Quy trình
|
Trình tự áp
suất và thời gian
|
Lưu ý
|
A
|
0 kPa trong vòng 5 min,
sau đó 14 kPa trong vòng 1 min,
tiếp theo là 0 kPa trong vòng 4 min.
Không sử dụng màn chắn giữ để đỡ mẫu.
|
Sử dụng để lựa chọn các vật liệu và thành
phần cho vùng quan trọng nhằm hạn chế tiếp xúc trong các tình huống có sự
hiện diện một lượng lớn máu hay dịch cơ thể, có tiếp xúc trực tiếp với dịch,
hoặc tỳ và đè
|
B
|
0 kPa trong vòng 5 min,
tiếp theo 14 kPa trong vòng 1 min,
sau đó 0 kPa trong 4 min.
Sử dụng màn chắn giữ để đỡ mẫu.
|
Quy trình B liên quan đến sử dụng màn chắn
để giữ các vật liệu có thể co giãn hoặc đàn hồi. Khi nghi ngờ biến dạng vật liệu
thử gây hỏng quy trình A, có thể sử dụng quy trình B
|
C
|
0 kPa trong vòng 5 min,
sau đó 1,75 kPa trong 5 min,
tiếp theo 3,5 kPa trong 5 min,
tiếp theo 7 kPa trong 5 min,
tiếp theo 14 kPa trong 5 min,
tiếp theo 20 kPa trong 5 min
Không sử dụng màn chắn giữ để đỡ mẫu.
|
Sử dụng để lựa chọn vật liệu và thành phần
cho vùng quan trọng nhằm hạn chế tiếp xúc trong các tình huống có sự hiện
diện máu hay dịch cơ thể và các mức độ áp lực tiếp xúc có thể khác
Cần phải lựa chọn mức độ bảo vệ dựa trên
phân tích nhiệm vụ và mức độ phơi nhiễm dự kiến.
|
D
|
0 kPa trong 5 min,
sau đó 1,75 kPa trong 5 min,
tiếp theo 3,5 kPa trong 5 min,
tiếp theo 7 kPa trong 5 min,
tiếp theo 14 kPa trong 5 min,
cuối cùng 20 kPa trong 5 min.
Sử dụng màn chắn giữ để đỡ mẫu.
|
Quy trình D liên quan đến sử dụng màn chắn
giữ để đỡ các mẫu thử có thể co giãn hoặc đàn hồi. Khi nghi ngờ biến dạng vật
liệu thử gây hỏng quy trình C, có thể sử dụng quy trình D
|
Khi sử dụng quy trình C hoặc D, có thể sử
dụng điểm cuối thị giác để xác định trình tự thời gian và áp suất thích hợp
sử dụng trong ISO 16604. Nên sử dụng áp suất cao nhất mà không xảy ra xuyên
thấm có thể nhìn thấy được trong tiêu chuẩn này cho ISO 16604.
|
8.3.2 Đổ cẩn thận khoảng
60 ml máu nhân tạo vào buồng thử qua cửa trên đỉnh (một xi lanh hay phễu có thể
hữu ích). Nếu dịch xuyên thấm qua mẫu thử tại bất kỳ thời điểm nào trong thử
nghiệm, dừng thử nghiệm
8.3.3 Nối đường dẫn khí
vào buồng thử nghiệm.
8.3.4 Đặt bộ điều chỉnh
áp suất tới áp suất 0 kPa và đóng van thông khí vào buồng.
8.3.5 Cho chất dịch thử
nghiệm tiếp xúc với (các) áp suất và trong (các) thời gian được quy định trong
quy trình mong muốn từ Bảng 1, thay đổi áp suất với tốc độ không quá (3,5 ±
0,5) kPa/s. Giữ áp suất không đổi ở mỗi mức xác định trong thời gian quy định.
8.3.6 Quan sát bề mặt
giám sát của mẫu thử ở cuối mỗi áp suất và khoảng thời gian quy định để tìm sự
xuất hiện máu nhân tạo hoặc các bằng chứng khác về sự ẩm ướt.
Nếu điều này xảy ra, kết thúc thử nghiệm. Nếu
chọn, hãy ghi lại thời gian và mức áp lực thất bại.
Nếu không nhìn thấy được sự xuyên thấm, hãy
tiếp tục bước thời gian và áp lực tiếp theo. Nếu không có chất dịch hoặc sự đổi
màu đặc trưng nào xuất hiện trong suốt thời gian thử nghiệm, thì mẫu qua được
thử nghiệm.
