EPC không sử dụng AFI; do đó không có AFI dùng cho RTI
được sử dụng trong các ứng dụng bán lẻ có EPC. AFI 0xA5 có thể được sử dụng cho
bao bì sản phẩm chỉ dành cho hàng hóa không phải là hàng tiêu dùng. Phụ lục B
cung cấp một thảo luận chuyên sâu về cách tiếp cận của ISO để mã hóa.
Để xác định cấp [theo nghĩa trong TCVN 8021 (ISO/IEC
15459)], mã phân định đơn nhất phải có một
mã phân định cấp liên quan, đó là Mã phân định Dữ liệu "25S". Trong
tiêu chuẩn này, mã phân định đơn nhất của bao bì sản phẩm phải dài không quá 35
ký tự chữ và số, ngoại trừ Mã phân định dữ liệu (an3+an..35). Xem Bảng 2. Với sự
thỏa thuận chung của các đối tác thương mại, độ dài này có thể được kéo dài đến
50 ký tự (an3+an..50).
Bảng 2 - Chuỗi thành phần ISO
Ull
Định dạng Bảng đăng ký
Mã phân định dữ liệu
IAC, mã doanh nghiệp (CIN), số seri
25S
N1 N2 N3 N4
N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12
N13 N14 N15
N16 N17 ... N35
5.3.3 Số phân định thương phẩm toàn cầu được seri hóa (SGTIN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Chuỗi thành phần SGTIN-96
Giá trị đầu
Giá trị lọc
Phân vùng
Tiền tố Công ty
Tham chiếu Vật phẩm
Số Seri
Số lượng bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
20 đến 40
24 đến 4
38
Tham chiếu
00110000a
_b
_b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 999 999 to 9c
274 877 906 943d
CHÚ THÍCH Phạm vi giá trị thập phân tối đa của Tiền tố Công ty và trường
Tham chiếu Vật phẩm thay đổi tùy theo nội dung của trường phân vùng.
a
Giá trị nhị
phân.
b Tham khảo GS1 EPC, Tiêu chuẩn dữ
liệu thẻ phiên bản 1.6 cho các giá trị
c Phạm vi thập phân tối đa.
d Giá trị thập phân tối đa.
SGTIN bao gồm các thành phần thông tin sau:
a) Giá trị đầu, được xác định trong GS1 EPC, Tiêu
chuẩn dữ liệu thẻ, Phiên bản 1.6. Độ dài tám (8) bít và đối với SGTIN-96 là
giá trị 0x30. Trong khi phần còn lại của tài liệu mô tả SGTIN-96, Tiêu
chuẩn dữ liệu thẻ GS1 EPC cũng mô tả một phiên bản dài hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phân vùng, được xác định trong Tiêu chuẩn
dữ liệu thẻ GS1 EPC Phiên bản 1.6. Phân vùng độ dài ba (3) bit, mang một
trong bảy (7) giá trị, và phân định vị trí chia Tiền tố Công ty và số tham
chiếu vật phẩm.
d) Tiền tố Công ty, được ấn định bởi GS1 cho một
tổ chức. Tiền tố Công ty giống như các chữ số Tiền tố Công ty
trong mã thập phân GS1 GTIN. Tiền tố Công ty kết hợp và Tham chiếu Vật
phẩm dài 44 bít (13 chữ số thập phân).
e) Tham chiếu Vật phẩm, được ấn định bởi bộ phận
"Công ty" cho một sản phẩm cụ
thể. Tiền tố Công ty kết hợp và Tham chiếu Vật phẩm dài 44 bit
(13 chữ số thập phân).
f) Số sêri được ấn định bởi bộ phận quản lý cho
một đối tượng riêng lẻ. Cách biểu thị EPC chỉ có thể có khả năng biểu thị cho một tập hợp
con Số sêri được phép trong Yêu cầu kỹ
thuật chung của GS1. Cụ thể, chỉ những số sêri bao gồm một hoặc
nhiều chữ số, không có số 0 đứng đầu mới được phép. Độ dài của Số sêri là 38 bít.
5.4 Yêu cầu phân định khác
Tiêu chuẩn này không hủy bỏ hoặc thay thể bất kỳ yêu cầu
ghi nhãn hoặc dán nhãn nào.
Tiêu chuẩn này nhằm đáp ứng các yêu cầu phân định bao
bì sản phẩm tối thiểu của nhiều ứng dụng và nhóm ngành. Như vậy, tiêu chuẩn này
có thể áp dụng cho một loạt các ngành công nghiệp, mỗi ngành có thể có hướng dẫn
thực hiện riêng. Tiêu chuẩn này sẽ được áp dụng bổ sung cho các yêu cầu ghi
nhãn bắt buộc khác.
6 Sự khác biệt trong phạm vi một tầng
6.1 Quá trình kinh doanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mua hàng: đặt lệnh, bao gồm nhận biết các quy định kỹ
thuật và các yêu cầu có liên quan, có thể đơn giản hóa bằng cách trích dẫn các
dữ liệu tiếp nhận gốc của vật phẩm, sử dụng ID đơn nhất của thẻ RFID như một
khóa mã cơ sở dữ liệu.
Vận chuyển: Khi các vật phẩm có cấu hình và dung lượng
khác nhau, ví dụ: với việc nạp tải phần mềm máy tính để phân biệt các vật phẩm
có hình thức, quy cách và chức năng giống hệt nhau, các vật phẩm này có thể được
lưu hành và vận chuyển cùng với thẻ đọc, bảo đảm đã vận chuyển đúng vật phẩm, cấp
truy nguyên và theo dõi không xâm nhập có thể coi là đầu nối đến ứng dụng RFID
khi vận chuyển cấp cao hơn được liệt kê trong các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu
chuẩn này.
Tiếp nhận: Việc thu thập các dữ liệu không cần đến gần
có thể rút ngắn thời gian gian thu thập dữ liệu, hỗ trợ các hệ thống quản lý
hàng tồn kho tự động, và có thể cung cấp giao dịch điện tử của bản ghi hàng
tồn kho sớm hơn nhiều trong quá trình quản lý này. Việc nắm bắt sớm về hàng
tồn có trong kho có thể giảm sự thiếu hàng và giảm chi phí vận chuyển dự kiến.
Khâu trung gian: Ngoài ghi lại nhận hàng nhập và các
chuyến hàng xuất khẩu, có thể phân loại vật phẩm gắn thẻ. Nhiều vật phẩm có
nhãn ở mặt ngoài (ghi nhãn) được sử dụng để đọc thay cho thẻ sản phẩm.
Công việc trong quá trình: được sử dụng để truy xuất
các thành phần riêng lẻ và tập hợp cuối cùng (hóa đơn vật liệu), và kiểm soát vật
phẩm bất kỳ thông qua quá trình chế tạo hoặc sản xuất.
- Duy trì: liên quan đến công việc trong quá trình, được
phân biệt bởi các chức năng trước và sau
công việc thực tế. Điều này bao gồm phân tích lỗi, phân định, chuẩn bị đóng gói
và đóng bao bì.
- Kiểm soát hàng tồn kho: cấp độ phân theo loại theo
seri của vật phẩm mang lại độ chi tiết về sự hiển thị để hỗ trợ quản lý các vật
phẩm riêng lẻ. Điều này cho phép thu thập dữ liệu, truy xuất và truy tìm các vật
phẩm riêng lẻ, lựa chọn điểm phát hành.
