Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13334:2021 về Xốp cách nhiệt polyuretan (PU) sử dụng chất trợ nở dễ cháy

Số hiệu: TCVN13334:2021 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2021 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Nguồn

Ví dụ

1. Nhiệt

Ngọn lửa

Bề mặt nóng

Đèn hoa tiêu, bật lửa, lò, ngọn đuốc, hàn

Tấm nóng, tủ sấy, kim loại hoặc thuỷ tinh nóng chảy, bếp điện, ống xả xe cộ, ống hơi, tấm lót vật liệu chịu lửa, các hạt sợi đốt từ lò đốt rác hoặc ống khói, than hồng, xỉ nóng, mẩu thuốc lá, đèn điện, hàn sắt

2. Điện

Dòng điện


Tĩnh điện



Tia chớp

Dòng điện tản

Động cơ điện, khởi động xe, công tắc điện, đứt cáp, tia lửa điện sinh ra khi đoản mạch hoặc các trạng thái lỗi khác

Bơm khí nén chất rắn, chất lỏng trong đường ống, chà xát chất dẻo hoặc cao su, tạo ra phun chất lỏng, dòng chảy bột

Đập trực tiếp, điện thế ứng

Hàn hồ quang

3. Cơ học

Nhiệt ma sát


Nứt gãy vật liệu

Bánh xe mài mòn, ổ trục, sự tắc nghẽn của vật liệu, sự va đập, chà xát của hai vật thể kim loại, chuyển động piston

Nứt gãy của kim loại

4. Hoá học

Các phản ứng toả nhiệt

Các phản ứng oxy hoá mãnh liệt, polyme hoá toả nhiệt và phơi nhiễm chất tự bốc cháy với không khí (ví dụ kim loại natri v.v…)

5.2.5.2.2  Tia lửa ma sát

Dụng cụ và quá trình vận hành liên quan tới cọ xát hoặc va chạm có thể tạo ra tia lửa. Cần sử dụng các dụng cụ chống tia lửa điện và loại bỏ các chất lỏng hoặc cặn dễ cháy trong quá trình vận hành trước khi thực hiện các thao tác có thể tạo ra tia lửa.

5.2.5.2.3  Gia công bằng nhiệt

Hàn, cắt, và các thao tác gia công bằng nhiệt tương tự có thể là nguồn gây cháy tiềm ẩn đối với các chất lỏng dễ cháy. Trong nhiều trường hợp, gia công bằng nhiệt có thể gây ra hoả hoạn hoặc cháy nổ. Gia công bằng nhiệt chỉ được thực hiện dưới sự kiểm soát chặt chẽ cùng với áp dụng các biện pháp an toàn.

Trước khi thực hiện gia công bằng nhiệt, cần loại bỏ các chất lỏng dễ cháy trong vùng lân cận. Khi xử lý các vật chứa đã được sử dụng để chứa chất lỏng dễ cháy, bất cứ chất lỏng còn lại trong thùng cần được loại bỏ và làm sạch cặn. Sử dụng không khí để xả bỏ hơi dễ cháy bên trong vật chứa. Tránh tích tụ hơi dễ cháy trong cơ sở sản xuất.

5.2.5.2.4  Thiết bị điện

Thiết bị điện bên trong khu vực được xác định là nguy hiểm theo IEC 60079-10 phải là loại chống cháy nổ phù hợp với các yêu cầu quy định tại TCVN 10888-0 (IEC 60079-0) và IEC 60079-14 hoặc tiêu chuẩn tương đương.

Các thiết bị điện cần lặp đặt càng xa môi trường dễ cháy càng tốt do bất kỳ tia lửa nào phát ra cũng có thể gây hoả hoạn hoặc cháy nổ. Trong trường hợp cần thiết, có thể xem xét các biện pháp bảo vệ đặc biệt như sử dụng thiết bị chống cháy nổ, thiết bị không giải phóng đủ điện hoặc nhiệt năng gây cháy hơi dễ cháy tại khu vực nguy hại, thiết bị kiểu kín, v.v….

5.2.5.2.5  Giảm nguy cơ cháy nổ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đảm bảo thông gió đầy đủ để ngăn ngừa tích tụ hơi dễ cháy đến mức độ nguy hiểm. Thông gió chống cháy nổ là một trong các biện pháp an toàn bổ sung được áp dụng để loại bỏ khả năng xảy ra cháy nổ.

5.2.5.3  Loại bỏ oxy

Trong một số trường hợp, thay thế oxy bằng khí trơ như cacbon dioxit hay nitơ – những chất không hỗ trợ sự cháy để giảm thiểu nguy cơ hoả hoạn. Để đảm bảo an toàn, các chất trợ nở dễ cháy sử dụng trong quá trình sản xuất xốp cách nhiệt PU cần được thực hiện trong môi trường khí trơ như khí nitơ. Tuy nhiên, cần có các biện pháp kiểm soát thích hợp vì khí trơ có thể gây ngạt thở.

6  Yêu cầu an toàn trong sản xuất

6.1  Yêu cầu chung

6.1.1  Phân loại khu vực nguy hại

Tại khu vực sản xuất xốp cách nhiệt PU sử dụng chất trợ nở dễ cháy, cần nhận diện và phân loại vùng nguy hiểm để hỗ trợ lắp đặt các thiết bị an toàn nhằm đảm bảo vận hành sản xuất an toàn. Phân loại vùng nguy hiểm theo IEC 60079-10:

− Vùng 0: Là khu vực mà trong đó có bầu không khí dưới dạng khí, hơi hay sương mù có khả năng phát nổ cao và tồn tại liên tục hoặc trong thời gian dài; như khu vực chứa cyclo pentan. Vật liệu trong khu vực này phải là loại chống cháy nổ và tiếp đất.

− Vùng 1: Là khu vực mà trong đó có bầu không khí dưới dạng khí, hơi hay sương mù có khả năng phát nổ có thể tồn tại trong điều kiện vận hành bình thường; như phòng đặt trạm trộn; vật liệu trong khu vực này phải là loại chống cháy nổ loại Ex–e, Ex–d, Ex- hoặc Ex–n và tiếp đất;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.2  Phân chia khu vực sản xuất bằng các giải pháp kỹ thuật như thông thoáng nhà xưởng, chống tĩnh điện, tường ngăn khu vực chứ a hoá chất dễ cháy nổ v.v…;

6.1.3  Các khu vực còn lại trong khu vực sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn và phòng chống cháy nổ;

6.1.4  Cần lắp đặt các thiết bị cảm biến rò rỉ tại các khu vực có sử dụng chất trợ nở dễ cháy.

6.1.5  Xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy; cứu hộ và cứu nạn của cơ sở sản xuất

6.1.6  Sử dụng kế hoạch phòng cháy chữa cháy, cứu hộ và cứu nạn và các biện pháp ứng phó khẩn cấp với sự cố hoá chất để đào tạo nhân sự nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất tại cơ sở.

6.1.7 Vận hành thiết bị trong quy trình sản xuất yêu cầu thực hiện bởi người vận hành đã được đào tạo.

6.2  Trạm trộn hoá chất

6.2.1  Trạm trộn phải được đặt trong khoang kín, kết nối với hệ thống hút không khí hai cấp có công suất phù hợp, đảm bảo luân chuyển thay đổi được 60 % lượng không khí trong một giờ.

