TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13065-1:2020
ISO 6361-1:2011
NHÔM
VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC - TẤM MỎNG, BĂNG VÀ TẤM - PHẦN 1: ĐIỀU KIỆN KỸ
THUẬT CHO KIỂM TRA VÀ CUNG CẤP
Wrought
aluminium and aluminium alloys - Sheets, strips and plates
-
Part
1: Technical conditions for inspection and delivery
Lời nói đầu
TCVN 13065-1:2020 hoàn toàn tương
đương ISO 6361-1:2011.
TCVN 13065-1:2020 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13065 (ISO 6361), Nhôm
và hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm, gồm các tiêu chuẩn
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13065-2:2020 (ISO 6361-2:2014),
Phần 2: Cơ tính.
- TCVN
13065-3:2020 (ISO 6361-3:2014), Phần 3: Băng - Dung sai hình dạng và kích
thước.
- TCVN 13065-4:2020 (ISO 6361-4:2014),
Phần 4: Tấm và tấm mỏng - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 13065-5:2020 (ISO 6361-5:2011),
Phần 5: Thành phần hóa học.
NHÔM VÀ HỢP
KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC - TẤM MỎNG, BĂNG VÀ TẤM - PHẦN 1:
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT CHO KIỂM TRA VÀ CUNG CẤP
Wrought
aluminium and aluminium alloys - Sheets, strips and plates
-
Part
1: Technical conditions for inspection and delivery
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện
kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp tấm, tấm mỏng (lá) và băng hợp kim nhôm gia
công áp lực cho các ứng dụng kỹ thuật chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
bán thành phẩm cán ở dạng cuộn được sử dụng cho các quá trình cán tiếp sau (vật
liệu dự trữ cán lại) hoặc cho các ứng dụng chuyên dùng như hàng không vũ trụ, vật
liệu làm can, thùng, vật liệu làm đuôi, cánh tàu bay, v.v...
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu
kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim
loại - Thử uốn.
TCVN 13065-2 (ISO 6361-2), Nhôm và
hợp kim nhôm
gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm - Phần 2: Cơ tính.
TCVN 13065-3 (ISO 6361-3), Nhôm và
hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm - Phần 3: Băng - Dung sai
hình dạng và kích thước.
TCVN 13065-4 (ISO 6361-4), Nhôm và
hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm - Phần 4: Tấm mỏng và tấm -
Dung sai hình dạng và kích thước.
TCVN 13065-5 (ISO 6361-5), Nhôm và
hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm - Phần 5: Thành phần hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 11881, Corrosion of metals and
alloys - Exfoliation
corrosion testing of aluminium alloys (Ăn mòn kim loại và hợp kim - Thử ăn mòn dạng
vẩy của hợp kim
nhôm).
ASTM E 34, Standard test methods
for chemical
analysis otaluminum and aluminum-base alloys (Tiêu chuẩn phương pháp thử cho
phân tích hóa học của nhôm và hợp kim nhôm).
ASTM G 34, Standard Test Method for
Extoliation Corrosion Susceptibility in 2XXX and 7XXX Series Aluminum Alloys
(EXCO Test) (Tiêu chuẩn phương pháp thử cho khả năng bị ăn mòn dạng vẩy của hợp kim
nhôm loạt 2XXX và 7XXX) (Phép thử EXCO).
ASTM G 47, Standard Test Method for
Determining Susceptibility to Stress-Corrosion Cracking of 2XXX and 7XXX
Aluminum Alloy Products (Tiêu chuẩn phương pháp thử để xác định khả năng hình
thành vết nứt do ăn mòn ứng suất của các sản phẩm hợp
kim nhôm 2XXX và 7XXX.
ASTM G 66, Standard Test Method for
Visual Assessment of Extoliation Corrosion Susceptibility of 5XXX Series
Aluminum Alloys (ASSET Test) (Tiêu chuẩn phương pháp thử cho đánh giá bằng mắt
khả năng cảm nhận ăn mòn dạng vảy của hợp kim nhôm loạt 5XXX (Phép thử ASSET)).
ASTM G 67, Standard Test Method for
Determining the Susceptibility to Intergranular Corrosion of 5XXX Series
Aluminum Alloys by Mass Loss Atter Exposure to nitric acid (NAMLT Test) (Tiêu
chuẩn phương pháp thử để xác định khả năng bị ăn mòn liên hạt của hợp kim nhôm
loạt 5XXX theo khối lượng tiêu hao sau phơi axit nitric (Phép thử NAMLT)).
