CHẤT LÀM MÁT
ĐỘNG CƠ KHÔNG CHỨA NƯỚC DÙNG CHO Ô TÔ VÀ XE TẢI HẠNG NHẸ - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Standard specification
for non-aqueous engine coolant for automobile and light-duty service
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với chất làm mát động cơ không chứa nước dùng
cho
ô
tô và xe tải hạng nhẹ. Các chất làm mát động cơ không chứa nước phù hợp với quy
định kỹ thuật sẽ có tác dụng bảo vệ chống lại sự đông đặc, sôi và ăn mòn mà
không cần pha loãng
thêm. Tiêu chuẩn này dựa trên cơ sở hiểu biết về tính năng của các chất làm mát
động cơ không chứa nước được pha chế từ các các diol mới riêng rẽ hoặc hỗn hợp
của các diol nguyên gốc cấp công nghiệp.
1.2 Các giá trị
tính theo hệ đơn vị SI là các giá trị tiêu chuẩn. Các đơn vị trong ngoặc đơn chỉ
để tham khảo.
1.3 Tiêu chuẩn
này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người
sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo
vệ sức khỏe cũng như khả
năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Đối với
các cảnh báo cụ thể xem Điều A.4.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12933 (ASTM D 1119) Chất làm
mát động cơ - Phương pháp xác định hàm lượng tro
TCVN 12929 (ASTM D 1122) Chất làm mát động
cơ và chất làm mát động cơ đậm đặc - Phương pháp xác định khối lượng riêng hoặc
khối lượng riêng tương đối bằng tỷ trọng kế
TCVN 12930 (ASTM D 1123) Chất làm
mát động cơ đậm đặc - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp thuốc thử Karl
Fischer
TCVN 12931 (ASTM D 1287) Chất làm
mát động cơ và chất chống gỉ - Xác định pH
TCVN 12932 (ASTM D 3634) Chất làm
mát động cơ - Phương pháp xác định vết ion clorua
TCVN 13191 (ASTM D 1121) Chất làm
mát động cơ và chất chống gỉ - Phương pháp xác định độ kiềm bảo quản
ASTM D 1120 Test method for boiling
point of of engine coolants (Phương pháp xác định điểm sôi của chất làm mát động
cơ)
ASTM D 1882 Test method for effects
of cooling system chemical solutions on organic finishes for automotive
vehicles (Phương pháp xác định ảnh hưởng của các dung dịch hóa chất trong hệ thống
làm mát lên thành phẩm hữu cơ dùng cho xe ô tô)
ASTM D 2983 Test method for
low-temperature viscosity of lubricants measured by Brookfield viscometer
(Phương pháp xác định độ nhớt ở nhiệt độ thấp của chất bôi trơn đo bằng nhớt kế
Brookfield)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 5827 Test method for
analysis of engine coolant for chloride and other anions by ion chromatography
(Phương pháp phân tích clorua và các anion khác của chất làm mát động cơ bằng sắc
ký ion)
ASTM D 5931 Test method for density
and relative density of engine coolant concentrates and aqueous engine coolants
by digital density meter (Phương pháp xác định khối lượng riêng và khối lượng
riêng tương đối của chất làm mát động cơ đậm đặc và chất làm mát động cơ dạng
nước bằng máy đo khối lượng riêng kỹ thuật số)
ASTM D 7840 Test method for foaming
tendencies of non-aqueous engine coolants in glassware (Phương pháp xác định xu
hướng tạo bọt của chất làm mát động cơ không chứa nước trong dụng cụ thủy tinh)
ASTM D 7896 Test method for thermal
conductivity, thermal diffusivity and volumetric heat capacity of engine
coolants and related fluids by transient hot wire liquid thermal conductivity
method (Phương pháp xác định độ dẫn nhiệt, hệ số khuếch tán nhiệt và nhiệt dung
thể tích của chất
làm mát động cơ không chứa nước và lưu chất liên quan bằng phương pháp dẫn nhiệt
chất lỏng qua dây
nóng quá độ)
ASTM D 7934/D 7934 M Test method