6.2.2  Phải lắp đặt cảm biến khí, được nối với hệ thống cảm biến khí và cảnh báo trung tâm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.4  Tất cả các thiết bị đặt trong khoang kín phải đáp ứng các yêu cầu vùng 1 quy định tại 6.1.1 và Phụ lục C.

6.2.5  Tất cả các thiết bị phải được nối đất.

6.2.6  Khu vực đặt trạm trộn phải có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động. Tất cả các hệ thống van điều khiển là van khí và yêu cầu phải sử dụng khí trơ như khí nitơ.

6.3  Đầu phun bọt

6.3.1  Thùng polyol và bơm phải được đặt trong khoang, kết nối với hệ thống thông gió hai cấp có công suất phù hợp cho phép thay đổi không khí 6/10 trong một giờ.

6.3.2  Phải đặt khay hứng dưới bơm định lượng.

6.3.3  Tất cả các thiết bị trong khoang phải đáp ứng các yêu cầu vùng 1 quy định tại 6.1.1 và Phụ lục C.

6.3.4  Phải lắp đặt ít nhất một cảm biến khí, được nối với hệ thống cảm biến khí và cảnh báo trung tâm.

6.3.5  Phải có tối thiểu hai bình chữa cháy cầm tay loại 6 kg ABC ở gần đầu phun bọt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.7  Các van điều khiển sử dụng khí phải dùng khí trơ như khí nitơ.

6.4  Khuôn, gá, bàn ép

6.4.1  Các khoang trong khuôn kín, gá và bàn ép phải được trơ hoá bằng khí nitơ trước khi phun bọt.

6.4.2  Khí phát thải từ khuôn, gá và bàn ép phải được loại bỏ bằng hệ thống hút khí hai cấp có công suất phù hợp. Công suất hút khí ngưỡng dưới được tính trên cơ sở phát thải của 5 % cyclo pentan được bơm.

6.4.3  Cần giảm thiểu sự phát sinh điện tĩnh bằng cách nối đất thích hợp. Ngoài ra, nên lắp đặt máy thổi không khí ion hoá.

6.5  Yêu cầu trong trường hợp khẩn cấp

6.5.1  Trường hợp thiếu thông gió

Trước khi vào khu vực phải

− Cung cấp thiết bị bảo vệ cá nhân;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

− Kiểm tra bên trong khu vực qua cửa sổ;

− Tắt điện áp thiết bị bên trong khu vực;

− Phải trang bị thiết bị cảm biến khí cầm tay;

− Vào trong khu vực nhưng để cửa ra vào mở;

− Kiểm tra ngoại quan tất cả các dụng cụ, thiết bị có chứa chất lỏng dễ cháy;

− Kiểm tra chỉ số thiết lập hệ thống thông gió bổ sung và thông gió thông thường;

− Kiểm tra chức năng của các cảm biến bằng chai thử phù hợp.

CẢNH BÁO: Nếu không có chất lỏng chảy ra, thực hiện bù thông gió.

6.5.2  Trường hợp có hơi dễ cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

− Tắt điện áp thiết bị;

− Bật thông gió bổ sung;

− Trang bị thiết bị bảo vệ cá nhân;

− Trang bị quần áo chống tĩnh điện;

− Thực hiện kiểm tra ngoại quan qua cửa sổ;

− Trang bị thiết bị cảm biến hơi dễ cháy cầm tay;

− Phát báo động khẩn cấp cho đội cứu hỏa;

− Mở cửa và để cửa mở;

− Kiểm tra tỷ lệ, nồng độ hơi;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

− Chỉ vào khu vực nếu khu vực đó đã được tẩy rửa phù hợp bằng xịt khí, nếu không nên trang bị thiết bị khẩn cấp;

− Kiểm tra nguyên nhân xả khí;

− Xác định van nào phải đóng để hạn chế xả khí;

− Đóng van;

− Vệ sinh các vật liệu đổ chất lỏng, chất hấp thụ, và sepiolite vào xô đựng phù hợp (xô phải được làm bằng nhựa không có nắp đậy);

− Nếu khí xả ra quá nhiều, phải có bể gom được cung cấp các tách xả khí, chuyển khí xả vào thùng chứa chống tia lửa không có nắp đậy;

− Không tích tụ xô đựng và mang cùng lúc;

− Sửa chữa các chi tiết gây ra xả khí;

− Làm trơ bình chứa, nếu có thể bằng khí nitơ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

− Kiểm tra có tồn tại hơi dễ cháy ở khu vực không bằng cảm biến khí cầm tay;

− Kiểm tra chức năng hoạt động của hệ thống thông gió và của các cảm biến;

− Mở van bi chặn bằng tay;

− Rời khỏi khu vực;

− Đóng cửa lại lần nữa;

− Phun nước khoảng 10 min;

− Bật điện áp;

− Phun nước khu vực xung quanh được sửa chữa;

− Ghi lại thông tin: ngày tháng, loại hình và phương thức can thiệp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực hiện theo các điểm sau đây:

− Tắt năng lượng khí nén và điện;

− Cung cấp thiết bị dập lửa và mặt nạ khí;

− Thông báo đội cứu hỏa;

− Cung cấp thiết bị bảo hộ cá nhân;

− Cung cấp thiết bị để mở cửa hoặc để phá xuyên qua cửa sổ;

− Tháo đường nạp thông khí;

− Di tản người lao động không có nhiệm vụ liên quan;

− Định vị và chữa cháy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CẢNH BÁO: Trong trường hợp hoả hoạn, phải mang mặt nạ dưỡng khí vì các xitec/bồn chứa được trang bị van an toàn xả hơi ra ngoài kho chứa; dung dịch và hơi isocyanat nếu có liên quan đến hoả hoạn, rất độc khi hít phải.

6.6  Hướng dẫn an toàn phòng cháy chữa cháy

6.6.1  Phòng ngừa

Thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa an toàn dưới đây.

Chỉ những người được đào tạo về thao tác, vận hành thiết bị sản xuất xốp, chất trợ nở dễ cháy và có kinh nghiệm mới được thực hiện công việc. Cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị và hoá chất.

Những điều sau đây bị cấm trong khu vực lưu trữ và khu vực sản xuất chất trợ nở dễ cháy:

− Ngọn lửa hở;

− Cắt và mỏ hàn;

− Bật lửa, thuốc lá;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

− Các vật dụng tĩnh điện, giày có kim loại;

− Điện thoại di động.

Dấu hiệu, biểu tượng cảnh báo phải được nhìn thấy rõ trong tất cả các khu vực sản xuất. Tất cả các khu vực lưu trữ và sản xuất phải có sẵn thiết bị chữa cháy.

Các hóa chất phải được bảo quản ở nơi thông thoáng và tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp. Thùng phuy chứa hoá chất sinh nhiệt cần được mở từ từ để hơi được thoát ra dần. Thùng phuy rỗng cần được khử nhiễm bằng cách đổ đầy nước, đặt tại khu vực cách ly và để yên trong 36 h. Các thùng phuy không được dùng lại (xem Phụ lục E).

Xốp cách nhiệt chất thải cần được xử lý hàng ngày ở vị trí được chỉ định do đặc tính dễ cháy của chúng.

