Nguồn
|
Ví
dụ
|
1. Nhiệt
|
Ngọn lửa
Bề mặt nóng
|
Đèn hoa tiêu, bật
lửa, lò, ngọn đuốc, hàn
Tấm nóng, tủ sấy,
kim loại hoặc thuỷ tinh nóng chảy, bếp điện, ống xả xe cộ, ống hơi, tấm lót
vật liệu chịu lửa, các hạt sợi đốt từ lò đốt rác hoặc ống khói, than hồng, xỉ
nóng, mẩu thuốc lá, đèn điện, hàn sắt
|
2. Điện
|
Dòng điện
Tĩnh điện
Tia chớp
Dòng điện tản
|
Động cơ điện, khởi
động xe, công tắc điện, đứt cáp, tia lửa điện sinh ra khi đoản mạch hoặc các
trạng thái lỗi khác
Bơm khí nén chất
rắn, chất lỏng trong đường ống, chà xát chất dẻo hoặc cao su, tạo ra phun
chất lỏng, dòng chảy bột
Đập trực tiếp, điện
thế ứng
Hàn hồ quang
|
3. Cơ học
|
Nhiệt ma sát
Nứt gãy vật liệu
|
Bánh xe mài mòn, ổ
trục, sự tắc nghẽn của vật liệu, sự va đập, chà xát của hai vật thể kim loại,
chuyển động piston
Nứt gãy của kim
loại
|
4. Hoá học
|
Các phản ứng toả nhiệt
|
Các phản ứng oxy
hoá mãnh liệt, polyme hoá toả nhiệt và phơi nhiễm chất tự bốc cháy với không
khí (ví dụ kim loại natri v.v…)
|
5.2.5.2.2 Tia lửa ma
sát
Dụng cụ và quá trình
vận hành liên quan tới cọ xát hoặc va chạm có thể tạo ra tia lửa. Cần sử dụng
các dụng cụ chống tia lửa điện và loại bỏ các chất lỏng hoặc cặn dễ cháy trong
quá trình vận hành trước khi thực hiện các thao tác có thể tạo ra tia lửa.
5.2.5.2.3 Gia công
bằng nhiệt
Hàn, cắt, và các thao
tác gia công bằng nhiệt tương tự có thể là nguồn gây cháy tiềm ẩn đối với các
chất lỏng dễ cháy. Trong nhiều trường hợp, gia công bằng nhiệt có thể gây ra
hoả hoạn hoặc cháy nổ. Gia công bằng nhiệt chỉ được thực hiện dưới sự kiểm soát
chặt chẽ cùng với áp dụng các biện pháp an toàn.
Trước khi thực hiện
gia công bằng nhiệt, cần loại bỏ các chất lỏng dễ cháy trong vùng lân cận. Khi
xử lý các vật chứa đã được sử dụng để chứa chất lỏng dễ cháy, bất cứ chất lỏng
còn lại trong thùng cần được loại bỏ và làm sạch cặn. Sử dụng không khí để xả
bỏ hơi dễ cháy bên trong vật chứa. Tránh tích tụ hơi dễ cháy trong cơ sở sản
xuất.
5.2.5.2.4 Thiết bị
điện
Thiết bị điện bên trong
khu vực được xác định là nguy hiểm theo IEC 60079-10 phải là loại chống cháy nổ
phù hợp với các yêu cầu quy định tại TCVN 10888-0 (IEC 60079-0) và IEC 60079-14
hoặc tiêu chuẩn tương đương.
Các thiết bị điện cần
lặp đặt càng xa môi trường dễ cháy càng tốt do bất kỳ tia lửa nào phát ra cũng
có thể gây hoả hoạn hoặc cháy nổ. Trong trường hợp cần thiết, có thể xem xét
các biện pháp bảo vệ đặc biệt như sử dụng thiết bị chống cháy nổ, thiết bị
không giải phóng đủ điện hoặc nhiệt năng gây cháy hơi dễ cháy tại khu vực nguy
hại, thiết bị kiểu kín, v.v….
5.2.5.2.5 Giảm nguy
cơ cháy nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo thông gió đầy
đủ để ngăn ngừa tích tụ hơi dễ cháy đến mức độ nguy hiểm. Thông gió chống cháy
nổ là một trong các biện pháp an toàn bổ sung được áp dụng để loại bỏ khả năng
xảy ra cháy nổ.
5.2.5.3 Loại bỏ oxy
Trong một số trường
hợp, thay thế oxy bằng khí trơ như cacbon dioxit hay nitơ – những chất không hỗ
trợ sự cháy để giảm thiểu nguy cơ hoả hoạn. Để đảm bảo an toàn, các chất trợ nở
dễ cháy sử dụng trong quá trình sản xuất xốp cách nhiệt PU cần được thực hiện
trong môi trường khí trơ như khí nitơ. Tuy nhiên, cần có các biện pháp kiểm
soát thích hợp vì khí trơ có thể gây ngạt thở.
6 Yêu cầu an toàn
trong sản xuất
6.1
Yêu cầu chung
6.1.1 Phân loại khu vực
nguy hại
Tại khu vực sản xuất xốp
cách nhiệt PU sử dụng chất trợ nở dễ cháy, cần nhận diện và phân loại vùng nguy
hiểm để hỗ trợ lắp đặt các thiết bị an toàn nhằm đảm bảo vận hành sản xuất an
toàn. Phân loại vùng nguy hiểm theo IEC 60079-10:
− Vùng 0: Là khu vực
mà trong đó có bầu không khí dưới dạng khí, hơi hay sương mù có khả năng phát
nổ cao và tồn tại liên tục hoặc trong thời gian dài; như khu vực chứa cyclo
pentan. Vật liệu trong khu vực này phải là loại chống cháy nổ và tiếp đất.
− Vùng 1: Là khu vực
mà trong đó có bầu không khí dưới dạng khí, hơi hay sương mù có khả năng phát
nổ có thể tồn tại trong điều kiện vận hành bình thường; như phòng đặt trạm
trộn; vật liệu trong khu vực này phải là loại chống cháy nổ loại Ex–e, Ex–d,
Ex- hoặc Ex–n và tiếp đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Phân chia khu vực sản
xuất bằng các giải pháp kỹ thuật như thông thoáng nhà xưởng, chống tĩnh điện,
tường ngăn khu vực chứ a hoá chất dễ cháy nổ v.v…;
6.1.3 Các khu vực còn lại
trong khu vực sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn và phòng chống cháy
nổ;
6.1.4 Cần lắp đặt các thiết
bị cảm biến rò rỉ tại các khu vực có sử dụng chất trợ nở dễ cháy.
6.1.5 Xây dựng phương án
phòng cháy, chữa cháy; cứu hộ và cứu nạn của cơ sở sản xuất
6.1.6 Sử dụng kế hoạch
phòng cháy chữa cháy, cứu hộ và cứu nạn và các biện pháp ứng phó khẩn cấp với
sự cố hoá chất để đào tạo nhân sự nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất
tại cơ sở.
6.1.7 Vận hành thiết bị
trong quy trình sản xuất yêu cầu thực hiện bởi người vận hành đã được đào tạo.
6.2
Trạm trộn hoá chất
6.2.1 Trạm trộn phải được
đặt trong khoang kín, kết nối với hệ thống hút không khí hai cấp có công suất
phù hợp, đảm bảo luân chuyển thay đổi được 60 % lượng không khí trong một giờ.