- Loại bỏ: nhận biết vật phẩm là tái chế hoặc có yêu cầu
loại bỏ khác.
- Chọn và chuyển đi: lựa chọn các vật phẩm từ một bao
gói hoặc đơn vị vận tải trước khi chuyển vào kho hàng, ở vị trí trong kho hoặc vị trí lưu trữ khác cần
cho một tài sản cụ thể hoặc cần có nhận
biết về vật phẩm cụ thể đã chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân loại: quá trình đưa các vật phẩm riêng lẻ thành
các nhóm dựa trên một số tiêu chí lựa chọn, thường được thực hiện nhanh.
- Phân định: quá trình là một phần không thể tách rời
của từng chức năng được nêu ở trên. Phân định cho thấy sự khác biệt rõ ràng của
một vật phẩm trong quá trình kinh doanh đang sử dụng. Phân định có thể ở cấp vật
phẩm riêng rẽ cho các sản phẩm đã phân loại theo seri hoặc hàng hóa cho các sản
phẩm không phân loại theo seri. Phân định thường là quá trình cơ sở cho các
cách sử dụng khác của thẻ.
- Cấu trúc liên kết mạng: có thể được sử dụng để xác định
các điểm hoặc vị trí riêng biệt trên mạng.
- Quản lý cấu hình: phân định riêng biệt các vật phẩm
thành phần riêng lẻ có thể tạo ra một tổ hợp cao hơn. Dữ liệu thành phần này có
thể được xếp theo trình tự để bao gồm từng cấp nhiều cấu hình (ví dụ: bảng mạch
bên trong vô tuyến được cài đặt trong bộ liên lạc của máy bay).
Các quá trình kinh doanh khác nhau được giới hạn bởi
chuỗi cung ứng sẽ sử dụng các nhóm chức năng
và quá trình khác nhau được nêu ở trên. Việc đọc, ghi hoặc xóa dữ liệu đến/đi từ
thẻ là nhằm mục đích phân định và thu thập
dữ liệu về sản phẩm và quá trình liên quan và phải được tích hợp vào các quá trình kinh doanh theo yêu cầu của
chủ sở hữu quá trình kinh doanh.
6.2 Lô/loạt, số sêri và mục đích để phân định sản phẩm
Giống như các quá trình kinh doanh khác nhau có các
yêu cầu dữ liệu khác nhau, các vật phẩm khác nhau sẽ có các yêu cầu phân định
khác nhau. Bất cứ khi nào có thể, nên tránh các dữ liệu bổ sung trong các sơ đồ
phân loại thông minh hoặc theo cấu trúc, ví dụ: các dữ liệu bổ sung như số phần
hoặc số lô trong sơ đồ phân loại theo seri. Một cách lý tưởng, sự phân loại theo seri là duy nhất
trong doanh nghiệp.
Mức phân định thấp nhất chỉ là ID sản phẩm. Các vật phẩm
theo lô và loạt phải được ghi nhãn bằng ID sản phẩm và lô hoặc loạt mà vật phẩm
cụ thể đó thuộc về. Các vật phẩm đã phân loại phải được ghi nhãn bằng một số
sêri đơn nhất phù hợp với phần tương ứng của TCVN 8021 (ISO/iEC 15459), trong
đó nêu chi tiết các phương pháp phân loại theo seri để cung cấp cách phân định
đơn nhất.
Thuốc là điển hình của loại vật phẩm được sản xuất và
quản lý ở cấp lô nhưng được bán và sử dụng ở cấp vật phẩm. Do đó, một liều thuốc
cụ thể sẽ yêu cầu phân định duy nhất liều đó và khả năng tham chiếu trở lại lô sản xuất ban đầu. Tra cứu
thông tin liên quan trên hệ thống thông tin có thể thực hiện tham chiếu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các xem xét về quyền bảo mật cá nhân đưa ra một bộ xem xét duy nhất cho các sản phẩm
tiêu dùng trái ngược với các sản phẩm chỉ dành riêng cho các ngành công nghiệp/chính
phủ. Các quy định về quyền bảo mật của người tiêu dùng phải được xem xét trong
thiết kế và vận hành của mọi trường hợp bao bì sản phẩm ở cấp người tiêu dùng.
Mã hóa và bảo mật dữ liệu được nêu trong Điều 8.
7 Nội dung dữ liệu
7.1 Giới thiệu
Các điều từ 7.2 đến 7.7 mô tả nội dung dữ liệu của các
thẻ RFID cho tầng bao bì sản phẩm. Trong số các dữ liệu mà thẻ này xác định có:
- các thành phần dữ liệu sẽ hoặc có thể có trên thẻ,
- cách thức phân định các thành phần dữ liệu (ngữ
nghĩa), cách biểu thị các thành phần dữ liệu trong bộ nhớ thẻ, và
- cách sắp xếp các thành phần dữ liệu trong bộ nhớ của
thẻ.
7.2 Thành phần dữ liệu của hệ thống
7.2.1 Phân định bao bì sản phẩm đơn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo thỏa thuận của các đối tác thương mại, độ dài này
có thể được kéo dài đến 50 ký tự (an3+an..50). Phụ lục B cung cấp một phân tích
chuyên sâu về mã hóa.
7.2.2 Ngữ nghĩa dữ liệu
Các thẻ chỉ
mã hóa phân định sản phẩm đơn nhất
cần tuân theo ISO/IEC 15961. Cấu trúc dữ liệu này phải tuân theo Phụ lục C. Các thẻ chứa cấu trúc dữ liệu phức
tạp hoặc bộ dữ liệu lớn hơn phải bao gồm ngữ nghĩa theo TCVN 8020 (ISO/IEC
15418) và Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
7.2.3 Cú pháp dữ liệu
Các thẻ chỉ mã hóa danh tính được coi là không có cú
pháp. Các thẻ chứa cấu trúc dữ liệu phức tạp hoặc bộ dữ liệu lớn hơn phải tuân
theo Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
7.2.4 Bộ ký tự thẻ
Các thẻ dùng Mã phân
định dữ liệu sẽ sử dụng các ký tự từ bộ ký tự 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A,
B, C, D, E, F, G, H, I, J , K, L,
M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z,
[, \, ], :, ;, <, =,> ,? , @, (.), *, +, /, <GS>, <RS>, <FS>,
<us>, <EOT> và Dấu cách, như thể hiện trong Bảng B.1.
7.3 Cấu trúc thẻ
7.3.1 Mã phân định bao bì sản phẩm
đơn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH SGTIN
96 bit được biểu thị bằng các giá trị đầu EPC 0x30.
7.3.2 Bộ nhớ thẻ
Hình 3 thể hiện sơ đồ của bộ nhớ thẻ.