6.6.2  Dập lửa

Trong trường hợp hoả hoạn, tất cả người lao động không có nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy phải được sơ tán ra khỏi khu vực cháy.

Các loại phương tiện chữa cháy được sử dụng bao gồm:

− Bột hóa chất khô;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

− Bọt chống cháy;

− Chỉ được phép sử dụng bình chữa cháy nếu ghi ABC (dập được cả 3 loại cháy là chất rắn , lỏng và khí;

− Không được dùng bình CO2 để chữa cháy mà trong đó có các gốc kim loại kiềm, kiềm thổ, chất nổ đen vì sẽ làm đám cháy mạnh hơn.

Chỉ sử dụng nước nếu có sẵn số lượng lớn.

Trong trường hợp hoả hoạn liên quan đến hóa chất nguy hại, lính cứu hoả phải đeo mặt nạ phòng độc. Sau khi đám cháy được dập tắt, khu vực sẽ được kiểm tra thích hợp và sẽ được khử nhiễm để loại bỏ bất kỳ lượng tồn dư hóa chất nguy hại nào trước khi người lao động được phép vào khu vực. Trong trường hợp quan sát thấy các thùng phuy đựng hóa chất phình ra, liên hệ với nhà sản xuất để được hướng dẫn.

7  Yêu cầu về bảo quản và vận chuyển trong sản xuất

7.1  Yêu cầu chung đối với kho chứa

7.1.1  Vị trí và thiết kế lắp đặt hệ thống kho lưu trữ chất trợ nở dễ cháy phải tuân thủ theo quy định hiện hành. Kho chứa chất trợ nở dễ cháy phải cách xa lửa và nguồn nhiệt. Phải chấp hành nghiêm ngặt các quy định sau:

− Cấm đem các vật gây nguồn cháy vào kho, cấm chiếu sáng bằng lửa, chỉ được chiếu sáng bằng đèn phòng cháy, nổ. Cấm hàn hoặc làm những việc phát ra tia lửa điện cách kho dưới 20 m;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

− Cấm để các vải lau, giẻ bẩn dính dầu mỡ trong kho;

− Các xe chạy bằng ắc qui, thiết bị nâng, xúc bằng điện phải lắp động cơ an toàn phòng nổ.

7.1.2  Kho phải khô ráo, thông thoáng, phải có hệ thống thông gió tự nhiên hay cưỡng bức. Đối với các chất dễ bị oxy hóa, bay hơi, cháy, nổ bắt lửa ở nhiệt độ thấp phải thường xuyên theo dõi độ ẩm và nhiệt độ.

7.1.3  Chất lỏng dễ cháy, bay hơi phải chứa trong các thùng không rò rỉ và tồn chứa trong kho thoáng mát, không tồn chứa cùng các chất oxy hóa trong một kho. Chất lỏng dễ cháy, chất oxy hoá và vật liệu dễ bắt lửa, v.v. phải được ghi nhãn rõ ràng và cất trữ riêng biệt. Tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp và các nguồn nhiệt khác.

7.1.4  Việc sử dụng điện trong kho phải tuân thủ theo 5.2.4.

7.1.5  Kho chứa phải lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy lắp đặt theo quy định tại TCVN 2622:1995.

7.1.6  Kho chứa chất trợ nở dễ cháy phải có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động.

7.1.7  Thiết bị chứa chất trợ nở dễ cháy phải được trơ hoá bằng khí trơ như khí nitơ.

7.1.8 Khi xếp hóa chất trong kho phải đảm bảo yêu cầu an toàn cho người lao động và hàng hóa như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

− Kho chứa hóa chất dễ cháy phải có biểu tượng và biển cảnh báo “ DỄ CHÁY – NGHIÊM CẤM LỬA”;

− Kho chứa hóa chất dễ cháy phải có biểu tượng và biển báo “ CẤM HÚT THUỐC”

− Không được lưu giữ các hóa chất phản ứng với nước và tạo ra nguy hại về cháy nổ cùng với hóa chất lỏng dễ cháy;

− Vật chứa hóa chất phải xếp trên bục hoặc trên giá đỡ, cách tường ít nhất 0,5 m, hóa chất kỵ ẩm phải xếp trên bục cao tối thiểu 0,3 m;

− Các lô hàng không được xếp sát trần kho và không cao quá 2 m;

− Lối đi chính trong kho rộng tối thiểu 1,5 m;

− Khoảng cách giữa hai thùng phuy liền kề không được nhỏ hơn một phần sáu tổng đường kính của chúng. Khi đường kính của một thùng phuy nhỏ hơn một nửa đường kính của thùng phuy liền kề, khoảng cách giữa hai thùng không được nhỏ hơn một nửa đường kính của thùng nhỏ hơn.

− Không được xếp các lô hàng nặng quá tải trọng của nền kho;

− Không được để các bao bì đã dùng, các vật liệu dễ cháy ở trong kho;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

− Không được lưu giữ quá dung tích kho lượng hóa chất lỏng dễ cháy ;

− Phải có bình chữa cháy cầm tay tại kho chứa theo quy định hiện hành .

7.2  Khu vực tồn chứa chất trợ nở dễ cháy phải được phân lập với khu vực sản xuất và tường kho chứa phải bằng vật liệu chống cháy. Xem Phụ lục D về Yêu cầu an toàn cho khu vực tồn chứa chất trợ nở dễ cháy.

Trong trường hợp cần thiết, cơ sở sản xuất cần tham vấn cơ quan có thẩm quyền về việc xây dựng kho chứa hàng hoá có tính chất cháy.

7.3  Yêu cầu về vật chứa chất trợ nở

7.3.1  Vật chứa phải có các tính năng an toàn sau đây:

− Có cấu trúc kim loại hoặc nhựa hạng nặng. Vật chứa bằng nhựa cần tương thích với hóa chất lỏng dự định sẽ được chứa.

− Vật chứa cần có tính năng chống tĩnh điện để cho bất kỳ thành kim loại nào trong hệ thống vận chuyển hóa chất sẽ không phát sinh điện tích tĩnh điện.

7.3.2  Xitec/bồn chứa chất trợ nở dễ cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.2.2  Xitec/bồn chứa ngầm phải được đặt trên nền vững chắc được phủ xung quanh bằng các vật liệu trơ và không ăn mòn như cát, sỏi, đất sạch được lèn chặt và có độ dày ít nhất 15 cm. Xitec/bồn chứa ngầm cần lắp đặt hệ thống chống ăn mòn như hệ thống catot. Cần lắp đặt cảm biến khí rò rỉ tại xitec/bồn chứa ngầm.

7.3.2.3  Ống thông hơi của xitec/bồn chứa chất trợ nở dễ cháy phải có hệ thống thu hồi hơi. Không khuyến nghị sử dụng thông hơi mở do chất trợ nở dễ cháy có điểm chớp cháy thấp.

7.3.2.4  Xitec/bồn chứa phải có van kiểm soát đóng ngắt được vận hành bằng điện/khí nén trên ống dẫn ra của xitec/bồn chứa. Van kiểm soát có thể được kích hoạt trong phạm vi cơ sở sản xuất. Ngoài ra, cần đảm bảo có thể đóng ngắt nguồn cấp điện cho xitec/bồn chứa tại xitec/bồn chứa cũng như trong phạm vi cơ sở sản xuất.