ASTM E 716, Standard Practices for sampling and
sample preparation of aluminum and aluminum alloys for
determination of chemical
composition by specho chemical analysis (Quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn cho lấy
mẫu và chuẩn bị mẫu nhôm và các hợp kim nhôm để xác định thành phần hóa học bằng
phân tích hóa - quang phổ).
ASTM B 557M, Standard Test Methods
for Tension Testing Wrought and Cast Aluminum - and Magnesium-Alloy Products
(Metric) (Tiêu chuẩn phương pháp thử kéo đối với sản phẩm gia công áp lực và
đúc từ nhôm, hợp kim nhôm và magie).
ASTM E 607, Standard test method for atomic
emission spectrometric analysis aluminum alloys by the point to
plane technique, nitrogen atmosphere (Tiêu chuẩn phương pháp thử cho phân tích
quang phổ phát xạ nguyên tử đối với hợp kim nhôm bằng kỹ thuật điểm tới mặt phẳng, môi trường
nitơ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 485-1, Aluminium and aluminium
alloys - Sheet, strip and plate Part 1: Technical conditions for
inspection and delivery (Nhôm và hợp kim nhôm - Tấm mỏng,
băng và tấm - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp).
EN 14242, Aluminium and aluminium
alloys - Chemical analysis. Inductively coupled plasma optical emission
spectral analysis (Nhôm và hợp kim nhôm - Phân tích hóa học - Phân tích quang
phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau.
3.1
Tấm mỏng/Lá (sheet)
Sản phẩm cán có mặt cắt ngang hình chữ
nhật với chiều dày danh nghĩa nhỏ hơn 6 mm nhưng không nhỏ hơn 0,20 mm và có
các cạnh được xẻ, cắt hoặc được cưa.
CHÚ THÍCH 1: Sản phẩm tấm mỏng có thể được cung
cấp ở dạng có nếp nhăn (gợn sóng), được dập nổi, có lớp phủ, được xử lý
cạnh (mép) hoặc đục lỗ.
CHÚ THÍCH 2: Sản phẩm tấm mỏng có chiều
dày từ 3 mm đến 6 mm đôi khi được gọi là "shate" (sat).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Ở Hoa Kỳ, quy định phạm
vi chiều dày từ 0,15 mm đến 0,20 mm cho lá và tấm mỏng. Các sản
phẩm tấm mỏng trong phạm vi kích thước này được cung cấp theo điều kiện kỹ thuật
của sản phẩm tấm mỏng.
3.2
Băng (Strip)
Sản phẩm cán phẳng có mặt cắt
ngang hình chữ nhật với chiều dày đồng đều nhỏ hơn 6 mm nhưng không
nhỏ hơn 0,20 mm, được cung cấp ở dạng cuộn thường có các cạnh được xén, với chiều
dày không vượt quá một phần mười chiều rộng.
CHÚ THÍCH 1: Các sản phẩm có nếp nhăn
(gợn sóng), được dập nổi (có dạng, ví dụ như các rãnh, gân hoặc gờ, hình trang
trí bàn cờ, hình giọt, cúc áo, hình thoi), có lớp phủ, có xử lý cạnh
(mép) và được đục lỗ thuộc dạng chung này khi được cung cấp từ băng như đã định
nghĩa ở trên đều được phân loại là sản phẩm băng.
CHÚ THÍCH 2: Sản phẩm băng đôi khi được
gọi là sản phẩm cuộn.
3.3
Tấm (plate)
Sản phẩm cán có mặt cắt ngang hình chữ
nhật và có chiều dày không nhỏ hơn 6 mm với các cạnh được cắt hoặc cưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô kiểm tra (Inspection lot)
Hàng hóa cung cấp hoặc một phần của hàng
hóa cung cấp được đưa vào kiểm tra gồm có các sản phẩm thuộc cùng một loại (mác) hoặc
hợp kim, cùng một hình dạng, nhiệt luyện, chiều dày hoặc mặt cắt ngang và được
xử lý hoặc gia công theo cùng một phương pháp.
