Chuyển động của
rô bốt hoặc chức năng dừng
|
Người vận
hành đến gần không gian làm việc hợp tác
|
Bên ngoài
|
Bên trong
|
Rô bốt đến gần không
gian làm việc hợp tác
|
Bên ngoài
|
Tiếp tục
|
Tiếp tục
|
Bên trong và
di chuyển
|
Tiếp tục
|
Dừng để bảo vệ
|
Bên trong an
toàn - điểm dừng được giám sát đánh giá
|
Tiếp tục
|
Tiếp tục
|
Hình 2 - Bảng
mô tả chân thật vì các hoạt động dừng được giám sát có liên quan đến an toàn
Phải xác lập không gian làm việc hợp tác
có các khoảng cách đáp ứng các yêu cầu của TCVN 7386 (ISO 13855). Thiết bị rô bốt
phải được trang bị các cơ cấu có liên quan đến an toàn để phát triển sự hiện diện
của một người vận hành trong phạm vi không gian làm việc hợp tác. Phải ngăn cản
sự tiếp cận không gian được hạn chế bên ngoài không gian làm việc hợp tác phù hợp
với đánh giá rủi ro.
Khi sử dụng đặc điểm dừng có giám sát được
đánh giá an toàn, một người vận hành phải được phép đi vào không gian làm việc
hợp tác chỉ trong các điều kiện sau:
a) khi thiết bị rô bốt hoặc các mối nguy
hiểm khác không xuất hiện trong không gian làm việc hợp tác;
b) khi thiết bị rô bốt ở trong không
gian làm việc hợp tác và ở chức năng dừng có giám sát được đánh giá an toàn (loại
dừng 2) phù hợp với TCVN 13229-1:2020 (ISO10218-1:2011), 5.4 thì chức năng dừng có giám
sát được đánh giá an toàn phải hoạt động tại mọi thời điểm khi một người vận
hành ở trong không gian làm việc hợp tác;
c) khi thiết bị rô bốt ở trong không
gian làm việc hợp tác và ở chức năng dừng để bảo vệ phù hợp với TCVN
13229-1:2020 (ISO 10218-1:2011), 5.4 và 5.5.3.
Trong quá trình sử dụng chức năng theo dự
định, rô bốt có thể hoạt động chậm lại dẫn đến dừng có giám sát được đánh giá
an toàn (loại dừng 2) phù hợp với TCVN 12669 (IEC 60204).
Khi người vận hành rời khỏi không gian
làm việc hợp tác, chức năng dừng có giám sát được đánh giá an toàn có thể không
được kích hoạt và chuyển động của thiết bị có thể lại bắt đầu một cách tự động.
Bất cứ tình huống nào vi phạm các yêu cầu
hoạt động này phải dẫn đến chức năng dừng để bảo vệ (dừng loại 0) phù hợp với
TCVN 12669 (IEC 60204).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.1 Mô tả
Trong phương pháp hoạt động này, một người
vận hành sử dụng cơ cấu vận hành bằng tay để truyền các lệnh chuyển động cho
thiết bị rô bốt. Trước khi người vận hành được phép đi vào không gian làm việc
hợp tác và tiến hành các tác vụ dẫn hướng bằng tay, rô bốt phải dừng có giám
sát và được đánh giá là an toàn (xem 5.5.2). Tác vụ được thực hiện bởi các cơ cấu
dẫn hướng tác động bằng tay được bố trí tại hoặc gần cơ cấu tác động ở đầu mút
của rô bốt.
Các thiết bị rô bốt được sử dụng cho dẫn
hướng bằng tay có thể được trang bị các yếu tố đặc trưng như khuếch đại lực,
các vùng an toàn hiệu dụng hoặc các công nghệ hiệu chỉnh.
Nếu các yêu cầu của 5.5.5 được đáp ứng
trong một tác vụ dẫn hướng bằng tay thì không phải áp dụng các yêu cầu của
5.5.3.
5.5.3.2 Yêu cầu
5.5.3.2.1 Quy định chung
Rô bốt phải sử dụng chức năng vận tốc có
giám sát được đánh giá an toàn (TCVN 13229-1:2020 (ISO 10218-1:2011), 5.4.6) và
chức năng dừng có giám sát được đánh giá an toàn (xem 5.5.2). Đánh giá rủi ro
phải được sử dụng để xác định giới hạn vận tốc có giám sát được đánh giá an
toàn. Nếu an toàn của người vận hành phụ thuộc vào giới hạn phạm vi chuyển động
của rô bốt thì rô bốt phải sử dụng trục mềm có liên quan đến an toàn và giới hạn
không gian (TCVN 13229-1:2020 (ISO 10218-1:2011), 5.12.3).
Trình tự vận hành đối với dẫn hướng bằng
tay như sau:
a) thiết bị rô bốt sẵn sàng cho dẫn hướng
bằng tay khi đi vào không gian làm việc hợp tác phải dừng có giám sát và được
đánh giá an toàn (xem 5.5.2) - sau đó người vận hành có thể đi vào không gian làm việc
hợp tác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) khi người vận hành ngắt (giải phóng)
cơ cấu dẫn hướng thì chức năng dừng có giám sát được đánh giá an toàn (xem
5.5.2) phải được bật lên.
Nếu người vận hành đi vào không gian làm
việc hợp tác trước khi thiết bị rô bốt sẵn sàng cho dẫn hướng bằng tay thì chức
năng dừng có bảo vệ (TCVN 13229-1:2020 (ISO 10218-1:2011), 5.5.3) phải được bật
lên.
Phải ngăn ngừa sự tiếp cận không gian hạn
chế bên ngoài không gian làm việc hợp tác phù hợp với đánh giá rủi ro.
5.5.3.2.2 Cơ cấu dẫn hướng
Thiết bị rô bốt phải được trang bị một
cơ cấu dẫn hướng có cơ cấu dừng khẩn cấp (TCVN 13229-1 ;2020 (ISO
10218-1:2011), 5.5.2 và 5.8.4) và cơ cấu có thể thực hiện được chức năng dừng
(TCVN 13229- 1:2020 (ISO 10218-1:2011), 5.8.3), trừ khi yêu cầu về loại trừ cơ
cấu có thể thực hiện được chức năng của 5.4.5 được đáp ứng.
Phải quan tâm đến các yêu cầu sau khi bố
trí cơ cấu dẫn hướng:
a) khoảng tiếp cận tới rô bốt của người
vận hành phải bảo đảm sao cho có thể quan sát một cách trực tiếp chuyển động của
rô bốt và bất cứ các mối nguy hiểm nào có thể xuất hiện từ chuyển động này (ví dụ, các bộ phận
điều khiển được lắp trên cơ cấu tác động ở đầu mút);
b) vị trí và tư thế của người vận hành
không được dẫn đến các mối nguy hiểm bổ sung (ví dụ, người vận hành không ở bên
dưới các tải trọng nặng hoặc
ở bên dưới cánh tay máy);
c) vị trí thuận lợi của người vận hành
phải cho phép có tầm nhìn không bị cản trở toàn bộ không gian làm việc hợp tác
(ví dụ, có thêm người đi vào không gian làm việc hợp tác)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.2.3 Chuyển tiếp giữa
dẫn hướng bằng tay và các kiểu hoạt động khác
Chuyển tiếp giữa hoạt động dẫn hướng bằng
tay và hoạt động không hợp tác hoặc các kiểu hoạt động hợp tác không được bổ
sung thêm rủi ro. Người vận hành phải điều khiển các chuyển tiếp này bằng cách
cân nhắc kỹ các tác động (ví dụ, kích hoạt cơ cấu có thể thực hiện được chức
năng dừng) và cách làm việc (ví dụ, rời khỏi không gian làm việc hợp tác).
Các khía cạnh riêng cần xem xét trong
các trường hợp này là:
a) trong các chuyển tiếp từ dẫn hướng bằng
tay sang dừng có giám sát được đánh giá an toàn (xem 5.1), sự tạm dừng chuyển động
của rô bốt và phỏng theo chức năng dừng có kiểm soát được đánh giá an toàn
không được tạo thêm các mối nguy hiểm bổ sung;
b) chuyển tiếp từ dừng có giám sát được
đánh giá an toàn sang dẫn hướng bằng tay không được dẫn đến chuyển động không
mong đợi;
c) trong các chuyển tiếp từ dẫn hướng bằng
tay sang hoạt động không hợp tác tất cả những người vận hành phải đi ra khỏi
không gian làm việc hợp tác trước khi thiết bị rô bốt có thể tiếp tục với hoạt
động không hợp tác;
d) chuyển tiếp từ hoạt động không hợp
tác sang dẫn hướng bằng tay không được tạo thêm các mối nguy hiểm bổ sung.