7.3.2.5  Xitec/bồn chứa phải đáp ứng các yêu cầu đảm bảo a n toàn sau:

− Xitec/bồn chứa phải có lớp phủ nitơ.

− Tất cả các phụ kiện phải được nối đất.

− Cần tránh tia chớp tại nơi lắp đặt xitec/bồn chứa.

− Trong phạm vi bán kính 4 m của xitec/bồn chứa, các thiết bị phải đáp ứng các yêu cầu về phòng chống cháy nổ.

− Phải lắp đặt ít nhất một cảm biến khí được nối với hệ thống cảm biến và cảnh báo khí trung tâm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

− Xitec/bồn chứa phải ở trên bệ chứa bằng bê tông có kích cỡ vừa đủ, trong khu vực có hàng rào và khoá, tốt nhất được che phủ tránh ánh sáng trực tiếp.

− Bơm chuyển chất trợ nở dễ cháy phải là loại chống cháy nổ và có van một chiều.

7.3.3 Thùng phuy chứa chất lỏng dễ cháy phải được đóng nắp an toàn, có thể chịu được các điều kiện thao tác mà không gây rò rỉ. Thùng phuy có đáy lớn tháo rời được không thích hợp để chứa chất lỏng dễ cháy. Thùng phuy cần mở được dễ dàng và đóng chặt nhưng không phải bằng cách đục lỗ trên nắp hoặc trên thành thùng phuy.

7.3.4  Việc thải bỏ các thùng phuy chứa hoá chất phải theo quy định tại Phụ lục E.

8  Yêu cầu an toàn trong lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường

8.1  Yêu cầu an toàn trong lao động

8.1.1  Thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE)

8.1.1.1  Sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE - Personal Protection Equipment) là biện pháp kiểm soát bổ sung để giảm thiểu các rủi ro của người lao động khi tiếp xúc với chất trợ nở dễ cháy qua đường hô hấp hoặc qua da. Do là biện pháp bảo vệ thụ động, vì vậy không nên sử dụng PPE thay thế các biện pháp phòng ngừa khác. Sử dụng PPE được coi là biện pháp áp dụng cuối cùng để đảm bảo an toàn cho người lao động.

8.1.1.2  Tùy thuộc vào đặc tính của từng loại hóa chất và phương thức hóa chất xâm nhập vào cơ thể, lựa chọn sử dụng loại PPE phù hợp. Thông tin trong Bản dữ liệu an toàn vật liệu (MSDS) và đánh giá rủi ro giúp xác định các yêu cầu lựa chọn PPE. Cần kiểm tra PPE trước và sau khi sử dụng để loại bỏ các nguy cơ hư hại. PPE cần được thường xuyên làm sạch và bảo quản trong điều kiện tốt. PPE bị nhiễm bẩn cần được xử lý đúng cách hoặc thải bỏ khi thích hợp. Cần sẵn có các bộ dự phòng để thay thế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1.2  Trang phục bảo hộ lao động

8.1.2.1  Trang phục bảo hộ lao động có thể bảo vệ da hoặc trang phục cá nhân khỏi việc tiếp xúc với chất trợ nở dễ cháy và ngăn ngừa phát tán ô nhiễm. Người lao động cần mặc trang phục bảo hộ lao động phù hợp khi thao tác, thực hiện các quy trình sản xuất liên quan đến chất trợ nở dễ cháy, như phun xốp, lưu trữ. Trong các trường hợp khẩn cấp, người lao động cần được cung cấp các trang phục chuyên dụng.

8.1.2.2  Trang phục bảo hộ bao gồm găng tay, tạp dề, áo choàng và áo liền quần. Trang phục bảo hộ cần được làm từ vật liệu chống tĩnh điện, bền với hóa chất và ngăn ngừa sự xâm nhập của hóa chất vào cơ thể.

8.1.2.3  Sử dụng găng tay bền với hoá chất vì người lao động thường xuyên thao tác bằng tay với chất trợ nở dễ cháy. Nên sử dụng găng tay cao su nitril hoặc cao su tổng hợp vì loại vật liệu này chịu được dung môi hydrocacbon. Không nên sử dụng găng tay cao su thiên nhiên do cao su thiên nhiên không bền với các dung môi hydrocacbon. Cần tham khảo bản dữ liệu an toàn vật liệu (MSDS) và hướng dẫn sử dụng của nhà cung cấp hoá chất liên quan.

8.1.3  Bảo vệ mặt và mắt

Cần sử dụng phương tiện bảo vệ mắt hoặc che chắn mặt thích hợp khi thao tác với các hóa chất có nguy cơ làm tổn thương mắt như kính bảo hộ lao động. Sử dụng tấm chắn mặt để bảo vệ toàn bộ khuôn mặt bao gồm miệng, mũi và mắt hoặc vị trí có nguy cơ bị bắn tóe hóa chất.

8.1.4  Thiết bị bảo vệ hô hấp (RPE)

8.1.4.1  Thiết bị bảo vệ hô hấp (RPE) bảo vệ người lao động khỏi phơi nhiễm với bụi, khí, khói và hơi; tuy nhiên cần giảm thiểu thời gian phơi nhiễm.

8.1.4.2  Người lao động cần sử dụng RPE khi thực hiện hoạt động bảo trì, làm sạch hoặc trong các trường hợp khẩn cấp khác có nguy cơ phơi nhiễm với hơi hóa chất sinh ra từ sự cố tràn hoá chất hoặc các hoá chất không tương thích vô tình bị trộn lẫn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1.4.4  RPE dưới đây có thể bảo vệ khỏi hoá chất ô nhiễm trong không khí:

a) Mặt nạ lọc khí - khi đeo đúng cách, hầu hết mặt nạ bao phủ nửa mặt và toàn bộ khuôn mặt được trang bị bộ lọc thích hợp có thể giảm phơi nhiễm với không khí ô nhiễm tương ứng đến 90 % và 98 %; nhiều mặt nạ lọc khí bằng năng lượng sử dụng quạt gió chạy bằng pin để hút không khí qua bộ lọc có hiệu quả tương tự.

b) Bộ bình dưỡng khí - cung cấp không khí sạch cho mặt nạ, mũ bảo hộ hoặc mũ trùm đầu bằng đường dẫn không khí. Thiết bị này có thể giảm phơi nhiễm với không khí ô nhiễm từ 96 % đến 99,9 % phụ thuộc vào diện tích bao phủ.

8.1.5  Biện pháp đảm bảo an toàn lao động (biện pháp hành chính)

Để giảm thiểu các rủi ro người lao động phơi nhiễm với hóa chất, cần xây dựng và áp dụng các quy định về thực hiện an toàn lao động, bao gồm ít nhất các nội dung:

a) Giảm thiểu thời gian làm việc với các mối nguy hại. Trong quá trình thao tác, người lao động không ở vị trí giữa hệ thống hút khí và phần công việc thực hiện.

b) Vật chứa hóa chất dễ cháy phải có nắp đóng kín khi không ở trạng thái sử dụng. c) Tránh tiếp xúc không an toàn với hóa chất

d) Giữ lượng chất trợ nở dễ cháy ở xưởng sản xuất ở mức sử dụng tối thiểu, thường không quá lượng sử dụng cho nửa ngày hoặc một ca sản xuất

e) Đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo quy định hiện hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.1  Không khí để cấp thông hơi nhà xưởng, nhà kho phải hút từ vùng khí sạch hoặc qua lọc sạch.