8.3.7 Khi kết thúc thử
nghiệm, tắt áp suất và mở van buồng thử sang vị trí thông khí.
8.3.8 Thử nghiệm các mẫu
thử còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kết thúc giai đoạn thử nghiệm, mở van xả
và xả hết máu nhân tạo khỏi buồng thử nghiệm. Xúc xả buồng thử nghiệm bằng nước
rửa thích hợp để loại bỏ bất kỳ dấu vết nào của máu nhân tạo. Lấy mẫu thử và
miếng đệm ra khỏi buồng thử. Làm sạch mọi bộ phận bên ngoài của buồng thử
nghiệm có thể bị dính máu nhân tạo.
9 Báo cáo kết quả
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) danh tính của nhà sản xuất và nhận dạng
vật liệu thử nghiệm (nhà cung cấp, số lô và ngày nhận);
c) mô tả phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, ví
dụ: vật liệu được lấy từ các cuộn vật liệu hay từ hàng may mặc;
d) các đặc tính của vật liệu:
1) thành phần của các loại vật liệu sợi và
lớp phù, sự hiện diện của các đường may hay các điều kiện khác, v.v.;
2) vị trí của mỗi mẫu thử trên quần áo bảo vệ
nếu mẫu được lấy từ quần áo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) độ dày của từng mẫu vật liệu và độ dày
trung bình của vật liệu được thử nghiệm (tính bằng milimét);
f) khối lượng trên một đơn vị diện tích của
từng mẫu vật liệu và khối lượng trung bình trên một đơn vị diện tích của vật
liệu được thử (tính bằng gam trên mét vuông);
g) mô tả bất kỳ kỹ thuật nào đã được sử dụng
để tăng cường phát hiện trực quan sự xuyên thấm của máu nhân tạo;
h) quy trình được chọn (từ Bảng 1);
i) loại và đặc điểm kỹ thuật của màn chắn,
nếu được sử dụng;
j) kết quả “đạt” hoặc “không đạt” đối với mỗi
mẫu thử tại mỗi bước thời gian và áp suất;
k) thời điểm hỏng của từng mẫu thử (nếu được
chọn để báo cáo).
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nắp đậy mặt bích
3. Đệm (quy trình B và D)
4. Màn che giữ (quy trình B và D)
5. Đệm
6. Mẫu thử nghiệm
7. Cửa trên đỉnh
8. Vật liệu đệm PTFE
9. Buồng thử
10. Van xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 -
Buồng thử nghiệm xuyên thấm cùng với màn chắn giữ
CHÚ DẪN:
1. Không khí hoặc nitơ nén
2. Đầu nối đường khí
3. Bộ phận điều tiết áp lực khí
4. Van điều chỉnh
5. Áp kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đầu nối cái
9. Ống cao su dẫn khí với đầu nối đực để
nối với 7 và khớp nối cái nối với 10
10. Nắp đậy an toàn
11. Van xả
12. Kẹp xoay
13. Khay chống tràn
14. Cổ trục hai mảnh
Hình 2 - Dụng
cụ thử nghiệm (nhìn 3 chiều từ bên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Công thức máu nhân tạo
1 Thành phần
Các thành phần sau đây nên được sử dụng để
chuẩn bị 1 lít máu nhân tạo:
- carboxymethyl cellulose (CMC)
- [ví dụ: CMC-Sigma 9004-32-4) độ nhớt trung
bình] 2 g
- polyetylen glycol sorbitan monolaurat {ví
dụ Tween 20 [Fluka 9377)]} 0,04 g
- natri clorua (loại phân tích) 2,4
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kali dihydro photphat (KH2PO4)
1,2 g
- dinatri hydro photphat (Na2PO4)
4,3 g
- nước cất hoặc nước khử ion đến đến
1 l
2 Chuẩn bị
Hòa tan CMC trong một nửa lượng nước và trộn
60 min trên dĩa khuấy từ tính.
Cân Tween 20 trong một cốc nhỏ, thêm nước và
trộn. Cho dung dịch Tween 20 vào dung dịch CMC, tráng cốc vài lần bằng nước và
đổ nước tráng này vào dung dịch.
Hòa tan natri clorua trong dung dịch. Hòa tan
KH2PO4 và Na2HPO4 trong dung dịch.
Thêm MIT (nếu sử dụng) và chất màu rau dền.
