 hoặc ASTM D2274-88
Phụ gia f)
-
-
-
-
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng riêng (trị nhiệt) (hữu ích) (M/kg)
= (46,423 - 8,792 × d2 + 3,17 d) x[1- (x + y + s)] + 9,42 s
- 2,499 x
Trong đó:
d tỷ trong ở 288 K. (15 °C),
x là tỷ lệ khối lượng nước (%/100),
y là tỷ lệ
khối lượng tro (%/100),
s là tỷ lệ
khối lượng lưu huỳnh (%/100)
b) Giá trị trích dẫn là "giá
trị thực" trong thông số kỹ thuật, trong đó việc xác định các giới hạn
này, các điều khoản được áp dụng từ ISO 4259 "Sản phẩm dầu mỏ - Xác định
và ứng dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử nghiệm"; khi
xác định giá trị nhỏ nhất, tính đến giá trị chênh lệch tối thiểu của 2R
ở trên điểm 0; khi việc xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, giá trị
chênh lệch nhỏ nhất bằng 4R (R-khả năng lặp lại).
Mặc dù thực hiện biện pháp bắt buộc
này dựa trên số liệu thống kê, nhưng nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến
giá trị bằng 0 ở đó giá trị
tối đa được chỉ
định
2R và hướng đến giá trị trung bình trong trường hợp được biểu
thị bằng giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất, một khi cần làm rõ liệu nhiên liệu có
đáp ứng các yêu cầu của đặc tính kỹ thuật, phải được áp dụng các điều
khoản trong ISO 4259.
c) Phạm vi của giá trị xêtan không
phù hợp với yêu cầu mà phạm vi giá trị nhỏ nhất bằng 4R. Tuy nhiên, khi xảy
ra tranh chấp giữa nhà cung cấp dầu nhiên liệu và người sử dụng dầu nhiên
liệu, các điều khoản trong ISO 4259 phải được áp dụng để giải quyết tranh
chấp; tốt hơn so với phán đoán đơn lẻ với điều kiện đã thực hiện
đủ các phép đo lặp lại để đạt được độ chính xác cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Mặc dù ổn định oxy hóa đã được kiểm
soát, thời gian bảo quản của nhiên liệu cũng có thể bị hạn chế. Nhà cung cấp
phải đề xuất về điều kiện bảo quản và thời gian sử dụng.
f) Nhiên liệu điêzen này chỉ dựa
trên sản phẩm chưng cất hydrocacbon mạch thẳng và chưng cất trực tiếp, và có
thể được xử lý để loại bỏ lưu huỳnh và không được chứa các phụ gia kim
loại hoặc phụ gia làm tảng xêtan.
g) Giới hạn dưới được phép sử dụng,
sao cho trị số xêtan của
nhiên liệu tương đương được ghi vào báo cáo.
h) Cho phép sử dụng nhiên liệu tương
đương có giá trị lớn nhất đến 855kg/m3 nếu tỷ trọng của nhiên liệu
tương đương được ghi trong báo cáo.
i) Cho phép sử dụng giới hạn cao hơn,
miễn là giá trị hàm lượng lưu huỳnh của nhiên liệu tương đương được ghi vào
báo cáo.
Phụ lục E
(Quy định)
Các thiết bị
và phụ kiện được lắp đặt để kiểm tra công suất động cơ điêzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Thiết bị và
phụ kiện
Điều kiện
lắp đặt để kiểm tra khí thải
1
Hệ thống nạp
Ống nạp
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
Hệ thống kiểm soát lọt khí cacte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều khiển hút khí kép và
hệ thống
ống
nạp
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
Đo lưu lượng không khí
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
Hệ thống đường ống nạp
Có a)
Bộ lọc khí
Có a)
Bộ phận giảm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị giới hạn tốc độ
Có a)
2
Thiết bị gia nhiệt của đường ống nạp
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn. Điều chỉnh về trạng thái tối ưu nhất có thể.