for corrosion of cast aluminum alloys in non-aqueous engine coolants under
heat-rejecting conditions (Phương pháp thử nghiệm ăn mòn của hợp kim nhôm đúc
trong chất làm mát động cơ không chứa nước dưới các điều
kiện loại bỏ nhiệt)
ASTM D 7935/D 7935 M Test method
for corrosion test for non-aqueous engine coolants in glassware (Phương pháp thử
nghiệm ăn mòn đối với chất làm mát động cơ không chứa nước trong dụng cụ thủy
tinh)
ASTM D 8034/D 8034 M Test method
for simulated service corrosion testing of non-aqueous engine coolants (Phương
pháp thử nghiệm ăn mòn mô phỏng của chất làm mát động cơ không chứa nước)
ASTM E 29 Practice for using
significant digits in test data to determine conformance with specifications
(Phương pháp sử dụng các chữ số có nghĩa trong các số
liệu của phép thử để xác định sự phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1
Chất làm mát không chứa nước (non-aqueous
coolant)
Lưu chất truyền nhiệt gốc glycol,
diol, triol hoặc hỗn hợp của chúng có chứa ít hơn 1 % nước trong thành phần và
khi sử dụng không cần pha loãng với nước.
3.2 Xem ASTM D
4725 về định nghĩa của các thuật ngữ khác sử dụng trong tiêu chuẩn này.
4 Yêu cầu chung
4.1 Chất làm mát
động cơ gồm có một gốc glycol, diol, triol hoặc hỗn hợp của chúng và các chất ức
chế ăn mòn thích hợp, chất nhuộm màu và chất khử bọt, nếu cần, thêm chất tạo vị
đắng (bitterant) và tối đa 1 % nước.
4.2 Các chất làm
mát động cơ phải phù hợp với các yêu cầu chung quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các
yêu cầu chung
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử
Màu
Rõ ràng
_
Tác động lên phần
không phải kim loại
Không có tác động bất
lợi
_1)
1) Ban kỹ thuật ASTM D15 về Chất làm mát động
cơ và các lưu chất liên quan đang xem xét xây dựng phương pháp thử cho chỉ
tiêu này.
4.3 Khi sử dụng
theo các khuyến cáo của nhà sản xuất phương tiện giao thông và khuyến cáo ghi
trên nhãn sản phẩm, các chất
làm mát động cơ không chứa nước phải thích hợp trong việc duy trì hệ thống làm
mát (Phụ lục A.1) của xe tải hạng nhẹ tối thiểu một năm mà không gây ra tác động
bất lợi đến dòng lưu chất và truyền nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Tất cả chất
làm mát động cơ không chứa nước phải phù hợp với các yêu cầu lý và hóa học được
quy định trong Bảng 2.
5.2 Tất cả chất
làm mát động cơ không chứa nước phải phù hợp với các yêu cầu về tính năng được
quy định trong Bảng 3.
Bảng 2 - Các
yêu cầu lý và hóa học của chất làm mát động cơ không chứa nước
Chỉ tiêu
Mức
Phương pháp
thử
Khối lượng riêng tương đối, 15,5/15,5
°C
1,035 - 1,125
TCVN 12929
(ASTM D 1122),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhớt động lực ở -40 °C, APa.s,
max
2,0
ASTM D 2983
Điểm sôi, °C, min
177
ASTM D 1120
Độ dẫn nhiệt ở 20 °C, W/m.K,
min
0,24
ASTM D 7896
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
TCVN 2693
(ASTM D 93)
Hàm lượng tro, % khối lượng, max
5
TCVN 12933
(ASTM D 1119)
pH, 50 % theo thể tích trong nước khử
ion
7,5 - 11
TCVN 12931
(ASTM D 1287)
Clorua, µg/g, max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12932
(ASTM D 3634),
ASTM D 5827B
Nước, % khối lượng, max
1,0
TCVN 12930
(ASTM D 1123)
Độ kiềm bảo quản, mL
Báo cáoC
ASTM D 1121
Tác động lên lớp sơn thành phẩm ô tô
(sử dụng lớp sơn thành phẩm acrylic uretan hoặc uretan ổn
nhiệt phủ trong suốt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 1882D
A Để xác định
sự phù hợp với tiêu chuẩn này, giá trị quan sát được phải làm tròn đến hai chữ
số có nghĩa bên phải, phù hợp với phương pháp làm tròn của ASTM E 29.