Hình 3 - Sơ đồ bộ nhớ được
phân đoạn
7.3.3 Dải bộ nhớ thẻ
Bộ nhớ thẻ sẽ được phân tách thích hợp thành bốn dải riêng biệt, mỗi dải có thể chứa
một hoặc nhiều từ bộ nhớ. Một sơ đồ bộ nhớ
logic được nêu trong Hình 3. Các dải bộ nhớ như sau:
a) Bộ nhớ dự trữ (MB00): sẽ chứa mật khẩu triệt tiêu
và mật khẩu truy cập. Mật khẩu triệt tiêu sẽ được lưu trữ tại các địa chỉ bộ nhớ
từ 0x00 đến 0x1 F; mật khẩu truy cập sẽ được lưu trữ tại các địa chỉ bộ nhớ từ
0x20 đến 0x3F. Nếu thẻ không thực hiện mật khẩu triệt tiêu và/hoặc mật khẩu
truy cập, thẻ sẽ đóng vai trò như có mật khẩu giá trị-không bị khóa/ghi vĩnh viễn,
và các vị trí bộ nhớ tương ứng trong bộ nhớ dự trữ không cần tồn tại.
b) Bộ nhớ Ull (MB01): sẽ chứa CRC-16 tại các địa chỉ bộ
nhớ từ 0x00 đến 0x0F, các Bit kiểm
soát giao thức (PC) tại các địa chỉ bộ nhớ từ 0x10 đến 0x1 F và mã, tức là UII,
xác định đối tượng mà thẻ đó được hoặc phải được đính kèm bắt đầu tại địa chỉ
0x20. PC được chia nhỏ (xem Bảng 4 và Hình B.2). CRC-16, PC và Ull sẽ được lưu
trữ MSB trước tiên (MSB của Ull được lưu trữ ở vị trí 0x20).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thẻ EPC có mã phân định cấp phân phối theo
ISO/IEC 15963 là 111000102, thông tin phân định này sẽ bao gồm một mã phân định
bộ thiết kế che chắn thẻ 12 bit tại các vị trí bộ nhớ 0x08 đến 0x13 và số model
thẻ 12 bít tại các vị trí bộ nhớ 0x14 đến 0x1F. Thẻ có thể chứa dữ liệu cụ thể
của thẻ và nhà cung cấp (ví dụ: số sêri thẻ) trong bộ nhớ TID trên 0x1 F.
Đối với các thẻ theo TCVN 8021-4 (ISO/IEC 15459-4) hoạt
động phù hợp với ISO/IEC 18000-63, Kiểu c và mã phân định cấp phân phối theo ISO/IEC
15963 là 111000002 (0xE0), thông tin phân định này sẽ bao gồm
số đăng ký nhà sản xuất IC 8 bit tại các vị trí bộ nhớ 0x08
đến 0x0F và số sêri 48 bit được nhà sản xuất
IC cấp từ các vị trí bộ nhớ 0x10 đến 0x3F.
Đối với các thẻ theo TCVN 8021-4 (ISO/IEC 15459-4) hoạt
động phù hợp với ISO/IEC 18000-3, Phương thức 3 và có mã phân định cấp phân phối
theo ISO/IEC 15963 là 111000002 (0xE0), thông tin phân định này sẽ bao gồm
số đăng ký nhà sản xuất IC 8 bit tại các vị trí bộ nhớ 0x08
đến 0x0F và số sêri 48 bit được nhà sản xuất
IC cấp từ các vị trí bộ nhớ 0x10 đến 0x3F.
Đối với các thẻ theo TCVN 8021-4 (ISO/IEC 15459-4) hoạt
động phù hợp với ISO/IEC 18000-63, Kiểu C và ISO/IEC 18000-3, Phương thức 3 và
có mã phân định cấp phân phối ISO/IEC 15963 là 111000112 (0xE3),
thông tin phân định này sẽ bao gồm số đăng ký nhà sản xuất IC 8 bít tại các vị
trí bộ nhớ 0x08 đến 0x0F, bộ nhớ người dùng 16 bít và xác định
kích thước theo ISO/IEC 15963 từ các vị trí bộ nhớ 0x10 đến 0x1F và số sêri 48
bít được nhà sản xuất IC cấp từ các vị trí bộ nhớ 0x20 đến 0x4F.
d) Bộ nhớ người dùng (MB11): cho phép lưu trữ dữ liệu
cụ thể của người dùng. Định dạng lưu trữ được mô tả trong ISO/IEC 15961 và
ISO/IEC 15962 xác định cách cấu tạo bộ nhớ. Sự hiện diện của dữ liệu trong bộ
nhớ người dùng MB11 phải được biểu thị bằng chữ số "1" trong bit PC
0x15. Số 0 trong bit PC 0x15 sẽ chỉ ra rằng không có bộ nhớ người dùng tại MB11
hoặc không có dữ liệu trong MB11. Thông tin thêm về MB11 có thể xem trong Phụ lục
B.
7.4 Bit kiểm soát giao thức (PC)
Các
bit PC chứa thông tin tầng vật lý mà một thẻ tán xạ ngược với Ull của nó trong
quá trình kiểm kê. Có 16 bit PC, được lưu trữ trong bộ nhớ Ull tại các địa chỉ
0x10 đến 0x1 F, với các giá trị bít được xác định như sau:
- Bits
0x10 đến 0x14: Độ dài của (PC + UII) mà thẻ tán xạ ngược, bằng các từ:
- 000002: một từ (địa chỉ 0x10 đến 0x1 F
trong bộ nhớ Ull).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 000102: ba từ (địa chỉ 0x10 đến 0x3F
trong bộ nhớ Ull).
- 111112: 32 từ (địa chỉ 0x10 đến 0x20F
trong bộ nhớ Ull).
- Bit 0x15: Bộ nhớ người dùng; phải được đặt thành "0"
đối với các thẻ không có dữ liệu trong bộ nhớ người dùng (MB "11") hoặc
các thẻ không có Bộ nhớ người dùng và phải được đặt thành "1" đối với
các thẻ có dữ liệu trong bộ nhớ người dùng.
Bit 0x16: Phải được đặt thành"0",
nếu không có các bit PC (XPC) mở rộng hoặc các bit XPC có giá
trị không và phải được đặt thành "1" nếu các bit PC được mở rộng thêm
16 bít.
CHÚ THÍCH 1 Nếu thẻ thực hiện các bit XPC thì bit PC 0x16 phải là OR logic của nội
dung bit XPC. Thẻ lập trình OR logic này và sắp xếp kết quả vào bit PC 0x16,
khi bật nguồn. Máy đọc có thể chọn trên bit này và các thẻ sẽ tán xạ ngược.
CHÚ THÍCH 2 XPC sẽ được đặt hợp lý tại từ 32 của bộ nhớ Ull. Nếu máy đọc
muốn chọn trên các bit XPC thì XPC sẽ phát lệnh Chọn nhằm tới mục tiêu vị trí bộ
nhớ này.
- Bit 0x17: Phải được đặt thành "0"
nếu mã hóa EPC và phải được đặt thành "1" nếu mã hóa theo ISO/IEC
15961, AFI trong các Bit 0x18 - 0x1 F.
- Bit 0x18 - 0x1F: Các bít thuộc
tính có giá trị mặc định là 000000002 và có thể bao gồm AFI như được
định nghĩa trong ISO/IEC 15961 (khi mã hóa thẻ theo tiêu chuẩn ISO). MSB của NSI được lưu trữ
trong vị trí bộ nhớ 0x18. Bit 0x1F đã được chỉ định trong
hệ thống GS1 EPC sẽ được sử dụng làm chỉ số cho thấy bao bì sản phẩm có chứa Vật
liệu Nguy hiểm.
