TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
13707-3:2023
ISO
13061-3:2014
WITH
AMENDMENT 1:2017
TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ CƠ HỌC CỦA GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ DÀNH
CHO MẪU NHỎ KHÔNG KHUYẾT TẬT TỪ GỖ TỰ NHIÊN – PHẦN 3: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN UỐN TĨNH
Physical and
mechanical properties of wood - Test methods for small clear wood specimens - Part 3:
Determination of ultimate strength in static bending
Lời nói đầu
TCVN 13707-3:2023 thay thế
TCVN 8048-3:2009.
TCVN 13707-3:2023 hoàn toàn
tương đương với ISO 13061-3:2014 và sửa
đổi 1:2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ TCVN 13707 (ISO 13061), Tính chất
vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ
gỗ tự nhiên, gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 13707-1:2023 (ISO
13061-1:2014 with
Amd 1:2017), Phần 1: Xác định độ ẩm cho
các phép thử vật lý và cơ
học.
- TCVN 13707-2:2023 (ISO
13061-2:2014 with
Amd 1:2017), Phần 2: Xác định khối lượng riêng cho các phép thử vật lý và cơ
học
- TCVN 13707-3:2023 (ISO
13061-3:2014 with
Amd 1:2017), Phần 3: Xác định độ bền uốn tĩnh
- TCVN 13707-4:2023 (ISO
13061-4:2014 with
Amd 1:2017), Phần 4: Xác định môđun đàn hồi uốn tĩnh
- TCVN 13707-5:2023 (ISO
13061-5:2020), Phần
5: Xác định độ bền nén vuông góc với thớ
- TCVN 13707-6:2023 (ISO
13061-6:2014), Phần
6: Xác định độ bền kéo song song với thớ
- TCVN 13707-7:2023 (ISO
13061-7:2014), Phần
7: Xác định độ bền kéo vuông góc với thớ
- TCVN 13707-8:2023 (ISO
13061-8:2022), Phần
8: Xác định độ bền cắt song song với thớ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13707-11:2023 (ISO
13061-11:2017), Phần 11: Xác định độ cứng va đập
- TCVN 13707-12:2023 (ISO
13061-12:2017), Phần 12: Xác định độ cứng tĩnh
- TCVN 13707-13:2023 (ISO
13061-13:2016), Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương
tiếp tuyến
- TCVN 13707-14:2023 (ISO
13061-14:2016), Phần 14: Xác định độ co rút thể tích
- TCVN 13707-15:2023 (ISO
13061-15:2017), Phần 15: Xác định độ giãn nở theo phương
xuyên tâm và phương tiếp tuyến
- TCVN 13707-16:2023 (ISO
13061-16:2017), Phần 16: Xác định độ giãn nở thể tích
- TCVN 13707-17:2023 (ISO
13061-17:2017), Phần 17: Xác định độ bền nén song song với thớ
TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ
CƠ HỌC CỦA GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ DÀNH CHO MẪU NHỎ KHÔNG KHUYẾT TẬT TỪ GỖ TỰ
NHIÊN – PHẦN
3: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN UỐN TĨNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ bền uốn tĩnh của gỗ bằng phép đo tải trọng phá hủy mẫu ở trung điểm
của thanh dầm đỡ mẫu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết
để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044 (ISO 3129), Gỗ - Phương
pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với thử nghiệm cơ lý của mẫu nhỏ từ gỗ tự
nhiên
TCVN 13707-1 (ISO 13061-1), Tính chất
vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết
tật từ gỗ tự nhiên - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử vật lý và cơ học
TCVN 13707-2 (ISO 13061 -2), Tính
chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật
từ gỗ tự nhiên - Phần 2: Xác định khối lượng riêng cho các phép thử vật lý và
cơ học
ISO 24294, Timber- Round and sawn timber-
Vocabulary (Gỗ - Gỗ tròn và gỗ xẻ - Từ vựng)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nguyên tắc
Xác định độ bền uốn tĩnh (mô
đun phá hủy) bằng cách đo tải trọng lớn nhất cần thiết để phá hủy mẫu thử khi đặt tải
trọng tĩnh tác dụng lên trung điểm của mẫu thử.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Máy thử, có một
khung cứng (1) để đỡ mẫu thử, cho phép biến dạng tự do, một đầu gia tải (2) phải
đảm bảo lực tác động không gây ra sự tập trung ứng suất lớn lên mẫu thử, tốc độ
gia tải lên mẫu thử hoặc tốc độ di chuyển của đầu gia tải (3) là
không đổi và một thiết bị đo lực (4) được hiệu chuẩn để đo chính xác đến 1 %.
5.2 Thiết bị đỡ, để đỡ mẫu
thử tại khoảng cách xác định.
5.2.1 Tấm chịu tải
phản lực hoặc tấm chịu tải bằng kim loại, để ngăn cản sự hư hại
của mẫu
thử
tại điểm tiếp xúc giữa mẫu thử và gối đỡ phản lực. Các tấm đỡ phải đủ dài, đủ dày
và đủ rộng để tạo
ra được một bề mặt chịu tải và đảm bảo ứng suất nén đều theo chiều rộng mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Chiều dài tấm chịu tải gấp 2 lần chiều
cao mẫu thử.
5.2.2 Gối đỡ phản lực, các tấm đỡ lực phải
được đỡ bằng các dụng cụ để không tạo ra biến dạng dọc và không gây ra xoay mẫu
thử tại các điểm phản lực do gia tải. Tiến hành sao cho quá trình tạo lực xoắn
ban đầu theo chiều dài mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Thường dùng gối bản lề hoặc
gối lăng trụ có thể
điều chỉnh được theo phương ngang và các tấm chịu tải có con lăn tại các gối đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu xuất hiện biến dạng đáng kể do vết lõm từ khối
gia tải, phải tăng bán kính cong.