Pha thêm dung dịch với nước đến 1000 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo sức căng bề mặt của máu nhân tạo theo ISO
304.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Các nguồn dụng cụ
Thông tin sau đây được cung cấp để tạo sự
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải sự chứng thực, quảng
bá của ISO đối với sản phẩm đã nêu tên. Các sản phẩm tương đương có thể được sử
dụng nếu chúng có thể dẫn đến kết quả tương tự.
Dụng cụ thử nghiệm xuyên thấm phù hợp có sẵn
tại Road Machine Shop, 1170 Đường Wilson, Rising Sun, MD 21911, Hoa Kỳ.
Bộ điều khiển áp suất không khí thay thế là
thiết bị thử nghiệm đầu thủy tĩnh FX phải được vận hành ở chế độ lập trình cho
thử nghiệm này. Thiết bị này có sẵn từ Texttest AG, Dubendorfstrasse 4, CH-9051
Zurich Thụy Sĩ (Điện thoại ++ 41-1-321-2141) hoặc Schmid Corporation, 140-B
Venture Boulevard, Spartanburg, SC 29301 Hoa Kỳ (Điện thoại ++ 1-864-595-0087).
Vật liệu đệm PTFE phù hợp có sẵn từ W.L. Gore
& Associates, Inc., Industrial Sealant Group, Elkton, MD 21921, USA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TELFORD, G.L. and QUEBBEMAN, E.J. Assessing
the risk of blood exposure in the operating room. American Journal of
Infection Control, 21 (6), December 1993, pp. 351-356 (Đánh giá nguy cơ tiếp
xúc máu trong phòng mổ. Tạp chí Mỹ về Kiểm soát nhiễm trùng)
[2] Geigy Scientific Tables, Volume 1: Units
of measurement, body fluids, composition of blood, hematology, somatometric
data. (Lentner, C. ed.) Medical Education Division, Ciba-Geigy Corporation,
West Caldwell, NJ, 1984 (Các đơn vị đo, dịch cơ thể, thành phần máu, huyết
học, dữ liệu phép đo cách thành phần cơ thể)
[3] MCCULLOUGH, E.A. and SCHOENBERGER, L.K. Liquid
barrier properties of nine surgical gown fabrics. INDA Journal of Nonwovens
Research, 3 (3), 1991, pp. 14-20 (Các tính chất rào chắn dịch của chín loại
vật liệu áo choàng phẫu thuật)
[4] SMITH, J.W. and NICHOLS, R.L. Barrier
efficiency of surgical gowns. Archives of Surgery, 126, June 1991, pp.
756-762 (Hiệu suất rào chắn của các áo choàng phẫu thuật)
[5] ALTMAN, K.W. et. al. Transmural
surgical gown pressure measurements in the operating theater. American
Journal of Infection Control, 19, 1991, pp. 147-155 (Các phép đo áp lực
xuyên qua áo choàng phẫu thuật trong phòng mổ)
[6] LYTLE, C.D. BAKER, K.H. Ability of a
viral penetration test (ASTM F1671-95) to detect small holes. Journal of
Testing and Evaluation (JTEVA), 27 (3), May 1999, pp. 231-233 (Khả năng của
một thử nghiệm xuyên thấm virut (ASTM F1671-95) phát hiện các lỗ nhỏ)
[7] ASTM F1670-98, Standard test method
for resistance of materials used in protective clothing to penetration by
synthetic blood (Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn khả năng chống xuyên thấm
máu nhân tạo của các vật liệu sử dụng trong quần áo bảo vệ)
[8] ISO 304, Surface active agents -
Determination of surface tension by drawing up liquid films (Các chất hoạt tính
bề mặt - Xác định độ căng bề mặt bằng cách kéo màng chất lỏng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ISO 16604, Clothing for protection
against contact with blood and body fluids -
Determination of resistance of protective clothing materials to penetration by
blood-borne pathogens - Test method using Phi-X174 bacteriophage (Quần áo bảo
vệ chống lại sự tiếp xúc với máu và các dịch cơ thể - Xác định khả năng chống
sự xuyên thấm của các vật liệu quần áo bảo vệ chống lại tác nhân gây bệnh đường
máu - Phương pháp thử nghiệm sử dụng thực khuẩn Phi-X174).
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên lý
5 Máu nhân tạo
6 Dụng cụ thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Quy trình
9 Báo cáo kết quả
Phụ lục A (tham khảo) - Công thức máu nhân
tạo
Phụ lục B (tham khảo) - Các nguồn dụng cụ
Thư mục tài liệu tham khảo