Chỉ
tiêu
|
Mức
kiểm tra
|
AQL
|
1. Kích
thước vật lý (rộng, dài, độ dày)
|
S-2
|
4,0
|
2. Độ kín nước
|
G-1
|
2,5
|
3. Tính chất kéo
(trước và sau khi già hoá tăng tốc)
|
S-2
|
4,0
|
4. Hàm lượng
protein chiết xuất
|
N
= 3
|
-
|
5. Hàm lượng bột
|
|
|
- Găng tay không phủ
bột
|
N
= 5
|
-
|
- Găng tay có phủ bột
|
N
= 2
|
-
|
5.2
Lựa chọn phần mẫu thử
Phần mẫu thử
được lấy để thử nghiệm là phần trong lòng bàn tay hoặc
mu bàn tay của găng.
6
Yêu cầu kỹ thuật
6.1
Yêu cầu về hàm lượng protein
Găng tay khám bệnh sử
dụng một lần làm từ latex cao su có hàm lượng protein thấp phải có hàm lượng
protein quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 - Hàm lượng protein
Chỉ
tiêu
Mức
Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Hàm lượng chiết xuất
protein, tính bằng μg/dm2, không lớn
hơn
100
200
TCVN
10529:2014
(ISO 12243:2003);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM
D 5712
6.2
Kích thước
Khi tiến hành đo tại
các điểm theo Hình 1, găng phải phù hợp với kích thước về chiều rộng và chiều
dài của lòng bàn tay theo Bảng 3, sử
dụng mức kiểm tra và AQL theo Bảng 1.
Số đo chiều dài của
găng phải là khoảng cách ngắn nhất giữa đầu
ngón giữa và đường bao cổ tay của găng.
Số đo chiều dài có thể
được đo bằng cách treo găng tay trên một trục gá thích
hợp có bán kính đầu mút là 5 mm.
Chiều rộng phải được
đo tại trung điểm giữa gốc ngón trỏ và gốc ngón cái. Đo chiều rộng bằng cách đặt
găng trên một mặt phẳng.
Độ dày của hai lớp
găng còn nguyên vẹn được đo theo TCVN 1592 (ISO 23529), với lực ép tác động lên
chân đế là 22 kPa ± 5 kPa, tại từng vị trí được thể
hiện trên Hình 1: một điểm đo từ đầu mút ngón tay thứ hai xuống khoảng 13 mm ±
3 mm và một điểm nằm ở khoảng giữa lòng bàn tay. Độ dày của lớp găng
đơn tại từng điểm được ghi nhận bằng một nửa số đo độ dày
của hai lớp găng và phải phù hợp với kích thước ở Bảng 3, sử dụng mức kiểm tra
và AQL theo Bảng 1.
Nếu kiểm tra bằng mắt
thường thấy có các đốm mỏng thì phải thực hiện đo độ dày lớp đơn tại vùng đó.
Khi đo như mô tả trong điều này, độ dày tại vùng trơn nhẵn và vùng nhám của lớp
đơn tương ứng không được nhỏ hơn 0,08 mm và 0,11
mm.
6.3
Độ kín nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Kích thước và sai số cho phép
Cỡ
số
Chiều
rộng tương ứng với cỡ số (kích thước w,
Hình 1)
mm
Cỡ
mô tả
Chiều
rộng tương ứng với cỡ mô tả (kích thước w,
Hình 1)
mm
Chiều
dài tối thiểu (kích thước l,
Hình 1)
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Độ
dày tối đa (tại vị trí
khoảng giữa lòng bàn tay)
mm
6
và nhỏ hơn
≤
82
Siêu
nhỏ (X-S)
≤
80
220
Vùng
trơn nhẵn: 0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
Vùng
trơn nhẵn: 2,00
Vùng
nhám
2,03
6
½
83
± 5
Nhỏ
(S)
80
± 10
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
± 5
Trung
bình (M)
95
± 10
230
7
½
95
± 5
230
8
102
± 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
± 10
230
8
½
109
± 6
230
9
và lớn hơn
≥
110
Siêu
lớn (X-L)
≥
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
l chiều
dài
w chiều
rộng
Hình
1 - Các vị trí đo chiều rộng, chiều dài, độ dày của găng
CHÚ THÍCH:
Đối với các kích cỡ găng khác nhau, khoảng cách 48 mm ± 9
mm xác định vị trí khoảng
giữa lòng bàn tay.
6.4
Các tính chất kéo
6.4.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 3 miếng mẫu thử
hình quả tạ từ mỗi chiếc găng và lấy giá trị
trung bình làm kết quả thử nghiệm. Miếng mẫu thử được lấy từ lòng bàn tay hoặc
mu bàn tay của găng.