Giá trị PC mặc định (không được lập trình) phải là
0x0000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Bộ nhớ được phân đoạn
- Dải bộ nhớ "01"
Các Bit kiểm soát giao thức
chạy từ 0x10 đến 0x1F
0/1
0/1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
15
16
17
18
19
1A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1C
1D
1E
1F
Chỉ số độ dài
Bộ nhớ người dùng
bit XPC
EPC/ISO bit = 1
Mã phân định họ ứng dụng
ISO (AFI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nhớ người dùng
bit XPC
EPC/ISO bit = 0
Bit thuộc tính EPC
Vật liệu nguy hiểm
7.5 Thành phần dữ liệu
7.5.1 Mã phân định bao bì sản phẩm đơn nhất
Ull bao bì sản phẩm phải có trên tất cả các thẻ bao bì
sản phẩm phù hợp. Đối với các thẻ không
bán lẻ, mã phân định bao bì sản phẩm đơn nhất phải tuân theo TCVN 8021-4
(ISO/IEC 15459-4) và sẽ
được sử dụng như mô tả trong 5.3.2. Đối
với các thẻ bán lẻ, mã phân định bao bì sản phẩm đơn nhất phải tuân theo Tiêu
chuẩn dữ liệu thẻ GS1 EPC, Phiên bản 1.6 cho SGTIN-96 và phải được sử dụng
như mô tả trong 5.3.3.
7.5.2 Hàng hóa nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hàng hóa nguy hiểm
cụ thể phải bao gồm Mã phân định dữ liệu và bộ định tính phù hợp. Chúng phải được
đưa vào trong bộ nhớ dữ liệu người dùng. Sự có mặt của vật liệu nguy hiểm đối với
bao bì sản phẩm EPC được chỉ rõ bởi bit "0x1 F" của dải bộ nhớ MB01
như xác định trong ISO/IEC 18000-63, Kiểu C và ISO/IEC 18000-3 Phương thức 3. Sự
có mặt của vật liệu nguy hiểm đối với bao bì sản phẩm ISO được chỉ rõ bằng AFI "0xA5", trong
các bít "0x18" đến "0x1 F" của dải bộ nhớ MB01 như xác định
trong ISO/IEC 18000-63, Kiểu C và ISO/IEC 18000-3 Phương thức 3.
Tiêu chuẩn này không hủy bỏ hoặc thay thế bất kỳ yêu cầu
ghi nhãn hoặc dán nhãn an toàn, hoặc quy định hiện hành nào. Tiêu chuẩn này nhằm
đáp ứng các yêu cầu phân định bao bì sản phẩm tối thiểu của nhiều ứng dụng và
nhóm ngành. Như vậy, tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho một loạt các ngành công
nghiệp, mỗi ngành có thể có hướng dẫn thực hiện riêng. Tiêu chuẩn này sẽ được
áp dụng bổ sung cho các yêu cầu ghi nhãn bắt buộc khác.
7.5.3 Dữ liệu tùy chọn
Tùy thuộc vào loại và dung lượng thẻ, dữ liệu tùy chọn
có thể được ghi vào thẻ theo yêu cầu. Thỏa thuận giữa các đối tác thương mại là
không bắt buộc. Dữ liệu tùy chọn có thể được mã hóa hoặc bảo mật theo quyết định
của người viết thẻ. Lưu ý là các dữ liệu đã mã hóa hoặc bảo mật có thể không đọc
được bởi các ứng dụng tiếp theo hoặc người dùng. Trừ khi được viết ở định dạng
chỉ-đọc hoặc đã khóa, dữ liệu tùy chọn có thể bị hủy bỏ hoặc thay đổi bởi ứng dụng
tiếp theo. Dữ liệu tùy chọn phải theo ISO/IEC 15434 (cú pháp) và ISO/IEC 15418
ngữ nghĩa bằng cách sử dụng ISO/IEC 15962, xem Phụ lục B.
7.6 Truy xuất nguồn gốc
Phân định đơn nhất cho phép truy xuất nguồn gốc. Truy
xuất nguồn gốc có thể liên quan đến các vật phẩm cụ thể có khả năng phân biệt
giữa các vật phẩm giống nhau, truy xuất nguồn gốc cũng có thể liên quan đến các
nhóm vật phẩm giống nhau, phân biệt các nhóm vật phẩm này với các vật phẩm không giống khác.
Các sơ đồ phân loại theo seri phải áp dụng TCVN 8021-4
(ISO/IEC 15459-4).
Truy xuất nguồn gốc các vật phẩm hàng hóa có thể đạt
được bằng cách ghép nối các thành phần dữ liệu đại diện cho nhà sản xuất, số phần/model
và số lô hoặc loạt được ấn định bởi nhà sản xuất.
7.7 Số seri vật phẩm đơn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các định dạng dữ
liệu thẻ bao bì sản phẩm RFID phải sử dụng AFI trong các bit 0x18 đến 0x1 F có
bit 0x17 bằng với "1". Danh mục giá trị AFI có thể tìm trong Bảng 1.
8 Bảo mật dữ liệu
8.1 Tính bảo mật
Người dùng thẻ muốn chỉ những người dùng được ủy quyền
mới đọc được thẻ có dữ liệu đã ghi được bảo mật/bảo vệ. Thẻ phải có dữ liệu được
bảo mật/bảo vệ đã ghi vào thẻ và đọc
từ thẻ mà không bị ảnh hưởng bởi thiết kế hoặc cấu trúc thẻ. Việc sử dụng tính
năng này sẽ theo quyết định của người dùng. Loại bảo mật/bảo vệ được sử dụng phải
tương ứng với mức độ rủi ro và khả năng bị tấn công có liên quan đến dữ liệu thẻ,
và phải được thỏa thuận giữa doanh nghiệp viết thẻ và bất kỳ/tất cả người đọc/người
dùng dữ liệu được ủy quyền
8.2 Tính toàn vẹn dữ liệu
Các thẻ phải có khả năng ngăn chặn sự thay đổi hoặc
xóa dữ liệu, thường được gọi là Khóa dữ liệu. Việc khóa dữ liệu phải do người
dùng quyết định, ngoại trừ thẻ ID (MB10), sẽ được khóa bởi nhà sản xuất. Cần có
CRC-16 để tăng cường tính toàn vẹn của dữ liệu. Vị trí của CRC-16 lưu trữ sẽ
theo như sơ đồ bộ nhớ trong Hình 2.
8.3 Xác thực bộ thu phát
Sơ đồ lưu trữ dữ liệu thẻ cho bộ nhớ người dùng và
giao thức truyền dữ liệu tương lai phải được cung cấp tùy chọn kích hoạt người
dùng để yêu cầu xác thực của bộ thu
phát trước khi đọc dữ liệu thẻ.
8.4 Dấu hiệu không hủy bỏ/kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Xác thực sản phẩm/chống hàng giả
Tự các thiết bị RFID không ngăn được hàng giả. Seri hóa sản phẩm và chuỗi bảo hộ sản
phẩm an toàn có thể hỗ trợ chống hàng giả. MB10 phải được seri hóa và khóa bởi
nhà sản xuất thẻ. TID seri hóa đã khóa có thể hỗ trợ chống giả.
9 Phân định vật dụng được dán tem RFID
Thẻ RF và tem RF phù hợp với tiêu chuẩn này phải bao gồm
một hoặc nhiều biểu tượng RFID được quốc tế chấp nhận. Các biểu tượng đã chấp
nhận được thể hiện trong Hình 4 là các ví dụ về biểu tượng RFID và dấu niêm
phong EPC theo mô tả trong ISO/IEC 29160.