6.2.2 Phải lắp đặt cảm biến
khí, được nối với hệ thống cảm biến khí và cảnh báo trung tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Tất cả các thiết bị
đặt trong khoang kín phải đáp ứng các yêu cầu vùng 1 quy định tại 6.1.1 và Phụ
lục C.
6.2.5 Tất cả các thiết bị
phải được nối đất.
6.2.6 Khu vực đặt trạm trộn
phải có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động. Tất cả các hệ thống van điều
khiển là van khí và yêu cầu phải sử dụng khí trơ như khí nitơ.
6.3
Đầu phun bọt
6.3.1 Thùng polyol và bơm
phải được đặt trong khoang, kết nối với hệ thống thông gió hai cấp có công suất
phù hợp cho phép thay đổi không khí 6/10 trong một giờ.
6.3.2 Phải đặt khay hứng
dưới bơm định lượng.
6.3.3 Tất cả các thiết bị
trong khoang phải đáp ứng các yêu cầu vùng 1 quy định tại 6.1.1 và Phụ lục C.
6.3.4 Phải lắp đặt ít nhất
một cảm biến khí, được nối với hệ thống cảm biến khí và cảnh báo trung tâm.
6.3.5 Phải có tối thiểu hai
bình chữa cháy cầm tay loại 6 kg ABC ở gần đầu phun bọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7 Các van điều khiển sử
dụng khí phải dùng khí trơ như khí nitơ.
6.4
Khuôn, gá, bàn ép
6.4.1 Các khoang trong
khuôn kín, gá và bàn ép phải được trơ hoá bằng khí nitơ trước khi phun bọt.
6.4.2 Khí phát thải từ
khuôn, gá và bàn ép phải được loại bỏ bằng hệ thống hút khí hai cấp có công
suất phù hợp. Công suất hút khí ngưỡng dưới được tính trên cơ sở phát thải của
5 % cyclo pentan được bơm.
6.4.3 Cần giảm thiểu sự
phát sinh điện tĩnh bằng cách nối đất thích hợp. Ngoài ra, nên lắp đặt máy thổi
không khí ion hoá.
6.5
Yêu cầu trong trường hợp khẩn cấp
6.5.1 Trường hợp
thiếu thông gió
Trước khi vào khu vực
phải
− Cung cấp thiết bị
bảo vệ cá nhân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Kiểm tra bên trong
khu vực qua cửa sổ;
− Tắt điện áp thiết
bị bên trong khu vực;
− Phải trang bị thiết
bị cảm biến khí cầm tay;
− Vào trong khu vực
nhưng để cửa ra vào mở;
− Kiểm tra ngoại quan
tất cả các dụng cụ, thiết bị có chứa chất lỏng dễ cháy;
− Kiểm tra chỉ số
thiết lập hệ thống thông gió bổ sung và thông gió thông thường;
− Kiểm tra chức năng
của các cảm biến bằng chai thử phù hợp.
CẢNH BÁO: Nếu không
có chất lỏng chảy ra, thực hiện bù thông gió.
6.5.2 Trường hợp có
hơi dễ cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Tắt điện áp thiết
bị;
− Bật thông gió bổ
sung;
− Trang bị thiết bị
bảo vệ cá nhân;
− Trang bị quần áo
chống tĩnh điện;
− Thực hiện kiểm tra
ngoại quan qua cửa sổ;
− Trang bị thiết bị
cảm biến hơi dễ cháy cầm tay;
− Phát báo động khẩn
cấp cho đội cứu hỏa;
− Mở cửa và để cửa
mở;
− Kiểm tra tỷ lệ,
nồng độ hơi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Chỉ vào khu vực nếu
khu vực đó đã được tẩy rửa phù hợp bằng xịt khí, nếu không nên trang bị thiết
bị khẩn cấp;
− Kiểm tra nguyên
nhân xả khí;
− Xác định van nào
phải đóng để hạn chế xả khí;
− Đóng van;
− Vệ sinh các vật
liệu đổ chất lỏng, chất hấp thụ, và sepiolite vào xô đựng phù hợp (xô phải được
làm bằng nhựa không có nắp đậy);
− Nếu khí xả ra quá
nhiều, phải có bể gom được cung cấp các tách xả khí, chuyển khí xả vào thùng
chứa chống tia lửa không có nắp đậy;
− Không tích tụ xô
đựng và mang cùng lúc;
− Sửa chữa các chi
tiết gây ra xả khí;
− Làm trơ bình chứa,
nếu có thể bằng khí nitơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Kiểm tra có tồn tại
hơi dễ cháy ở khu vực không bằng cảm biến khí cầm tay;
− Kiểm tra chức năng
hoạt động của hệ thống thông gió và của các cảm biến;
− Mở van bi chặn bằng
tay;
− Rời khỏi khu vực;
− Đóng cửa lại lần
nữa;
− Phun nước khoảng 10
min;
− Bật điện áp;
− Phun nước khu vực
xung quanh được sửa chữa;
− Ghi lại thông tin:
ngày tháng, loại hình và phương thức can thiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện theo các
điểm sau đây:
− Tắt năng lượng khí
nén và điện;
− Cung cấp thiết bị
dập lửa và mặt nạ khí;
− Thông báo đội cứu
hỏa;
− Cung cấp thiết bị
bảo hộ cá nhân;
− Cung cấp thiết bị
để mở cửa hoặc để phá xuyên qua cửa sổ;
− Tháo đường nạp
thông khí;
− Di tản người lao
động không có nhiệm vụ liên quan;
− Định vị và chữa
cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO: Trong
trường hợp hoả hoạn, phải mang mặt nạ dưỡng khí vì các xitec/bồn chứa được
trang bị van an toàn xả hơi ra ngoài kho chứa; dung dịch và hơi isocyanat nếu
có liên quan đến hoả hoạn, rất độc khi hít phải.
6.6
Hướng dẫn an toàn phòng cháy chữa cháy
6.6.1 Phòng ngừa
Thực hiện tốt các
biện pháp phòng ngừa an toàn dưới đây.
Chỉ những người được
đào tạo về thao tác, vận hành thiết bị sản xuất xốp, chất trợ nở dễ cháy và có
kinh nghiệm mới được thực hiện công việc. Cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà
sản xuất thiết bị và hoá chất.
Những điều sau đây bị
cấm trong khu vực lưu trữ và khu vực sản xuất chất trợ nở dễ cháy:
− Ngọn lửa hở;
− Cắt và mỏ hàn;
− Bật lửa, thuốc lá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Các vật dụng tĩnh
điện, giày có kim loại;
− Điện thoại di động.
Dấu hiệu, biểu tượng cảnh
báo phải được nhìn thấy rõ trong tất cả các khu vực sản xuất. Tất cả các khu
vực lưu trữ và sản xuất phải có sẵn thiết bị chữa cháy.
Các hóa chất phải
được bảo quản ở nơi thông thoáng và tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
Thùng phuy chứa hoá chất sinh nhiệt cần được mở từ từ để hơi được thoát ra dần.
Thùng phuy rỗng cần được khử nhiễm bằng cách đổ đầy nước, đặt tại khu vực cách
ly và để yên trong 36 h. Các thùng phuy không được dùng lại (xem Phụ lục E).
Xốp cách nhiệt chất
thải cần được xử lý hàng ngày ở vị trí được chỉ định do đặc tính dễ cháy của chúng.