5.5.3.2.4 Đánh giá rủi ro
Giảm rủi ro bằng sự phối hợp điều khiển
trực tiếp chuyển động do người vận hành thực hiện và giới hạn thích hợp được
tính đến sự an toàn về vận tốc và vị trí như đã được xác định bằng đánh giá rủi
ro. Đánh giá rủi ro phải tính đến các đặc điểm riêng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thời gian và khoảng cách cần thiết để
rô bốt đi đến trạng thái dừng trong lúc ngắt cơ cấu có thể thực hiện được chức
năng dừng hoặc phòng theo dừng để bảo vệ, ví dụ, để bố trí không gian làm việc đối với vị
trí của người vận hành và các vật cản;
c) các mối nguy hiểm do không gian làm
việc, cơ cấu tác động ở đầu cuối, hoặc các vùng ngoại vi hoặc các thiết bị ứng
dụng gây ra.
5.5.4 Tốc độ và
giám sát khoảng cách tối thiểu
5.5.4.1 Mô tả
Trong phương pháp hoạt động này thiết bị
rô bốt và người vận hành có thể di chuyển đồng thời trong không gian làm việc hợp
tác. Giảm rủi ro đạt được bằng cách duy trì ít nhất là khoảng cách bảo vệ an toàn giữa người
vận hành và rô bốt tại mọi thời điểm. Trong quá trình chuyển động của rô bốt, thiết
bị rô bốt không bao giờ được có khoảng cách tới người vận hành nhỏ hơn khoảng
cách bảo vệ an toàn. Khi khoảng cách tối thiểu giảm tới giá trị nhỏ hơn khoảng
cách bảo vệ an toàn, thiết bị rô bốt phải dừng lại. Khi người vận hành di chuyển
ra xa khỏi thiết bị rô bốt, thiết bị rô bốt có thể lại bắt đầu chuyển động một
cách tự động theo các yêu cầu của điều này trong khi phải duy trì khoảng cách bảo
vệ an toàn. Khi vận tốc của thiết bị rô bốt giảm đi thì khoảng cách bảo vệ an
toàn sẽ giảm đi một cách tương ứng.
5.5.4.2 Yêu cầu
5.5.4.2.1 Quy định chung
Rô bốt phải được trang bị một chức năng
giám sát vận tốc được đánh giá an toàn (TCVN 13229-1:2020 (ISO 10218-1:2011),
5.6.4) và một chức năng giám sát dừng được đánh giá an toàn (xem 5.5.2). Nếu an
toàn của người vận hành phụ thuộc vào phạm vi giới hạn chuyển động của rô bốt
thì rô bốt phải được trang bị giới hạn mềm an toàn và sự hạn chế không gian
(TCVN 13229-1:2020 (ISO 10218-1:2011), 5.12.3). Hệ thống giám sát vận tốc và
khoảng cách tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu của 5.2.
Phải áp dụng giám sát vận tốc và khoảng
cách tối thiểu cho tất cả những người trong phạm vi không gian làm việc hợp
tác. Nếu sự thực hiện biện pháp bảo vệ bị hạn chế bởi số lượng người trong
không gian làm việc hợp tác thì số lượng người tối đa phải được công bố trong
thông tin cho sử dụng. Nếu giá trị tối đa này bị vượt quá thì một quá trình dừng
để bảo vệ phải xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bắt đầu một chức năng dừng để bảo vệ;
b) bắt đầu các chức năng có liên quan đến
an toàn được kết nối với thiết bị rô bốt phù hợp với TCVN 13229-2:2020 (ISO
10218-2:2011), 5.11.2 g, ví dụ ngắt bất cứ dụng cụ nguy hiểm nào.
Các khả năng để hệ thống điều khiển rô bốt
có thể tránh được sự vi phạm khoảng cách bảo vệ an toàn bao gồm, nhưng không bị
hạn chế:
- Giảm vận tốc, có thể dẫn đến sự chuyển
tiếp sang chức năng dừng có giám sát được đánh giá an toàn (xem 5.4.1):
- Thực hiện một đường dẫn khác không vi
phạm khoảng cách bảo vệ an toàn khi tiếp tục giám sát vận tốc hoạt động và khoảng
cách tối thiểu.
Khi khoảng cách tối thiểu thực tế đáp ứng
hoặc vượt quá khoảng cách bảo vệ an toàn thì chuyển động của rô bốt lại có thể
được bắt đầu.
5.5.4.2.2 Vận tốc không đổi, thay đổi và
các giá trị của khoảng cách tối thiểu
Các vận tốc lớn nhất cho phép và các khoảng
cách bảo vệ an toàn nhỏ nhất trong một ứng dụng có thể thay đổi hoặc không thay
đổi. Đối với các
giá trị thay đổi, các vận tốc
lớn nhất cho phép và các khoảng cách bảo vệ an toàn có thể được điều chỉnh liên
tục dựa trên các vận tốc tương đối và các khoảng cách của thiết bị rô bốt và
người vận hành. Đối với các giá trị không thay đổi phải xác định vận tốc lớn nhất
cho phép khoảng cách bảo vệ an toàn thông qua đánh giá rủi ro như là các trường
hợp xấu nhất trên toàn bộ hành trình của ứng dụng.
Các biện pháp để xác định các vận tốc tương
đối và khoảng cách của người vận hành và thiết bị rô bốt phải được đánh giá an
toàn phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 13229-2:2020 (ISO 10218-2:2011), 5.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình hoạt động tự động, các bộ
phận nguy hiểm của thiết bị rô bốt không được có khoảng cách tới người vận hành
nhỏ hơn khoảng cách bảo vệ an toàn. Có thể tính toán khoảng cách bảo vệ an toàn
dựa trên các khái niệm được sử dụng để tạo ra công thức khoảng cách nhỏ nhất
trong ISO 13855 được sửa đổi có tính đến các mối nguy hiểm sau gắn liền với
giám sát vận tốc và khoảng cách.
a) ở trạng thái chỉnh đặt vận tốc không
đổi, sử dụng giá trị vận tốc nguy hiểm nhất có giám sát được đánh giá an toàn.
Giá trị này phụ thuộc vào ứng dụng và có hiệu lực bằng đánh giá rủi ro. Giá trị
giới hạn không đổi phải được chỉnh đặt như một vận tốc có giám sát được đánh
giá an toàn theo TCVN 13229-1:2020 (ISO 10218-1:2011), 5.6.4 để bảo đảm cho giới
hạn không đổi không bị vượt quá.
b) Ở trạng thái chỉnh đặt vận tốc thay đổi,
sử dụng các vận tốc của thiết bị rô bốt và của người vận hành để xác định giá
trị có thể áp dụng được cho khoảng cách bảo vệ an toàn tại mỗi thời điểm. Theo
cách khác, có thể xác định vận tốc nhỏ nhất cho phép của rô bốt dựa trên vận tốc
của người vận hành và khoảng cách tối thiểu thực tế giữa rô bốt và người vận
hành. Chức năng điều khiển để hoàn thành yêu cầu này phải tuân theo TCVN
13229-2:2020 (ISO 10218-2:2011), 5.2.2.
c) Khoảng cách dừng của rô bốt được xác
định theo TCVN 13229-1:2020 (ISO 10218-1:2011), Phụ lục B.
Khoảng cách bảo vệ an toàn, Sp,
có thể được xác định theo Công thức (1):
Sp(t0) = Sh
+ Sr + Ss + C + Zd + Zr (1)
trong đó
Sp(t0) là khoảng cách
bảo vệ an toàn ở thời điểm (t0);
(t0) là thời điểm
hiện nay hoặc hiện tại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sr là phần thêm
vào khoảng cách bảo vệ an toàn có thể quy cho thời gian phản ứng của thiết bị
rô bốt;
Ss là phần đóng góp vào khoảng
cách bảo vệ an toàn do khoảng cách dừng của thiết bị rô bốt;
C là khoảng cách xâm nhập
như đã định nghĩa trong ISO 13855; đây là khoảng cách mà một bộ phận của thân
thể có thể xâm nhập vào trường cảm biến trước khi được nhận dạng;
Zd là độ không ổn
định vị trí của người vận hành trong không gian làm việc hợp tác khi được đo bằng
cơ cấu cảm biến sự hiện diện do có dung sai đo của hệ thống cảm biến;
Zr là độ không ổn định vị
trí của thiết bị rô bốt do độ chính xác của hệ thống đo vị trí của rô bốt.