Hình 4 - Biểu tượng theo ISO
và EPC RFID
CHÚ THÍCH 1 Các biểu tượng ở trên chi đại diện cho giao diện không gian
860 MHz đến 960 MHz trong tiêu chuẩn này. Các ký hiệu giao diện không gian khác
có thể tìm trong ISO/IEC 29160.
CHÚ THÍCH 2 Các
hình ở trên có thể được vẽ với tỷ lệ theo kích thước phù hợp và áp dụng ở dạng
tối trong sáng hoặc sáng trong tối.
10 Sao lưu trong trường hợp lỗi thẻ RF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần cách thể hiện cách con người có thể đọc hoặc bản dịch
con người có thể đọc về mã phân định vật phẩm đơn nhất.
ISO/IEC/TR 24729-1 cho thấy cách mã hóa trong phạm vi
biểu tượng 2D có trong thẻ RF. Tuy nhiên, điều cần thiết nhất là mã hóa cùng dữ
liệu trong biểu tượng 2D và thẻ RF, sao cho máy tính chủ nhận được thông tin giống
nhau, bất kể trong môi trường nào. Thực hiện cách mã hóa theo Phụ lục B.
Các mã vạch hai chiều theo tiêu chuẩn ISO, ví dụ: Data
Matrix ECC 200 hoặc Mã QR hoặc thỏa thuận đối tác thương mại PDF417 được mã hóa
theo ISO/IEC 15434 và TCVN 8020 (ISO/IEC 15418), phải được coi là bản sao lưu
chính cho các thẻ RF trên các sản phẩm. Có thể xem xét mức độ sao lưu bồ sụng của
cách thể hiện con người có thể đọc.
10.2 Bản dịch con người có thể đọc
HRI của các thẻ ISO hoặc EPC phải lá chữ hoa và chữ số
đại diện cho dữ liệu được mã hóa theo quy định trong Phụ lục B.
Bản dịch dữ liệu con người có thể đọc trên thẻ là dữ
liệu được chọn thay vì dữ liệu hoàn chỉnh và có thể có hoặc không chứa ngữ
nghĩa dữ liệu. Nên sử dụng bản dịch con người có thể đọc khi có hạn chế về không gian hoặc cân nhắc về quyền bảo
mật không cho phép sử dụng cách thể hiện con người có thể đọc.
10.3 Tiêu đề dữ liệu
Việc sử dụng các tiêu đề dữ liệu phải theo quy định
trong ANS MH10.8.2 hoặc trong Yêu cầu kỹ thuật chung của GS1.
10.4 Sao lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng phương tiện đọc quang học thì áp dụng Hình
5.
Hình 5 - Tiêu chuẩn chuỗi
cung ứng cho mã vạch và mã vạch hai chiều
11 Hoạt động của thẻ
11.1 Giao thức dữ liệu
Giao thức dữ liệu trong tiêu chuẩn này sẽ hỗ trợ các
yêu cầu của Phụ lục B.
11.2 Yêu cầu tính năng tối thiểu (phạm vi và tốc độ)
Tính năng của các thẻ phải đo
theo ISO/IEC 18046-3. Yêu cầu tính năng tối thiểu số khác nhau đối với các ứng
dụng chức năng khác nhau của RFID. Bảng 5 cho thấy các yêu cầu tính năng điển
hình cho các thẻ thụ động để truyền dữ liệu thẻ lên đến 256 bit. Các yêu cầu kỹ
thuật này cũng liên quan đến việc ghi thẻ. Khi đọc thẻ RF, có thể đạt được khoảng
cách lớn hơn so với ghi vào thẻ RF[1]. Tính năng của bộ thu phát phải đo
theo ISO/IEC 18046-2. Tính năng của các hệ thống phải
đo theo ISO/IEC 18046-1.
Bảng 5 - Tính năng thẻ thụ động
điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
860 MHz đến 960 MHz ISO/IEC
18000-63, Kiểu C
13,56 MHz ISO/IEC 18000-3,
Phương thức 3
Bao xa? [Khoảng cách đọc được hỗ trợ tối thiểu (tính
bằng mét)]
3
0,7
Nhanh
như thế nào? [Tốc độ vật phẩm được hỗ trợ tối thiểu khi đọc (tính bằng kilômét trên giờ)]
16
16
Bao nhiêu? [Đo hiệu quả hỗ trợ tối thiểu của tốc độ truyền dữ liệu thẻ và
khả năng chống va chạm (tính bằng thẻ trên giây)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
a
Giá trị này
tương ứng với băng thông 200 kHz.
b
Giá trị này
tương ứng với băng thông 500 kHz.
11.3 Thông số về môi trường
Môi trường hoạt động sẽ thay đổi đáng kể theo vị trí.
Phần mô tả về các yếu tố môi trường khác nhau liên quan đến RFID có thể tìm thấy
trong ISO/IEC/TR 18001. Xem xét bộ thông số chung dưới đây, xuất phát từ cộng đồng
người dùng bao bì sản phẩm.
Thẻ RFID trên bao bì sản phẩm phải hoạt động chính xác
trong dải nhiệt độ từ -40 °C đến +70 °C. Thẻ phải
chịu được các điều kiện khắc nghiệt hơn trong phạm vi từ -50 °C đến +85 °C
trong một khoảng thời gian xác định.
- Độ ẩm tương đối 95 %.
- Kết cấu kho, kể cả giá đỡ.
- Phương thức vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hướng của thẻ so với máy đọc (nghĩa là được kiểm
soát hoặc ngẫu nhiên).
- Khoảng cách đọc.
- Khoảng cách ghi (nếu có).
- Nhiễu
điện từ từ động cơ, đèn huỳnh quang và thiết bị quang phổ khác.
- Đặc tính điện từ của vật phẩm được gắn thẻ.
- Giới
hạn về hình dạng và kích thước trên ăng ten và yêu cầu để ngắt liên kết ăng ten
khỏi vật phẩm được gắn thẻ.
- Giới
hạn yếu tố tạo thành về kích thước, hình dạng, khả năng chịu áp lực, nhiệt độ,
độ ẩm, làm sạch và các tạp chất [bụi, dầu (thực phẩm tự nhiên, dầu mỏ và chất tổng
hợp), axit và kiềm].
- Phương
pháp kèm theo yếu tố tạo thành.
- Độ bền của máy đọc đối với nóng, ẩm và va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
về các yếu tố
môi trường khác nhau có liên quan đến RFID cũng có thể tìm trong ISO/IEC/TR
18001.
Tính năng của RFID thụ động (phạm vi và tốc độ) có thể
bị ảnh hưởng bất lợi khi có kim loại và/hoặc chất lòng trong công te nơ, đơn vị
vận tải hoặc sản phẩm (đóng gói). Có thể che chắn thích hợp để giảm nhiễu.
Nếu quá trình yêu cầu tốc độ đọc liên tục vượt quá 200
thẻ trên giây thì nên xem xét đọc song song.
11.4 Định hướng thẻ
Hoạt động xử lý không thể dự đoán hướng
của các sản phẩm (đóng gói) riêng lẻ ở cấp đóng gói và vận chuyển cao hơn. Điều
này có thể cản trở việc sử dụng hiệu quả các thiết bị đọc tại hiện trường và/hoặc
trên đường đi.