3.5
Mẻ xử lý nhiệt (heat
treatment batch)
Lô xử lý nhiệt (heat
treatment lot)
Số lượng sản phẩm thuộc cùng một loại
(mác) hoặc hợp kim, cùng một hình dạng, chiều dày hoặc mặt cắt ngang và được chế tạo theo
cùng một phương pháp, được xử lý nhiệt trong cùng một lần tải vào lò hoặc các sản
phẩm được xử lý dung dịch và xử lý nhiệt kết tủa sau đó trong một lần
chất tải vào lò.
CHÚ THÍCH 1: Có thể có nhiều hơn một lô xử lý
trong dung dịch trong một lần chất tải vào lò.
CHÚ THÍCH 2: Đối với xử lý nhiệt trong
một lò liên tục, các sản phẩm được xử lý nhiệt trong một khoảng thời gian ít
hơn 8 h có thể được xem như thuộc về cùng một lô xử lý nhiệt, có thể vượt quá
giới hạn 8 h trong trường hợp xử lý dung dịch một tấm nặng trong một lò liên tục.
3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hoặc nhiều sản phẩm được lấy từ một
lô được kiểm tra.
3.7
Phôi mẫu (specimen)
Một hoặc nhiều chi tiết (mảnh)
được lấy từ mỗi sản phẩm trong mẫu dùng cho mục đích chế tạo mẫu thử.
3.8
Mẫu thử (test piece)
Chi tiết được lấy từ mỗi phôi mẫu và
được chuẩn bị thích hợp cho phép thử.
3.9
Phép thử (test)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đơn đặt hàng hoặc
bỏ thầu
Đơn đặt hàng hoặc bỏ thầu phải xác định
rõ sản phẩm và phải có các thông tin sau:
a) Kiểu và dạng sản phẩm:
- Ký hiệu của nhôm hoặc hợp kim nhôm;
- Dạng sản phẩm (tấm, tấm mỏng và băng
...).
b) Chế độ nhiệt luyện (độ cứng và điều
kiện nhiệt luyện) của vật liệu cung cấp;
c) Số hiệu của tiêu chuẩn này hoặc số
hiệu của điều kiện kỹ thuật;
khi không có điều kiện kỹ thuật, các đặc tính của sản phẩm được thỏa thuận giữa
nhà cung cấp và khách hàng;
d) Các kích thước và hình dạng của sản
phẩm (chiều dày, chiều rộng, chiều dài, đường kính cuộn); và/hoặc viện dẫn bản
vẽ xác định sản phẩm;
e) Các dung sai kích thước và hình dạng,
có viện dẫn tiêu chuẩn thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Bất cứ yêu cầu nào về chứng nhận sự
phù hợp, phép thử và/hoặc phân tích;
h) Bất cứ yêu cầu đặc biệt nào được thỏa
thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng (ví dụ như các bản vẽ).
5 Yêu cầu
5.1 Các quá trình
sản xuất và chế tạo
Trừ khi có quy định khác trong đơn đặt
hàng, các quá trình sản xuất và chế tạo phải do nhà sản xuất tự quyết định. Trừ
khi có sự công bố khác một cách rõ ràng trong đơn đặt hàng, không được có sự bắt
buộc đối với nhà sản xuất phải sử dụng các quá trình giống nhau cho các đơn đặt
hàng tiếp sau và tương tự.
5.2 Kiểm tra chất
lượng
Nhà cung cấp phải có trách nhiệm thực
hiện tất cả các kiểm tra và các phép thử yêu cầu theo tiêu chuẩn, điều kiện kỹ
thuật thích hợp có liên quan hoặc theo yêu cầu của khách hàng trước khi chuyên
chở sản phẩm. Nếu
khách hàng mong muốn kiểm tra sản phẩm tại nhà máy của nhà cung cấp thì khách
hàng phải thông báo cho nhà cung cấp tại thời điểm đặt hàng.
5.3 Thành phần
hóa học
Thành phần hóa học phải
phù hợp với các quy định trong TCVN 13065-5 (ISO 6361-5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Cơ tính
Cơ tính phải phù hợp với quy định
trong TCVN 13065-2 (ISO 6361-2) hoặc được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách
hàng và được trình bày trong đơn đặt hàng.
5.5 Trạng thái ăn
mòn
Các sản phẩm được chế tạo từ các hợp
kim 5XXX có hàm lượng danh nghĩa của magie bằng hoặc lớn hơn 3% trong các quá
trình nhiệt luyện H116 và H321 phải không được biểu lộ bằng chứng sự ăn mòn dạng
vẩy khi thử nghiệm ăn mòn dạng vảy có gia tốc theo ASTM G66 và/hoặc ăn mòn biên
giới hạt (ăn mòn tinh giới) khi thử nghiệm theo ASTM G67.