8.2.2  Cơ sở sản xuất cần đảm bảo môi trường làm việc phù hợp với quy định hiện hành.

8.2.3  Trong trường hợp xảy ra sự cố rò rỉ, tràn hóa chất, thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định tại Phụ lục F.

8.2.4  Những chất thải như: hóa chất hết thời hạn sử dụng, hóa chất mất phẩm chất, hóa chất rơi vãi, bao bì phế thải… phải được phân loại, thu gom, tập trung vào nơi quy định để xử lý kịp thời bằng phương pháp phù hợp theo quy định hiện hành, tránh gây ô nhiễm và sự cố môi trường.

8.2.5  Khu chứa chất thải phải đặt ở ngoài khu vực sản xuất, khai thác và xa khu nhà ở, khu dân cư, xa nguồn cung cấp nước. Bộ phận lọc sạch xử lý nước thải, chất thải bố trí xa các khu nhà sinh hoạt của người lao động, xa khu dân cư với khoảng cách đảm bảo vệ sinh an toàn theo quy định hiện hành. Khu chứa chất thải phải phân lập chất thải không nguy hại và chất thải nguy hại.

8.2.6  Giám sát

8.2.6.1  Giám sát đảm bảo tính hiệu quả của các biện pháp an toàn được sử dụng. Cần thực hiện giám sát nồng độ hơi hoá chất tại khu vực sản xuất. Việc giám sát có thể được thực hiện liên tục hoặc định kỳ và tuân thủ các quy định hiện hành.

8.2.6.2  Trường hợp kết quả giám sát cho thấy phơi nhiễm quá mức với hóa chất, cần tạm dừng quy trình thực hiện và điều tra nguyên nhân. Cần thiết lập các biện pháp điều chỉnh phù hợp và đảm bảo các biện pháp này được thực hiện đầy đủ và có hiệu quả trước khi thực hiện quy trình sản xuất.

8.2.6.3  Trong trường hợp xảy ra sự cố về an toàn lao động hoặc môi trường, cần thực hiện điều tra tai nạn nghiêm trọng hoặc sự cố nguy hiểm liên quan, lưu hồ sơ và rút kinh nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Một số chất trợ nở dễ cháy điển hình dùng trong sản xuất xốp cách nhiệt PU

A.1 Cyclo pentan (Cyclo pentane)

Cyclo pentan là hydrocacbon mạch vòng, bao gồm năm nguyên tử cacbon và mỗi nguyên tử cacbon liên kết với hai nguyên tử hydro. Ở điều kiện tiêu chuẩn, cyclo pen tan là chất lỏng trong suốt, không màu với mùi tương tự như xăng. Điểm chớp cháy nhỏ hơn −39 oC.

Cyclo pentan có có tiềm năng suy giảm ozon (ODP) bằng không và tiềm năng nóng lên toàn cầu (GWP) thấp.

Công thức phân tử: C5H10.

A.2 Metyl format (Methyl formate)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Các loại thông gió

B.1  Thông gió làm loãng chung

Không khí sạch được cung cấp cho khu vực làm việc bằng cách sử dụng thiết bị phù hợp như quạt để làm loãng không khí có chứa hơi dễ cháy. Ngoài ra, có thể dùng quạt để hút không khí bị ô nhiễm. Không khí tự nhiên từ cửa, cửa sổ và các khe hở như các lỗ xả có thể làm loãng không khí bị ô nhiễm trong khu vực làm việc.

Kết hợp phương pháp này với các phương pháp thông gió khác để cung cấp thêm không khí sạch và loại bỏ các chất ô nhiễm trong khu vực sản xuất.

B.2  Thông gió - thông gió buồng

Thông gió buồng là cách hiệu quả nhất trong việc kiểm soát hơi dễ cháy. Hệ thống thông gió thiết kế và lắp đặt cẩn thận trong buồng sẽ hạn chế các hoạt động nguy hại đối với khu vực được chỉ định có các mối nguy hại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

− Thông gió cưỡng bức cục bộ (LEV) cho phép hút và loại bỏ hơi bằng dòng khí cưỡng bức thông qua một ống hút gần điểm phát thải trước khi hơi dễ cháy có thể bị phát tán vào khu vực làm việc. Thông gió cưỡng bức thường được áp dụng cho thiết bị không thể lắp đặt trong một khu vực kín. LEV có thể không thích hợp khi áp dụng cho nhiều thiết bị lớn.

− Khi áp dụng LEV, cần đảm bảo dòng khí thải không lưu thông qua khu vực hô hấp của người lao động. Đầu hút nên được đặt ở vị trí càng gần với điểm phát sinh hơi càng tốt, và có thể hút khối lượng hơi phát thải tối đa.

− Đường ống hút cần có đường kính phù hợp, và đường ống cần càng ngắn và thẳng càng tốt.

Chỗ uốn nên có bán kính cong thoai thoải, không thực hiện kết nối ống hình chữ T.

− Hệ thống thoát khí cần thải khí ra nơi an toàn ở ngoài trời sao cho khu vực lân cận không bị ảnh hưởng. Nếu đặt vị trí lỗ thông hơi thải khí sai chỗ, hơi thải có thể xâm nhập trở lại vào xưởng qua cửa, cửa sổ, phần thoáng khí trên mái hoặc bị hút vào cửa lấy khí của hệ thống điều hoà không khí. Trong một số trường hợp, không khí cần được làm sạch trước khi thải ra không khí bên ngoài.

B.4  Thông gió đẩy kéo

Hệ thống thông gió đẩy kéo thích hợp cho không gian làm việc lớn, trong đó quạt được sử dụng để thổi hơi ra khỏi vùng người lao động làm việc và đẩy hơi phát thải tới hệ thống hút. Hệ thống cần được thiết kế đảm bảo dòng không khí bị ô nhiễm không tồn tại trong khu vực của người lao động.

 

Phụ lục C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị sử dụng trong vùng nguy hiểm

Lựa chọn thiết bị theo phân vùng khu vực có nguy cơ cháy nổ. Tương ứng với mỗi nguyên lý thiết kế bảo vệ khác nhau, các thiết bị điện có các cấp độ bảo vệ khác nhau. Do đó, một số loại thiết bị chỉ có thể áp dụng cho vùng 2, một số loại được thiết kế th eo tiêu chuẩn khác có thể áp dụng trong vùng 2 và vùng 1, các loại khác được thiết kế theo tiêu chuẩn khắt khe hơn có thể áp dụng cho cả vùng 0, 1 và 2. Các thiết bị được chia thành 3 loại sau:

− Loại 1: Nhóm các thiết bị có mức bảo vệ cao nhất, có thể áp dụng cho vùng 0, 1 và 2;

− Loại 2: Nhóm các thiết bị có thể áp dụng cho vùng 1 và 2;

− Loại 3: Nhóm các thiết bị chỉ có thể áp dụng cho vùng 2

Loại bảo vệ, ký hiệu và thiết bị sử dụng trong vùng nguy hiểm được quy định trong Bảng C.1.

