TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13412:2021
BS EN 14605:2005 WITH AMD-1:2000
QUẦN ÁO BẢO VỆ
CHỐNG HÓA CHẤT LỎNG - YÊU CẦU TÍNH NĂNG ĐỐI VỚI QUẦN ÁO CÓ CÁC KẾT NỐI KÍN VỚI
CHẤT LỎNG (LOẠI 3) HOẶC KÍN VỚI TIA PHUN (LOẠI 4), BAO GỒM CÁC HẠNG MỤC CHỈ
CUNG CẤP SỰ BẢO VỆ CÁC PHẦN CƠ THỂ (LOẠI PB [3] VÀ PB [4])
Protective clothing against liquid chemicals -
Performance requirements for clothing with liquid-tight (Type 3) or spray-tight
(Type 4) connections, including items providing protection to parts of the body
only (Types PB[3] and PB [4])
Lời
nói đầu
TCVN
13412:2021 hoàn toàn tương đương với
BS EN 14605:2005 và Sửa đổi 1:2009;
TCVN
13412:2021 do Viện Trang thiết bị và
Công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Protective clothing against liquid chemicals -
Performance requirements for clothing with liquid-tight (Type 3) or spray-tight
(Type 4) connections, including items providing protection to parts of the body
only (Types PB[3] and PB [4])
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu đối với các loại quần áo bảo vệ chống
hóa chất giới hạn lần sử dụng và có thể tái sử dụng sau đây:
- Quần
áo bảo vệ toàn thân có kết nối kín với chất lỏng giữa các phần khác nhau của
quần áo (Loại 3: quần áo kín với chất lỏng) và nếu cần thiết, có kết nối kín
chất lỏng với các bộ phận thành phần, chẳng hạn như mũ trùm đầu, găng tay, ủng,
tấm che mặt hoặc thiết bị bảo vệ đường hô hấp, là những thành phần được quy
định trong các tiêu chuẩn khác.
Ví dụ
về các loại quần áo như vậy là quần áo bảo vệ liền một mảnh hoặc bộ quần áo hai
mảnh, có hoặc không có mũ trùm đầu hay tấm che mặt, có hoặc không có bít tất
hoặc ủng ngoài giày, có hoặc không có găng tay;
- Quần
áo bảo vệ toàn thân có kết nối kín chống tia phun giữa các phần khác nhau của
quần áo (Loại 4: quần áo kín với tia phun) và nếu cần, các kết nối kín tia phun
với các bộ phận thành phần, chẳng hạn như mũ trùm đầu, găng tay, ủng, kính che
mặt hoặc bộ phận hô hấp thiết bị bảo vệ, là những thành phần được quy định
trong các tiêu chuẩn liên quan.
Ví dụ
về các loại quần áo như vậy là quần áo bảo vệ liền một mảnh hoặc bộ quần áo hai
mảnh, có hoặc không có mũ trùm đầu hoặc tấm che mặt, có hoặc không có bít tất
hoặc ủng đi ngoài giày, có hoặc không có găng tay;
- Quần áo
bảo vệ một phần cơ thể giúp bảo vệ các bộ phận cụ thể của cơ thể chống lại sự
xuyên thấm của chất lỏng hóa học.