Chú thích Sp(t0) cho phép tính
toán động lực học khoảng cách bảo vệ an toàn, khi cho phép vận tốc của rô bốt
thay đổi trong quá trình ứng dụng. Cũng có thể sử dụng Sp(t0) để tính toán một
giá trị cố định cho khoảng cách bảo vệ an toàn dự trên các giá trị của các trường
hợp xấu nhất.
Công thức (1) áp dụng cho tất cả các tổ
hợp của nhân viên và các bộ phận di động của thiết bị rô bốt trong không gian
làm việc hợp tác. Bộ phận của rô bốt và người gần nhau nhất trong không gian
làm việc hợp tác có thể di chuyển ra xa nhau, trong khi một bộ phận khác của rô
bốt và người có thể tiến lại gần nhau.
Phần đóng góp vào khoảng cách bảo vệ an
toàn có thể quy cho sự thay đổi vị trí của người vận hành Sh,
được biểu thị bằng Công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Tr
là thời gian phản ứng của thiết bị rô
bốt, bao gồm cả thời gian yêu cầu cho phát hiện vị trí của người vận hành, xử
lý tín hiệu này, kích hoạt một chức năng dừng của rô bốt, nhưng ngoại trừ
thời gian đưa rô bốt về vị trí dừng;
Ts
là thời gian dừng của rô bốt, tính từ
lúc kích thước lệnh dừng tới khi rô bốt dừng lại. Ts không
phải là một hằng số, nhưng tất nhiên là một hàm của cấu hình rô bốt, chuyển
động được dự kiến, vận tốc, cơ cấu tác động ở đầu cuối hoặc tải trọng;
vh
là vận tốc dự kiến của một người vận
hành trong không gian làm việc hợp tác theo hướng của bộ phận di động của rô
bốt và có thể là dương hoặc âm tùy thuộc vào khoảng cách bảo vệ an toàn tăng
lên hoặc giảm đi;
t
là biến số tính phân trong các công
thức (2), (4) và (6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một giá trị không đổi của Sh
khi sử dụng vận tốc được ước tính của người (1,6m/s), được biểu thị bằng m/s,
có thể được ước tính theo Công thức (3):
Sh = 1,6 x (Tr
+ Ts)
(3)
Phần thêm vào khoảng cách bảo vệ an toàn
có thể quy cho thời
gian phản ứng của thiết bị rô bốt, Sr, được biểu thị bằng Công thức (4):
(4)
trong đó vr là vận tốc
được định hướng của rô bốt theo hướng của một người vận hành trong không gian
làm việc hợp tác và có thể là dương hoặc âm tùy thuộc vào khoảng cách tối thiểu
đang tăng lên hoặc giảm đi.
Đại lượng Sr biểu thị phần
đóng góp vào khoảng cách tối thiểu do chuyển động của rô bốt lúc người đi vào
trường cảm biến tới khi
hệ điều khiển kích hoạt một chức năng dừng. Ở đây vr là một
hàm số của thời gian và có thể thay đổi do vận tốc của rô bốt hoặc sự thay đổi hướng (chiều). Thiết
bị phải được thiết kế có tính đến sự thay đổi của vr theo
cách sao cho có thể giảm khoảng cách tối thiểu tới mức lớn nhất:
- nếu vận tốc của rô bốt không được giám
sát, thiết kế thiết bị phải cho rằng vr là vận tốc lớn nhất của
rô bốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu một giới hạn vận tốc được đánh giá
an toàn đang có hiệu lực thì thiết kế thiết bị có thể sử dụng giới hạn vận tốc
này nếu giới hạn này áp dụng được cho bộ phận của rô bốt đang được xem xét.
Chú thích Một giới hạn vận tác
được đánh giá an toàn chỉ giám sát vận tốc Đề các của rô bốt TCP sẽ không giám
sát các bộ phận khác của rô bốt có thể gây ra các mối nguy hiểm cho người vận hành. Một
giới hạn vận tốc được đánh giá an toàn giám sát các vận tốc liên kết cũng có thể
được sử dụng.
Có thể ước tính một giá trị không đổi
cho Sr theo Công thức (5):
Sr
= vr (t0) x Tr
(5)
Phần đóng góp vào khoảng cách bảo vệ an
toàn xảy ra trong khi thiết bị rô bốt đang dừng lại được biểu thị bằng Công thức
(6):
(6)
trong đó vs là vận tốc
của rô bốt trong tiến trình dừng, từ lúc kích hoạt lệnh dừng tới khi rô bốt đã
dừng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nếu vận tốc của rô bốt không được
giám sát, thiết kế thiết bị phải cho rằng tính phân này là khoảng cách dừng của
rô bốt theo hướng (chiều) giảm khoảng cách tối thiểu tới mức lớn nhất;
b) nếu vận tốc của rô bốt được giám sát,
thiết kế thiết bị có thể sử dụng khoảng cách dừng của rô bốt do vận tốc này tác
dụng theo hướng giảm khoảng cách tối thiểu tới mức lớn nhất.
Nên nhận được các giá trị của Ss từ các dữ liệu
được cung cấp phù hợp với TCVN 13229-1:2020 (ISO 10218-1:2011), Phụ lục B.
Các phần đóng góp khác nhau cho khoảng
cách bảo vệ an toàn được minh họa trên Hình 3. Trong biểu đồ trên đỉnh của Hình
3, vận tốc của người vận hành hướng về phía rô bốt (vh) được
chỉ ra là một giá trị dương, trong khi vận tốc của rô bốt hướng về phía người vận
hành (vr, vs) được chỉ ra là một giá trị
âm.
Cho phép thực hiện theo các cách khác nếu
đạt được các yêu cầu của 5.5.4.2.
Hình 3 - Biểu
thị bằng biểu đồ các phần đóng góp vào khoảng cách bảo vệ an toàn giữa một người
vận hành và một rô bốt
5.5.5 Giới hạn
công suất và lực
5.5.5.1 Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5.2 Tình huống tiếp
xúc
Trong quá trình hoạt động hợp tác khi sử
dụng công suất hoặc lực được hạn chế, các biến cố tiếp xúc giữa rô bốt hợp tác
và các bộ phận thân thể của người vận hành có thể diễn ra theo một số cách:
a) các tình huống tiếp xúc theo dự định
là một phần của trình tự ứng dụng;
b) các tình huống tiếp xúc phụ, không
quan trọng có thể là hậu quả của không tuân theo quy trình làm việc nhưng không
có hư hỏng về kỹ thuật;
c) các dạng hư hỏng dẫn đến các tình huống tiếp xúc
Các kiểu tiếp xúc có thể có giữa các bộ
phận di động của thiết bị rô bốt và các vùng trên thân thể một người được phân
loại theo cách sau:
- Tiếp xúc tựa tĩnh: Tiếp xúc này bao gồm
các tình huống kẹp hoặc đè bẹp trong đó một bộ phận thân thể người bị kẹt giữa một bộ
phận di động của thiết bị rô bốt và một bộ phận cố định hoặc di động khác của
phòng máy. Trong tình huống này, thiết bị rô bốt có thể tác dụng một áp lực hoặc
lực vào bộ phận trên thân thể bị kẹt trong một khoảng thời gian kéo dài tới khi
tình trạng được giải quyết.
- Tiếp xúc chuyển tiếp: Tiếp xúc này
cũng có liên quan đến “va chạm động” và mô tả một tình trạng trong đó một bộ phận
thân thể người bị va chạm bởi một bộ phận di động của thiết bị rô bốt và có thể
lùi lại hoặc đẩy lên khỏi rô bốt
mà không kẹp chặt hoặc giữ lại vùng thân thể bị tiếp xúc, vì thế tình trạng này
chỉ diễn ra trong khoảng thời gian tiếp xúc thực tế rất ngắn. Tiếp xúc chuyển
tiếp phụ thuộc vào sự kết hợp quán tính của rô bốt (xem Chú thích 1), quán tính của bộ phận
thân thể người (xem Phụ lục A) và vận tốc tương đối của hai quán tính này.