11.5 Vật liệu bao bì
Một loạt các vật liệu (như gỗ, kim loại, chất dẻo, thủy
tinh, giấy và vật liệu dệt) được sử dụng trong bao bì cấp một, các bao bì sản
phẩm nhỏ và lớn. Ngoài ra còn sử dụng các vật liệu để mã hóa và phân định, cũng
như dán nhãn và thể hiện thông tin cần
thiết về mặt pháp lý. Các vật liệu này có thể gây nhiễu thiết bị RFID.
11.6 Tải va đập và mài mòn
Thông thường, các bao bì sản phẩm khác nhau chịu tải va đập trong quá trình xử lý vật
lý. Điều này có thể dẫn đến hư hại cố ý hoặc vô ý cho thẻ RFID. Đặt và gắn thẻ
sao cho giảm thiểu hư hại do va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thẻ được gắn vào bao bì sản phẩm phải được sử dụng
liên tục trong suốt thời gian sử dụng gói sản phẩm. Thẻ RFID trên bao bì sản phẩm
phải có khả năng được sử dụng liên tục
trong suốt vòng đời của gói sản phẩm mà không bị hư hỏng.
11.8 Độ tin cậy tối thiểu của hệ thống
Các hệ thống nơi các thẻ được định
vị, lập trình và trình bày cho thiết bị đọc theo 11.3 và ISO/IEC 18046, phải có
độ tin cậy giá trị đọc tối thiểu là 99,99 %, tức là không quá một kết quả không
đọc trong 10 000 lần đọc và độ chính xác giá trị đọc là 99,998 %, tức là không
được quá hai lần đọc không chính xác trong 100 000 lần
đọc.
11.9 Giao diện không gian
Thẻ RFID trên bao bì sản phẩm sẽ hoạt động ở một trong
hai dài tần số và tuân theo các phần của ISO/IEC 18000. Các đối tác thương mại
có thể thỏa thuận sử dụng ISO/IEC 18000-63, Kiểu C hoặc giao diện không gian
ASK của ISO/IEC 18000-3 Phương thức 3. Khuyến nghị các thẻ hỗ trợ ISO/IEC
18000-63, Kiểu C cũng có thể hỗ trợ ISO/IEC 18000-3, Phương thức 3.
11.10 Yêu cầu về bộ nhớ cho ứng dụng
Các yêu cầu bộ nhớ cho thẻ RFID
trên bao bì sản phẩm có thể được nhóm thành ba loại cơ bản: 96 bit, 256 bít và
lớn hơn 256 bit. Các khảo sát công nghiệp đã đưa ra các khuyến nghị cho các nhà
sản xuất chip RF để cung cấp loại 2 Kbit và 4 Kbit. Việc sử dụng các yêu cầu bộ
nhớ thay thế không được làm thay đổi các thành phần dữ liệu tối thiểu và bắt buộc
trong định dạng hoặc cấu trúc dữ liệu thẻ, như được quy định trong tiêu chuẩn
này. Phụ lục A đề cập đến danh sách các trường dữ liệu hữu ích để quản lý vòng
đời sản phẩm với tổng cộng 152 byte (1 216 bit).
11.11 Giao diện cảm biến, nếu có
Các cảm biến và pin được tích hợp vào trong hoặc trên thẻ,
các hoạt động hoặc quản lý thẻ của chúng không được gây nhiễu hoạt động của thẻ
theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O-QPSK 2,45 GHz tùy chọn của ISO/IEC/IEEE 8802-15-4 và
ISO/IEC/IEEE 21451-5 phải được sử dụng cho giao diện không dây giữa thẻ/điểm
truy cập và cảm biến.
11.12 Lựa chọn đồng hồ thời gian thực
Đồng hồ thời gian thực phải có trên các thẻ RFID bao
bì sản phẩm có cảm biến và ứng dụng yêu cầu tem thời gian. Độ chính xác của thời
gian so với Thời gian Phối hợp Quốc tế thực tế (UTC) không được lớn hơn ± 5 s mỗi
ngày. Sự hiển thị về thời gian phải là UTC ("Z" - Zulu) và được định
dạng theo mô tả trong TCVN ISO 8601, cụ thể là, yyyy-mm-ddThh:ssZ, ví dụ
2012-01-01T14:55Z. Khi diễn tả thời gian, chữ "T" đóng vai trò dấu
phân cách giữa "dd" và "hh".
11.13 Xem xét về an toàn và khía cạnh pháp lý
Tất cả các thẻ, bộ thu phát và ăng
ten tuân theo tiêu chuẩn này phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn và quy định của
quốc gia sử dụng công nghệ này. Việc sử dụng thẻ RFID thụ động hoặc bán thụ động (có hỗ trợ pin) phải bị hạn chế trong
môi trường độc hại, như là ở gần hoặc xung quanh chất
nổ hoặc khí dễ cháy, trừ khi các thiết bị này được chứng nhận là an toàn bởi các cơ quan có thẩm quyền.
Tất cả các thẻ theo tiêu chuẩn này phải đáp ứng các
yêu cầu về an toàn và quy định quốc gia, gồm có năng lượng, chế độ làm việc và
bức xạ điện từ.
11.14 Dữ liệu không thể quan sát
Bản chất của dữ liệu không thể quan sát là khi các trường dữ liệu
riêng lẻ trong thẻ được bảo vệ bởi lệnh của bộ thu phát, lệnh có thể thực hiện
bất kỳ biện pháp bảo vệ nào được chọn, miễn là các biện pháp bảo vệ không làm ảnh
hưởng, gây nhiễu hoặc làm giảm hoạt động của các thẻ khác trong chuỗi cung ứng.
11.15 Tái chế thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng tái chế của các thẻ bao bì sản phẩm được mô tả trong tiêu chuẩn này phụ thuộc
vào các vật liệu thành phần được sử dụng trong các thẻ riêng lẻ. Nhà sản xuất
thẻ phải ghi nhãn rõ ràng các thẻ sản phẩm bằng các hướng dẫn tái chế hoặc logo
phù hợp để hỗ trợ việc loại bỏ thẻ đúng cách. Các hướng dẫn về tái chế thẻ có
thể tìm trong ISO/IEC/TR 24729-2.
11.16 Tái sử dụng thẻ
Về
mặt công nghệ, trên lý thuyết tất cả các thẻ RFID đều có thể tái sử dụng. Do
các khía cạnh phân định đơn nhất của bao bì sản phẩm, bản chất gắn vĩnh viễn và
chi phí thấp của các thẻ, thẻ cấp bao bì sản phẩm thường không được sử dụng lại
cho các vật phẩm bán lẻ và vật phẩm hàng hóa thương mại.
Các vật phẩm quan trọng và có giá trị cao có thể sử dụng
các thẻ chức năng cao hơn (đọc/ghi, bộ nhớ lớn hơn và có thể cảm biến), vì giá
trị cao nên thẻ được tái sử dụng. Các thẻ dự
định để tái sử dụng phải được ghi nhãn rõ ràng bằng các ký tự hoặc logo phù hợp
mà con người có thể đọc, phân định, khôi phục và trả lại. Trước khi sử dụng lại,
thẻ có thể tái sử dụng phải có phần đọc để kiểm tra tính toàn vẹn dữ liệu và
làm sạch bộ nhớ người dùng.
12 Vị trí và trình bày thẻ
Hướng dẫn cho vị trí và trình bày thẻ có thể tìm trong
ISO/IEC/TR 24729-1.