Ví dụ
về hàng may mặc như vậy là ví dụ áo khoác phòng thí nghiệm, áo jacket, quần
dài, tạp dề, tay áo, mũ trùm đầu (không trang bị thoáng khí), v.v ... Vì bảo vệ
một phần cơ thể nên một số bộ phận của cơ thể không được bảo vệ, tài liệu này
chỉ quy định các yêu cầu tính năng đối với chất liệu quần áo và các đường may.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài
liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài
liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
EN 340,
Protective clothing - General requirements (Quần áo bảo vệ - Yêu cầu chung)
EN
12941, Respiratory protective devices - Powered filtering devices
incorporating a helmet ora hood - Requirements, testing, marking (Thiết bị bảo
vệ hô hấp - Thiết bị lọc chạy điện gắn với mũ bảo hiểm hay mũ trùm đầu - Yêu
cầu, thử nghiệm, đánh dấu)
EN
14325", Protective clothing against chemicals - Test methods and
performance classification of chemical protective clothing materials, seams,
joins and assemblages (Quần áo bảo vệ chống hóa chất - Các phương pháp thử
nghiệm và phân loại tính năng của vật liệu quần áo bảo vệ chống hóa chất, đường
may, chỗ nối và mối ghép)
EN
31092, Textiles - Determination of physiological properties - Measurement of
thermal and water-vapour resistance under steady-state conditions (sweating
guarded - hotplate test) (ISO 11092:1993) (Hàng dệt - Xác định các tính chất sinh
lý học - Đo kháng nhiệt và kháng hơi nước trong các điều kiện trạng thái ổn
định (bảo vệ thoát mồ hôi - thử nghiệm trên bếp điện)
EN ISO
3758, Textiles - Care labelling code using symbols (ISO 3758:2005) (Hàng dệt
- mã ghi nhãn chăm sóc sử dụng các ký hiệu)
CEN
ISO/TR 11610:2004, Protective clothing - Vocabulary (ISO/TR 11610:2004)
(Quần áo bảo vệ - Từ vựng)
EN ISO
17491-3, Protective clothing - Test methods for clothing providing
protection against chemicals - Part 3: Determination of resistance to penetration
by a jet of liquid (jet test) (ISO 17491-3:2008) (Quần áo bảo vệ - Các phương
pháp thử nghiệm quần áo bảo vệ chống hóa chất - Phần 3: Xác định chống xuyên
thấm bằng tia nén chất lỏng (thử nghiệm tia nén)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
7000, Graphical symbols for use on equipment - Index and synopsis (Các ký
hiệu đồ họa sử dụng trên trang thiết bị - Danh mục và bản tóm tắt).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong
tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong CEN/TR
11610:2004.
4 Yêu cầu
4.1 Vật
liệu
Vật
liệu quần áo bảo vệ chống hóa chất phải được thử nghiệm theo các yêu cầu của
Bảng 1 và phù hợp với các phương pháp thử nghiệm quy định trong EN 14325. Phải
đạt được mức độ tính năng ít nhất là 1 đối với tất cả các yêu cầu.
Các
chất liệu quần áo bảo vệ chống hóa chất phải không được gây kích ứng da hay có
bất kỳ ảnh hưởng xấu nào đến sức khỏe (xem thêm EN 340:2003, 4.2).
Trước
khi thử nghiệm, tất cả các chất liệu quần áo bảo vệ chống hóa chất phải được
làm sạch, nếu hướng dẫn của nhà sản xuất chỉ ra rằng được phép làm sạch. Phải
tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất về số chu kỳ làm sạch, quy trình làm
sạch và khả năng áp dụng lại các phương pháp xử lý. Nếu hướng dẫn không chỉ ra
số chu kỳ làm sạch tối đa, vật liệu cần trải qua năm chu kỳ làm sạch.
Tất cả
các mẫu thử phải được ổn định ở nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ±
5) % trong ít nhất 24 h và thử nghiệm phải bắt đầu trong vòng 5 min sau khi lấy
mẫu ra khỏi môi trường ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều trong EN 14325:2004
Yêu cầu tính năng
4.4
Chống
ăn mòn
4.5
Chống
rạn nứt do uốn gấp
4.6a
Chống
rạn nứt do uốn gấp ở -30 °C
4.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9
Độ
bền kéo căng
4.10
Chống
đâm thủng
4.11
Chống
xuyên thấm chất lỏng
a Chỉ áp dụng cho quần áo bảo vệ dự định sử dụng ở
các nhiệt độ rất thấp.
CHÚ
THÍCH 1: Chất liệu quần áo bảo vệ chống hóa chất mà phương pháp thử trong Bảng
1 không cung cấp số đo điểm cuối rõ ràng phải được đánh dấu "không áp dụng
được" trong báo cáo thử nghiệm và trong hướng dẫn sử dụng. Cần chỉ rõ lý
do tại sao thử nghiệm không thể hoàn thành, ví dụ: trong trường hợp tính đàn
hồi của mẫu ngăn cản việc xác định điểm cuối trong thử nghiệm độ bền đâm thủng.