B Trong trường
hợp có tranh chấp, TCVN 12932 (ASTM D 3634) là phương pháp trọng tài.
C Các giá trị theo
thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
D Hiện nay,
nhiều nhà sản xuất ô tô chuẩn bị các thanh thử nghiệm sử dụng lớp sơn thành
phẩm cụ thể trên sản phẩm thực tế. Các nhà cung cấp chất làm mát và nhà sản
xuất ô tô nên thỏa thuận về các quy trình thử nghiệm chính xác và các chỉ
tiêu chấp nhận trên cơ sở của từng bên.
Bảng 3 - Các
yêu cầu tính năng của chất làm mát động cơ không chứa nướcA
Chỉ tiêu
Mức
Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăn mòn trong dụng cụ thủy tinh
Hao hụt khối lượng, mg/mẫu thử, max
ASTM D
7935/D 7935 M
94
Đồng
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Đồng thau
10
Thép
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang
10
Nhôm
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao hụt khối lượng, mg/mẫu thử, max
ASTM D
8034/D 8034 M
94
Đồng
20
Hợp kim hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thau
20
Thép
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang
20
Nhôm
60
Ăn mòn hợp kim nhôm đúc tại các bề mặt
tản nhiệt, mg/cm2/tuần, max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D
7934/D 7934 M
94
Tạo bọt
ASTM D 7840
100
Thể tích, mL, max
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian phá hủy, s, max
5
A Việc chuẩn
bị tất cả dung dịch thử nghiệm chất làm mát động cơ không chứa nước trong Bảng
3 phải theo quy định trong các phương pháp thử cụ thể.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Bảo dưỡng hệ thống làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Trước khi rót
chất làm mát động cơ, nên kiểm tra hệ thống làm mát và hoàn tất các công việc bảo
dưỡng cần thiết.
A.1.2 Nếu chất làm
mát đã sử dụng trước đó là dung dịch nước, tiến hành cẩn thận để bỏ tối đa chất
làm mát cũ, tuân thủ các khuyến cáo của nhà sản xuất chất làm mát không chứa nước.
Tiếp tục loại bỏ nước bằng cách dùng dung dịch gốc glycol đã được pha chế trước
để hấp thụ lượng nước còn lại. Vận hành động cơ và sau đó xả hết hỗn hợp
đó. Việc xả bỏ lượng chất làm mát và lưu chất chuẩn bị đã dùng phải theo các
quy định hiện hành.
A.1.3 Đổ đầy chất
làm mát động cơ không chứa nước vào hệ thống. Không thêm nước vào chất làm mát
động cơ.
A.1.4 Ví dụ về sử dụng
chất lỏng pha chế sẵn để làm giảm hàm lượng nước của một quá trình thay thế chất
làm mát: Giả sử, ban đầu với hệ thống làm mát dung tích 8 L có chứa 50 % glycol
và 50 % nước, sau đó 80 % hỗn hợp đó được xả ra khỏi hệ thống.
1) Phần còn lại
sau khi xả gồm 0,8 L glycol cũ và 0,8 L nước;
2) Thêm 6,4 L chất
lỏng pha chế sẵn, vận hành động cơ và xả 80 %, còn lại 0,16 L glycol cũ và 0,16
L nước;
3) Đổ đầy chất làm
mát động cơ không chứa nước vào hệ thống.