12.1 Vật dụng để gắn hoặc chèn thẻ
Khả năng gây nhiễu của kim loại và các vật liệu phản xạ
khác cũng như chất lỏng và các vật liệu hấp thụ khác trong bao bì sản phẩm phải
được xem xét khi thiết kế để giảm thiểu nhiễu loạn tín hiệu RF.
12.2 Hình dạng của bao gói/môi trường thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Yêu cầu đối với bộ thu phát và máy đọc tín hiệu
13.1 Xem xét về an toàn và khía cạnh pháp lý
Tất cả các thẻ RFID và bộ thu phát phải tuân theo IEEE
C95-1 và hướng dẫn ICNIRP.
Tất cả các bộ thu phát và máy đọc phải tuân thủ các
yêu cầu về công suất, băng thông và chế độ làm việc kèm theo tất cả các quy định
về tần số vô tuyến cục bộ cho địa điểm
mà chúng được sử dụng. Ngoài ra, tất cả các bộ thu phát và máy đọc dự định sử dụng
trong môi trường nguy hiểm sẽ mang thông tin cụ thể phù hợp.
13.2 Bảo mật dữ liệu
13.2.1 Dữ liệu tổng hợp
Bảo mật dữ liệu tổng hợp phải là trách nhiệm của bên
thu thập. Bên thu thập dữ liệu và bên thực hiện lưu trữ dữ liệu phải tuân thủ tất cả các quy định và quy tắc bảo mật
cá nhân hiện hành liên quan đến thu thập, lưu trữ và phát tán dữ liệu cá nhân.
Dữ liệu cá nhân được thu thập hoặc gắn liền với việc đọc thẻ RFID sẽ được bảo vệ
và bảo mật giống như dữ liệu cá nhân được thu thập bằng các biện pháp khác.
13.2.2 Dữ liệu sở hữu riêng của công ty
Bảo mật dữ liệu bao bì sản phẩm
được thu thập từ hoặc gắn liền với việc đọc thẻ RFID trên bao bì sản phẩm là
trách nhiệm của công ty thu thập dữ liệu. Các công ty muốn giới hạn việc thu thập
các dữ liệu Sở hữu riêng của công ty từ các thẻ sản phẩm RFID phải sử dụng các
hình thức bảo mật dữ liệu phù hợp. Vỉ bảo mật/bảo vệ dữ liệu thẻ có thể bị xâm phạm, nên hạn chế việc sử dụng
thẻ RFID trên bao bì sản phẩm để mang dữ liệu nhạy cảm, đã phân loại hoặc sở hữu
riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các hệ thống RFID bao gồm thẻ, bộ thu phát và
máy đọc phải hoạt động trên cơ sở tuyệt đối không gây nhiễu với tất cả các hệ
thống RF khác hoạt động trong cùng một phổ. Tất cả các hệ thống RFID bao gồm thẻ,
bộ thu phát và máy đọc phù hợp với tiêu chuẩn này phải tương tác và tương thích
ở tần số cụ thể được thiết kế.
Phụ lục A
(tham khảo)
Bảng các thành phần dữ liệu hữu
ích để quản lý chu kỳ vòng đời sản phẩm
Bảng A.1 Các thành phần dữ liệu
hữu ích để quản lý chu kỳ vòng
đời sản phẩm
Tên
Phân loại
Vật phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte
TID
TID
TID
Mã phân định thẻ (ISO/IEC 15963)
(32 bit)
UII
UII
EPC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(96 bit)
Mã phân định sản phẩm được ấn định bởi nhà sản xuất
TCVN 8021-4 (ISO/IEC 15459-4)]
Mã phân định dữ liệu
Số vật phẩm được phân loại ("25S")
Mã cơ quan ban hành
Mã nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã sản phẩm
Ví dụ: CF-L2M8WAXS
Số seri
Ví dụ: 3AKSB01019
3+50
Bộ nhớ người dùng
Mã quốc tế của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Vật liệu nguy hiểm
Nhãn vật liệu nguy hiểm
Nhãn vật liệu nguy hiểm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra số phân định sản phẩm
5
Dữ liệu để bảo trì (dữ liệu này dùng cho cá nhân bảo trì tại văn phòng
người tiêu dùng hoặc tại nhà)
Ngày ký hợp đồng bảo trì
Ngày ký hợp đồng bảo trì giữa công ty bảo trì và người dùng (YYM-MDD)
6
Nhãn trao đổi các bộ phận
Nhãn chỉ rõ một số bộ phận được thay bằng các bộ phận
mới
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn cung cấp tiêu dùng
1
Ngày thay đổi cung cấp
Ngày cung cấp tiêu dùng dịch vụ (YYMMDD)
6
Số
giờ sử dụng
Mất bao nhiêu giờ để cung cấp
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày định dạng lại (dữ liệu này được sử dụng trong
pha định dạng lại và bán lại)
Ngày áp dụng định dạng lại
Ngày thực hiện thủ tục định dạng lại (ngày người
dùng chuyển vật phẩm định dạng lại đến công ty hoặc bên vận chuyển) YYMMDD
6
Số
ID áp dụng để định dạng lại
Số ấn định để định dạng lại sản
phẩm để phân định từng sản phẩm
11
Phân loại sản phẩm
Nhãn phân loại sản phẩm (ví dụ phân loại: màn hình
máy tính, máy tính xách tay) nhãn này được sử dụng để phân loại lại các sản
phẩm trong quá trình định dạng lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày sản xuất
Ngày sản xuất YYYYMMDD
8
Độ bền lâu
Khoảng thời gian tính theo năm từ ngày sản xuất
2
Ngày bán lại
Ngày bán lại các sản phẩm cho thuê (YYMMDD), Sản phẩm
không còn được nhà sản xuất bảo hành.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã phân định người bán lại
10
Tổng
152 byte
Phụ lục B
(quy định)
Mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này khuyến nghị ba dạng mã hóa có thể có
theo ISO/IEC 18000-63, kiểu C và ISO/IEC 18000-3, Phương thức 3 thẻ RF:
- một
dạng tương thích GS1 EPC cho một hoặc cả hai Mã phân định Vật phẩm Đơn nhất (UII) trong Dải Bộ nhớ "01" và
Bộ nhớ Người dùng trong Dải bộ nhớ "11". Việc phân chia các thẻ Kiểu C
và Phương thức 3 được minh họa trong Hình B.1 bên dưới. Mã hóa EPC được nêu chi
tiết trong EPC TDS 1.6 và cao hơn;
- một cấu trúc theo ISO/IEC 15962;
- một cấu trúc đơn giản, mã hóa toàn bộ thông tin theo
ISO/IEC 15434 dưới dạng một đơn vị, không sử dụng thư mục, mã hóa sáu bit được xác định trong ISO/IEC 15962
theo mô tả trong phần còn lại của phụ lục này.
B.2 Cơ sở
Từng dạng mã hóa có thể được phân biệt rõ ràng so với
dạng khác bởi nội dung của các bit 0x17 đến 0x1 F của Dải bộ nhớ "01",
như minh họa trong Hình B.2 và các bít 0x00 đến 0x1 F của Dải Bộ nhớ "11".
ISO/IEC 15434 được xây dựng nhằm hỗ trợ tất cả các
phương tiện AIDC, bao gồm RFID. Khi RFID phát triển, một bộ lược đồ mã hóa hoàn
toàn khác đã được xây dựng cùng với bộ tiêu chuẩn, ISO/IEC 15961 và ISO/IEC
15962.