Chú thích 1 Quán tính có liên quan
của rô bốt là khối lượng di động được tính toán ở vị trí tiếp xúc. Quán tính
này có thể ở bất cứ chỗ nào dọc theo xích động học (nghĩa là, cánh tay máy, các cơ cấu bản lề, bộ các dụng
cụ gia công và chi tiết gia công), vì thế ước tính giá trị này để có thể sử dụng tư thế
riêng của rô bốt, các vận tốc của các
khâu, sự phân bố khối lượng và vị trí tiếp xúc hoặc sử dụng một giá trị trong
trường hợp xấu nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5.3 Giảm rủi ro
cho khả năng có tiếp xúc giữa rô bốt và người vận hành
Phải xem xét giảm rủi ro với các biện
pháp sao cho sự tiếp xúc có thể xảy ra giữa người vận hành và thiết bị rô bốt
không gây ra tổn hại cho người vận hành. Các biện pháp này đạt được bằng:
a) xác định các điều kiện trong đó có thể xảy
ra sự tiếp xúc;
b) đánh giá tiềm năng của rủi ro đối với
sự tiếp xúc này;
c) thiết kế thiết bị rô bốt và không
gian làm việc hợp tác sao cho sự tiếp xúc này không thường xuyên xảy ra và có
thể tránh được;
d) áp dụng các biện pháp giảm rủi ro để
duy trì tình trạng tiếp xúc ở dưới ngưỡng của các giá trị giới hạn.
Để đạt được mục đích của đánh giá rủi ro
này, nên xem xét bất cứ sự tiếp xúc có tiềm năng nào mà người vận hành không được
bảo vệ bởi bất cứ các biện pháp giảm rủi ro nào, bao gồm cả trang bị bảo vệ cá
nhân. Sự nhận biết này phải xem xét các tiêu chí sau đối với các biến có tiếp
xúc có tiềm năng:
- các vùng thân thể của người vận hành bị phơi nhiễm;
- nguồn gốc của các biến cố tiếp xúc,
nghĩa là tác động có chủ đích là một phần của sử dụng theo dự định đối với tiếp
xúc không có chủ đích hoặc sử dụng sai hợp lý thấy trước được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại biến cố tiếp xúc, nghĩa là tiếp
xúc tựa tĩnh hoặc tiếp xúc chuyển tiếp;
- các bề mặt tiếp xúc, vận tốc, lực, áp
lực, xung lực, công suất cơ học, năng lượng hoặc các đại lượng khác đặc trưng
cho biến có tiếp xúc vật
lý.
Các đồ vật sắc, nhọn, có các lưỡi xén,
lưỡi cắt như các vật hình kim, các loại dao cắt, xén và các chi tiết có thể gây
ra thương tích không được hiện diện trong vùng tiếp xúc.
Chú thích 1 Các vỏ che thích hợp,
các áo bọc hoặc các mặt phẳng cách ly có thể được sử dụng để giảm nhẹ các mối nguy hiểm
tiềm tàng.
Chú thích 2 Có thể có các mối nguy
hiểm khác ngoài sự tiếp xúc, bao gồm cả xử lý các mối nguy hiểm.
Sự phơi nhiễm trước tiếp xúc của các
vùng thân thể nhạy cảm bao gồm cả sọ, trán, thanh quản, mắt, tai hoặc mặt phải
được ngăn ngừa khi có thể thực hiện được.
5.5.5.4 Các biện pháp
giảm rủi ro chủ động và bị động
Các biện pháp giảm rủi ro nhằm vào sự tiếp
xúc tựa tĩnh và sự tiếp xúc chuyển tiếp về bản chất là các biện pháp bị động hoặc
chủ động. Các biện pháp thiết kế an toàn bị động chú tâm vào thiết kế cơ khí
thiết bị rô bốt trong khi các biện pháp thiết kế an toàn chủ động chú tâm vào
thiết kế điều khiển thiết bị rô bốt.
Các phương pháp thiết kế an toàn bị động
nhưng không bị giới hạn cho các yêu cầu sau bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) các cạnh, mép và các góc được lượn
tròn;
2) các bề mặt bằng phẳng và nhẵn;
3) các bề mặt mềm;
b) hấp thu năng lượng, kéo dài thời gian
truyền năng lượng hoặc giảm các lực va chạm:
1) có lớp lót, lớp điện giảm chấn;
2) các chi tiết dễ biến dạng;
3) các mối nối hoặc mối liên kết mềm;
c) giới hạn các khối lượng di động.
Các phương pháp thiết kế an toàn chủ động
nhưng không bị giới hạn cho các yêu cầu sau bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giới hạn vận tốc của các bộ phận di động;
- giới hạn động lượng hoặc xung lực,
công suất cơ học hoặc năng
lượng như là một hàm số của các khối lượng và vận tốc;
- sử dụng các trục mềm được đánh giá an
toàn và chức năng giới hạn không gian;
- sử dụng chức năng dừng có giám sát được
đánh giá an toàn;
- sử dụng cảm biến để dự báo hoặc phát
hiện sự tiếp xúc (ví dụ, phát hiện sự đến gần hoặc tiếp xúc để giảm các lực tựa
tĩnh).
Việc áp dụng các phương pháp này và các
biện pháp khác có liên quan phải chú tâm vào sự phơi nhiễm mong đợi của người vận
hành như đã được xác định bằng đánh giá rủi ro.
Chú thích Có thể cần đến sự kết hợp
của các chức năng an toàn, ví dụ, chức năng giới hạn lực an toàn có thể chì có
hiệu quả đối với một giới hạn vận tốc xác định. Trong trường hợp một chức năng
giới hạn vận tốc bổ sung cho an toàn có thể là cần thiết.
Trong biến cố mà một hoặc một tổ hợp các
biện pháp giảm rủi ro bị động hoặc chủ động không làm cho rủi ro giảm đi một
cách thỏa đáng thì có thể cần đến các biện pháp giảm rủi ro khác, bao gồm cả
các bộ phận bảo vệ hoặc bảo vệ bằng rào chắn.
Bất kỳ biến cố kẹp chặt nào giữa thiết bị
rô bốt hợp tác và các vùng thân thể của người cũng phải xảy ra theo cách sao
cho con người phải có khả năng thoát ra khỏi trạng thái kẹp chặt một cách độc lập
và dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị rô bốt phải được thiết kế để giảm
rủi ro một cách thỏa đáng cho một người vận hành bằng cách không vượt quá các
giá trị giới hạn của ngưỡng được áp dụng cho các tiếp xúc tựa tĩnh và chuyển tiếp
như đã quy định bởi đánh giá rủi ro. Phụ lục A cung cấp thông tin về cách có thể
xác định được các giá trị giới hạn của ngưỡng.
Các rô bốt duy trì hoạt động hợp tác với
các giới hạn công suất và lực có thể được cung cấp theo cách bố trí các ngưỡng
giới hạn, ví dụ, các ngưỡng giới hạn về lực, mômen xoắn, vận tốc, động lượng,
công suất cơ học, các khoảng cách trục hoặc các khoảng không gian. Giảm rủi ro
gắn liền với tiếp xúc chuyển tiếp có thể liên quan đến giới hạn vận tốc của các
bộ phận chuyển động (như là rô bốt, các dụng cụ gia công hoặc chi tiết gia
công) và thiết kế thích hợp của các đặc tính vật lý như diện tích bề mặt của bộ
phận chuyển động có thể tiếp xúc với người vận hành. Giảm rủi ro gắn liền với tựa
tĩnh có thể bao gồm các giới hạn vận tốc và các đặc tính vật lý tương tự như tiếp
xúc chuyển tiếp, cộng với các đặc tính thiết kế của các bộ phận trong thiết bị
rô bốt có liên quan đến khả năng bị kẹt hoặc bị kẹp của người vận hành hoặc
vùng thân thể người vận hành.
Phải phân tích các giá trị giới hạn cho
các biến cố tiếp xúc có liên quan trên các vùng thân thể bị phơi nhiễm đối với
các giới hạn nghiêm ngặt nhất. Đây là các giá trị giới hạn của ngưỡng
trong “trường hợp nguy hiểm nhất” cho các biến cố chuyển tiếp và tựa tĩnh phải
được sử dụng trong xác định các mức giảm rủi ro thích hợp. Thiết kế hoặc các biện pháp phải
được thực thi sao cho ảnh hưởng của các tiếp xúc đã nhận diện được duy trì ở mức
bên dưới các giá trị giới hạn của ngưỡng này.