Bảng C.1 – Loại bảo vệ, ký hiệu và thiết bị sử dụng

Loại bảo vệ và ký hiệu

Mô tả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

An toàn tia lửa cấp “ia” và ‘ib”

hoặc có ký hiệu Ex-ia và Ex-ib

Loại bảo vệ mà các thiết bị bên trong bị giới hạn công suất ở mức thấp đến mức không thể gây ra tia lửa

“ia” 0

“ib” 1

Ngâm dầu “o”

Thiết bị được đặt trong chất lỏng bảo vệ để tránh đánh lửa xung quanh

1

Thổi áp suất dư “p”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Làm kín bằng bột “q”

Loại bảo vệ này cho phép thiết bị có khả năng phát sinh tia lửa nhưng không gian quanh nó được lấp đầy bằng các vật liệu cát, thạch anh hay thủy tinh để ngăn ngừa tia lửa lọt ra ngoài

1

Loại vỏ chống xuyên nổ “d”

hoặc có ký hiệu Ex-d

Hộp che chắn các thiết bị điện chịu được áp suất gây ra bởi cháy nổ ở bên trong và ngăn chặn sự lan truyền lửa ra ngoài vỏ

1

Bảng C.1 (kết thúc)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô tả

Vùng nguy hiểm

Tăng cường độ an toàn “e” hoặc có ký hiệu Ex-e

Loại bảo vệ này được áp dụng vào các loại thiết bị điện có sử dụng đo đạc bổ sung (theo tiêu chuẩn để tăng sự an toàn, ngăn ngừa khả năng xuất hiện nhiệt độ vượt quá mức cho phép hay xuất hiện tia lửa điện

1

Đổ đầy chất bao phủ “m”

Thiết bị điện, được bao phủ bằng hợp chất đổ đầy (khí trơ, epoxy hoặc hoặc các hợp chất khác) để thiết bị không gây khả năng phát tia lửa điện hoặc bị nung nóng

1

Không sinh tia lửa “n” hoặc có ký hiệu Ex-n

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

 

Phụ lục D

(quy định)

Yêu cầu an toàn cho khu vực tồn chứa chất trợ nở dễ cháy

Cấu trúc

Hướng dẫn

Tường toà nhà, tường ngăn, tường lửa và tường chịu lửa

Tường/ngăn phải được làm bằng vật liệu có bậc chịu lửa phù hợp với dung tích chứa của khu vực tồn chứa, được quy định tại TCVN 2622:1995.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sàn

Yêu cầu cụ thể cho sàn nhà kho là sàn chống tĩnh điện.

Cửa và lối thoát hiểm

Nhà kho phải có ít nhất 2 cửa cho lối vào và lối ra. Kích cỡ của cửa phải đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế. Đèn khẩn cấp, biển hiệu an toàn được yêu cầu.

Mái

Chịu lửa nhiều hơn 30 min.

Hệ thống thông gió

Phải đáp ứng TCVN 3288:1979.

Hệ thống điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đèn khẩn cấp

Được yêu cầu ít nhất tại cửa và lối ra.

Thiết bị điện

Phòng lưu trữ yêu cầu đáp ứng loại chống cháy nổ và chống tĩnh điện, nối đất.

Chống sét

Toà nhà gần nhà kho trong khoảng cách 30 m phải có hệ thống thu sét, đáp ứng TCVN 9385:2012 (BS 6651:1999).

 

Phụ lục E

(quy định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.1  Thùng chứa isocyanat

E.1.1  Quy định chung

Không được tái sử dụng và xử lý các thùng rỗng và thùng chứa bị ô nhiễm vì các mối nguy hại liên quan đến isocyanat còn lại trong các thành của thùng chứa. Theo nguyên tắc, tất cả isocyanat còn sót lại trong thùng chứa phải được khử nhiễm theo cách thích hợp.

E.1.2  Khử nhiễm các thùng chứa isocyanat

E.1.2.1  Quy định chung

Các isocyanat và isocyanat prepolyme được chứa trên trong thùng chứa và chỉ dùng giao một lần, nhà cung cấp không thu hồi thùng chứa.

Isocyanat còn lại trên thành thùng, do vậy cần cẩn trọng khi thao tác xử lý isocyanat.

Không được phép sử dụng lại hoặc thải bỏ thùng chứa isocyanat, trừ khi thùng được khử nhiễm hoàn toàn (cần được thực hiện ngay sau khi sử dụng hết isocyanat).

Khử nhiễm phải được thực hiện ở những nơi thông thoáng. Người lao động phải được trang bị bảo hộ lao động để tránh các mối nguy hại khi hít phải hơi isocyanat. Nồng độ isocyanat tối đa nơi làm việc là 0,005 ppm (phần triệu).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Phun hoặc đổ 5 L đến 25 L dung dịch khử nhiễm vào thùng chứa, đảm bảo các thành thùng đều được rửa sạch. (Thực hiện bằng cách sử dụng đầu phun hoặc lăn thùng chứa trong vài phút).

b) Để thùng chứa đứng không đậy nắp trong 25 h để đạt được phản ứng hoàn toàn. Không bịt kín thùng chứa để ngăn ngừa áp suất tích tụ do cacbon dioxit bay lên.

c) Đổ chất lỏng khử nhiễm vào thùng chứa. (Có thể sử dụng nhiều lần giải pháp này)

Thải bỏ chất lỏng khử nhiễm cần được thực hiện theo các quy định hiện hành.

Thùng chứa đã sử dụng cho isocyanat không được sử dụng lại cho thực phẩm hoặc phụ gia thực phẩm.

Các thùng chứa đã được khử nhiễm sau đó được coi là rác thải và loại bỏ theo quy định.

E.1.2.2  Chất khử nhiễm

Chất khử nhiễm là sản phẩm nhằm trung hòa các chất isocyanat bằng cách chuyển chúng thành các chất rắn vô hại, không tan. Cần luôn có chất khử nhiễm trong khu vực sản xuất. Lựa chọn chất khử nhiễm cần tuân thủ các quy định hiện hành và các khuyến nghị của nhà sản xuất hóa chất.

Bên cạnh việc được sử dụng để làm sạch thùng chứa, khử nhiễm cũng được sử dụng để xử lý chất thải và làm cho các thiết bị an toàn cho các hoạt động bảo trì và sửa chữa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

− Nước (85 % đến 90 %), dung dịch amoniac đậm đặc (3 % đến 8 %), chất tẩy rửa dạng lỏng (0,2 % đến 5 %), Hoặc

Nước (90 % đến 95 %), natri cacbonat (5 % đến 10 %), chất tẩy rửa dạng lỏng (0,2 % đến 5 %).

E.2  Thùng chứa hóa chất

Không yêu cầu các biện pháp phòng ngừa đặc biệt đối với xử lý thùng chứa hóa chất. Thùng chứa có thể được xử lý bằng cách nghiền và xử lý theo quy định hiện hành sau khi làm sạch bằng nước.

 

Phụ lục F

(quy định)

Cảnh báo và xử lý an toàn hoá chất trong sản xuất xốp cách nhiệt PU

F.1  Cyclo pentan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cyclo pentan là chất lỏng rất dễ cháy, có thể tử vong nếu bị nuốt phải. Gây kích ứng hô hấp. Gây tình trạng lơ mơ hoặc chóng mặt.

F.1.2  Sơ cứu

Tiếp xúc với mắt: Khi mắt bị phơi nhiễm với cyclo pentan phải rửa ngay bằng nhiều nước trong ít nhất 15 min. Cần chăm sóc y tế.