Tấm được chế tạo bằng các hợp kim 7010
và 7075 trong các quá trình nhiệt luyện T73 và T7351 và có chiều dày lớn hơn
25mm không được có dấu hiệu về sự tạo thành vết nứt do ăn mòn ứng suất khi được
thử theo ASTM G47 hoặc ISO 9591.
Các sản phẩm được chế tạo bằng các hợp
kim 7010 và 7075 trong các quá trình nhiệt luyện T76 và T7651 phải biểu hiện
các dấu hiệu bị ăn mòn dạng vẩy chỉ thấp hơn loại EB như đã quy định trong ASTM
G34 hoặc ISO 11881 khi được thử theo quy định trong 6.2.8.2.
Tấm được chế tạo bằng các hợp kim 7050
trong các quá trình nhiệt luyện T7451 và T7651 và có chiều dày lớn hơn 20mm phải
biểu hiện không
có các dấu hiệu về sự tạo thành vết nứt do ăn mòn ứng suất khi được thử. Phương
pháp thử được cho trong chú thích cuối trang của Bảng 57 trong TCVN 13065-2
(ISO 6361-2).
5.6 Hoàn thiện bề
mặt
Các sản phẩm không được có các khuyết tật
ảnh hưởng đến quá trình sử dụng và tính năng của sản phẩm. Không cho
phép thực hiện việc gia công để che đậy khuyết tật, cho phép loại bỏ một khuyến
tật bề mặt với điều kiện là vẫn duy trì được các dung sai kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung sai kích thước và hình dạng
phải phù hợp với TCVN 13065-3 (ISO 6361-3) đối với sản phẩm băng và TCVN
13065-4 (ISO 6361-4) đối với sản phẩm tấm và tấm mỏng (lá) hoặc với tiêu chuẩn
quốc tế đã được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng và được trình bày
trong đơn đặt hàng.
Trừ khi có sự thỏa thuận khác, khách
hàng chỉ có thể bác bỏ
các sản phẩm có các kích thước không phù hợp với các dung sai đã quy định.
6 Quy trình thử
6.1 Lấy mẫu thử
6.1.1 Phân tích hóa
học
Các mẫu phải được lấy tại thời điểm
đúc (khi rót). Hình dạng và các điều kiện sản xuất của các phôi mẫu (thiết kế
khuôn, tốc độ làm nguội, khối lượng,v..v..) phải được đảm bảo sao cho thành phần
của chúng đồng nhất và phải thích hợp cho phương pháp phân tích.
6.1.2 Phôi mẫu cho
thử cơ tính
6.1.2.1 Vị trí và cỡ
kích thước
Phải lấy các phôi mẫu từ các vật mẫu
sao cho có thể định hướng được các mẫu thử có liên quan đến sản phẩm như đã quy
định trong 6.1.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.2 Định hướng
phôi mẫu
Thông thường các phép thử được yêu cầu
theo phương ngang (hoặc phương ngang dài của tấm). Nếu chiều rộng không đủ (nhỏ
hơn 300 mm) để có được một phôi mẫu ngang thì cho phép các phép thử theo phương
dọc.
6.1.2.3 Nhận dạng
phôi mẫu
Mỗi phôi mẫu phải được ghi ký hiệu sao
cho sau khi loại bỏ vẫn có thể nhận dạng được sản phẩm đã lấy ra phôi
mẫu và vị trí cũng như định hướng của phôi mẫu này. Nếu trong quá trình gia
công tiếp theo không thể tránh khỏi lấy đi các nhãn đã ghi thì phải
thực hiện việc ghi nhãn mới trước khi các nhãn ban đầu bị loại bỏ.
6.1.2.4 Chuẩn bị phôi mẫu
Các phôi mẫu phải được lấy từ vật mẫu
sau khi đã hoàn thành tất cả các quá trình xử lý cơ học và xử lý nhiệt trước
khi cung cấp và các quá trình này có thể ảnh hưởng đến cơ tính của kim loại.
Trong trường hợp không thể thực hiện được các quá trình trên thì vật mẫu hoặc
các phôi mẫu có thể được lấy ở một giai đoạn sớm hơn, nhưng chúng phải trải qua
cùng các quá trình xử lý như các quá trình xử lý mà sản phẩm có liên quan phải
trải qua.