Hình 4- Biểu thị
bằng đồ thị các lực hoặc áp lực chấp nhận được và không chấp nhận được
Nếu chuyển động của rô bốt dẫn đến kẹp
chặt hoặc cặp chặt một vùng thân thể giữa một bộ phận của rô bốt và chi tiết
khác trong khu vực dùng rô bốt thì vận tốc của rô bốt phải được giới hạn sao
cho thiết bị rô bốt có thể tuân theo các giới hạn bảo vệ gắn liền với vùng thân
thể bị phơi nhiễm như đã chỉ ra trên hình 4. Rô bốt cũng phải được trang bị phương
tiện để người vận hành giải thoát vùng thân thể bằng tay.
Các giới hạn công thái học có thể khác
so với các giới hạn cơ sinh học. Đối với các tiếp xúc hay xảy ra hoặc các trường
hợp đặc biệt khác, các giá trị giới hạn áp dụng được của ngưỡng có thể được giảm
đi thêm nữa tới một mức có thể chấp nhận được về mặt công thái học.
5.5.5.6 Các giới hạn vận
tốc
Để giảm rủi ro gắn liền với các tiếp xúc
chuyển tiếp, thiết bị rô bốt phải giới hạn vận tốc của các bộ phận chuyển động
của rô bốt. Các giới hạn vận tốc phụ thuộc vào quán tính (khối lượng) và cỡ kích thước nhỏ
nhất của vùng trên rô bốt có thể tiếp xúc với vùng thân thể bị phơi nhiễm. Hướng
dẫn về cách xác lập các giới hạn vận tốc được cho trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về các yêu cầu kiểm tra và hợp thức hóa,
xem TCVN 13229-2:2020 (ISO 10218-2:2011), Điều 6.
7 Thông tin cho sử dụng
7.1 Quy định
chung
Các yêu cầu về thông tin cho sử dụng,
xem TCVN 13229-1:2020 (ISO 10218-1:2011), Điều 7 và TCVN 13229-2:2020 (ISO
10218-2:2011), Điều 7.
7.2 Thông tin
riêng cho các hoạt động của rô bốt hợp tác
Tài liệu đi kèm một thiết bị rô bốt hợp
tác được hướng vào một ứng dụng hợp tác riêng. Thiết bị lấy tích phân phải cung
cấp cho người sử dụng thông tin cần thiết về sử dụng thiết bị hợp tác. Thiết bị
lấy tích phân phải bao gồm thông tin cho sử dụng các bộ phận bảo vệ an toàn và lựa chọn dạng
hoạt động hợp tác cần cho hoạt động hợp tác.
Thiết bị lấy tích phân phải cung cấp thông tin sau về thiết kế thiết bị ngoài
các yêu cầu trong TCVN 13229-2:2020 (ISO 10218-2:2011), Điều 7:
a) Nhà sản xuất hoặc thiết bị lấy tích
phân (nếu thiết bị lấy tích phân được thiết kế cho thiết bị rô bốt hợp tác);
b) Tổ chức tiến hành thử nghiệm (nếu thử nghiệm đã được tiến
hành);
c) Kiểu rô bốt và mô tả tóm tắt về ứng dụng
hợp tác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Mô tả thiết
bị rô bốt hợp tác
Phải lưu giữ tài liệu sau:
a) Các dữ liệu về đặc tính kỹ thuật cho
sử dụng rô bốt hợp tác trong ứng dụng (bản mô tả, các bản vẽ và ảnh chụp);
b) Mô tả và các dữ liệu về đặc tính kỹ
thuật cho các bộ phận bảo vệ an toàn được áp dụng cho không gian làm việc hợp
tác;
c) Mô tả các bộ điều khiển để lựa chọn
và không lựa chọn các loại hoạt động hợp tác có liên quan.
7.4 Mô tả ứng
dụng địa điểm làm việc
Phải cung cấp các tài liệu sau:
a) Mô tả các điều kiện môi trường của không
gian, các lối vào, lối ra, đường đi lại;
b) Mô tả thiết bị, hệ thống máy móc, máy
móc, các chi tiết
tùy chọn của thiết bị, các dụng cụ và các vật liệu cho sản xuất trong khu vực
làm việc có liên quan đến ứng dụng và định vị các phương tiện này, bao gồm cả
thiết bị rô bốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Mô tả tác
vụ làm việc
Phải chứng minh bằng tài liệu cho các
thông tin sau:
a) Mô tả tất cả các hoạt động làm việc
hoặc vận hành có liên quan của người vận hành;
b) Mô tả các hoạt động làm việc hoặc vận
hành có liên quan của thiết bị rô bốt hợp tác;
c) Đặc điểm của trình tự theo niên đại của
tất cả các hoạt động làm việc, đặc biệt là các hoạt động trong phạm vi không
gian làm việc hợp tác;
d) Tài liệu chứng minh cho các phép đo
khoảng cách nguy hiểm giữa rô bốt và người trong tất cả các giai đoạn làm việc;
e) Bản mô tả hoặc bản vẽ của không gian
làm việc hợp tác.
7.6 Thông tin
riêng cho các ứng dụng giới hạn công suất và lực
Đối với các thiết bị rô bốt đáp ứng các
yêu cầu của 5.5.5 và tuân theo hướng dẫn trong Phụ lục A, các yêu cầu sau phải
được chứng minh bằng tài liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) trọng tải hiệu dụng (mL);
2) khối lượng tổng của các bộ phận di động
của rô bốt (M);
b) Các tình huống tiếp xúc biết trước và
hợp lý thấy trước được giữa thiết bị rô bốt và người vận hành, bao gồm:
1) các vùng thân thể riêng có thể được
tiếp xúc (xem Bảng A.1);
2) bản công bố về sự tiếp xúc là chuyển
tiếp hoặc tựa tĩnh;
3) vùng bề mặt được dự tính hoặc các điều
kiện về hình học gắn liền với các bề mặt tiếp xúc;
4) các giới hạn cơ sinh học lớn nhất cho
phép gắn liền với tiếp xúc (xem Bảng A.2);
c) Các biện pháp giảm rủi ro được dự định
lựa chọn:
1) các biện pháp giảm rủi ro chủ động hoặc
bị động được khuyến nghị (xem 5.5.5.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thiết bị rô bốt đáp ứng các
yêu cầu của 5.5.5 khi sử dụng các phương pháp khác với hướng dẫn trong Phụ lục
A, thông tin cho sử dụng phải bao gồm các dữ liệu và thông tin được dùng để xác
lập chức năng giới hạn công suất và lực.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Các giới hạn cho tiếp xúc tựa tĩnh và chuyển tiếp
A.1 Quy định chung
TCVN 13229-2:2020 (ISO 10218-2:2011),
5.11.5.5, yêu cầu các thông số của công suất, lực và công thái học gắn liền với
các thiết bị rô bốt được giới hạn về công suất và lực phải được xác định bằng
đánh giá rủi ro. Thông tin về thiết kế thiết bị rô bốt hợp tác được cho trong
5.4.4.
Phụ lục này cung cấp hướng dẫn về cách
xác lập các giá trị giới hạn của ngưỡng trên thiết bị rô bốt hợp tác, đặc biệt
là trên các ứng dụng giới hạn công suất và lực. Giả thiết cơ bản đằng sau hướng
dẫn này là các giới hạn trên thiết bị rô bốt hợp tác có thể được tính toán dựa
trên các ngưỡng nhạy cảm với nỗi đau tại giao diện người - máy trong các tình
huống khi xảy ra sự tiếp xúc này. Các giá trị giới hạn của ngưỡng này có thể được
sử dụng để xác lập các giá trị giới hạn của áp lực và lực cho các vùng thân thể
khác nhau khi sử dụng một mô hình thân thể. Sau đó các dữ liệu này có thể được
tính toán ngoại
suy để chỉnh đặt các giới hạn truyền năng lượng tại giao diện người/máy. Các giới
hạn vận tốc sau đó có thể được quy định cho một rô bốt di chuyển qua một không
gian làm việc hợp tác. Các giá trị giới hạn vận tốc có thể duy trì các giới hạn lực và áp
lực ở dưới ngưỡng nhạy cảm với nỗi đau nếu đã xảy ra tiếp xúc với một người vận
hành và một rô bốt.
Các giá trị giới hạn trong phụ lục này dựa
trên các đánh giá dè dặt (vừa phải) và nghiên cứu khoa học về cảm giác đau đớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Mô hình thân thể
Giả thiết của đánh giá rủi ro cho các ứng
dụng rô bốt hợp tác có công suất và lực được giới hạn là sự tiếp xúc không quan
trọng giữa các bộ phận của thiết bị rô bốt hợp tác và người vận hành có thể xảy
ra.