3
Hệ thống ống xả
Bộ lọc khí xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống xả
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
Ống nối
Có b)
Bộ phận giảm thanh
Có b)
Ống đuôi
Có b)
Phanh khí xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị tăng áp
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
4
Bơm nhiên liệu
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn d)
5
Bộ vòi phun nhiên liệu
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
Lọc thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ lọc tinh
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
Bơm cao áp
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
Ống cao áp
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
Vòi phun dầu bôi trơn
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn e)
Van nạp khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều khiển điện tử, đo lưu
lượng
không
khí vv
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
Hệ thống điều khiển/kiểm soát tốc độ
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
Thiết bị giới hạn tải tự động có
điều khiển
thanh
răng theo điều kiện khí quyển
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
6
Thiết bị làm mát bằng chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Quạt
Không
Bao che quạt
Không
Bơm nước
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn f)
Bộ kiểm soát nhiệt độ
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị làm mát không khí
Máng gió
Không h)
Quạt hoặt quạt gió
Không h)
Thiết bị điều chỉnh nhiệt độ
Không
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát điện
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn i)
9
Thiết bị tăng áp
Máy nén được dẫn động trực tiếp bằng
động cơ hoặc khí xả
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn k)m)
Bộ làm mát khí tăng áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm hoặc quạt làm mát (dẫn động bằng
động
cơ)
Không h)
Thiết bị kiểm soát lưu lượng nước
làm mát
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
10
Quạt phụ của băng thử
Có, nếu cần thiết.
11
Thiết bị chống ô nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Thiết bị khởi động
Sử dụng thiết bị băng thử
13
Bơm dầu bôi trơn
Có, lắp các bộ phận sản xuất tiêu
chuẩn
CHÚ THÍCH:
a) Nếu thuộc các trường hợp sau,
phải lắp đặt toàn bộ hệ thống nạp:
- Khi nó có ảnh hưởng lớn đến công
suất động cơ điêzen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong những trường hợp khác, có thể sử
dụng hệ thống nạp tương đương nhưng phải kiểm tra để đảm bảo rằng chênh lệch
giữa áp suất nạp và giới hạn trên của áp suất nạp do nhà sản xuất quy định và
khi lắp với bộ lọc không khí sạch không lớn hơn 100Pa.
b) Nếu thuộc các trường hợp sau,
phải lắp đặt toàn bộ hệ thống ống xả:
- Khi nó có ảnh hưởng lớn đến công
suất động cơ
- Khi nhà sản xuất
đề xuất yêu cầu này.
Trong những trường hợp khác, có thể
sử dụng hệ thống xá tương đương, nhưng chênh lệch giữa áp suất đo được và
giới hạn trên của áp suất do nhà sản xuất quy định không được lớn hơn 1000Pa.
c) Nếu động cơ điêzen được trang bị
thiết bị hãm khi xả thì van tiết lưu phải được cố định ở vị trí mở hoàn toàn.
d) Áp suất của nhiên liệu có thể được điều
chỉnh nếu cần để tạo ra các điều kiện áp suất của bơm thích hợp khi động cơ
điêzen thực hiện một số chức năng (đặc biệt là khi sử dụng "đường hồi
nhiên liệu").
e) Van nạp không khí là van điều
khiển của bộ điều chỉnh tốc độ khí nén bơm cao áp; bộ điều tốc hoặc bộ vòi
phun nhiên liệu có thể được trang bị các thiết bị khác có ảnh hưởng đến lượng
nhiên liệu phun.
f) Chỉ có thể dùng bơm của động cơ
để thực hiện tuần hoàn làm mát. Tuần hoàn bên ngoài có thể dùng làm mát chất
lỏng làm mát, sao cho tổn thất áp suất của tuần hoàn này và áp suất đầu vào
của bơm phải được duy trì xấp xỉ như hệ thống làm mát động cơ điêzen trước
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Bộ kiểm soát nhiệt độ phải được cố định ở vị
trí mở hoàn toàn.
h) Trường hợp quạt làm mát hoặc quạt
gió được trang bị trong thử nghiệm, công suất hấp thụ của nó phải được cộng
vào kết quả thử nghiệm. Công suất của quạt hoặc quạt gió phải phù hợp với tốc
độ thử nghiệm và được tính toán theo các đặc tính hiệu chuẩn hoặc được xác
định bằng thử nghiệm thực tế.
i) Công suất tối thiểu của máy phát
điện: Công suất của máy phát phải được hạn chế ở mức cần cho hoạt động của
các thiết bị phụ không thể thiếu được cho động cơ điezen hoạt động. Nếu cần
phải kết nối ắc quy lưu trữ thì nó phải được sạc đầy và ở tình
trạng tốt.
k) Động cơ điêzen làm mát khi nạp
phải được trang bị bộ làm mát trung gian (làm mát bằng chất lỏng hoặc làm mát
bằng không khí) để thử nghiệm, nhưng nếu nhà sản xuất có yêu cầu, một hệ
thống thử nghiệm có thể được sử dụng để thay thế bộ làm mát
trung gian. Trong mọi trường hợp, công suất ở mỗi tốc độ phải được đo theo
không khí của động cơ điêzen do nhà sản xuất chỉ định thông qua mức giảm áp
suất tối đa và mức giảm nhiệt độ tối thiểu của bộ làm mát trên băng thử.
l) Các thiết bị này bao gồm hệ thống
tuần hoàn khí thải (EGR), bộ chuyển đổi xúc tác, bộ phản ứng nhiệt, hệ thống
cấp khí thứ cấp, hệ thống chống bốc hơi nhiên liệu, v.v.
m) Nguồn điện khởi động của hệ thống
điện hoặc các hệ thống khác phải được băng thử cung cấp.