6.6.2 Dập lửa
Trong trường hợp hoả
hoạn, tất cả người lao động không có nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy phải được sơ
tán ra khỏi khu vực cháy.
Các loại phương tiện
chữa cháy được sử dụng bao gồm:
− Bột hóa chất khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Bọt chống cháy;
− Chỉ được phép sử
dụng bình chữa cháy nếu ghi ABC (dập được cả 3 loại cháy là chất rắn , lỏng và
khí;
− Không được dùng
bình CO2
để chữa
cháy mà trong đó có các gốc kim loại kiềm, kiềm thổ, chất nổ đen vì sẽ làm đám
cháy mạnh hơn.
Chỉ sử dụng nước nếu
có sẵn số lượng lớn.
Trong trường hợp hoả
hoạn liên quan đến hóa chất nguy hại, lính cứu hoả phải đeo mặt nạ phòng độc.
Sau khi đám cháy được dập tắt, khu vực sẽ được kiểm tra thích hợp và sẽ được
khử nhiễm để loại bỏ bất kỳ lượng tồn dư hóa chất nguy hại nào trước khi người lao
động được phép vào khu vực. Trong trường hợp quan sát thấy các thùng phuy đựng
hóa chất phình ra, liên hệ với nhà sản xuất để được hướng dẫn.
7 Yêu cầu về bảo
quản và vận chuyển trong sản xuất
7.1
Yêu cầu chung đối với kho chứa
7.1.1 Vị trí và thiết kế
lắp đặt hệ thống kho lưu trữ chất trợ nở dễ cháy phải tuân thủ theo quy định
hiện hành. Kho chứa chất trợ nở dễ cháy phải cách xa lửa và nguồn nhiệt. Phải
chấp hành nghiêm ngặt các quy định sau:
− Cấm đem các vật gây
nguồn cháy vào kho, cấm chiếu sáng bằng lửa, chỉ được chiếu sáng bằng đèn phòng
cháy, nổ. Cấm hàn hoặc làm những việc phát ra tia lửa điện cách kho dưới 20 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Cấm để các vải lau,
giẻ bẩn dính dầu mỡ trong kho;
− Các xe chạy bằng ắc
qui, thiết bị nâng, xúc bằng điện phải lắp động cơ an toàn phòng nổ.
7.1.2 Kho phải khô ráo,
thông thoáng, phải có hệ thống thông gió tự nhiên hay cưỡng bức. Đối với các
chất dễ bị oxy hóa, bay hơi, cháy, nổ bắt lửa ở nhiệt độ thấp phải thường xuyên
theo dõi độ ẩm và nhiệt độ.
7.1.3 Chất lỏng dễ cháy,
bay hơi phải chứa trong các thùng không rò rỉ và tồn chứa trong kho thoáng mát,
không tồn chứa cùng các chất oxy hóa trong một kho. Chất lỏng dễ cháy, chất oxy
hoá và vật liệu dễ bắt lửa, v.v. phải được ghi nhãn rõ ràng và cất trữ riêng
biệt. Tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp và các nguồn nhiệt khác.
7.1.4 Việc sử dụng điện
trong kho phải tuân thủ theo 5.2.4.
7.1.5 Kho chứa phải lắp đặt
hệ thống phòng cháy chữa cháy lắp đặt theo quy định tại TCVN 2622:1995.
7.1.6 Kho chứa chất trợ nở
dễ cháy phải có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động.
7.1.7 Thiết bị chứa chất
trợ nở dễ cháy phải được trơ hoá bằng khí trơ như khí nitơ.
7.1.8 Khi xếp hóa chất
trong kho phải đảm bảo yêu cầu an toàn cho người lao động và hàng hóa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Kho chứa hóa chất
dễ cháy phải có biểu tượng và biển cảnh báo “ DỄ CHÁY – NGHIÊM CẤM LỬA”;
− Kho chứa hóa chất
dễ cháy phải có biểu tượng và biển báo “ CẤM HÚT THUỐC”
− Không được lưu giữ
các hóa chất phản ứng với nước và tạo ra nguy hại về cháy nổ cùng với hóa chất
lỏng dễ cháy;
− Vật chứa hóa chất
phải xếp trên bục hoặc trên giá đỡ, cách tường ít nhất 0,5 m, hóa chất kỵ ẩm
phải xếp trên bục cao tối thiểu 0,3 m;
− Các lô hàng không
được xếp sát trần kho và không cao quá 2 m;
− Lối đi chính trong
kho rộng tối thiểu 1,5 m;
− Khoảng cách giữa
hai thùng phuy liền kề không được nhỏ hơn một phần sáu tổng đường kính của
chúng. Khi đường kính của một thùng phuy nhỏ hơn một nửa đường kính của thùng
phuy liền kề, khoảng cách giữa hai thùng không được nhỏ hơn một nửa đường kính
của thùng nhỏ hơn.
− Không được xếp các
lô hàng nặng quá tải trọng của nền kho;
− Không được để các
bao bì đã dùng, các vật liệu dễ cháy ở trong kho;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Không được lưu giữ
quá dung tích kho lượng hóa chất lỏng dễ cháy ;
− Phải có bình chữa
cháy cầm tay tại kho chứa theo quy định hiện hành .
7.2
Khu vực tồn chứa chất trợ nở dễ cháy phải được phân lập
với khu vực sản xuất và tường kho chứa phải bằng vật liệu chống cháy. Xem Phụ
lục D về Yêu cầu an toàn cho khu vực tồn chứa chất trợ nở dễ cháy.
Trong trường hợp cần
thiết, cơ sở sản xuất cần tham vấn cơ quan có thẩm quyền về việc xây dựng kho
chứa hàng hoá có tính chất cháy.
7.3
Yêu cầu về vật chứa chất trợ nở
7.3.1 Vật chứa phải có các
tính năng an toàn sau đây:
− Có cấu trúc kim
loại hoặc nhựa hạng nặng. Vật chứa bằng nhựa cần tương thích với hóa chất lỏng
dự định sẽ được chứa.
− Vật chứa cần có
tính năng chống tĩnh điện để cho bất kỳ thành kim loại nào trong hệ thống vận
chuyển hóa chất sẽ không phát sinh điện tích tĩnh điện.
7.3.2 Xitec/bồn chứa chất
trợ nở dễ cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.2 Xitec/bồn chứa ngầm
phải được đặt trên nền vững chắc được phủ xung quanh bằng các vật liệu trơ và
không ăn mòn như cát, sỏi, đất sạch được lèn chặt và có độ dày ít nhất 15 cm.
Xitec/bồn chứa ngầm cần lắp đặt hệ thống chống ăn mòn như hệ thống catot. Cần
lắp đặt cảm biến khí rò rỉ tại xitec/bồn chứa ngầm.
7.3.2.3 Ống thông hơi của
xitec/bồn chứa chất trợ nở dễ cháy phải có hệ thống thu hồi hơi. Không khuyến
nghị sử dụng thông hơi mở do chất trợ nở dễ cháy có điểm chớp cháy thấp.
7.3.2.4 Xitec/bồn chứa phải
có van kiểm soát đóng ngắt được vận hành bằng điện/khí nén trên ống dẫn ra của
xitec/bồn chứa. Van kiểm soát có thể được kích hoạt trong phạm vi cơ sở sản
xuất. Ngoài ra, cần đảm bảo có thể đóng ngắt nguồn cấp điện cho xitec/bồn chứa
tại xitec/bồn chứa cũng như trong phạm vi cơ sở sản xuất.