CHÚ
THÍCH 2: Vật liệu phải nhẹ và mềm nhất có thể để đảm bảo người mặc thoải mái
cũng như bảo vệ hiệu quả. Đặc tính vật liệu chỉ là một yếu tố để xác định sự
thoải mái của người mặc quần áo bảo vệ. Đặc điểm thiết kế của quần áo thậm chí
có thể có ảnh hưởng quan trọng hơn đến sự thoải mái của người mặc hơn là đặc
tính chất liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Đường
may, chỗ nối và mối ghép
Cần thử
nghiệm đường may, chỗ nối và mối ghép, và phân loại theo các yêu cầu của Bảng 2
và các phần tương ứng của EN 14325.
Bảng 2 - Yêu cầu về đường may, chỗ nối và mối ghép của
quần áo Loại 3, Loại 4
Loại PB[3]a và Loại PB[4]
Yêu cầu tính năng
Tài liệu viện dẫn
Chống
xuyên thấm hóa chất b
EN
14325:2004, 4.11
Chống
xuyên thấm bởi chất lỏng c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN
ISO 17491-4
Độ
bền đường may
EN
14325:2004, 5.5
a Đường may, chỗ nối và mối ghép của quần áo Loại
PB[3] cần được thử nghiệm với thử nghiệm tia nén EN ISO 17491-3.
b Chỉ áp dụng cho những đường may có tiếp xúc khi sử
dụng. Đối với các hạng mục bảo vệ một phần cơ thể, chỉ xem xét những đường
may có liên quan đến kết cấu và phải thu được mức độ tính năng ít nhất là 1.
c Cần thử nghiệm bằng các thử nghiệm trang phục đồng
bộ (whole suit), ví dụ EN ISO 17491-3 (thử nghiệm tia nén) đối với quần áo
Loại 3 và EN ISO 17491-4 (thử nghiệm phun xịt cấp độ cao) đối với quần áo
Loại 4.
4.3 Yêu
cầu tính năng đối với trang phục đồng bộ (Loại 3 và 4)
4.3.1
Yêu cầu chung
Quần áo
bảo vệ chống hóa chất phải đáp ứng các yêu cầu liên quan của EN 340. Quần áo
phải được sản xuất để người mặc có thể tự do di chuyển và thoải mái nhất có
thể, phù hợp với khả năng bảo vệ của quần áo, như có thể xác minh bằng thử
nghiệm “bảy chuyển động” mô tả trong 4.3.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quần áo
bảo vệ chống hóa chất Loại 3 và Loại 4 phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong
4.3.4 (Bảng 3), khi được kết hợp với thiết bị bảo vệ bổ sung, chẳng hạn để bảo
vệ tay, chân, mặt, đầu và /hoặc đường hô hấp, theo các hướng dẫn của nhà sản
xuất và khi được thử nghiệm như bộ trang phục hoàn chỉnh.
Các yêu
cầu của điều này áp dụng cho toàn bộ trang phục bao gồm cả các bộ phận cấu
thành (ví dụ: găng tay, ủng, mũ trùm đầu hoặc mặt nạ phòng độc) là những bộ
phận không tích hợp với trang phục. Các điểm nối và mối ghép gắn các thành phần
này đều nằm trong phạm vi áp dụng của tài liệu này, ngược lại các tiêu chí đối
với các thành phần này lại được nêu trong các tiêu chuẩn liên quan.
CHÚ
THÍCH 2: Sự bảo vệ một phần cơ thể chỉ che phủ các khu vực cụ thể của cơ thể,
để cho những phần khác tiếp xúc với mối nguy hiểm. Vì vậy chỉ có thử nghiệm hạn
chế đối với loại quần áo này là phù hợp và tiêu chuẩn sản phẩm này được xác
định tương ứng.
4.3.2
Ổn định trước thử nghiệm
Trước
khi thử nghiệm, quần áo bảo vệ chống hóa chất phải được giặt sạch nếu hướng dẫn
của nhà sản xuất cho phép làm sạch. Phải tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản
xuất về số chu kỳ làm sạch, quy trình làm sạch và khả năng áp dụng lại các
phương pháp xử lý. Nếu hướng dẫn không cho biết số chu kỳ làm sạch tối đa, quần
áo phải trải qua năm chu kỳ làm sạch.
4.3.3
Ổn định mẫu
Tất cả
quần áo bảo vệ hóa chất cần được ổn định ít nhất 24 h ở cùng các điều kiện sử
dụng cho thử nghiệm.