Xem xét ban đầu trong đánh giá rủi ro
là để xác định tiếp xúc giữa rô bốt và người vận hành có thể xảy ra ở đâu trên
thân thể người vận hành. Đây là trường hợp tới hạn (nguy kịch) vì các vùng thân thể khác
nhau sẽ có các ngưỡng khác nhau về chịu tải trọng cơ sinh học mà không có
thương tích nhỏ không chữa được.
Để đáp ứng yêu cầu đã nêu trên, phụ lục
này đã đưa ra một mô hình thân thể bao gồm 29 vùng thân thể riêng được phân loại
thành 12 vùng trên thân thể. Hình A.1 giới thiệu các vùng tiếp xúc trên mô hình
thân thể, trong khi Bảng A.1 đưa ra các vùng thân thể riêng được phân loại
thành các vùng thân thể phổ biến và được
ký hiệu bằng các chữ số ở mặt trước hoặc mặt phía sau của thân thể.
A.3 Các giới hạn cơ
sinh học
A.3.1 Quy định chung
Các giới hạn cơ sinh học được công bố để
ngăn ngừa tải trọng cơ sinh học được bắt đầu bởi chuyển động của rô bốt để tạo
ra tiềm năng gây thương tích không quan trọng cho người vận hành trong biến cố
tiếp xúc giữa người vận hành và rô bốt.
Hình A.1 - Mô
hình thân thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2 Các giá trị lớn
nhất của áp lực và lực
Bảng A.2 cung cấp các giá trị định lượng
lớn nhất cho các tiếp xúc tựa tĩnh và chuyển tiếp giữa người và thiết bị rô bốt.
Các dữ liệu tiếp xúc trong Bảng A.2
không phản ánh bất cứ sự sử dụng nào đối với trang bị bảo vệ cá nhân hoặc bất cứ
vận dụng nào khác ngoài quần áo đặc trưng cho môi trường làm việc.
Mặc dù Bảng A.2 cung cấp các dữ liệu cho
tiếp xúc với mặt, sọ và trán, nhưng không cho phép tiếp xúc với các vùng này.
Xem 5.5.5.3.
Bảng A.1 - Mô tả
về mô hình thân thể
Vùng thân thể
Vùng thân thể
riêng
Mặt trước/Mặt
sau
Sọ và trán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm giữa trán
Mặt trước
2
Thái dương
Mặt trước
Mặt
3
Bắp cơ nhai
Mặt trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Bắp cơ cổ
Mặt sau
5
Đốt sống cổ thứ 7
Mặt sau
Lưng và vai
6
Khớp vai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Đốt sống thắt lưng thứ năm
Mặt sau
Ngực
8
Xương ức
Mặt trước
9
Bắp cơ ngực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bụng
10
Bắp cơ bụng
Mặt trước
Khung chậu
11
Xương chậu
Mặt trước
Cánh tay trên và khớp khuỷu tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắp cơ tam giác
Mặt sau
13
Xương cánh tay
Mặt sau
Cánh tay dưới và khớp cổ tay
14
Xương quay
Mặt sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắp cơ cổ tay
Mặt sau
16
Dây thần kinh cánh tay
Mặt trước
Bàn tay và các ngón tay
17
Đệm ngón tay chỏ Da
Mặt trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đệm ngón tay chỏ NDa
Mặt trước
19
Khớp đầu mút ngón tay chỏ Da
Mặt sau
20
Khớp đầu mút ngón tay chỏ NDa
Mặt sau
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt trước
22
Gan lòng bàn tay Da
Mặt trước
23
Gan lòng bàn tay NDa
Mặt trước
24
Mu bàn tay Da
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Mu bàn tay NDa
Mặt sau
Đùi và đầu gối
26
Bắp cơ đùi
Mặt trước
27
Xương bánh chè
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cẳng chân
28
Phần giữa cẳng chân
Mặt trước
29
Cơ bắp chân
Mặt sau
a D= bên thân
thể mạnh mẽ hơn; ND = bên thân thể kém mạnh mẽ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng thân thể
Vùng thân thể
riêng
Tiếp xúc tựa
tĩnh
Tiếp xúc chuyển tiếp
Áp lực lớn nhất
cho phépa
ps
n/cm2
Lực lớn nhất
cho phépb
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PT
Bộ nhân lực lớn
nhất cho phépc
FT
Sọ và tránd
1
Điểm giữa trán
130
130
không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thái dương
110
không áp dụng
Mặtb
3
Bắp cơ nhai
110
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không áp dụng
Cổ
4
Bắp cơ cổ
140
150
2
2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
2
Lưng và vai
6
Khớp vai
160
210
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đốt sống thắt lưng thứ năm
210
2
2
Ngực
8
Xương ức
120
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
9
Bắp cơ ngực
170
2
Bụng
10
Bắp cơ bụng
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
Khung chậu
11
Xương chậu
210
180
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Bắp cơ tam giác
190
150
2
2
13
Xương cánh tay
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cánh tay dưới và khớp cổ tay
14
Xương quay
190
160
2
2
15
Bắp cơ cổ tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
16
Dây thần kinh cánh tay
180
2
Bàn tay và các ngón tay
17
Đệm ngón tay trỏ D
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
18
Đệm ngón tay trỏ ND
270
2
19
Khớp đầu mút ngón tay trỏ D
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Khớp đầu mút ngón tay trỏ ND
220
2
21
Gõ lòng bàn tay
200
2
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
2
23
Gan lòng bàn tay ND
260
2
24
Mu bàn tay D
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Mu bàn tay ND
190
2
Đùi và đầu gối
26
Bắp cơ đùi
250
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
27
Xương bánh chè
220
2
Cẳng chân
28
Phần giữa cẳng chân
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
29
Cơ bắp chân
210
2
a Các giá trị
cơ sinh học này là kết quả nghiên cứu do trường đại học Mainz tiến hành trên
các mức đau đớn ập tới. Mặc dù nghiên cứu này đã được thực hiện khi sử
dụng các kỹ thuật thử nghiệm có kỹ xảo, các giá trị đã chỉ ra ở đây
là kết quả của một nghiên cứu đơn lẻ về một lĩnh vực đề tài chưa có cơ sở
nghiên cứu mở rộng. Đã có
dự định sẽ tiến hành các nghiên cứu bổ sung trong tương lai nhằm sửa đổi các
giá trị này. Thử nghiệm đã được tiến hành với 100 đối tượng thử là người trường
thành khỏe mạnh trên 29 vùng thân thể riêng và đối với mỗi một trong các vùng
thân thể, các giới hạn của áp lực và lực cho tiếp xúc tựa tĩnh đã được xác lập
khi đánh giá lúc bắt đầu của các ngưỡng đau đớn. Các giá trị áp lực lớn nhất
cho phép được chỉ ra ở đây biểu
thị phân vị thứ 75 của phạm vi các giá trị ghi được cho một vùng thân thể
riêng. Các giá trị này được xác định là các đại lượng vật lý tương ứng với khi
các áp lực tác dụng vào vùng thân thể riêng tạo ra cảm giác tương ứng với lúc
bắt đầu đau.
Các áp lực lớn nhất dựa trên các phép tính trung bình với độ phân giải 1mm2.
Các kết quả nghiên cứu dựa trên một thiết bị thử sử dụng một bề mặt mẫu thử
phẳng (kim loại)
(1,4x1,4) cm có bán kính 2mm tiện tất cả bốn cạnh. Một thiết bị thử khác có
khả năng cho ra các kết quả khác. Để biết chi tiết hơn về nghiên cứu này, xem
Tài liệu tham khảo [5].
b Có thể thu
được các giá trị của lực lớn nhất cho phép từ nghiên cứu do một tổ
chức độc lập thực hiện (xem Tài liệu tham khảo [6]), dựa vào 188 nguồn. Các
giá trị này chỉ có liên quan
đến các vùng thân thể mà không liên quan đến nhiều vùng thân thể riêng. Lực lớn
nhất cho phép dựa trên tiêu chuẩn truyền năng lượng thấp nhất có thể dẫn đến
một thương tích nhỏ như vết thâm tím, tương đương với mức nghiêm trọng 1 trên
Thang Thương Tích viết tắt (AIS) được xác lập bởi Hiệp hội về sự tiến bộ của
y học tự vận động. Tôn trọng các giới hạn sẽ ngăn ngừa xảy ra sự xuyên vào da
hoặc mô mềm dẫn đến các vết thương chảy máu, gây xương hoặc các tổn hại khác
của bộ xương và sẽ ở dưới mức AIS 1. Trong tương lai các giới hạn này sẽ được
thay thế bằng các giá trị từ nghiên cứu đặc trưng hơn cho các rô bốt hợp tác.
c Giá trị của bộ nhãn cho tiếp xúc chuyển
tiếp đã thu được dựa
trên các nghiên cứu đã chỉ ra răng các giá trị giới hạn chuyển tiếp ít nhất
có thể lớn hơn hai lần các giá trị tựa tĩnh đối với lực và áp lực. Về các nội
dung chi tiết của nghiên cứu, xem Tài liệu tham khảo [2], [3], [4] và [7].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3 Quan hệ giữa áp
lực và lực
Để đánh giá kịch bản tiếp xúc cho đánh
giá rủi ro của rô bốt hợp tác cần tính toán và xem xét cả hai giá trị lực và áp
lực.