6.4.2
Tính chất kéo trước khi thử già hóa tăng tốc
6.4.2.1
Xác định theo phương pháp quy định trong
TCVN 4509 (ISO 37), dùng miếng mẫu thử hình
quả tạ kiểu 2, lực kéo đứt và độ giãn
dài khi đứt phải phù hợp với các yêu cầu trong Bảng 4 hoặc độ bền kéo và độ
giãn dài khi đứt phải phù hợp với các yêu cầu trong Bảng 5. Sử dụng mức kiểm
tra và AQL theo Bảng 1.
6.4.2.2
Xác định theo phương pháp quy định trong
ASTM D 412, khuyến nghị sử dụng khuôn C, độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt phải
phù hợp với các yêu cầu trong Bảng 5. Sử dụng mức kiểm tra và AQL theo Bảng 1.
Bảng
4 - Lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt của găng tay
Chỉ
tiêu
Yêu
cầu
1. Lực kéo đứt tối
thiểu trước khi già hóa tăng tốc, N
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
3. Lực kéo đứt tối
thiểu sau khi già hóa tăng tốc, N
6,0
4. Độ giãn dài tối
thiểu khi đứt sau khi già hóa tăng tốc, %
500
Bảng
5 - Độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt của găng tay
Chỉ
tiêu
Yêu
cầu
1. Độ bền kéo tối
thiểu trước khi già hóa tăng tốc, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ giãn dài tối
thiểu khi đứt trước khi già hoá tăng tốc, %
650
3. Độ bền kéo tối
thiểu sau khi già hóa tăng tốc, MPa
14
4. Độ giãn dài tối
thiểu khi đứt sau khi già
hóa tăng tốc, %
500
6.4.3 Tính
chất kéo sau khi già hóa tăng tốc
Tiến hành phép thử
già hóa tăng tốc theo TCVN 2229 (ISO 188).
Mẫu thử có thể được chuẩn bị bằng cách cắt
miếng thử từ găng tay đã được già hóa tại nhiệt độ 70 °C ± 2 °C trong 168 h ± 2
h, hoặc cắt miếng thử từ găng tay chưa già hóa và già hóa tại nhiệt độ 70 °C ±
2 °C trong 168 h ± 2 h. Sau đó thực hiện phép
thử kéo theo 6.4.2. Các kết quả phải phù hợp với các yêu cầu trong Bảng 4 hoặc
Bảng 5, tùy theo yêu cầu của khách hàng, sử dụng mức kiểm tra và AQL theo Bảng
1.
Đối với các găng tay
đã sản xuất được 6 tháng hoặc không biết
ngày sản xuất, không phải tiến hành già hóa và các tính chất kéo chỉ
cần phù hợp với các giá trị “sau khi già hóa tăng tốc” trong Bảng
4. Giai đoạn 6 tháng bắt đầu từ ngày sau ngày sản xuất găng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1
Găng tay không phủ bột có giới hạn dư lượng bột lớn nhất là
2,0 mg trên một găng tay, được xác định theo phương pháp quy định trong ASTM D
6124, sử dụng mức kiểm tra và AQL theo Bảng 1.
6.5.2
Găng tay có phủ bột phải có giới hạn bột tối đa là 10
mg/dm2 găng tay, được xác định theo phương pháp quy định trong ASTM
D 6124, sử dụng mức kiểm tra và AQL theo Bảng
1.
6.6
Tiệt khuẩn
Nếu găng tay được tiệt
khuẩn, bản chất của quy trình tiệt khuẩn phải được
trình bày khi có yêu cầu.
7
Bao gói
Nếu găng tay được tiệt
khuẩn thì chúng được bao gói riêng rẽ từng chiếc
hoặc từng đôi thành các gói đơn vị.
8
Ghi nhãn
8.1
Quy định chung
Việc ghi nhãn phải
bao gồm viện dẫn tiêu chuẩn này. Ngoài các từ nêu dưới đây, có thể dùng các ký
hiệu quốc tế phù hợp theo TCVN 6916 (ISO 15223) để
ghi nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2
Bao gói đơn vị
8.2.1 Bao
gói tiệt khuẩn
Vỏ bao cho mỗi bao
gói đơn vị của một chiếc găng riêng rẽ hoặc của một đôi găng phải ghi rõ các
thông tin sau:
a) tên hoặc nhãn hiệu
thương mại của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
b) vật liệu sử dụng;
c) những từ
“NHÁM" hoặc “TRƠN NHẴN”, "CÓ PHỦ BỘT" hoặc “KHÔNG
PHỦ BỘT” hoặc những từ có hàm ý như vậy để
chỉ dạng hoàn thiện thích
hợp của găng tay;
d) kích cỡ;
e) trong trường hợp
găng đã được xử lý bằng vật liệu bột phủ lên bề mặt thì
phải có cảnh báo hàm ý rằng bột phủ trên bề mặt cần được lấy ra một cách vô khuẩn
trước khi sử dụng;
f) số
lô nhận dạng của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) những từ "VÔ
KHUẨN - TRỪ KHI BAO GÓI
NÀY ĐÃ BỊ MỞ
HOẶC BỊ RÁCH HỎNG";
i) những từ "SỬ
DỤNG MỘT LẦN" hoặc những từ có hàm ý như vậy;
j) những
từ “GĂNG TAY KHÁM BỆNH";
k) hàm lượng protein
chiết xuất của găng tay.