CHÚ THÍCH: Nếu khách hàng có dự định
áp dụng quy trình nhiệt luyện tổng thể đối với vật liệu khác với nhiệt luyện
“như đã cung cấp” thì khách hàng có thể yêu cầu thử nghiệm bổ sung để đảm bảo rằng
vật liệu có khả năng đáp ứng các đặc tính quy định. Khách hàng chỉ cần xác nhận
rằng các vật mẫu được lựa chọn, được xử lý nhiệt khi sử dụng các điều kiện
phòng thí nghiệm của nhà cung cấp đáp ứng các đặc tính đã quy định
cho nhiệt luyện lần cuối theo yêu cầu của khách hàng.
Phải thực hiện việc gia công cắt sao
cho không làm thay đổi đặc tính của chi tiết được chuẩn bị. Như vậy, các kích
thước của phôi mẫu phải cung cấp đủ lượng dư cho gia công để cho phép loại bỏ
vùng chịu ảnh hưởng của cắt.
Không được gia công cắt gọt hoặc xử lý
các phôi mẫu theo bất cứ cách nào có thể làm thay đổi các cơ tính của chủng. Bất
cứ sự nắn thẳng nào được yêu cầu cũng phải được thực hiện rất cẩn thận, tốt nhất
là nên nắn thẳng bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác, phải lấy một
phôi mẫu từ mỗi lô kiểm tra 10000 kg hoặc một phần của lô, hoặc từ mỗi mẻ hoặc
lô nhiệt luyện. Đối với các tấm riêng lẻ hoặc đối với các cuộn có khối lượng lớn
hơn 10000 kg cho mỗi cuộn chỉ được lấy một phôi mẫu trên mỗi tấm hoặc mỗi cuộn.
6.1.3 Mẫu thử cho thử
kéo
6.1.3.1 Nhận biết các
mẫu thử
Mỗi mẫu thử phải được ghi nhãn sao cho
có thể nhận biết được lô kiểm tra từ đó đã lấy ra mẫu thử và nếu có yêu cầu, có thể nhận
biết được cả vị trí và định hướng của mẫu thử trong sản phẩm.
Nếu một mẫu thử được ghi nhãn bằng dập
thì nhãn không được bố trí ở vị trí có thể làm ảnh hưởng đến thử nghiệm tiếp
sau.
Khi việc ghi nhãn mẫu thử không được
thuận tiện thì có thể gắn một thẻ
ghi nhãn để nhận dạng
vào mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp khác, như sử dụng hộp được
thiết kế chuyên dùng cho mục đích nhận biết mẫu thử.
6.1.3.2 Gia công cắt
gọt
Bất kỳ nguyên công gia công cắt gọt
nào đều phải được thực hiện sao cho không làm thay đổi đặc tính của kim loại
trong mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lấy một mẫu thử từ mỗi phôi mẫu.
Các hình dạng và kích thước nên dùng
cho các mẫu thử được quy định trong TCVN 197-1 (ISO 6892-1) hoặc ASTM B 557M hoặc EN 485-1.
6.1.3.4 Kiểu và vị trí của
các mẫu thử
Phải sử dụng các mẫu thử dẹt với chiều
dày quy định không vượt quá 12,5 mm.
Mẫu thử phải được chuẩn bị sao cho cả hai bề mặt
được cán ở trong tình trạng không có sự gián đoạn.
Đối với các chiều dày quy định vượt
quá 12,5 mm phải sử dụng các mẫu thử tròn. Đối với các chiều dày quy định không
vượt quá 40 mm đường trục dọc của các mẫu thử tròn phải được định vị ở khoảng
cách đến bề mặt bằng một nửa chiều dày. Đối với các chiều dày quy định lớn hơn
40mm, đường trục dọc của các mẫu thử tròn phải được định vị ở khoảng cách đến
các bề mặt bằng một phần tư chiều dày.
6.1.4 Mẫu thử cho thử
uốn
Các phương pháp phải được thỏa thuận
giữa nhà cung cấp và khách hàng.
6.2 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp phân tích phải do nhà
cung cấp quyết định sử dụng ASTM E 34, ASTM E 607, ASTM E 716, ASTM E 1251 hoặc
EN 14242. Phạm vi áp dụng và độ chính xác của quy trình thử phải được nhà cung
cấp đánh giá và chấp thuận. Trong trường hợp có sự tranh chấp liên quan đến
thành phần hóa học, phải tiến hành phân tích tham chiếu theo các phương pháp
quy định trong các tiêu chuẩn có liên quan và các kết quả thu được bởi các
phương pháp này phải được chấp nhận.