7.3.2.5 Xitec/bồn chứa phải
đáp ứng các yêu cầu đảm bảo a n toàn sau:
− Xitec/bồn chứa phải
có lớp phủ nitơ.
− Tất cả các phụ kiện
phải được nối đất.
− Cần tránh tia chớp
tại nơi lắp đặt xitec/bồn chứa.
− Trong phạm vi bán
kính 4 m của xitec/bồn chứa, các thiết bị phải đáp ứng các yêu cầu về phòng
chống cháy nổ.
− Phải lắp đặt ít
nhất một cảm biến khí được nối với hệ thống cảm biến và cảnh báo khí trung tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Xitec/bồn chứa phải
ở trên bệ chứa bằng bê tông có kích cỡ vừa đủ, trong khu vực có hàng rào và
khoá, tốt nhất được che phủ tránh ánh sáng trực tiếp.
− Bơm chuyển chất trợ
nở dễ cháy phải là loại chống cháy nổ và có van một chiều.
7.3.3 Thùng phuy chứa chất
lỏng dễ cháy phải được đóng nắp an toàn, có thể chịu được các điều kiện thao
tác mà không gây rò rỉ. Thùng phuy có đáy lớn tháo rời được không thích hợp để
chứa chất lỏng dễ cháy. Thùng phuy cần mở được dễ dàng và đóng chặt nhưng không
phải bằng cách đục lỗ trên nắp hoặc trên thành thùng phuy.
7.3.4 Việc thải bỏ các
thùng phuy chứa hoá chất phải theo quy định tại Phụ lục E.
8 Yêu cầu an toàn
trong lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường
8.1
Yêu cầu an toàn trong lao động
8.1.1 Thiết bị bảo
vệ cá nhân (PPE)
8.1.1.1 Sử dụng thiết bị bảo
vệ cá nhân (PPE - Personal Protection Equipment) là biện pháp kiểm soát bổ sung
để giảm thiểu các rủi ro của người lao động khi tiếp xúc với chất trợ nở dễ
cháy qua đường hô hấp hoặc qua da. Do là biện pháp bảo vệ thụ động, vì vậy
không nên sử dụng PPE thay thế các biện pháp phòng ngừa khác. Sử dụng PPE được
coi là biện pháp áp dụng cuối cùng để đảm bảo an toàn cho người lao động.
8.1.1.2 Tùy thuộc vào đặc
tính của từng loại hóa chất và phương thức hóa chất xâm nhập vào cơ thể, lựa
chọn sử dụng loại PPE phù hợp. Thông tin trong Bản dữ liệu an toàn vật liệu
(MSDS) và đánh giá rủi ro giúp xác định các yêu cầu lựa chọn PPE. Cần kiểm tra
PPE trước và sau khi sử dụng để loại bỏ các nguy cơ hư hại. PPE cần được thường
xuyên làm sạch và bảo quản trong điều kiện tốt. PPE bị nhiễm bẩn cần được xử lý
đúng cách hoặc thải bỏ khi thích hợp. Cần sẵn có các bộ dự phòng để thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Trang phục bảo
hộ lao động
8.1.2.1 Trang phục bảo hộ lao
động có thể bảo vệ da hoặc trang phục cá nhân khỏi việc tiếp xúc với chất trợ
nở dễ cháy và ngăn ngừa phát tán ô nhiễm. Người lao động cần mặc trang phục bảo
hộ lao động phù hợp khi thao tác, thực hiện các quy trình sản xuất liên quan
đến chất trợ nở dễ cháy, như phun xốp, lưu trữ. Trong các trường hợp khẩn cấp,
người lao động cần được cung cấp các trang phục chuyên dụng.
8.1.2.2 Trang phục bảo hộ bao
gồm găng tay, tạp dề, áo choàng và áo liền quần. Trang phục bảo hộ cần được làm
từ vật liệu chống tĩnh điện, bền với hóa chất và ngăn ngừa sự xâm nhập của hóa
chất vào cơ thể.
8.1.2.3 Sử dụng găng tay bền
với hoá chất vì người lao động thường xuyên thao tác bằng tay với chất
trợ nở dễ cháy. Nên sử dụng găng tay cao su nitril hoặc cao su tổng hợp vì loại
vật liệu này chịu được dung môi hydrocacbon. Không nên sử dụng găng tay cao su
thiên nhiên do cao su thiên nhiên không bền với các dung môi hydrocacbon. Cần
tham khảo bản dữ liệu an toàn vật liệu (MSDS) và hướng dẫn sử dụng của nhà cung
cấp hoá chất liên quan.
8.1.3 Bảo vệ mặt và
mắt
Cần sử dụng phương
tiện bảo vệ mắt hoặc che chắn mặt thích hợp khi thao tác với các hóa chất có
nguy cơ làm tổn thương mắt như kính bảo hộ lao động. Sử dụng tấm chắn mặt để
bảo vệ toàn bộ khuôn mặt bao gồm miệng, mũi và mắt hoặc vị trí có nguy cơ bị
bắn tóe hóa chất.
8.1.4 Thiết bị bảo
vệ hô hấp (RPE)
8.1.4.1 Thiết bị bảo vệ hô
hấp (RPE) bảo vệ người lao động khỏi phơi nhiễm với bụi, khí, khói và hơi; tuy
nhiên cần giảm thiểu thời gian phơi nhiễm.
8.1.4.2 Người lao động cần sử
dụng RPE khi thực hiện hoạt động bảo trì, làm sạch hoặc trong các trường hợp
khẩn cấp khác có nguy cơ phơi nhiễm với hơi hóa chất sinh ra từ sự cố tràn hoá
chất hoặc các hoá chất không tương thích vô tình bị trộn lẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4.4 RPE dưới đây có thể
bảo vệ khỏi hoá chất ô nhiễm trong không khí:
a) Mặt nạ lọc khí -
khi đeo đúng cách, hầu hết mặt nạ bao phủ nửa mặt và toàn bộ khuôn mặt được
trang bị bộ lọc thích hợp có thể giảm phơi nhiễm với không khí ô nhiễm tương
ứng đến 90 % và 98 %; nhiều mặt nạ lọc khí bằng năng lượng sử dụng quạt gió
chạy bằng pin để hút không khí qua bộ lọc có hiệu quả tương tự.
b) Bộ bình dưỡng khí
- cung cấp không khí sạch cho mặt nạ, mũ bảo hộ hoặc mũ trùm đầu bằng đường dẫn
không khí. Thiết bị này có thể giảm phơi nhiễm với không khí ô nhiễm từ 96 %
đến 99,9 % phụ thuộc vào diện tích bao phủ.
8.1.5 Biện pháp đảm
bảo an toàn lao động (biện pháp hành chính)
Để giảm thiểu các rủi
ro người lao động phơi nhiễm với hóa chất, cần xây dựng và áp dụng các quy định
về thực hiện an toàn lao động, bao gồm ít nhất các nội dung:
a) Giảm thiểu thời
gian làm việc với các mối nguy hại. Trong quá trình thao tác, người lao động
không ở vị trí giữa hệ thống hút khí và phần công việc thực hiện.
b) Vật chứa hóa chất
dễ cháy phải có nắp đóng kín khi không ở trạng thái sử dụng. c) Tránh tiếp xúc
không an toàn với hóa chất
d) Giữ lượng chất trợ
nở dễ cháy ở xưởng sản xuất ở mức sử dụng tối thiểu, thường không quá lượng sử
dụng cho nửa ngày hoặc một ca sản xuất
e) Đảm bảo an toàn,
vệ sinh lao động theo quy định hiện hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Không khí để cấp
thông hơi nhà xưởng, nhà kho phải hút từ vùng khí sạch hoặc qua lọc sạch.