8.2.2
Bao gói không tiệt khuẩn
Bao gói phải được ghi
rõ như sau:
a) tên hoặc nhãn hiệu
thương mại của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
b) vật liệu sử dụng;
c) những từ
“NHÁM" hoặc “TRƠN NHẴN", “CÓ
PHỦ BỘT" hoặc “KHÔNG PHỦ BỘT” hoặc những từ có hàm ý như vậy để chỉ dạng
hoàn thiện thích hợp của găng tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) số lô nhận dạng của
nhà sản xuất;
f) những từ "SỬ
DỤNG MỘT LẦN" hoặc những từ có hàm ý
như vậy;
g) những từ “KHÔNG TIỆT
KHUẨN”;
h) những từ "GĂNG
TAY KHÁM BỆNH";
i) những từ “NGÀY SẢN
XUẤT” hoặc những từ có hàm ý như vậy, và
năm bằng bốn chữ số và tháng sản xuất.
j) Hàm lượng protein
chiết xuất của găng tay.
8.3
Bao gói nhiều đơn vị
Bao gói nhiều đơn vị
là một bao gói bao gồm số lượng các bao
gói đơn vị xác định trước của các găng cùng kích thước, để thuận tiện cho vận
chuyển và bảo quản được an toàn. Bao gói nhiều đơn vị phải ghi nhãn theo 8.2.1
hoặc 8.2.2, với số lượng găng gần chính xác và thêm hướng dẫn bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Thử nghiệm độ kín nước
A.1 Thiết
bị, dụng cụ
A.1.1 Ống
gá rỗng hình trụ, có đường kính bên ngoài tối thiểu là
60 mm và chiều dài đủ để giữ găng, với găng
có thể chứa được khoảng 1 000 cm3 nước. Ví dụ được nêu trên Hình
A.1.
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng
ống gá rỗng hình trụ trong suốt.
Kích
thước tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cái
móc
2 Ống
hình trụ
3 Đường
vạch trên bề mặt bên
trong của thành ống
Hình
A.1 - Ống gá rỗng hình trụ
A.1.2
Giá treo, được thiết kế để giữ găng ở
vị trí thẳng
đứng khi đổ nước vào. Ví dụ được nêu trong Hình A.2.

Hình
A.2 - Giá treo
A.1.3
Ống đong hình trụ chia vạch,
dung tích ít nhất là 1 000 cm3 hoặc dụng
cụ đong khác có thể đong 1 000 cm3 mỗi lần.
A.2
Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ 1 000 cm3
± 50 cm3 nước, có nhiệt độ tối đa 36 °C, vào ống gá rỗng. Lau nước bị
bắn lên mặt ngoài găng tay. Nếu nước không dâng lên đến
trong phạm vi 40 mm kể từ đường bao cổ tay của găng, thì nâng găng lên để đảm bảo
rằng toàn bộ găng được kiểm tra, bao gồm cả phần 40 mm từ đường bao cổ tay của
găng. Ghi lại ngay hiện tượng rò rỉ bất
kỳ. Nếu găng không bị rò rỉ ngay, thì quan sát lần thứ hai sự rò rỉ trong khoảng
thời gian từ 2 min đến 4 min sau khi đổ nước vào găng. Bỏ qua sự rò rỉ trong phạm
vi 40 mm kể từ đường bao cổ tay của găng. Có thể dùng nước màu để dễ quan sát.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6343-1:2007
(ISO 11193-1:2002) Găng tay khám bệnh sử dụng một lần
- Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với găng làm từ latex cao su hoặc cao su hòa tan
[2] TCVN 11527:2016 Latex
cao su thiên nhiên cô đặc có hàm lượng protein thấp - Yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp thử
[3] ISO 11193-1:2020 Single-use
medical examination gloves - Part 1: Specification
for gloves made from rubber latex or rubber solution (Găng tay khám bệnh sử dụng
một lần - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với găng làm từ latex cao su hoặc cao su
hòa tan)
[4] ASTM D 3578-19 Standard
Specification for Rubber Examination Gloves (Yêu cầu kỹ thuật đối
với găng tay cao su khám bệnh)