Nguyên tắc đánh giá quy định tại A.1.
5 Thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,01 g;
- Đồng hồ bấm giờ, độ chính xác 1 s;
- Buồng sấy, nhiệt độ sấy trong phạm vi từ 10 °C đến 300 °C; mức chia độ
0,1 °C;
- Thiết bị sàng rung:
Bộ sàng dăm gồm nhiều tầng, thường có từ 5 tầng đến 7 tầng.
Dựa theo kích thước của lượng dăm gỗ nhiều nhất trong mẫu (kích thước mục
tiêu) để xác định số tầng sàng và đường kính mắt sàng, đảm bảo rằng sau khi
sàng, các dăm gỗ có kích thước mục tiêu được giữ lại ở tầng giữa hoặc hai tầng
giữa của bộ sàng. Sự kết hợp của số tầng và đường kính mắt sàng như Bảng 2. Diện
tích làm việc của tầng sàng là (1200 ± 100) cm2.
Chiều cao mép sàng tối thiểu 80 mm. Khoảng cách giữa tàng sàng trên và
tầng sàng dưới từ 100 mm đến 150 mm. Mắt sàng hình tròn có cùng đường kính được
phân bố theo quy luật cứ ba lỗ tròn tạo thành một tam giác đều. Khoảng cách giữa
các tâm của hai lỗ tròn bất kỳ cạnh nhau phải bằng 1,2 lần đường kính của lỗ tròn. Khoảng
cách từ tầng sàng trên cùng tới phần trần sàng từ 100 mm đến 200mmm, khoảng
cách giữa các tầng sàng là 100 mm. Tất cả các tầng sàng đều được cố định thành
thể thống nhất, các tầng sàng chỉ rung theo đường tròn, tần suất
rung tối thiểu 220 lần/min, tần số va chạm tối thiểu là 147 lần/min, biên độ
rung động là 8 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại bộ sàng
Đường kính mắt sàng
của từng tầng sàng
(từ bên trái là tầng sàng thứ nhất, được xếp đến lớp n), (mm)
I
31,8
28,6
22,2
9,5
4,8
Khay thu gom mùn gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
63
45
31,5
16
8
3,15
Khay thu gom mùn gỗ
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
30
10
5
Khay thu gom mùn gỗ
CHÚ THÍCH: Việc kết hợp số lớp và đường kính mắt sàng của các sàng
khác có thể theo thỏa thuận của các bên liên quan.
6 Lấy mẫu
6.1 Lấy mẫu ở đống dăm gỗ, thể tích lớn hơn 100 tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Lấy mẫu trên xe chở dăm
Lấy mẫu dăm trong quá trình dỡ hàng. Khi cửa mở, lấy mẫu giữa mỗi cánh
cửa. Khi dăm gỗ được dỡ xuống khoảng một nửa, lấy mẫu lại vào giữa đống dăm ở các
vị trí đối diện cửa. Khi bốc dỡ dăm hoàn thành, lấy mẫu lại một lần nữa, đảm số
lần lấy mẫu trên xe ít nhất là 10 lần. Mỗi lần lấy mẫu từ 400 g đến 800 g và tổng
khối lượng mẫu tối thiểu là 4600 g, sau đó trộn đều mẫu của các vị trí lấy mẫu.
6.3 Lấy mầu theo lô
Vận chuyển bằng ô tô thì một lô mẫu từ 300 bao đến 500 bao. Vận chuyển
bằng tàu hỏa thì một lô mẫu từ 800 bao đến 1200 bao. Tại mỗi lô mẫu kiểm tra,
rút ngẫu nhiên 5 bao, mỗi bao rút từ 800 g đến 1200 g, tổng khối lượng mẫu rút
không nhỏ hơn 4600 g, sau đó trộn đều mẫu của các vị trí lấy mẫu.