VÍ DỤ 1 Trong biến cố một người
vận hành xâm nhập vào vùng dụng cụ của một thiết bị rô bốt đang vận hành, các
bàn tay có thể bị kẹp bởi các bộ phạn của dụng cụ hoặc chi tiết gia công. Giá
trị của lực được tạo ra có thể thấp hơn nhiều so với giá trị giới hạn của ngưỡng
lực. Trong trường hợp này giới hạn áp lực cũng có thể là yếu tố giới hạn.
VÍ DỤ 2 Trong biến cố tiếp xúc
giữa một vùng thân thể với bề mặt máy có đệm lót có diện tích bề mặt tương đối
lớn hoặc một vùng thân thể có tỷ lệ mô mềm cao hơn (như là bụng), giá trị của
áp lực được tạo ra có thể thấp hơn nhiều so với giá trị giới hạn của ngưỡng áp
lực. Trong trường hợp này giới hạn của lực cũng có thể là yếu tố giới hạn.
Để giảm tiềm năng của áp lực cao tác dụng
vào người vận hành, thiết bị rô bốt, bao gồm cả chi tiết gia công nên có diện
tích bề mặt càng cao càng tốt. Sự lót thêm đệm có thể làm cho diện tích bề mặt
tăng lên và dẫn đến áp lực thấp hơn.
Tiếp xúc giữa các bộ phận cứng chắc của
thiết bị rô bốt và các bộ phận thân thể người có thể dẫn đến sự phân bố áp lực
không đồng đều (các giá trị đỉnh của áp lực) trên bề mặt tiếp xúc. Trong các
trường hợp này sự xuất hiện áp lực lớn nhất (đỉnh) trên vùng tiếp xúc là tất
nhiên.
Các giới hạn của áp lực và lực cho trong
tiêu chuẩn này không bị hạn chế cho một bề mặt riêng hoặc đường cong của cạnh,
về các hạn chế trên các bộ phận của thiết bị rô bốt hợp tác có các cạnh sắc như
các dao và chi tiết hình kim, xem 5.5.5.3.
A.3.4 Mối quan hệ giữa
các giới hạn cơ sinh học và truyền năng lượng trong quá trình tiếp xúc chuyển
tiếp
Có thể sử dụng các giá trị trong Bảng
A.2 để phê chuẩn đặc tính của một thiết bị rô bốt trong tình huống tiếp xúc tựa
tĩnh khi sử dụng các dụng cụ đo trên thiết bị rô bốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để mô tả kịch bản tiếp xúc này có thể sử
dụng một mô hình hai thân thể như đã phác họa trên Hình A.2. Trong mô hình, khối
lượng hiệu dụng của rô bốt, mR, di chuyển tới tiếp xúc với khối
lượng hiệu dụng của
vùng thân thể người, mH, ở một vận tốc
vecto tương đối, vrel, ngang qua vùng bề mặt
hai chiều A dẫn đến trạng thái tiếp xúc được giả thử là hoàn toàn không đàn hồi
tương đương với giả thiết cho trường hợp xấu nhất. Động năng tương đối được giả
thiết là lắng đọng trong vùng thân thể bị ảnh hưởng.
Về mục đích của mô hình tiếp xúc, mR, có thể được
đánh giá ở mức vừa phải là một hàm số của dung lượng có ích của thiết bị rô bốt
(bao gồm cả chi tiết gia công) và khối lượng của các bộ phận chuyển động của rô
bốt; mH, có thể được
đánh giá như một hàm số của khối lượng thực của vùng thân thể và các tác dụng của
vùng thân thể được kết nối với các vùng thân thể khác; các tính toán như đã nêu
trên được mô tả chi tiết trong phụ lục này.
Về các mục đích của mô hình hóa, các khối lượng
hiệu dụng và các hằng số đàn hồi dùng để biểu thị các vùng thân thể người như
đã chỉ ra trong Bảng A.3. Các giá trị hằng số đàn hồi của thân thể cao hơn
trong vùng thân thể có tỷ lệ mô mềm cao hơn, các mô mềm này có thể biến dạng và
hấp thu các tiếp xúc.
CHÚ THÍCH Các hằng số đàn hồi đã
dẫn ra có hiệu lực cho các diện tích tiếp xúc xấp xỉ bằng 1 cm2.
Các giá trị khối lượng hiệu dụng biểu thị
một tổ hợp khối lượng của vùng thân thể cùng với các tác dụng của sự liên kết với
nhau của vùng thân thể với các vùng thân thể lân cận, đặc biệt là tổ hợp này có
liên quan đến khả năng di chuyển của vùng thân thể theo cùng một hướng (chiều)
véc tơ tiếp xúc khi xảy ra tiếp xúc.
Chú dẫn
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mH
khối lượng hiệu dụng của vùng thân thể
người
mR
khối lượng hiệu dụng của rô bốt là một
hàm của tư thế và chuyển động của rô bốt
vvel
vận tốc tương đối giữa rô bốt và vùng
thân thể người
Hình A.2 - Mô
hình tiếp xúc cho tiếp xúc chuyển tiếp
Bảng A.3 - Các
khối lượng hiệu dụng và các hằng số đàn hồi cho mô hình thân thể
Vùng thân thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
N/mm
Khối lượng hiệu
dụng
mH
kg
Sọ và trán
150
4,4
Mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
Cổ
50
1,2
Lưng và vai
35
40
Ngực
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bụng
10
40
Khung chậu
25
40
Cánh tay trên và khớp khuỷu tay
30
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2
Bàn tay và các ngón tay
75
0,6
Đùi và đầu gối
50
75
Cẳng chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
CHÚ THÍCH Các giá trị
khối lượng cho đùi, đầu gối và cẳng chân được chỉnh đặt cho
toàn bộ khối lượng thân thể vì các bộ phận thân thể này không tự do bật lại
hoặc co lại trong khi người vận hành đang đứng.
Đối với mỗi vùng thân thể, năng lượng
truyền lớn nhất cho phép có thể được tính toán như là một hàm số của các giá trị
lực lớn nhất hoặc áp lực lớn nhất được chỉ ra trong Bảng A.2 khi sử dụng Công
thức (A.1):
(A.1)
trong đó:
E
là năng lượng truyền;
Fmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmax
là áp lực tiếp xúc lớn nhất cho khoảng
thân thể riêng (xem Bảng A.3);
k
là hằng số đàn hồi hiệu dụng cho vùng
thân thể riêng (xem Bảng A.3);
A
là khoảng tiếp xúc giữa rô bốt và vùng
thân thể.
Áp dụng Công thức (A.1) cho các giá trị tiếp xúc
chuyển tiếp trong Bảng A.2 dẫn đến
truyền các giá trị giới hạn của năng lượng cho mỗi vùng thân thể như đã chỉ ra
trong Bảng A.4.
Bảng A.4 - Các
giá trị giới hạn năng lượng dựa trên mô hình riêng thân thể
Vùng thân thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
J
Sọ và trán
0,23
Mặt
0,11
Cổ
0,84
Lưng và vai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngực
1,6
Bụng
2,4
Khung chậu
2,6
Cánh tay trên và khớp khuỷu tay
1,5
Cánh tay dưới và khớp cổ tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn tay và các ngón tay
0,49
Đùi và đầu gối
1,9
Cẳng chân
0,52
A.3.5 Mối quan hệ giữa
năng lượng truyền và vận tốc rô bốt trong quá trình tiếp xúc chuyển tiếp
Một khi xác lập được giá trị giới hạn
năng lượng truyền cho kịch bản tiếp xúc thì có thể sử dụng năng lượng này để
xác định vận tốc lớn nhất tại đó rô bốt có thể di chuyển qua không gian làm việc
hợp tác trong khi vẫn duy trì được các giá trị của lực và áp lực có tiềm năng ở
bên dưới các giới hạn của ngưỡng trong Bảng A.2, nếu đã xảy ra tiếp xúc giữa
thiết bị rô bốt hợp tác và người vận hành.