Phụ lục F
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Thông tin
liên quan đến thử nghiệm 1)
F.1.1 Nhiên liệu
tương đương dùng để thử
F.1.1.1 Giá trị
xêtan: ______________________________
F.1.1.2 Hàm lượng
lưu huỳnh (% khối lượng): _______________
F.1.1.3 Tỷ trọng (20
°C): _______________
F.1.2 Dầu bôi trơn
F.1.2.1 Nhãn: _______________
F.1.2.2 Loại: _______________
F.1.3 Phụ kiện dẫn
động động cơ điêzen (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.3.2 Công suất hấp
thụ ở tốc độ quy định của động cơ điêzen (do nhà sản xuất quy định) (xem Bảng
F.1)
Bảng F.1
Phụ kiện
Công suất
hấp thụ bởi các phụ kiện ở các tốc độ quay khác nhau/kW
Tốc độ
không tải
Tốc độ
trung gian (nếu áp dụng)
Tốc độ định
mức
P(a)
Các phụ kiện cần thiết cho hoạt động
của động cơ điêzen (khấu trừ từ công suất động cơ điêzen đo được, xem AA.5.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(b)
Các phụ kiện cần thiết cho hoạt động
của động cơ điêzen (thêm vào công suất động cơ điêzen đo được, xem AA.5.2)
F.1.4 Đặc tính động
cơ điêzen
F.1.4.1 Tốc độ động
cơ điêzen:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ trung gian (nếu có): ______________________r/min
Tốc độ định mức: _____________________________r/min
F.1.4.2 Công suất
động cơ điêzen2)(xem Bảng F.2)
Bảng F.2
Trạng thái
Công suất
động cơ điêzen ở tốc độ quay khác nhau /kW
Tốc độ
không tải
Tốc độ
trung gian (nếu áp dụng)
Tốc độ định
mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất đo được trên băng thử/kW
P(a)
Công suất hấp thụ bởi các phụ kiện
được lắp đặt trong thử nghiệm theo AA.5.1/kW
- Nếu lắp đặt
- Nếu không lắp đặt
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
P(b)
Công suất hấp thụ bởi các phụ kiện
đã tháo rời trong thử nghiệm theo AA.5.2/kW
- Nếu lắp đặt
- Nếu không lắp đặt
0
0
0
Công suất thực của động cơ điêzen P(n)
= P(m) - P(a) + P(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Nếu các thử nghiệm cho một số động
cơ đại diện đã được thực hiện, thì mỗi động cơ đại diện phải được cung cấp
thông tin thử nghiệm có liên quan.
2) Công suất đo được chưa hiệu chỉnh
theo điều kiện của Mục 2.4 của tiêu chuẩn này.
F.1.5 Mức phát thải
F.1.5.1 Đặt giá trị
của động lực kế (xem Bảng F.3)
Bảng F.3
Phần trăm
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ
không tải
Tốc độ
trung gian (nếu có)
Tốc độ định
mức
10 (nếu có
thể)
25 (nếu có
thể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.5.2 Kết quả phát
thải theo chu trình thử nghiệm
Chu trình áp dụng (8 chu trình ở điều
kiện hoạt động/ 6 chu trình ở điều kiện hoạt động/ 5 chu trình ở điều kiện hoạt
động) 2) ______________________________
CO: ______________________________g/(kWh)
HC: ______________________________g/(kWh)
NO: ______________________________g/(kWh)
Hạt thải:
______________________________g/(kWh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.5.3.1 Phát thải khí1);
F.1.5.3.2 Hạt chất thải1);
F.1.5.3.2.1 Phương pháp2):
Một/ nhiều giấy lọc
CHÚ THÍCH:
1) Điền vào số sơ đồ được xác định
trong C.1 của Phụ lục C.
2) Ngoài ra không áp dụng.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] GB 20891-2007 Limits and
measurement methods for exhaust pollutants from diesel engines of non-road
mobile machinery (I and II)