Lượng glycol cũ còn lại là 0,16/8 =
2,0 %.
Lượng nước còn lại là 0,16/8 = 2,0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Kiểm tra hàm
lượng nước chất làm mát (tốt nhất thì chỉ chứa tối đa 3 % nước). Hàm lượng nước
lớn hơn 6 % có thể coi là vượt mức giới hạn. Lượng nước dư thừa sẽ làm hạ nhiệt
độ sôi cao của chất làm mát không chứa nước. Lượng nước dư còn có thể gây ăn mòn.
Lượng nước dư quá lớn (khoảng 40 %) sẽ làm cho chất làm mát không thể đông đặc ở nhiệt độ
trên -40 °C. Phương pháp
đơn giản nhất để xác định hàm lượng nước là sử dụng các que thử do nhà sản
xuất chất làm mát cung cấp.
A.2.2 Kiểm tra mức
và tình trạng của chất làm mát. Thay thế chất làm mát trong khoảng thời gian bảo
dưỡng được khuyến nghị bởi nhà sản xuất động cơ, nhà sản xuất xe hoặc của tổ chức
bảo dưỡng được chỉ định. Tuân thủ các thực hành khuyến nghị sau
đây.
A.2.3 Thử áp lực để
kiểm tra rò rỉ (tốt nhất
khi lạnh).
A.2.4 Kiểm tra nắp
tạo áp và xem xét kỹ phần cổ của két tản nhiệt.
A.2.5 Kiểm tra ống
và làm kín các đầu nối ống.
A.2.6 Xem xét kỹ
đai truyền động và kiểm tra độ căng thích hợp.
A.2.7 Kiểm tra van
hằng nhiệt nếu nhiệt độ động cơ đang chạy bị quá nóng hoặc quá lạnh. Thay thế
van hằng nhiệt được khuyến nghị bởi nhà sản xuất hoặc tương đương.
A.3 Không được sử
dụng nước khi cần bổ sung chất làm mát không chứa nước.
A.4 CẢNH BÁO: Không tháo nắp
tạo áp két tản nhiệt khi động cơ nóng. Hệ thống làm mát có thể đang có
áp. Khi động cơ đã nguội, cẩn thận xoay nắp két đến khía đầu tiên để giảm áp của
hệ thống, sau đó tháo hẳn ra. Nếu chất làm mát bị tràn ra khi nắp được mở
thông, ngay lập tức vặn chặt lại và để hệ thống nguội thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Ghi nhãn
B.1 Khuyến nghị
các chất làm mát động cơ đáp ứng tiêu chuẩn này cần có các thông tin sau đây
trên nhãn bao gói:
B.1.1 Chất làm mát
động cơ không chứa nước (hoặc không có nước).
B.1.2 Không được bổ
sung nước.
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Không có thử nghiệm tạo bọt khi bơm đối với
chất làm mát động cơ không chứa nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Áp
suất hơi của chất làm mát không chứa nước điển hình, 50/50 EGW và
nước so với nhiệt độ
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Thử nghiệm độ nhớt động lực ở -40 °C
D.1 Thử nghiệm độ
nhớt động lực ở -40 °C đạt yêu cầu
sẽ chỉ ra rằng độ nhớt động lực không vượt quá 2,0 Pa.s ở nhiệt độ đó. Đồng thời
cũng chỉ ra rằng chất làm mát động cơ không chứa nước không đông đặc ở nhiệt độ -40
°C. Chất làm
mát không chứa nước nếu có bất kỳ dấu hiệu đông đặc nào ở nhiệt độ -40 °C, thì sẽ
không đạt yêu cầu về độ nhớt không quá 2,0 Pa.s.
CHÚ THÍCH: Điển hình là hỗn hợp của
EG, có gốc diol thứ hai trong dải từ 10 % đến 30 % khối lượng, có thể đáp ứng
được yêu cầu 2,0 Pa.s ở nhiệt độ -40
°C.