5.4 Dụng cụ đo, để xác định
các kích thước mặt cắt ngang của mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
Nếu kết hợp thử nghiệm với phép xác định
mô đun đàn hồi uốn tĩnh, phải tiến hành đo biến dạng tuyến tính chính xác tối
thiểu là 0,02 mm phù hợp với TCVN 13707-4 (ISO 13061-4)
5.5 Dụng cụ để
xác định độ ẩm, theo TCVN
13707-1 (ISO 13061-1).
6 Chuẩn bị mẫu thử
6.1 Quy định
chung
6.1.1 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6.1.2 Các mẫu thử
được tạo thành dạng hình hộp chữ nhật, với mặt cắt ngang hình vuông kích thước
tối thiểu là 20 mm x 20 mm và chiều
dài dọc theo thớ phải đảm bảo đủ khẩu độ (khoảng cách giữa tâm các
gối đỡ) gấp 12 đến 16 lần chiều cao mẫu thử và độ dài tăng thêm của mẫu thử vượt
qua gối đỡ. Mẫu thử được gia
công để một mặt song song với thớ gỗ theo phương xuyên tâm.
6.2 Độ ẩm mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Độ ẩm mẫu thử
trong điều kiện tươi phải bằng hoặc cao hơn điểm bão hòa thớ gỗ (FSP).
6.2.3 Độ ẩm mẫu thử
trong điều kiện hong khô tự nhiên phải được ổn định ở nhiệt độ
(20±2) °C và độ ẩm tương đối (65 ±5) % cho đến khi đạt được khối lượng không đổi.
CHÚ THÍCH: Khối lượng được
coi là không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 8
h không vượt quá 0,2 % khối lượng mẫu thử.
6.2.4 Sau khi chuẩn
bị, bảo quản mẫu thử trong các điều kiện sao cho độ ẩm không thay đổi trước khi
thử nghiệm.
7 Cách tiến hành
7.1 Đo chiều rộng
và chiều cao mặt cắt ngang của mẫu thử tại trung điểm, chính xác đến 0,1 mm.
7.2 Tiến hành thử
nghiệm với độ dài nhịp gấp từ 12 đến 16 lần chiều cao mẫu thử. Đặt tải trọng
ngang lên bề mặt theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến ở giữa hai tâm
gối đỡ. Đo các khoảng cách chính xác đến 1 mm.
Nếu kết hợp thử nghiệm với phép xác định
mô đun đản hồi uốn tĩnh, thì độ dài nhịp phải gấp 14 lần chiều cao mẫu thử, phù
hợp với TCVN 13707-4 (ISO 13061-4).
7.3 Đặt tải liên
tục với tốc độ gia tải hoặc tốc độ di chuyển của đầu gia tải là không đổi sao
cho mẫu thử bị phá hủy trong thời gian từ 0,5 min đến 5 min tính từ lúc bắt đầu
đặt tải. Xác định tải trọng lớn nhất với độ chính xác được quy định trong 5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Sau khi hoàn
thành thử nghiệm, lấy mẫu từ phần không bị hư hại của mẫu thử gần điểm phá hủy
để xác định độ ẩm và khối lượng riêng theo TCVN 13707-1 (ISO 13061-1) và TCVN
13707-2 (ISO 13061-2), tương ứng.
8 Tính và biểu thị kết
quả
8.1 Độ bền uốn
tĩnh (mô đun phá hủy), σb,W của mỗi mẫu
thử ở độ ẩm, W, tại thời điểm thử, tính bằng N/mm2 (MPa), sử
dụng công thức:

(1)
Trong đó:
Pmax là tải trọng
lớn nhất, tính bằng N;
l là khoảng cách giữa hai tâm của gối đỡ phản lực, tính bằng
mm;
b là chiều rộng của mẫu
thử, tính bằng mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị kết quả chính xác đến 1 N/mm2
(MPa).
8.2 Khi cần hiệu
chỉnh độ bền uốn tĩnh (mô đun phá hủy) σb,W về độ ẩm
12%, sử dụng một phương pháp được công nhận.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng công
thức để hiệu chỉnh độ bền uốn
tĩnh về độ ẩm 12 % nếu độ ẩm của mẫu thử 12 ± 5 (%), như sau:

(2)
trong đó
α là hệ số hiệu
chỉnh độ ẩm, giá trị bằng 0,04;
W là độ ẩm gỗ,
xác định theo TCVN 13707-1 (ISO 13061-1).
8.3 Giá trị
trung bình cộng và độ lệch chuẩn của kết quả nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ
trong một mẫu phải được tính chính xác đến 1 N/mm2 (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết liên quan đến kích thước
mẫu thử và nhịp thử nghiệm;
c) Mô tả lấy mẫu theo TCVN
8044 (ISO 3129);
d) Thời gian phá hủy;
e) Các kết quả thử nghiệm và giá trị
thống kê theo quy định trong Điều 8;
f) Xác định độ ẩm và khối lượng riêng
theo TCVN 13707-1 (ISO 13061-1) và TCVN 13707-2 (ISO 13061-2), tương ứng;
g) Phương pháp và giá trị hệ số sử dụng
để hiệu chỉnh các kết quả thử nghiệm về độ ẩm 12 %, nếu sử dụng;
h) Dạng phá hủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Hướng tác động của tải trọng lên mẫu
thử (xuyên tâm hoặc tiếp tuyến);
k) Ngày thử nghiệm;
l) Tên tổ chức thực hiện thử nghiệm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 8048-3:2009 (ISO 3133:1975), Gỗ
- Phương pháp thử cơ lý - Phần 3: Xác định độ bền uốn tĩnh (sẽ hủy bỏ khi công bố
TCVN 13707-3:2023)