Giả thiết đứng sau sự thu được giới hạn
vận tốc cho tiếp xúc là làm cân bằng năng lượng đàn hồi của vùng thân thể người
với tổng động năng ở tâm của tọa độ khối lượng với giả thiết là tiếp xúc không
đàn hồi hoàn toàn. Năng lượng trong mô hình này được biểu thị như công thức
(A.2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.2)
trong đó
là vận tốc tương đối giữa rô bốt và
vùng thân thể người;
μ
là khối lượng rút gọn của hệ hai thân
thể được biểu thị bởi Công thức (A.3):
(A.3)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng hiệu dụng của vùng thân
thể người (xem Bảng A.3);
mR
là khối lượng hiệu dụng của rô bốt là một hàm
số của tư thế và chuyển động của rô bốt (xem Hình A.3) được biểu thị bởi Công
thức (A.4):
(A.4)
trong đó
mL
là tải trọng hiệu dụng của thiết bị rô
bốt, bao gồm cả bộ dụng cụ và chi tiết gia công;
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các giá trị cho mL và M được
yêu cầu trong thông tin cho sử dụng (xem 7.6).
Chú dẫn
mL
trọng tải hiệu dụng của thiết bị rô
bốt.
M
tổng khối lượng của các bộ phận chuyển
động của rô bốt
ω
vận tốc quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy, khi giải Công thức (A.2) đối với
vrel sẽ thu được Công thức (A.5):
(A.5)
trong đó p là giá trị áp lực lớn
nhất cho phép (xem Bảng A.2):
Vận tốc này có thể được quy định một
cách trực tiếp theo các giá trị lớn nhất cho phép trong Công thức (A.6):
(A.6)
Để áp dụng Công thức (A.6), trước tiên cần
tính toán khối lượng rút gọn của hệ hai thân thể, μ, dựa trên mR và mH, xác định pmax
dựa trên các giá trị cho trong Bảng A.1, sau đó xác định k dựa trên các
giá trị cho trong Bảng A.3.
Khoảng tiếp xúc A được xác định
là khoảng nhỏ hơn trong các khoảng bề mặt của rô bốt hoặc người vận hành, ở trạng
thái khi khoảng bề mặt tiếp xúc của thân thể nhỏ hơn khoảng bề mặt tiếp xúc của
rô bốt, như các bàn tay hoặc các ngón tay của người vận hành thì phải sử dụng
khoảng bề mặt tiếp xúc của thân thể. Nếu tiếp xúc giữa nhiều vùng thân thể có
các khoảng tiếp xúc bề mặt có tiềm năng khác nhau có thể xảy ra thì phải sử dụng
giá trị A sinh ra vrel,max thấp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.5 - Ví dụ
về các giá trị giới hạn của vận tốc tiếp xúc chuyển tiếp dựa trên mô hình thân
thể
Vùng thân thể
Giới hạn vận
tốc là một hàm số của khối lượng
hiệu dụng của rô bốt dựa trên giá trị áp lực lớn nhất với diện tích 1 cm2
mm/s
1
2
5
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn tay/ngón tay
2 400
2 200
2 000
2 000
2 000
1 900
Cánh tay dưới
2 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
1 400
1 400
1 300
Cánh tay trên
2 400
1 900
1 500
1 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 300
Bụng
2 900
2 100
1 400
1 000
870
780
Khung chậu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 900
1 300
930
800
720
Cẳng chân trên
2 000
1 400
920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
560
500
Cẳng chân dưới
1 700
1 200
800
580
490
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 700
1 200
790
590
500
450
Ngực
1 500
1 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
440
400
Hình A.4 - Biểu
thị bằng biểu đồ giới hạn vận tốc tính toán dựa trên mô hình thân thể
Trong một số trường hợp, trong quá trình
tiếp xúc tựa tĩnh có thể có một giá trị đỉnh của lực hoặc áp lực, gồm có một
khoáng thời gian rất ngắn, khi mH và mR đạt được truyền năng lượng
ở trạng thái cân bằng trong giai đoạn kẹp. Nếu xuất hiện một giá trị đỉnh của lực
hoặc áp lực ban đầu và giá trị này có thể đo được bằng các dụng cụ đo để phân
biệt được với lực hoặc áp lực ban đầu từ lực hoặc áp lực ở trạng thái cân bằng
từ giá trị của lực hoặc áp lực ban đầu phải được giới hạn bởi giá trị tiếp xúc
chuyển tiếp có liên quan.
A.3.6 Các giới hạn
cho mô hình thân thể
Mô hình thân thể là một phương tiện mà
các bộ lấy tích phân của các thiết bị rô bốt hợp tác có thể sử dụng các nguyên
lý khoa học để chỉnh đặt các giới hạn thích hợp gắn liền với các đánh giá rủi
ro về công suất và lực đã hạn chế các hoạt động của rô bốt hợp tác.
Hơn nữa, mô hình thân thể được đưa ra
như một phương tiện nhờ đó một bộ lấy tích phân của rô bốt có thể áp dụng các
nguyên lý khoa học và tính gần đúng đã tiêu chuẩn hóa cho các xem xét gắn
liền với một đánh giá rủi ro có liên quan đến tình huống tiếp xúc theo giả thuyết
giữa một người vận hành và một rô bốt giới hạn công suất và lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình tiếp xúc hai thân thể dùng cho
phân tích tiếp xúc chuyển tiếp giả thiết
rằng vùng bề mặt tiếp xúc giữa một rô bốt và một bộ phận thân thể người là bằng phẳng,
có sự phân bố áp lực đồng đều ngang qua vùng bề mặt. Hiện đang có chương trình
nghiên cứu đánh giá các ảnh hưởng của hình dạng hình học khác nhau và các cấu
hình tiếp xúc gắn liền với mô hình thân thể. Các trạng thái tiếp xúc thực tế,
bao gồm cả hình dạng hình học của vùng tiếp xúc có thể cần được so sánh với các
giá trị lực và áp lực trong Bảng A.2 thông qua các phép đo hoặc tính toán.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] IEC/TS 62046:2008, Safety of
machinery - Application of protective, equipment to detect the presence of
persons (An toàn máy - Áp dụng các thiết bị bảo vệ để phát hiện sự hiện diện của
người)
[2] EN 12453:2000, Industrial,
commercial and garage doors and gates - Safety in use of power operated doors -
Requirements (Các cửa ra vào và cửa công nghiệp, thương mại và gara - An toàn
trong sử dụng các cửa ra vào vận hành bằng năng lượng (điện) - Yêu cầu)
[3] MEWES D.,& MAUSER F.
Safeguarding Crushing Points by Limitation of Forces. Int. J. Occup. Saf.
Ergon. 2003,9 9 (2) pp.177-191
[4] SUITA K., YAMADA Y., TSUCHIDA N., IKEDA H., SUGIMOTO N. A Failure-to-safety
“Kyozon” system with
simple contact detection and stop capabilities for safe human-autonomous robot
coexistence. IEEE International Conference on Robotics and Automation
0-7803-1965-6/95.1995
[5] Research project No.
FP-0317: Collaborative robots - Investigation of pain sensibility at the Man-
Machine-Interface. Institute for Occupational, Social and Environmental
Medicine at the Johannes Gutenberg University of Mainz, Germany. Final report
December 2014
[6] BG/BGIA Risk assessment
recommendations according to machinery diretive. Design of workplaces with
collaborative robots. U 001/ 2009e October 2009 edition, revised February 2011 http://publikationen.dquv.de/dquv/pdf/10002/bq
bgia empf u 001e.pdf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] REPORT No 88-5 USAARL
Anthropometry and Mass Distribution for Human Analogues. Military Male
Aviators, Vol. 1,1988.
[9] BEHRENS Roland, &
ELKMANN Norber Experimented Verifikation der biomechanischen Belastungsgrenzen
bei Mensch-Robotor-Kollisionen: Phase I, Fruanhofer-lnstitut fuer Fabrikbetrieb
und -automatisierung IFF, Magdeburg, October 2014