CHÚ THÍCH: Đối với việc phân tích các
tấm lớn, thành phần hóa học của vật liệu có thể thay đổi dọc theo chiều dày.
6.2.2 Thử kéo
Phải thực hiện phép thử kéo phù hợp với
TCVN 197-1 (ISO 6892-1) hoặc ASTM B 557M.
6.2.3 Thử uốn
Chỉ thực hiện thử uốn khi có sự thỏa
thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Phải thực hiện thử uốn phù hợp với TCVN
198 (ISO 7438) hoặc theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
6.2.4 Độ dẫn điện
Cần đo độ dẫn điện cho mục đích chấp
nhận lô sản phẩm trong trường hợp các hợp kim 7010 và 7075 ở các trạng thái xử
lý nhiệt T73, T7351, T76 và T7651, và các hợp kim 7050 ở các trạng thái xử lý nhiệt T7451
và T7651 để đánh giá độ bền chống tạo thành vết nứt do ăn mòn ứng suất hoặc độ
bền chống ăn mòn dạng vảy của vật liệu, khi có thể áp dụng được.
Phôi mẫu cho thử nghiệm độ dẫn điện phải
được lấy liền kề với phôi mẫu kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiêu chí chấp nhận được cho trong
Bảng 56, Bảng 57 và Bảng 58 của TCVN 13065-2 (ISO 6361-2).
6.2.5 Đo các kích
thước
Phải đo các kích thước bằng các dụng cụ
đo có độ chính xác do các kích thước và dung sai kích thước yêu cầu.
Tất cả các kích thước phải được kiểm
tra ở nhiệt độ môi trường của phân xưởng hoặc phòng thí nghiệm và trong trường hợp
có tranh chấp, đo ở một nhiệt độ giữa 10°C và 35°C.
6.2.6 Hoàn thiện bề
mặt
Trừ khi có quy định khác, phải thực hiện
kiểm tra dạng bên ngoài của bề mặt sản phẩm trước khi cung cấp mà không có sự hỗ
trợ của các thiết
bị phóng đại để quan sát.
Đối với các sản phẩm được dự định anot
hóa dùng cho các ứng dụng chung về kiến trúc và trang trí hoặc dùng cho xử lý
anot sáng bóng thì nhà sản xuất nên thực hiện phép thử về khả năng anot hóa
trên các sản phẩm trước khi cung cấp.
Tần suất và các điều kiện cho thử nghiệm
có thể được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
Đối với các sản phẩm đặc biệt được dự
định cung cấp với chất lượng anot hóa thích hợp cho các ứng dụng trong kiến
trúc, nhà cung cấp phải thực hiện phép thử khả năng anot hóa trên các sản phẩm
trước khi cung cấp. Phép thử phải được áp dụng cho các vật mẫu từ mỗi mẻ đúc,
phải đo dạng bên ngoài sau mỗi phép thử và các kết quả cũng như các vật mẫu phải
được lưu giữ trong thời gian ít nhất là 5 năm. Nếu các sản phẩm phải tẩm thực trước
khi anot hóa thì phép thử khả năng anot hóa phải bao gồm cả tẩm thực ăn
mòn khi sử dụng các điều kiện đã được thỏa thuận giữa nhà cung cấp, khách hàng
và người xử lý anot.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tiêu chuẩn này, phải áp dụng
các yêu cầu sau:
- Phải lấy ít nhất là ba mẫu thử mô phỏng
liền kề nhau từ mỗi phôi mẫu và đưa chúng vào thử nghiệm;
- Phải thực hiện sự phơi nhiễm bằng
cách nhúng chìm luân phiên trong một dung dịch muối ăn có nồng độ 3,5% theo khối
lượng trong nước;
- Các mẫu thử phải chịu tác dụng của ứng
suất theo phương đường kính nhỏ của elip với mức ứng suất 75% ứng suất thử quy
định;
- Phải quan sát sự phá hủy không liên
quan đến ăn mòn ứng suất sau một thời gian phơi nhiễm ăn mòn tối thiểu là 20
ngày.