8.2.2 Cơ sở sản xuất cần
đảm bảo môi trường làm việc phù hợp với quy định hiện hành.
8.2.3 Trong trường hợp xảy
ra sự cố rò rỉ, tràn hóa chất, thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định tại
Phụ lục F.
8.2.4 Những chất thải như:
hóa chất hết thời hạn sử dụng, hóa chất mất phẩm chất, hóa chất rơi vãi, bao bì
phế thải… phải được phân loại, thu gom, tập trung vào nơi quy định để xử lý kịp
thời bằng phương pháp phù hợp theo quy định hiện hành, tránh gây ô nhiễm và sự
cố môi trường.
8.2.5 Khu chứa chất thải
phải đặt ở ngoài khu vực sản xuất, khai thác và xa khu nhà ở, khu dân cư, xa
nguồn cung cấp nước. Bộ phận lọc sạch xử lý nước thải, chất thải bố trí xa các
khu nhà sinh hoạt của người lao động, xa khu dân cư với khoảng cách đảm bảo vệ
sinh an toàn theo quy định hiện hành. Khu chứa chất thải phải phân lập chất
thải không nguy hại và chất thải nguy hại.
8.2.6 Giám sát
8.2.6.1 Giám sát đảm bảo tính
hiệu quả của các biện pháp an toàn được sử dụng. Cần thực hiện giám sát nồng độ
hơi hoá chất tại khu vực sản xuất. Việc giám sát có thể được thực hiện liên tục
hoặc định kỳ và tuân thủ các quy định hiện hành.
8.2.6.2 Trường hợp kết quả
giám sát cho thấy phơi nhiễm quá mức với hóa chất, cần tạm dừng quy trình thực
hiện và điều tra nguyên nhân. Cần thiết lập các biện pháp điều chỉnh phù hợp và
đảm bảo các biện pháp này được thực hiện đầy đủ và có hiệu quả trước khi thực
hiện quy trình sản xuất.
8.2.6.3 Trong trường hợp xảy
ra sự cố về an toàn lao động hoặc môi trường, cần thực hiện điều tra tai nạn
nghiêm trọng hoặc sự cố nguy hiểm liên quan, lưu hồ sơ và rút kinh nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Một số chất trợ nở dễ cháy điển hình
dùng trong sản xuất xốp cách nhiệt PU
A.1 Cyclo pentan (Cyclo pentane)
Cyclo pentan là
hydrocacbon mạch vòng, bao gồm năm nguyên tử cacbon và mỗi nguyên tử cacbon
liên kết với hai nguyên tử hydro. Ở điều kiện tiêu chuẩn, cyclo pen tan là chất
lỏng trong suốt, không màu với mùi tương tự như xăng. Điểm chớp cháy nhỏ hơn
−39 oC.
Cyclo pentan có có
tiềm năng suy giảm ozon (ODP) bằng không và tiềm năng nóng lên toàn cầu (GWP)
thấp.
Công thức phân tử: C5H10.
A.2 Metyl format (Methyl formate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham khảo)
Các loại thông gió
B.1 Thông gió làm
loãng chung
Không khí sạch được
cung cấp cho khu vực làm việc bằng cách sử dụng thiết bị phù hợp như quạt để
làm loãng không khí có chứa hơi dễ cháy. Ngoài ra, có thể dùng quạt để hút
không khí bị ô nhiễm. Không khí tự nhiên từ cửa, cửa sổ và các khe hở như các
lỗ xả có thể làm loãng không khí bị ô nhiễm trong khu vực làm việc.
Kết hợp phương pháp
này với các phương pháp thông gió khác để cung cấp thêm không khí sạch và loại
bỏ các chất ô nhiễm trong khu vực sản xuất.
B.2 Thông gió -
thông gió buồng
Thông gió buồng là
cách hiệu quả nhất trong việc kiểm soát hơi dễ cháy. Hệ thống thông gió thiết
kế và lắp đặt cẩn thận trong buồng sẽ hạn chế các hoạt động nguy hại đối với
khu vực được chỉ định có các mối nguy hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Thông gió cưỡng bức
cục bộ (LEV) cho phép hút và loại bỏ hơi bằng dòng khí cưỡng bức thông qua một
ống hút gần điểm phát thải trước khi hơi dễ cháy có thể bị phát tán vào khu vực
làm việc. Thông gió cưỡng bức thường được áp dụng cho thiết bị không thể lắp
đặt trong một khu vực kín. LEV có thể không thích hợp khi áp dụng cho nhiều
thiết bị lớn.
− Khi áp dụng LEV,
cần đảm bảo dòng khí thải không lưu thông qua khu vực hô hấp của người lao
động. Đầu hút nên được đặt ở vị trí càng gần với điểm phát sinh hơi càng tốt,
và có thể hút khối lượng hơi phát thải tối đa.
− Đường ống hút cần
có đường kính phù hợp, và đường ống cần càng ngắn và thẳng càng tốt.
Chỗ uốn nên có bán
kính cong thoai thoải, không thực hiện kết nối ống hình chữ T.
− Hệ thống thoát khí
cần thải khí ra nơi an toàn ở ngoài trời sao cho khu vực lân cận không bị ảnh
hưởng. Nếu đặt vị trí lỗ thông hơi thải khí sai chỗ, hơi thải có thể xâm nhập
trở lại vào xưởng qua cửa, cửa sổ, phần thoáng khí trên mái hoặc bị hút vào cửa
lấy khí của hệ thống điều hoà không khí. Trong một số trường hợp, không khí cần
được làm sạch trước khi thải ra không khí bên ngoài.
B.4 Thông gió đẩy
kéo
Hệ thống thông gió
đẩy kéo thích hợp cho không gian làm việc lớn, trong đó quạt được sử dụng để thổi
hơi ra khỏi vùng người lao động làm việc và đẩy hơi phát thải tới hệ thống hút.
Hệ thống cần được thiết kế đảm bảo dòng không khí bị ô nhiễm không tồn tại trong
khu vực của người lao động.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị sử dụng trong vùng nguy hiểm
Lựa chọn thiết bị
theo phân vùng khu vực có nguy cơ cháy nổ. Tương ứng với mỗi nguyên lý thiết kế
bảo vệ khác nhau, các thiết bị điện có các cấp độ bảo vệ khác nhau. Do đó, một
số loại thiết bị chỉ có thể áp dụng cho vùng 2, một số loại được thiết kế th eo
tiêu chuẩn khác có thể áp dụng trong vùng 2 và vùng 1, các loại khác được thiết
kế theo tiêu chuẩn khắt khe hơn có thể áp dụng cho cả vùng 0, 1 và 2. Các thiết
bị được chia thành 3 loại sau:
− Loại 1: Nhóm các
thiết bị có mức bảo vệ cao nhất, có thể áp dụng cho vùng 0, 1 và 2;
− Loại 2: Nhóm các
thiết bị có thể áp dụng cho vùng 1 và 2;
− Loại 3: Nhóm các
thiết bị chỉ có thể áp dụng cho vùng 2
Loại bảo vệ, ký hiệu
và thiết bị sử dụng trong vùng nguy hiểm được quy định trong Bảng C.1.