Tiếp xúc với da: Rửa xả bằng nước thật nhiều trong ít nhất 15 min. Cần chăm sóc y tế.

Hít phải: Di chuyển đến nơi không khí sạch. Cần chăm sóc y tế ngay nếu xảy ra các triệu chứng. Nếu không thở được, cần cho hô hấp nhân tạo. Nguy cơ nghiêm trọng đến phổi (do hít phải).

Nuốt phải: Không cố gắng nôn. Cần chăm sóc y tế. Gọi ngay bác sỹ hoặc trung tâm kiểm soát chất độc. Nếu nôn tự nhiên, giữ bệnh nhân nghiêng về phía trước.

F.2  Metyl format

F.2.1  Khái quát

Metyl format là chất lỏng dễ cháy, có hại khi hít phải và nếu bị nuốt phải. Gây kích ứng với mắt và hệ hô hấp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiếp xúc với mắt: Rửa mắt bằng nhiều nước trong ít nhất 15 min, thỉnh thoảng nâng mí mắt trên và mí mắt dưới. Cần chăm sóc y tế.

Tiếp xúc với da: Cần chăm sóc y tế. Rửa xả bằng nhiều nước trong ít nhất 15 min, loại bỏ quần áo và giày bị nhiễm bẩn.

Nuốt phải: Cần chăm sóc y tế. Dùng nhiều nước để súc miệng.

Hít phải: Rời ngay khỏi khu vực phơi nhiễm và di chuyển đến nơi không khí sạch. Nếu không thở được, cho hô hấp nhân tạo. Nếu thở khó, cung cấp oxy. Cần chăm sóc y tế .

F.3  Isocyanat

F.3.1  Khái quát

Isocyanat là chất gây kích ứng mạnh đối với da, mắt và hệ hô hấp. Isocyanat là chất nhạy cảm mạnh và là nguyên nhân phổ biến gây dị ứng đường hô hấp. Những người mắc bệnh hô hấp hoặc nhạy cảm với isocyant không được phép làm việc ở vị trí liên quan đến sử dụng isocyanat.

Phải kiểm soát chặt chẽ nguy cơ hít phải isocyanat. Trong hầu hết các quy định phải tuân thủ nồng độ isocyanat tối đa trong môi trường làm việc là 0,005 ppm (phần triệu) (đây là giá trị ngưỡng giới hạn (TLV) được quy định tại tài liệu tham khảo (Threshold Limit Values for Chemic al Substances and Physical Agents. American Conference of Governmental Industrial Hygienists (ACGIH)). Trước khi thao tác với isocyanat, cần nắm rõ thông tin an toàn sản phẩm, Hệ thống thông tin về vật liệu có tính nguy hại sử dụng tại nơi làm việc (WHMIS) , bản dữ liệu an toàn vật liệu (MSDS) và tài liệu của nhà sản xuất hóa chất.

F.3.2  Yêu cầu an toàn đối với người lao động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Thiết bị thông gió thích hợp. Người thao tác, vận hành cần sử dụng thiết bị, dụng cụ lọc và cung cấp không khí sạch bảo hộ phù hợp;

b) Phải bảo vệ da, như sử dụng găng tay và quần áo bảo hộ lao động. Không được để hở da khi có khả năng phơi nhiễm với isocyana trong quá trình làm việc;

c) Phải đeo đồ bảo vệ mắt hoặc kính bảo hộ và kính an toàn để tránh phơi nhiễm hơi isocyanat tiếp xúc với mắt;

CẢNH BÁO: Isocyanat có thể gây hen suyễn và viêm da tiếp xúc .

F.3.3  Sơ cứu

Hit phải: Hơi hoặc hơi bụi của isocyanat phải được kiểm soát chặt chẽ mọi lúc. Cần nắm rõ Thông tin an toàn sản phẩm thích hợp như Bản dữ liệu an toàn vật liệu và tài liệu của nhà sản xuất hóa chất. Những người bị ảnh hưởng do hít phải isocyanat cần được hỗ trợ y t ế ngay lập tức.

Tiếp xúc với da: Những người có tiếp xúc da với lượng đáng kể isocyanat cần rửa bằng xà phòng và nước hoặc rửa dưới vòi hoa sen để làm sạch da, sau đó rửa các vùng bị ảnh hưởng bằng cồn. Quần áo nhiễm bẩn cần loại bỏ hoặc làm sạch trước kh i sử dụng lại. Trước khi giặt, quần áo bị nhiễm bẩn phải được ngâm trong dung dịch khử nhiễm có chứa 10 % amoniac và trong vật chứa không thấm isocyanat.

Cần có sự chăm sóc y tế nếu vùng da tiếp xúc lớn. Những người có tiếp xúc da với thành phần hóa chất cần rửa kỹ vùng bị ảnh hưởng bằng xà phòng và nước.

Tiếp xúc với mắt: Khi mắt bị phơi nhiễm với polyol hoặc isocyanat, phải rửa mắt ngay lập tức trong ít nhất 20 min với nhiều nước ấm. Bảo vệ mắt bằng băng buộc lỏng nếu nạn nhân không chịu được ánh sáng. Nạn nhân cần được chăm sóc y tế. Không được sử dụng kính áp tròng khi thao tác với hóa chất bay hơi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu nuốt phải polyol, nên gây nôn ngay lập tức và cần được chăm sóc y tế.

F.3.4  Xử lý sự cố tràn

Isocyanat là hoá chất nguy hại. Do đó, cần phải cẩn thận hết mức và tuân thủ các quy trình an toàn thích hợp. Trong một số tình huống được coi là sự cố tràn isocyanat, cần áp dụng quy trình khử nhiễm sau đây:

a) Làm sạch khu vực người lao động chưa được bảo vệ. (Điều này đặc biệt quan trọng đối với sự cố tràn lên hoặc gần bề mặt nóng.)

b) Nếu nước bị ô nhiễm, cần thông báo cơ quan có thẩm quyền kiểm soát các đường nước trong 36 h. Chỉ sử dụng lại nguồn nước khi có sự phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.

c) Nếu sự cố tràn trên bề mặt cứng hoặc có thể được kiểm soát trong bể:

− Bảo vệ người lao động bằng thiết bị bảo vệ hô hấp cùng với quần áo bảo hộ, như ủng cao su, găng tay cao su;

− Bao trùm khu vực tràn bằng vật liệu thấm, như cát khô, hợp chất quét, đất tảo cát, bột xi măng; không sử dụng mùn cưa;

− Thu gom vật liệu trong các thùng phuy mở và chuyển sang khu vực cách ly an toàn, tốt nhất chuyển khỏi khu vực sản xuất;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

− Xử lý khu vực tràn còn lại bằng dung dịch nước (85 % đến 90 %), dung dịch amoniac đậm đặc (3 % đến 5 %), chất lỏng tẩy rửa (0,2 % đến 5 %) để trung hoà bất kỳ isocyanat còn lại;

− Để giảm thiểu cặn lắng, phun rửa thiết bị trước khi trung hoà, sử dụng dung môi như etylen glycol monoetyl ete.

d) Nếu sự cố tràn ở khu vực xốp, dùng nước làm ngập và cho dung dịch amoni hydroxit loãng. Giữ khu vực cách ly trong ít nhất 48 h.