Phương pháp gây ứng suất (uốn, chất tải
đơn trục, vòng C ...), hình dạng và kích thước của các mẫu thử và tần suất thử
phải do nhà sản xuất quyết định. Nhà sản xuất phải lưu giữ các biên bản của tất
cả các lô được thử, luôn sẵn có hồ sơ này cho kiểm tra tại thiết bị của nhà sản
xuất trong thời gian tối thiểu là 5 năm.
Đối với các mục đích chấp nhận lô, độ
bền chống tạo thành vết nứt do ăn mòn ứng suất cho mỗi lô vật liệu phải được
xác lập bằng thử nghiệm các phôi mẫu kéo đã lựa chọn trước đây theo các tiêu
chí được cho trong các Bảng 53, 57 và 58 của TCVN 13065-2 (ISO 6361-2).
6.2.8 Độ bền chống
ăn mòn dạng vảy và ăn mòn tinh giới (các hợp kim loạt 5XXX)
6.2.8.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mục đích chấp nhận lô, phải
xác định khả năng chấp nhận mỗi lô vật liệu đã cho trong 5.5 bằng thử nhiệm mỗi
lô theo ASTM G 66 và ASTM G 67 hoặc bằng kiểm tra kim tương học một phôi mẫu
trên mỗi lô đã lựa chọn từ ở giữa mặt cắt tại một đầu mút của một tấm mỏng, tấm
hoặc cuộn được lấy ngẫu nhiên, khi sử dụng quy trình sau:
- Một mặt cắt vuông góc với bề mặt cán
và song song với hướng cán phải được đánh bóng (tốt nhất là đánh bóng điện
phân) và sau đó được tẩm thực trong 3 min, sử dụng một dung dịch 40 ml của axit
photphoric 85% trong 60 ml nước cất ở (35 ± 5) °C.
- Phải thực hiện kiểm tra kim tương học
ở độ phóng đại 500x.
Cấu trúc tế vi thu được chủ yếu phải
là không có mạng lưới biên giới hạt liên tục của nhôm. Nếu cấu trúc tế vi cho thấy
sự xuất hiện của pha Al3Mg2
vượt quá chuẩn tham chiếu có liên quan thì lô phải được loại bỏ hoặc được đưa
vào thử nghiệm theo ASTM G 66.
Phải xác lập ảnh chụp cấu trúc tế vi
tham chiếu đối với vật liệu được chấp nhận (theo ASTM G 66) cho mỗi phạm vi chiều
dày quy định trong Bảng 40 (5059), Bảng 45 (5383) hoặc Bảng 46 (5086) của TCVN
13065-2 (ISO 6361-2). Các quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn không được thay đổi sau
khi xác lập các tài liệu viện dẫn này.
Các thay đổi đáng kể trong các quy
trình kỹ thuật tiêu chuẩn cho sản xuất làm thay đổi các cấu trúc tế vi của hợp
kim đòi hỏi phải xác lập các ảnh chụp cấu trúc tế vi tham chiếu mới như đã quy
định ở trên.
Nhà sản xuất phải duy trì tại thiết bị
sản xuất tất cả các biên bản có liên quan tới việc xác lập các ảnh chụp cấu
trúc tế vi tham chiếu và các quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn cho sản xuất.
6.2.8.2 Độ bền chống
ăn mòn dạng vảy (các hợp kim loạt 7XXX)
Đối với mục đích chấp nhận lô, phải
xác lập độ bền chống ăn mòn dạng vảy cho mỗi lô vật liệu bằng thử nghiệm các
phôi mẫu kéo đã lựa chọn trước đây theo các tiêu chí cho trong các Bảng 53, Bảng
57 và Bảng 58 của TCVN 13065-2 (ISO 6361-2). Khi được thực hiện cho mục đích
giám sát, phép thử phải phù hợp với ASTM G 34, và phải áp dụng các yêu cầu bổ
sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu thử phải có kích thước nhỏ nhất là 50 mm x
100 mm với kích thước 50 mm song song với hướng cán lần cuối. Các mẫu thử phải
bao gồm chiều dày của toàn bộ mặt cắt của vật liệu, trừ vật liệu có chiều dày tối
thiểu là 2,5 mm phải gia công cắt gọt bề mặt thử để lấy đi 10% chiều dày. Đối với
các mẫu thử được gia công cắt gọt, phải đánh giá bề mặt được gia công bằng phôi nhiễm với
dung dịch thử;
- Tần suất thử do nhà sản xuất quyết định.