Bảng
C.1 – Loại bảo vệ, ký hiệu và thiết bị sử dụng
Loại
bảo vệ và ký hiệu
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An toàn tia lửa cấp
“ia” và ‘ib”
hoặc có ký hiệu
Ex-ia và Ex-ib
Loại bảo vệ mà các thiết
bị bên trong bị giới hạn công suất ở mức thấp đến mức không thể gây ra tia
lửa
“ia”
0
“ib”
1
Ngâm dầu “o”
Thiết bị được đặt
trong chất lỏng bảo vệ để tránh đánh lửa xung quanh
1
Thổi áp suất dư “p”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Làm kín bằng bột
“q”
Loại bảo vệ này cho
phép thiết bị có khả năng phát sinh tia lửa nhưng không gian quanh nó được
lấp đầy bằng các vật liệu cát, thạch anh hay thủy tinh để ngăn ngừa tia lửa
lọt ra ngoài
1
Loại vỏ chống xuyên
nổ “d”
hoặc có ký hiệu
Ex-d
Hộp che chắn các
thiết bị điện chịu được áp suất gây ra bởi cháy nổ ở bên trong và ngăn chặn
sự lan truyền lửa ra ngoài vỏ
1
Bảng
C.1 (kết
thúc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
Vùng
nguy hiểm
Tăng cường độ an
toàn “e” hoặc có ký hiệu Ex-e
Loại bảo vệ này
được áp dụng vào các loại thiết bị điện có sử dụng đo đạc bổ sung (theo tiêu
chuẩn để tăng sự an toàn, ngăn ngừa khả năng xuất hiện nhiệt độ vượt quá mức
cho phép hay xuất hiện tia lửa điện
1
Đổ đầy chất bao phủ
“m”
Thiết bị điện, được
bao phủ bằng hợp chất đổ đầy (khí trơ, epoxy hoặc hoặc các hợp chất khác) để
thiết bị không gây khả năng phát tia lửa điện hoặc bị nung nóng
1
Không sinh tia lửa
“n” hoặc có ký hiệu Ex-n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Phụ lục D
(quy định)
Yêu cầu an toàn cho khu vực tồn chứa
chất trợ nở dễ cháy
Cấu
trúc
Hướng
dẫn
Tường toà nhà,
tường ngăn, tường lửa và tường chịu lửa
Tường/ngăn phải được
làm bằng vật liệu có bậc chịu lửa phù hợp với dung tích chứa của khu vực tồn
chứa, được quy định tại TCVN 2622:1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn
Yêu cầu cụ thể cho
sàn nhà kho là sàn chống tĩnh điện.
Cửa và lối thoát
hiểm
Nhà kho phải có ít
nhất 2 cửa cho lối vào và lối ra. Kích cỡ của cửa phải đáp ứng tiêu chuẩn
thiết kế. Đèn khẩn cấp, biển hiệu an toàn được yêu cầu.
Mái
Chịu lửa nhiều hơn
30 min.
Hệ thống thông gió
Phải đáp ứng TCVN
3288:1979.
Hệ thống điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn khẩn cấp
Được yêu cầu ít
nhất tại cửa và lối ra.
Thiết bị điện
Phòng lưu trữ yêu
cầu đáp ứng loại chống cháy nổ và chống tĩnh điện, nối đất.
Chống sét
Toà nhà gần nhà kho
trong khoảng cách 30 m phải có hệ thống thu sét, đáp ứng TCVN 9385:2012 (BS
6651:1999).
Phụ lục E
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Thùng chứa
isocyanat
E.1.1 Quy định chung
Không được tái sử
dụng và xử lý các thùng rỗng và thùng chứa bị ô nhiễm vì các mối nguy hại liên
quan đến isocyanat còn lại trong các thành của thùng chứa. Theo nguyên tắc, tất
cả isocyanat còn sót lại trong thùng chứa phải được khử nhiễm theo cách thích
hợp.
E.1.2 Khử nhiễm các
thùng chứa isocyanat
E.1.2.1 Quy định chung
Các isocyanat và
isocyanat prepolyme được chứa trên trong thùng chứa và chỉ dùng giao một lần,
nhà cung cấp không thu hồi thùng chứa.
Isocyanat còn lại
trên thành thùng, do vậy cần cẩn trọng khi thao tác xử lý isocyanat.
Không được phép sử
dụng lại hoặc thải bỏ thùng chứa isocyanat, trừ khi thùng được khử nhiễm hoàn
toàn (cần được thực hiện ngay sau khi sử dụng hết isocyanat).
Khử nhiễm phải được
thực hiện ở những nơi thông thoáng. Người lao động phải được trang bị bảo hộ
lao động để tránh các mối nguy hại khi hít phải hơi isocyanat. Nồng độ
isocyanat tối đa nơi làm việc là 0,005 ppm (phần triệu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phun hoặc đổ 5 L
đến 25 L dung dịch khử nhiễm vào thùng chứa, đảm bảo các thành thùng đều được
rửa sạch. (Thực hiện bằng cách sử dụng đầu phun hoặc lăn thùng chứa trong vài
phút).
b) Để thùng chứa đứng
không đậy nắp trong 25 h để đạt được phản ứng hoàn toàn. Không bịt kín thùng
chứa để ngăn ngừa áp suất tích tụ do cacbon dioxit bay lên.
c) Đổ chất lỏng khử
nhiễm vào thùng chứa. (Có thể sử dụng nhiều lần giải pháp này)
Thải bỏ chất lỏng khử
nhiễm cần được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Thùng chứa đã sử dụng
cho isocyanat không được sử dụng lại cho thực phẩm hoặc phụ gia thực phẩm.
Các thùng chứa đã
được khử nhiễm sau đó được coi là rác thải và loại bỏ theo quy định.
E.1.2.2 Chất khử nhiễm
Chất khử nhiễm là sản
phẩm nhằm trung hòa các chất isocyanat bằng cách chuyển chúng thành các chất
rắn vô hại, không tan. Cần luôn có chất khử nhiễm trong khu vực sản xuất. Lựa
chọn chất khử nhiễm cần tuân thủ các quy định hiện hành và các khuyến nghị của
nhà sản xuất hóa chất.
Bên cạnh việc được sử
dụng để làm sạch thùng chứa, khử nhiễm cũng được sử dụng để xử lý chất thải và
làm cho các thiết bị an toàn cho các hoạt động bảo trì và sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Nước (85 % đến 90
%), dung dịch amoniac đậm đặc (3 % đến 8 %), chất tẩy rửa dạng lỏng (0,2 % đến
5 %), Hoặc
− Nước (90 % đến 95 %),
natri cacbonat (5 % đến 10 %), chất tẩy rửa dạng lỏng (0,2 % đến 5 %).
E.2 Thùng chứa hóa
chất
Không yêu cầu các
biện pháp phòng ngừa đặc biệt đối với xử lý thùng chứa hóa chất. Thùng chứa có
thể được xử lý bằng cách nghiền và xử lý theo quy định hiện hành sau khi làm
sạch bằng nước.
Phụ lục F
(quy định)
Cảnh báo và xử lý an toàn hoá chất
trong sản xuất xốp cách nhiệt PU
F.1 Cyclo pentan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cyclo pentan là chất
lỏng rất dễ cháy, có thể tử vong nếu bị nuốt phải. Gây kích ứng hô hấp. Gây
tình trạng lơ mơ hoặc chóng mặt.