7 Phương pháp xác định
7.1 Xác định tỷ lệ dăm gỗ lưu lại trên các tầng
sàng và tỷ lệ dăm gỗ đủ tiêu chuẩn
Lấy mẫu quy định tại Điều 6, cân 1000 g dăm mẫu bằng cân kỹ thuật. Độ ẩm của
dăm phải nhỏ hơn 20 %. Nếu độ ẩm của dăm quá cao, phải sấy dăm cho đến khi độ ẩm
đạt yêu cầu. Đặt dăm vào lớp sàng đầu tiên của máy sàng, sàng rung chuyển
động trong thời gian 7 min ± 10 s. Nếu cần kéo dài thời gian sàng, có thể
thương lượng giữa nhà cung cấp và người mua. Sau đó cân khối lượng dăm gỗ lưu lại
trên từng tầng sàng và phần mùn gỗ lọt qua tầng sàng dưới cùng, chính xác đến
0,01 g. Lặp lại thí nghiệm lần 2. Giá trị trung bình của kết quả hai lần sàng
là tỷ lệ dăm gỗ cuối cùng lưu lại trên mỗi tầng sàng và tỷ lệ dăm
gỗ đạt tiêu chuẩn
Tính tỷ lệ dăm gỗ lưu lại trên từng tầng sàng theo công thức
(1), chính xác đến 0,01 %:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Xn
là tỷ lệ dăm lưu lại trên tầng sàng, tính bằng %;
n
là tầng sàng thứ (n = 1, 2, 3, 4, v.v...);
G
là tổng khối lượng dăm mẫu, tính bằng g;
Gn
là khối lượng dăm gỗ lưu trên tầng sàng, tính bằng g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xh = X2 +
........ + Xn-1
(2)
trong đó
Xh là
tỷ lệ dăm gỗ đạt tiêu chuẩn, tính bằng %;
n là
tầng sàng thứ (n = 1, 2, 3, 4, v.v...).
7.2 Xác định tỷ lệ vỏ cây
Lấy mẫu quy định tại Điều 6, xác định tỷ lệ vỏ cây theo quy định tại
6.2, TCVN 13654-1:2022.
7.3 Xác định tỷ lệ dăm gỗ mục
Lấy mẫu quy định tại Điều 6, xác định tỷ lệ dăm gỗ mục theo quy định tại
6.3, TCVN 13654-1:2022.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu quy định tại Điều 6, xác định tỷ lệ tạp chất không phải gỗ theo
quy định tại 6.4, TCVN 13654-1:2022.
7.5 Xác định độ ẩm
dăm gỗ
Lấy mẫu quy định tại Điều 6, cân 200 g dăm mẫu bằng cân kỹ thuật. Cho
dăm vào buồng sấy, sấy ở nhiệt độ 103 °C ± 2 °C. Cách 2 h cân khối lượng một lần
cho đến khi khối lượng không đổi, khi đó dăm gỗ khô tuyệt đối. Khối lượng được
coi là không đổi sau 2 lần cân liên tiếp sai khác nhau nhỏ hơn 0,02 g.
Tính độ ẩm của dăm gỗ theo công thức (3), chính xác đến 0,1 %.
(3)
trong đó
Wx là độ ẩm tương đối của dăm gỗ, tính bằng %;
Gbd là
khối lượng dăm gỗ ban đầu trước khi sấy khô, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Xác định tỷ lệ dám gỗ lá kim, tỷ lệ dăm gỗ lá
rộng
Lấy mẫu quy định tại Điều 6, xác định tỷ lệ dăm gỗ lá kim, dăm gỗ lá rộng
theo quy định tại 6.6, TCVN 13654-1:2022.
8 Tính toán số lượng
8.1 Phương pháp thể tích
Đơn vị tính m3, độ chính xác đến 0,01 m3.
Với số lượng lớn, thể tích dăm gỗ được tính bằng cách nhân diện tích
đáy của khoang chứa dăm với chiều cao chất hàng trung bình của ba điểm giữa,
trước và sau khoang chứa dăm.
Tính thể tích dăm bằng túi vải, túi vải có kích thước 1050 mm x 740
mm, lấy đầy dăm vào túi vải, 8 túi vải dăm có thể tích tương đương 1 m3
dăm.