Nhà sản xuất phải lưu giữ các biên bản của tất cả các lô được thử và phải luôn
sẵn có các biên bản này cho kiểm tra tại thiết bị của nhà sản xuất trong thời
gian ít nhất là 5 năm.
6.3 Thử lại
6.3.1 Cơ tính
Nếu bất cứ một trong các mẫu thử nào
được lựa chọn đầu tiên không đáp ứng các yêu cầu của thử cơ tính, phải áp dụng
quy trình sau:
- Nếu nhận thấy một cách rõ ràng sai
sót trong quá trình chuẩn bị mẫu thử hoặc trong quy trình thử thì kết quả tương
ứng phải được loại bỏ và tiến hành thử nghiệm lại theo yêu cầu ban đầu;
- Nếu không xảy ra trường hợp
trên thì phải lấy thêm hai phôi mẫu nữa từ cùng một lô, một từ cùng một đơn vị
sản phẩm (tấm mỏng, băng ...) từ đó đã lấy ra phôi mẫu ban đầu, trừ chi tiết của
sản phẩm đã được nhà cung cấp rút ra.
Nếu cả hai mẫu thử từ các phôi mẫu bổ
sung này đáp ứng các yêu cầu thì lô kiểm tra mà chúng đại diện phải được xem là tuân
theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Nếu một mẫu thử không đáp ứng yêu cầu:
- Lô phải được xem là không tuân theo
các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Các tính chất
khác
Các phép thử lại cho các tính chất
khác phải được thỏa thuận giữa
nhà cung cấp và khách hàng.
7 Tài liệu kiểm tra
7.1 Quy định
chung
Nếu có yêu cầu của khách hàng, đơn
hàng phải cung cấp một hoặc nhiều tài liệu trong 7.2 đến 7.4 khi thích hợp
Các tài liệu sau được thiết lập trên
cơ sở các kiểm tra và thử nghiệm do nhân viên đã được cấp chứng chỉ thực hiện,
những người này có liên quan đến quá trình sản xuất và/ hoặc thuộc bộ phận kiểm
tra chất lượng.
7.2 Chứng chỉ về
sự phù hợp
Chứng nhận sự phù hợp là một tài liệu
trong đó nhà sản xuất chứng nhận rằng, theo các kiểm tra và kết quả của các
phép thử đại diện, các sản phẩm cung cấp tuân theo các tiêu chuẩn thích hợp có
liên quan và các yêu cầu bổ sung trong đơn đặt hàng, nếu có.
7.3 Báo cáo thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Báo cáo thử
riêng
Báo cáo thử riêng là một tài liệu
trong đó nhà sản xuất chứng nhận rằng các sản phẩm cung cấp tuân theo các yêu cầu
quy định trong đơn đặt hàng. Tài liệu này nêu chi tiết thành phần hóa học và kết
quả của các phép thử cơ tính đã quy định và của bất cứ phép thử nào khác quy định
trong đơn đặt hàng. Báo cáo này được xác lập trên cơ sở các phép thử được thực
hiện trên các phôi mẫu lấy từ trong số bản thân các sản phẩm cung cấp. Việc cung
cấp một chứng chỉ như trên thường ám chỉ các phép thử kiểm tra trên
các lô riêng biệt.
8 Ghi nhãn
Ghi nhãn cho các sản phẩm chỉ được thực
hiện khi có thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng và được trình bày trong
đơn đặt hàng. Việc ghi nhãn này không được có ảnh hưởng có hại đến sử dụng cuối
cùng của sản phẩm.
9 Bao gói
Trừ khi có quy định khác trong các
tiêu chuẩn quốc tế có liên quan đến các sản phẩm đặc biệt hoặc được quy định
trong đơn đặt hàng, nhà cung cấp phải xác định phương pháp bao gói và tính đến
tất cả các phương án đề phòng thích hợp để bảo đảm rằng trong các điều kiện vận
chuyển thông thường, các sản phẩm được cung cấp ở trạng thái thích hợp cho sử dụng.
10 Các phép thử trọng
tài
Trong trường hợp có tranh chấp về sự
phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc một điều kiện kỹ thuật đã nêu trong
đơn đặt hàng, nêu thực hiện phép thử bởi trọng tài được lựa chọn theo thỏa thuận giữa
nhà cung cấp và khách hàng.
Quyết định của trọng tài là quyết định
cuối cùng.