4.3.4
Chống xuyên thấm bởi chất lỏng
4.3.4.1
Thử nghiệm chung và sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quần áo
bảo vệ hóa chất Loại 4 cần được thử nghiệm chống xuyên thấm bởi các chất lỏng
bằng phương pháp thử nghiệm phun xịt phù hợp với 4.3.4.2.
Các
hạng mục bảo vệ một phần cơ thể Loại PB [4] không cần thử nghiệm chống lại các
tiêu chí này. Đường may, chỗ nối và mối ghép của quần áo Loại PB [3] cần được
thử nghiệm với thử nghiệm tia nén EN ISO 17491-3 (xem thêm Bảng 2, chú thích
cuối a).
Trước
khi thử nghiệm mỗi bộ trang phục theo EN ISO 17491-3 hay EN ISO 17491-4, cần
tiến hành thử nghiệm thực tế trên người bởi một đối tượng thử nghiệm. Nếu có
hơn một loại kích cỡ của quần áo bảo vệ hóa chất được sản xuất, thì đối tượng
thử nghiệm được yêu cầu lựa chọn kích cỡ phù hợp dựa trên thông tin hướng dẫn
của nhà sản xuất. Nếu có thể, đối tượng thử nghiệm cũng cần mang trang thiết bị
bảo vệ cá nhân bổ sung như quy định trong hướng dẫn của nhà sản xuất.
Thử
nghiệm phải bao gồm ba lần lặp lại, ở tốc độ vừa phải, chuỗi “bảy chuyển động”
mô tả dưới đây. Bắt đầu từ tư thế đứng trong mỗi trường hợp, thực hiện chuỗi
chuyển động sau:
- động
tác 1: khuỵu hai gối, cúi người về phía trước và đặt hai tay xuống sàn về phía
trước cách đầu gối (45 ± 5) cm; bò về phía trước và phía sau bằng tay và đầu
gối trong khoảng cách ba mét trong mỗi chiều;
-
chuyển động 2: leo lên một cái thang dựng thẳng đứng có ít nhất bốn bậc, các
bậc thang giống như trên một thang điển hình;
- động
tác 3: đặt hai bàn tay ngang ngực, lòng bàn tay hướng ra ngoài; vươn trực tiếp
trên đầu, các ngón cái khóa vào nhau, vươn cánh tay hết lên trên;
- động
tác 4: quỳ gối phải, đặt chân trái xuống sàn, co gối trái (90 ± 10)°; chạm ngón
cái của bàn tay phải vào mũi giày bên trái. Lặp lại chuyển động với tư thế thay
thế, nghĩa là quỳ trên đầu gối trái và đặt bàn chân phải trên sàn với đầu gối
gập 90°;
- động
tác 5: vươn cánh tay hoàn toàn về phía trước cơ thể, khóa các ngón tay cái lại
với nhau, vặn thân trên sang trái (90 ± 10)° và sang phải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- động
tác 7: quỳ gối như động tác 4, tay trái buông thõng bên hông; nâng hết cánh tay
lên trên đầu. Lặp lại chuyển động với tư thế thay thế bằng cách luân phiên hai
cánh tay.
Nếu đối
tượng thử nghiệm không thể thực hiện một hay một số động tác do sự cản trở của
bộ quần áo hoặc nếu các chuyển động đó gây ra hư hỏng đáng kể cho bộ quần áo
thì bộ quần áo đó được coi là không đạt.
Các bộ
quần áo được trang bị tấm che mặt cũng phải đạt các thử nghiệm quy định trong
4.4 trước khi thử nghiệm tiếp theo. Nếu không đạt yêu cầu sẽ bị loại khỏi thử
nghiệp tiếp theo và bộ trang phục sẽ được coi là không đạt
4.3.4.2
Chống xuyên thấm bởi chất lỏng (thử nghiệm phun xịt)
Ba bộ
quần áo mới, ổn định trước thử nghiệm theo 4.3.2, sẽ được thử nghiệm theo EN
ISO 17491-4. Nếu có thể, các bộ quần áo phải được mặc cùng với thiết bị bảo vệ
cá nhân bổ sung như quy định trong hướng dẫn của nhà sản xuất.
Tất cả
các bộ quần áo đều phải đạt thử nghiệm, nghĩa là tổng diện tích vết bẩn trên
bất kỳ trang phục lót bên trong quần áo bảo vệ phải nhỏ hơn hoặc bằng ba lần
tổng diện tích vết bẩn đã hiệu chuẩn.