F.1.2 Sơ cứu
Tiếp xúc với mắt: Khi mắt bị phơi
nhiễm với cyclo pentan phải rửa ngay bằng nhiều nước trong ít nhất 15 min. Cần
chăm sóc y tế.
Tiếp xúc với da: Rửa xả bằng nước
thật nhiều trong ít nhất 15 min. Cần chăm sóc y tế.
Hít phải: Di chuyển đến nơi
không khí sạch. Cần chăm sóc y tế ngay nếu xảy ra các triệu chứng. Nếu không
thở được, cần cho hô hấp nhân tạo. Nguy cơ nghiêm trọng đến phổi (do hít phải).
Nuốt phải: Không cố gắng nôn.
Cần chăm sóc y tế. Gọi ngay bác sỹ hoặc trung tâm kiểm soát chất độc. Nếu nôn
tự nhiên, giữ bệnh nhân nghiêng về phía trước.
F.2 Metyl format
F.2.1 Khái quát
Metyl format là chất
lỏng dễ cháy, có hại khi hít phải và nếu bị nuốt phải. Gây kích ứng với mắt và
hệ hô hấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp xúc với mắt: Rửa mắt bằng nhiều
nước trong ít nhất 15 min, thỉnh thoảng nâng mí mắt trên và mí mắt dưới. Cần
chăm sóc y tế.
Tiếp xúc với da: Cần chăm sóc y tế.
Rửa xả bằng nhiều nước trong ít nhất 15 min, loại bỏ quần áo và giày bị nhiễm
bẩn.
Nuốt phải: Cần chăm sóc y tế.
Dùng nhiều nước để súc miệng.
Hít phải: Rời ngay khỏi khu
vực phơi nhiễm và di chuyển đến nơi không khí sạch. Nếu không thở được, cho hô
hấp nhân tạo. Nếu thở khó, cung cấp oxy. Cần chăm sóc y tế .
F.3 Isocyanat
F.3.1 Khái quát
Isocyanat là chất gây
kích ứng mạnh đối với da, mắt và hệ hô hấp. Isocyanat là chất nhạy cảm mạnh và
là nguyên nhân phổ biến gây dị ứng đường hô hấp. Những người mắc bệnh hô hấp
hoặc nhạy cảm với isocyant không được phép làm việc ở vị trí liên quan đến sử
dụng isocyanat.
Phải kiểm soát chặt
chẽ nguy cơ hít phải isocyanat. Trong hầu hết các quy định phải tuân thủ nồng
độ isocyanat tối đa trong môi trường làm việc là 0,005 ppm (phần triệu) (đây là
giá trị ngưỡng giới hạn (TLV) được quy định tại tài liệu tham khảo (Threshold
Limit Values for Chemic al Substances and Physical Agents. American Conference of
Governmental Industrial Hygienists (ACGIH)). Trước khi thao tác với isocyanat,
cần nắm rõ thông tin an toàn sản phẩm, Hệ thống thông tin về vật liệu có tính
nguy hại sử dụng tại nơi làm việc (WHMIS) , bản dữ liệu an toàn vật liệu (MSDS)
và tài liệu của nhà sản xuất hóa chất.
F.3.2 Yêu cầu an
toàn đối với người lao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết bị thông gió
thích hợp. Người thao tác, vận hành cần sử dụng thiết bị, dụng cụ lọc và cung
cấp không khí sạch bảo hộ phù hợp;
b) Phải bảo vệ da, như
sử dụng găng tay và quần áo bảo hộ lao động. Không được để hở da khi có khả
năng phơi nhiễm với isocyana trong quá trình làm việc;
c) Phải đeo đồ bảo vệ
mắt hoặc kính bảo hộ và kính an toàn để tránh phơi nhiễm hơi isocyanat tiếp xúc
với mắt;
CẢNH BÁO: Isocyanat
có thể gây hen suyễn và viêm da tiếp xúc .
F.3.3 Sơ cứu
Hit phải: Hơi hoặc hơi bụi của
isocyanat phải được kiểm soát chặt chẽ mọi lúc. Cần nắm rõ Thông tin an toàn
sản phẩm thích hợp như Bản dữ liệu an toàn vật liệu và tài liệu của nhà sản
xuất hóa chất. Những người bị ảnh hưởng do hít phải isocyanat cần được hỗ trợ y
t ế ngay lập tức.
Tiếp xúc với da: Những người có tiếp
xúc da với lượng đáng kể isocyanat cần rửa bằng xà phòng và nước hoặc rửa dưới
vòi hoa sen để làm sạch da, sau đó rửa các vùng bị ảnh hưởng bằng cồn. Quần áo
nhiễm bẩn cần loại bỏ hoặc làm sạch trước kh i sử dụng lại. Trước khi giặt,
quần áo bị nhiễm bẩn phải được ngâm trong dung dịch khử nhiễm có chứa 10 %
amoniac và trong vật chứa không thấm isocyanat.
Cần có sự chăm sóc y
tế nếu vùng da tiếp xúc lớn. Những người có tiếp xúc da với thành phần hóa chất
cần rửa kỹ vùng bị ảnh hưởng bằng xà phòng và nước.
Tiếp xúc với mắt: Khi mắt bị phơi nhiễm
với polyol hoặc isocyanat, phải rửa mắt ngay lập tức trong ít nhất 20 min với
nhiều nước ấm. Bảo vệ mắt bằng băng buộc lỏng nếu nạn nhân không chịu được ánh
sáng. Nạn nhân cần được chăm sóc y tế. Không được sử dụng kính áp tròng khi
thao tác với hóa chất bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nuốt phải polyol,
nên gây nôn ngay lập tức và cần được chăm sóc y tế.
F.3.4 Xử lý sự cố
tràn
Isocyanat là hoá chất
nguy hại. Do đó, cần phải cẩn thận hết mức và tuân thủ các quy trình an toàn
thích hợp. Trong một số tình huống được coi là sự cố tràn isocyanat, cần áp
dụng quy trình khử nhiễm sau đây:
a) Làm sạch khu vực
người lao động chưa được bảo vệ. (Điều này đặc biệt quan trọng đối với sự cố
tràn lên hoặc gần bề mặt nóng.)
b) Nếu nước bị ô
nhiễm, cần thông báo cơ quan có thẩm quyền kiểm soát các đường nước trong 36 h.
Chỉ sử dụng lại nguồn nước khi có sự phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
c) Nếu sự cố tràn
trên bề mặt cứng hoặc có thể được kiểm soát trong bể:
− Bảo vệ người lao
động bằng thiết bị bảo vệ hô hấp cùng với quần áo bảo hộ, như ủng cao su, găng
tay cao su;
− Bao trùm khu vực
tràn bằng vật liệu thấm, như cát khô, hợp chất quét, đất tảo cát, bột xi măng;
không sử dụng mùn cưa;
− Thu gom vật liệu
trong các thùng phuy mở và chuyển sang khu vực cách ly an toàn, tốt nhất chuyển
khỏi khu vực sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Xử lý khu vực tràn
còn lại bằng dung dịch nước (85 % đến 90 %), dung dịch amoniac đậm đặc (3 % đến
5 %), chất lỏng tẩy rửa (0,2 % đến 5 %) để trung hoà bất kỳ isocyanat còn lại;
− Để giảm thiểu cặn
lắng, phun rửa thiết bị trước khi trung hoà, sử dụng dung môi như etylen glycol
monoetyl ete.
d) Nếu sự cố tràn ở
khu vực xốp, dùng nước làm ngập và cho dung dịch amoni hydroxit loãng. Giữ khu
vực cách ly trong ít nhất 48 h.