 

Phụ lục G

(tham khảo)

Danh mục kiểm tra an toàn

Tên đơn vị: ……………………………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời điểm kiểm tra, đánh giá……………………………………………………

CÁC YÊU CẦU

Tuân thủ theo yêu cầu

NHẬN XÉT

Không

1. Rò rỉ hoặc tràn hóa chất

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Các bộ chống tràn có sẵn, sẵn sàng để sử dụng

 

 

 

3. Ký hiệu an toàn dễ nhận biết, quan sát

 

 

 

4. Vệ sinh được duy trì tốt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

5. Quy trình vận hành tiêu chuẩn (SOP) được niêm yết, không cho phép các nguồn đánh lửa trong xưởng sản xuất và kho chứa

 

 

 

6. Có hàng rào, cửa khóa (kho chứa)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Hệ thống điện đạt tiêu chuẩn chống cháy nổ

 

 

 

8. Cảm biến khí được lắp đặt và hoạt động

 

 

 

9. Thiết bị bảo vệ cá nhân có sẵn và được sử dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

10. Kết nối tới trạm trộn hóa chất đạt tiêu chuẩn

 

 

 

11. Thùng phuy hoặc xe bồn được nối đất bằng cáp khi vận chuyển chất lỏng dễ cháy. Cáp nối đất giữa các thành phần của thiết bị sản xuất xốp phải được kết nối.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Hệ thống phát hiện và báo động khí rò rỉ hoạt động/kiểm tra và ghi lại

 

 

 

13. Vòi nước chữa cháy có sẵn và bình cứu hỏa

 

 

 

14. Tất cả người lao động trong dây chuyền sản xuất được đào tạo, tập huấn tốt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

15. Vị trí đặt chứa hóa chất có phù hợp với tiêu chuẩn này không?

 

 

 

 

 

……, Ngày… tháng… năm
Họ và tên người kiểm tra, đánh giá
(Ký ghi rõ họ tên)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Bộ Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch quản lý loại trừ các chất HCFC của Việt Nam giai đoạn II – Kế hoạch quản lý môi trường tổng thể (lĩnh vực sản xuất xốp) Việt Nam, tháng 11/2016

[2] TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm – Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển

[3] TCVN 5334:2007 Thiết bị điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng

[4] Chemical safety in the workplace - Guidance notes on safe use of flammable liquids (Hongkong) [An toàn hoá chất nơi làm việc – Hướng dẫn sử dụng an toàn chất lỏng dễ cháy]

[5] UNDP – Low cost options for use of hydrocarbons in the manufacture of polyurethane foams, March 2012 (Lựa chọn chi phí thấp để sử dụng các hydrocacbon trong sản xuất xốp PU, tháng 3/2012)

[6] UNDP – Methyl formate as blowing agent in the manufacture of polyurethane foam systems. October 2010 (Chất trợ nở metyl format dùng trong sản xuất xốp PU . Tháng 10/2010)

[7] UNDP – Methylal as blowing agent in the manufacture of polyurethane foam systems. March 2012 (Chất trợ nở metyla dùng trong sản xuất xốp PU. Tháng 3/2012)

[8] 1926.152 - Flammable liquids. United States Department of labor. Occupational Safety and Health Administration (1926.152 Chất lỏng dễ cháy. Ủy ban Lao động Hoa Kỳ. Bộ Sức khỏe và An toàn nghề nghiệp)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[10] Environmental management framework, Thailand. HCFC phase-out project. Polyurethane foam sector – Stage 1. December 2013 (Kế hoạch quản lý môi trường dùng cho lĩnh vực sản xuất xốp, Thái Lan. Dự án loại bỏ HCFC. Lĩnh vực xốp PU – Giai đoạn 1. Tháng 12/2013)

[11] Guidelines for establisment for safety management system in a flexible poyurethane foam plant. EUROPUR and EURO-MOULDERS. January 2016 (Hướng dẫn thiết lập hệ thống quản lý an toàn trong nhà máy xốp PU. EUROPUR và EURO -MOULDERS. Tháng 1/2016)

[12] Safe work Australia – Code of practice – Managing risks of hazardous chemicals in the workplace. July 2012 (Úc - Công tác an toàn – Quy phạm thực hành – Quản lý rủi ro hóa chất nguy hại nơi làm việc. Tháng 7/2012).

[13] NFPA 3 (National Fire Protection Association) – Standard for Commissioning of Fire Protection and Life Safety System (Hoa Kỳ - Hiệp hội phòng cháy chữa cháy quốc gia – Tiêu chuẩn vận hành hệ thống phòng cháy và chữa cháy và an toàn sinh mạng).

[14] IEC 60079-10-1 Edition 2.0 2015-09- Part 10-1: Classification of Hazardous Areas Electric Apparatus for Explosive Gas Atmosph. Publication May 1996 (Phân loại các khu vực thiết bị điện nguy hiểm cho khí gas có tính nổ).

 

Mục lục

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ, định nghĩa

4  Quy định chung

5  Biện pháp an toàn trong sản xuất

5.1  Thiết lập biện pháp an toàn

5.2  Hệ thống an toàn và kiểm soát trung tâm

5.2.1  Hệ thống cảm biến khí và cảnh báo

5.2.2  Hệ thống thông gió

5.2.3  Nối đất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.5  Loại trừ các mối nguy hại tiềm ẩn trong sản xuất

6  Yêu cầu an toàn trong sản xuất

6.1  Yêu cầu chung

6.2  Trạm trộn hoá chất

6.3  Đầu phun bọt

6.4  Khuôn, gá và bàn ép

6.5  Yêu cầu trong trường hợp khẩn cấp

6.6  Hướng dẫn an toàn phòng cháy chữa cháy

7  Yêu cầu về bảo quản và vận chuyển trong sản xuất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2  Khu vực tồn chứa chất trợ nở

7.3  Yêu cầu về vật chứa chất trợ nở

8  Yêu cầu an toàn trong lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường

8.1  Yêu cầu an toàn trong lao động

8.1.1  Thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE)

8.1.2  Trang phục bảo hộ lao động

8.1.3  Bảo vệ mặt và mắt

8.1.4  Thiết bị bảo vệ hô hấp (RPE)

8.1.5  Biện pháp đảm bảo an toàn lao động (biện pháp hành chính)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A (tham khảo) Một số chất trợ nở dễ cháy điển hình dùng trong sản xuất xốp cách nhiệt PU

Phụ lục B (tham khảo) Các loại thông gió

Phụ lục C (quy định) Thiết bị sử dụng trong vùng nguy hiểm

Phụ lục D (quy định) Yêu cầu an toàn cho khu vực tồn chứa chất trợ nở dễ cháy

Phụ lục E (quy định) Thải bỏ và khử nhiễm thùng chứa

Phụ lục F (quy định) Cảnh báo và xử lý an toàn hoá chất trong sản xuất xốp cách nhiệt PU

Phụ lục G (tham khảo) Danh mục kiểm tra an toàn

Thư mục tài liệu tham khảo

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13334:2021 về Xốp cách nhiệt polyuretan (PU) sử dụng chất trợ nở dễ cháy - Yêu cầu an toàn trong sản xuất

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.243

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.40.207
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!