4.3.4.3
Chống xuyên thấm bởi chất lỏng (thử nghiệm tia nén)
Ba bộ
quần áo mới, ổn định trước thử nghiệm theo 4.3.2, sẽ được thử nghiệm theo EN
ISO 17491-3. Nếu có thể, các bộ quần áo phải được mặc cùng với thiết bị bảo vệ
cá nhân bổ sung như quy định trong hướng dẫn của nhà sản xuất.
Tất cả
các bộ quần áo đều phải đạt thử nghiệm, tức là tổng diện tích vết bẩn trên mọi
trang phục lót bên trong quần áo bảo vệ phải nhỏ hơn hoặc bằng ba lần tổng diện
tích vết bẩn đã hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1
Yêu cầu chung
Trong
trường hợp tấm che mặt được lắp như một bộ phận của quần áo bảo vệ, khác với
thiết bị bảo vệ hô hấp đi kèm, tấm che mặt phải phù hợp với các yêu cầu từ
4.4.1 đến 4.4.4.
Khi các
hợp chất chống mờ sương được sử dụng hoặc được chỉ định trong thông tin do nhà
sản xuất cung cấp, chúng sẽ không làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người mặc
hoặc đến các đặc tính của quần áo bảo vệ.
CHÚ
THÍCH: Nếu tấm che mặt được tích hợp trong mũ trùm đầu, cần phải cung cấp đầy
đủ sự bảo vệ hô hấp. Thiết bị bảo vệ hô hấp phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan và phải kiểm tra tính tương thích giữa thiết bị bảo vệ
hô hấp và mũ trùm đầu.
4.4.2
Độ bền cơ học của tấm che mặt
Tấm che
mặt phải không bị hỏng theo cách có thể ảnh hưởng đến hoạt động của toàn bộ
thiết bị, khi được thử nghiệm theo 7.5 của EN 12941:1998. Sau thử nghiệm này sẽ
là thử nghiệm phun xịt (EN ISO 17491-4) hoặc thử nghiệm tia nén (EN ISO
17491-3), nếu thích hợp.
4.4.3
Trường nhìn
Khi
thực hiện bảy chuyển động trước khi bắt đầu thử nghiệm phun xịt hay thử nghiệm
tia nén (xem 4.3.4.1 hoặc 4.3.4.2), trường nhìn phải được (các) đối tượng thử
nghiệm đánh giá là đạt yêu cầu.
4.4.4
Biến dạng tầm nhìn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Ghi nhãn
Quần áo
bảo vệ chống hóa chất phải được ghi nhãn bằng ít nhất các thông tin sau. Ghi
nhãn phải được nhìn thấy rõ ràng và có độ bền phù hợp với tuổi thọ của quần áo.
a) tên,
nhãn hiệu thương mại hoặc các phương tiện nhận dạng khác của nhà sản xuất;
b) loại
quần áo bảo vệ chống hóa chất, tức là Loại 3 hoặc Loại 4 cho quần áo bảo vệ
toàn thân, hoặc PB [3] hoặc PB [4] để bảo vệ một phần cơ thể;
c) mã
số và thời gian công bố của tài liệu này;
d) năm
sản xuất, và cả tháng sản xuất nếu thời hạn sử dụng dự kiến của quần áo bảo vệ
dưới 24 tháng. Thông tin này có thể được đánh dấu trên tất cả đơn vị đóng gói
thương mại thay vì được đánh dấu trên mọi mặt hàng quần áo bảo vệ;
e)
loại, nhận dạng hoặc số mẫu mã của nhà sản xuất;
f) phạm
vi kích thước như được xác định trong EN 340;
g) một
biểu tượng cho thấy quần áo được dùng để bảo vệ chống hóa chất (ISO 7000, xem
EN 340), và một biểu tượng mời đọc hướng dẫn sử dụng và bất kỳ thông tin nào
khác do nhà sản xuất cung cấp (ISO 7000, xem EN 340);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Cần xem xét bổ sung ghi nhãn thích hợp.