Phụ lục G
(tham khảo)
Danh mục kiểm tra an toàn
Tên đơn vị:
……………………………………………………………………….
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời điểm kiểm tra,
đánh giá……………………………………………………
CÁC
YÊU CẦU
Tuân
thủ theo yêu cầu
NHẬN
XÉT
Có
Không
1. Rò rỉ hoặc tràn
hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các bộ chống
tràn có sẵn, sẵn sàng để sử dụng
3. Ký hiệu an toàn
dễ nhận biết, quan sát
4. Vệ sinh được duy
trì tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Quy trình vận hành
tiêu chuẩn (SOP) được niêm yết, không cho phép các nguồn đánh lửa trong xưởng
sản xuất và kho chứa
6. Có hàng rào, cửa
khóa (kho chứa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Hệ thống điện
đạt tiêu chuẩn chống cháy nổ
8. Cảm biến khí
được lắp đặt và hoạt động
9. Thiết bị bảo vệ
cá nhân có sẵn và được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Kết nối tới
trạm trộn hóa chất đạt tiêu chuẩn
11. Thùng phuy hoặc
xe bồn được nối đất bằng cáp khi vận chuyển chất lỏng dễ cháy. Cáp nối đất
giữa các thành phần của thiết bị sản xuất xốp phải được kết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Hệ thống phát hiện
và báo động khí rò rỉ hoạt động/kiểm tra và ghi lại
13. Vòi nước chữa
cháy có sẵn và bình cứu hỏa
14. Tất cả người
lao động trong dây chuyền sản xuất được đào tạo, tập huấn tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Vị trí đặt chứa
hóa chất có phù hợp với tiêu chuẩn này không?
……, Ngày… tháng…
năm
Họ và tên người kiểm tra, đánh giá
(Ký ghi rõ họ tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Kế hoạch quản lý loại trừ các chất HCFC của Việt Nam giai đoạn
II – Kế hoạch quản lý môi trường tổng thể (lĩnh vực sản xuất xốp) Việt Nam,
tháng 11/2016
[2] TCVN 5507:2002 Hóa
chất nguy hiểm – Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản
và vận chuyển
[3] TCVN 5334:2007 Thiết
bị điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt
và sử dụng
[4] Chemical safety
in the workplace - Guidance notes on safe use of flammable liquids (Hongkong)
[An toàn hoá chất nơi làm việc – Hướng dẫn sử dụng an toàn chất lỏng dễ cháy]
[5] UNDP – Low
cost options for use of hydrocarbons in the manufacture of polyurethane foams,
March 2012 (Lựa chọn chi phí thấp để sử dụng các hydrocacbon trong sản xuất xốp
PU, tháng 3/2012)
[6] UNDP – Methyl
formate as blowing agent in the manufacture of polyurethane foam systems.
October 2010 (Chất trợ nở metyl format dùng trong sản xuất xốp PU . Tháng
10/2010)
[7] UNDP – Methylal
as blowing agent in the manufacture of polyurethane foam systems. March 2012
(Chất trợ nở metyla dùng trong sản xuất xốp PU. Tháng 3/2012)
[8] 1926.152 - Flammable
liquids. United States Department of labor. Occupational Safety and Health
Administration (1926.152 Chất lỏng dễ cháy. Ủy ban Lao động Hoa Kỳ. Bộ
Sức khỏe và An toàn nghề nghiệp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] Environmental
management framework, Thailand. HCFC phase-out project. Polyurethane foam
sector – Stage 1. December 2013 (Kế hoạch quản lý môi trường dùng cho lĩnh vực
sản xuất xốp, Thái Lan. Dự án loại bỏ HCFC. Lĩnh vực xốp PU – Giai đoạn 1.
Tháng 12/2013)
[11] Guidelines
for establisment for safety management system in a flexible poyurethane foam
plant. EUROPUR and EURO-MOULDERS. January 2016 (Hướng dẫn thiết lập hệ thống
quản lý an toàn trong nhà máy xốp PU. EUROPUR và EURO -MOULDERS. Tháng 1/2016)
[12] Safe work
Australia – Code of practice – Managing risks of hazardous chemicals in the
workplace. July 2012 (Úc - Công tác an toàn – Quy phạm thực hành – Quản lý rủi
ro hóa chất nguy hại nơi làm việc. Tháng 7/2012).
[13] NFPA 3
(National Fire Protection Association) – Standard for Commissioning of Fire
Protection and Life Safety System (Hoa Kỳ - Hiệp hội phòng cháy chữa cháy quốc gia
– Tiêu chuẩn vận hành hệ thống phòng cháy và chữa cháy và an toàn sinh mạng).
[14] IEC
60079-10-1 Edition 2.0 2015-09- Part 10-1: Classification of Hazardous Areas
Electric Apparatus for Explosive Gas Atmosph. Publication May 1996 (Phân loại
các khu vực thiết bị điện nguy hiểm cho khí gas có tính nổ).
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
4 Quy định chung
5 Biện pháp an toàn
trong sản xuất
5.1 Thiết lập biện
pháp an toàn
5.2 Hệ thống an toàn
và kiểm soát trung tâm
5.2.1 Hệ thống cảm
biến khí và cảnh báo
5.2.2 Hệ thống thông
gió
5.2.3 Nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5 Loại trừ các
mối nguy hại tiềm ẩn trong sản xuất
6 Yêu cầu an toàn
trong sản xuất
6.1 Yêu cầu chung
6.2 Trạm trộn hoá
chất
6.3 Đầu phun bọt
6.4 Khuôn, gá và bàn
ép
6.5 Yêu cầu trong
trường hợp khẩn cấp
6.6 Hướng dẫn an
toàn phòng cháy chữa cháy
7 Yêu cầu về bảo
quản và vận chuyển trong sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Khu vực tồn chứa
chất trợ nở
7.3 Yêu cầu về vật
chứa chất trợ nở
8 Yêu cầu an toàn
trong lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường
8.1 Yêu cầu an toàn
trong lao động
8.1.1 Thiết bị bảo
hộ cá nhân (PPE)
8.1.2 Trang phục bảo
hộ lao động
8.1.3 Bảo vệ mặt và
mắt
8.1.4 Thiết bị bảo
vệ hô hấp (RPE)
8.1.5 Biện pháp đảm
bảo an toàn lao động (biện pháp hành chính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo)
Một số chất trợ nở dễ cháy điển hình dùng trong sản xuất xốp cách nhiệt PU
Phụ lục B (tham khảo)
Các loại thông gió
Phụ lục C (quy định)
Thiết bị sử dụng trong vùng nguy hiểm
Phụ lục D (quy định)
Yêu cầu an toàn cho khu vực tồn chứa chất trợ nở dễ cháy
Phụ lục E (quy định)
Thải bỏ và khử nhiễm thùng chứa
Phụ lục F (quy định)
Cảnh báo và xử lý an toàn hoá chất trong sản xuất xốp cách nhiệt PU
Phụ lục G (tham khảo)
Danh mục kiểm tra an toàn
Thư mục tài liệu tham
khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66