8.2 Phương pháp khối lượng
Tấn (t) hoặc tấn khô tuyệt đối (BDT) được dùng làm đơn vị tính khối
lượng dăm. Khi tổng lượng lớn hơn 10 tấn, độ chính xác là 0,01 tấn. Khi tổng khối
lượng từ 10 tấn trở xuống, độ chính xác đến 0,001 tấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng dăm khô tuyệt đối được tính theo công thức (4):
(4)
trong đó
X là
khối lượng dăm khô tuyệt đối (BDT), tính bằng tấn;
mư là
khối lượng dăm ướt ở độ ẩm hiện tại, tính bằng tấn;
Wx là độ ẩm tương đối của dăm, tính bằng %.
9 Ghi nhãn, bao gói, lưu kho và vận chuyển
9.1 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mỗi bao, tại vị trí đầu bao phía đóng gói cần ghi và ký rõ loại gỗ,
tên sản phẩm, loại chất lượng, số lượng, địa chỉ nhà sản xuất.
9.2 Bao gói
Với mỗi lô sản phẩm phải đóng bao có cùng quy cách, có thể dùng túi nhựa,
bao dệt. Túi nhựa hoặc bao dệt cần kiểm tra và xử lý loại bỏ các tạp chất ở miệng
bao, đầu dây thừa. Đóng bao gói cần đóng đầy, dàn đều, đảm bảo khối lượng mỗi
bao tương đối đều nhau. Sau khi đóng bao dùng dây gai khâu lại theo phương pháp
“kéo để mở”, mỗi miệng bao phải đảm bảo khâu nhiều hơn bảy mũi, hình thành hai
cái “sừng dê”. Sau khi khâu miệng bao bằng sợi gai hoặc chỉ khâu, đưa bao lên độ
cao 0,5 m và cho rơi tự do, phần không gian khuyết trong bao ít hơn 5 cm thì được
coi là bao đầy.
9.3 Lưu kho
Dăm gỗ đã được đóng bao phải được để ở nơi thoáng gió, trong nhà kho
khô ráo, yêu cầu có phòng ẩm, phòng nấm mốc, phòng lửa.
9.4 Vận chuyển
Khi sử dụng các loại xe chuyên dụng hoặc xe chuyên dùng để tải dăm gỗ,
xe phải được vệ sinh sạch sẽ để loại bỏ hết các tạp chất như đất, cát, than,
v.v... trước khi xếp hàng. Xe phải được che phủ bằng bạt hoặc lưới che.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tắc
đánh giá
A.1 Nguyên tắc đánh giá
Bốn chỉ tiêu chất lượng của dăm gỗ: tỷ lệ dăm đạt yêu cầu, tỷ lệ vỏ
cây, tỷ lệ mùn, tỷ lệ tạp chất không phải gỗ đều đạt yêu cầu kỹ thuật quy định
tại Bảng 1 được đánh giá là đạt yêu cầu. Nếu hai hoặc
hơn hai chỉ tiêu không đạt yêu cầu kỹ thuật được đánh giá là không đạt yêu cầu.
Nếu giá trị của một chỉ tiêu không đạt yêu cầu, nên rút mẫu kiểm tra lại lần 2.
Nếu kết quả kiểm tra lại đạt yêu cầu kỹ thuật thì đánh giá là đạt, nếu kết quả
kiểm tra lại không đạt yêu cầu kỹ thuật thì đánh giá là không đạt yêu cầu.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1 ] LY/T 1794-2019 Wood chips used for wood-based panel.
[2] GB/T 7909-2017 Wood chips for pulp
[3] TCVN 13180:2020 (ISO 10764:2016) Ván gỗ nhân tạo Ván sợi, ván
dăm và ván dăm định hướng (OSB) - Từ vựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Lấy mẫu
7 Phương pháp xác định
8 Tính toán số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Quy định) Nguyên tắc đánh giá
Thư mục tài liệu tham khảo