6 Thông tin do nhà sản xuất cung cấp
Thông
tin này phải đi kèm với mọi mặt hàng quần áo bảo vệ chống hóa chất hoặc ít nhất
là mọi đơn vị đóng gói thương mại. Mục đích là để đảm bảo rằng người mặc phải
tuân theo các hướng dẫn này. Thông tin ít nhất phải bằng (các) ngôn ngữ chính
thức của quốc gia hoặc lãnh thổ đến. Chúng phải rõ ràng, dễ đọc, không mập mờ.
Và nếu hữu ích, cần thêm vào các tranh minh họa, số bộ phận, đánh dấu, v.v. Nếu
thích hợp, có thể đưa thêm các cảnh báo về các sự cố có thể gặp phải.
Các
hướng dẫn cùng với thông tin trên đánh dấu ít nhất phải chứa các thông tin sau:
a) tên,
nhãn hiệu và các phương tiện nhận dạng khác của nhà sản xuất và /hoặc đại diện
ủy quyền của họ được thành lập tại Liên minh Châu Âu hay quốc gia mà sản phẩm
được đưa vào thị trường;
b) số
tài liệu tham khảo của tài liệu này và dấu hiệu nhận biết là sử dụng hạn chế
“Loại 3” hay “Loại 4” hoặc có thể tái sử dụng, hoặc như Loại PB [3] hoặc PB [4]
đối với bảo vệ một phần cơ thể
c) nếu
có thể, một tuyên bố để chỉ rõ thiết bị bảo vệ cá nhân bổ sung mà bộ quần áo
bảo vệ sẽ được mặc cùng, và cách gắn hoặc kết nối chúng, để đạt được phân loại
tính năng đã công bố. Tuyên bố này phải đủ chính xác để giúp người sử dụng lựa
chọn thiết bị thích hợp, ví dụ: mũ trùm đầu kiểu YY hay tương đương, hoặc thiết
bị bảo vệ đường hô hấp bao gồm cả mặt nạ che kín mặt, v.v....;
d)
kiểu, nhận dạng hoặc mã số kiểu của nhà sản xuất;
e) phạm
vi kích thước (như được định nghĩa trong EN 340);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về
nguyên tắc, việc sử dụng quần áo bảo vệ phải được giới hạn với các hóa chất
được liệt kê, nhưng nếu danh sách chỉ đại diện cho sự lựa chọn thông tin có
sẵn, thì điều này phải được nêu rõ ràng và phải đề cập đến nơi có thông tin bổ
sung, ví dụ: tài liệu quảng cáo riêng biệt, số điện thoại hoặc số fax của nhà
sản xuất, trang web trên internet, v.v.;
g) tất
cả các mức độ tính năng thử nghiệm khác, tốt nhất là thể hiện dưới dạng bảng;
sự giải thích về ý nghĩa của các mức độ tính năng này;
h) các
biểu tượng chăm sóc theo EN ISO 3758, sự giải thích về các biểu tượng này và
tất cả các thông tin bổ sung khác liên quan đến làm sạch và khử trùng, ví dụ:
quy trình làm sạch, các chất khử trùng được sử dụng, số chu kỳ làm sạch tối đa,
áp dụng lại các phương pháp xử lý, v.v. (xem thêm EN 340:2003,5,4);
i) thời
hạn sử dụng dự kiến của quần áo nếu có thể bị xảy ra lão hóa;
j)
thông tin cần thiết cho những người được được đào tạo về:
- ứng
dụng, giới hạn sử dụng (phạm vi nhiệt độ, v.v.);
- các
thử nghiệm cần tiến hành bởi người mặc trước khi sử dụng (nếu thích hợp);
- sự
kết nối;
- sử
dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các
quy trình bảo dưỡng và làm sạch (bao gồm hướng dẫn khử nhiễm và khử trùng);
- bảo
quản lưu giữ;
- nếu
có thể, thải bỏ (quần áo bảo vệ bị nhiễm hóa chất có thể gây hại và nên được xử
lý như chất thải nguy hại theo quy định của quốc gia);
- đặc
biệt chú ý đến các vấn đề tiềm tàng có thể tạo ra do tác động gây hại của các
phương pháp xử lý đặc biệt, và cách thức đúng đắn để phục hồi các phương pháp
xử lý này.
k) một
tuyên bố cho biết rằng việc mặc quần áo bảo vệ chống hóa chất có thể gây ra áp
lực nhiệt, và nếu có thể, thêm thông tin về các thông số liên quan đến sự thoải
mái, ví dụ: giá trị Ret theo EN 31092.
l) nếu
thích hợp, một câu cảnh báo: “Vật liệu dễ cháy. Tránh xa lửa”.
Phụ lục ZA
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
chuẩn này đã được chuẩn bị theo sự ủy nhiệm cho CEN bởi Ủy ban Châu Âu và Hiệp
hội Thương mại Tự do Châu Âu để cung cấp một phương tiện tuân thủ các yêu cầu
cơ bản của Chỉ thị tiếp cận mới 89/686/EEC.
Một khi
tiêu chuẩn này được trích dẫn trong Tạp chí chính thức của cộng đồng Châu Âu
theo Chỉ thị đó và đã được áp dụng như một tiêu chuẩn quốc gia ở ít nhất một
Quốc gia thành viên, thì việc tuân thủ các điều khoản của tiêu chuẩn này nêu ra
trong Bảng ZA được coi là phù hợp với các yêu cầu cơ bản tương ứng của Chỉ thị
đó và các quy định EFTA liên quan.
Bảng ZA- Sự tương ứng giữa Tiêu chuẩn này và Chỉ thị
89/686/EEC
Điều của Tiêu chuẩn này
Điều của Chỉ thị Châu Âu 89/686/EEC, Phụ lục II
4.1
1.2.1.1
Các vật liệu thành phần phù hợp
4.1
1.3.2.
Độ nhẹ và độ bền thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.2
Bảo vệ chống các chất nguy hiểm và các tác nhân lây nhiễm. Bảo vệ chống tiếp
xúc da và mắt
4.2
1.3.2
Độ nhẹ và độ bền thiết kế
4.2
3.10.2
Bảo vệ chống các chất nguy hiểm và các tác nhân lây nhiễm. Bảo vệ chống tiếp
xúc da và mắt
4.3.1
1.2.1
Không có nguy cơ và các yếu tố gây phiền hà khác
4.3.1
1.2.1.3
Trở ngại tối đa cho phép với người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 PPE
đối tượng lão hóa
4.3.4.1
1.1.1
Công thái học
4.3.4.1
1.2.1.3
Trở ngại tối đa cho phép đối với người sử dụng
4.3.4.1.
1.3.3
Sự phù hợp với các lớp PPE khác nhau được thiết kế để sử dụng đồng thời
4.3.4.2
3.10.2
Bảo vệ chống các chất nguy hiểm và các tác nhân lây nhiễm. Bảo vệ chống tiếp
xúc da và mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.2
Bảo vệ chống các chất nguy hiểm và các tác nhân lây nhiễm. Bảo vệ chống tiếp
xúc da và mắt
4.4
2.3 PPE
sử dụng cho mặt, mắt và đường hô hấp
5
2.12 PPE
mang một hay nhiều dấu nhận dạng hoặc dấu nhận biết, trực tiếp hay gián tiếp
liên quan đến sức khỏe và an toàn
6
1.3.3
Sự phù hợp với các lớp PPE khác nhau được thiết kế để sử dụng đồng thời
6
2.4 PPE
đối tượng lão hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12 PPE
mang một hay nhiều dấu nhận dạng hoặc dấu nhận biết, trực tiếp hay gián tiếp
liên quan đến sức khỏe và an toàn
CẢNH
BÁO: Có thể áp dụng những yêu cầu khác
và các Chỉ thị Châu Âu khác vào (các) sản phẩm không nằm trong phạm vi áp dụng
của tiêu chuẩn này.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] EN
13034, Protective clothing against liquid chemicals - Performance
requirements for chemical protective clothing offering limited protective
performance against liquid chemicals (Type 6 and Type PB[6] equipment) [Quần áo
bảo vệ chống chất hóa học dạng lỏng - Các yêu cầu tính năng đối với quần áo bảo
vệ hóa chất cung cấp tính năng bảo vệ giới hạn chống các chất hóa học dạng lỏng
(thiết bị Loại 6 và Loại PB[6])].
MỤC LỤC
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu
cầu
5 Ghi
nhãn
6
Thông tin do nhà sản xuất cung cấp
Phụ lục
ZA (tham khảo) - Sự liên quan giữa tiêu chuẩn này và các yêu cầu cơ bản của Chỉ
thị Châu Âu 89/686/EEC
Thư mục
tài liệu tham khảo