Hình B.1 - Kiểu C và Phương thức 3 cấu trúc Bộ nhớ Logic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Mã hóa sáu bit
Dấu cách
100000
0
110000
@
000000
P
010000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100001
1
110001
A
000001
Q
010001
<dự trữ>
100010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110010
B
000010
R
010010
<FS>
100011
3
110011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000011
S
010011
<US>
100100
4
110100
D
000100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
010100
<dự trữ>
100101
5
110101
E
000101
U
010101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100110
6
110110
F
000110
V
010110
<dự trữ>
100111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110111
G
000111
W
010111
(
101000
8
111000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
001000
X
011000
)
101001
9
111001
I
001001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
011001
*
101010
111010
J
001010
Z
011010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101011
I
111011
K
001011
[
011011
>
101100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111100
L
001100
\
011100
-
101101
=
111101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
001101
]
011101
101110
>
111110
N
001110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
011110
/
101111
?
111111
O
001111
<RS>
011111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị <Dự trữ> trong Bảng B.1 sẽ không được
sử dụng nếu không tuân theo tiêu chuẩn này để phản ánh các giá trị và chức năng
đã xác định. Một ví dụ sẽ là quyết định của cộng đồng GS1 về việc sử dụng mã
hóa và kiến nghị này để mã hóa ECI. Ngoài ra, sự xuất hiện của một hoặc nhiều
trong số các ký tự này có thể báo hiệu cách xử lý khác trên một phần của bộ giải
mã. Mặc dù các giá trị <Dự trữ> này không được sử dụng trong lần lặp của
tiêu chuẩn này, nhưng chúng không nên được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác
ngoài mục đích đã xác định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ DẪN 1 Bộ
nhớ người dùng (MB11) trong Bộ chỉ thị sử dụng (UMI).
CHÚ DẪN 2 Bộ
chỉ thị XPB.
CHÚ DẪN 3 "0
= Nhị phân/1 = AFI + TCVN 8021 (ISO/IEC 15459)".
CHÚ DẪN 4 AFI
cho ISO/TDS - đã xác định cho EPC/29161 được xác định cho nhị phân ISO.
CHÚ DẪN 5 Bit cuối cùng của AFI cho ISO/vật liệu nguy hiểm cho EPB.
Hình B.2 - Cấu trúc kiểu C và phương thức 3 của Dài Bộ nhớ "01"
B.3 Mã hóa dải bộ nhớ "01" mã phân định vật phẩm đơn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Mã phân định họ ứng
dụng 1736x (AFI)
AFI
Cấu trúc hoặc chức năng được
ấn định
0xA1
TCVN 12981 (ISO 17367) Gắn thẻ sản phẩm
0xA2
TCVN 12979 (ISO 17365) Đơn vị vận tải
0xA3
TCVN 12978 (ISO 17364) Đơn vị vận tải có thể quay
vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12981 (ISO 17367) Gắn thẻ sản phẩm, nếu không
chứa vật liệu nguy hiểm
0xA5
TCVN 12980 (ISO 17366) Bao bì sản phẩm
0xA6
TCVN 12980 (ISO 17366) Bao bì sản phẩm, nếu không chứa
vật liệu nguy hiểm
0xA7
TCVN 12979 (ISO 17365) Đơn vị vận tải, nếu chứa vật
liệu nguy hiểm
0xA8
TCVN 12978 (ISO 17364) Đơn vị vận tải có thể quay
vòng, nếu chứa vật liệu nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12977 (ISO 17363) Công te nơ chở hàng
0xA A
TCVN 12977 (ISO 17363) Công te nơ chở hàng, nếu chứa
vật liệu nguy hiểm
Để minh họa, hiển thị mã hóa của một sản phẩm. Các đơn
vị vận tải sẽ được mã hóa giống hệt nhau, ngoại trừ AFI và DI. Mã vạch một chiều
mã hóa dữ liệu cung cấp phân định vật phẩm đơn nhất bao gồm Mã phân định Dữ liệu
(DI), Mã quốc gia (IAC), Mã doanh nghiệp (CIN) và số seri (SN). Mã vạch một chiều
phân định vật phẩm đơn nhất như vậy sẽ được trình bày trong Mã 128 như thể hiện
trong Hình B.3.
- DI
= 25S
- IAC
= UN (DUNS)
- CIN
= 043325711
- SN
= MH8031200000000001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm AFI vào cấu trúc cho các mục đích RFID có:
- AFI
= 0xA1
- DI
= 25S
- IAC
= UN (DUNS)
- CIN
= 043325711
- SN
= MH8031200000000001
Sau đó, nhìn vào cấu trúc dữ liệu đã hoàn thành, sử dụng
mã hóa được xác định ở trên và sử dụng DUNS làm Mã quốc gia (IAC), thì MB01,
khi mã hóa sản phẩm, cấu trúc dữ liệu này
là 25SUN043325711MH8031200000000001 và được trình bày trong MB01 như sau:
Bảng B.3 - Cấu trúc MBQ1 của
AFI và Ull (DUNS) sử dụng mã hóa sáu bit
AFI = 0xA1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
S
U
N
0
4
3
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
1
1010 0001
110010
110101
010011
010101
001110
110000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110011
110011
110010
110101
110111
110001
1
M
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3
1
2
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
110001
001101
001000
111000
110000
110011
110001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110000
110000
110000
110000
110000
110000
110000
110000
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110000
110000
110001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, nhìn vào cấu trúc dữ liệu đã hoàn thành bằng
cách sử dụng mã hóa được xác định ở trên, sử dụng ODETTE làm Mã quốc gia (IAC),
thì MB01 khi mã hóa sản phẩm có:
- AFI
= 0xA1
- DI
= 25S
- IAC
= OD (ODETTE)
- CIN
= CIN1
SN = 0000000RTIA1B2C3DOSN12345 (Ví dụ này cho thấy SN
bao gồm Loại Đối tượng và Số sêri đối tượng)
... Ta có cấu trúc MB01 như
trong Bảng B.4.
Bảng B.4 - cấu trúc MB01 của
AFI và Ull (ODETTE) sử dụng mã hóa sáu bít
AFI = 0xA1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
S
O
D
C
I
N
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1010 0001
110010
110101
010011
010101
001111
000011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
001110
110001
110000
110000
110000
110000
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
I
A
1
B
2
C
3
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
N
110000
110000
110000
010010
010100
001001
000001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000010
110010
000011
110011
000100
001111
010011
001110
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110001
110010
110011
110100
110101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cả hai trường hợp, một khi AFI bị xóa khỏi thông
tin, đầu ra của máy đọc RFID giống hệt với mã vạch một chiều.
B.4 Mã
hóa Dải Bộ nhớ "11" Bộ nhớ
Người dùng
Để chỉ ra rằng dữ liệu hiện có
trong MB11 (Bộ nhớ người dùng) bít 0x15 của MB01 được đặt thành "1".
Tương tự, sự có mặt của AFI trong MB01 không thể thiết lập định dạng cho MB11
vì một số người dùng có thể chọn cài đặt EPC mã hóa cho MB01 và ISO mã hóa cho
MB11, trong trường hợp MB01 được đọc bởi các nhà bán lẻ và MB11 được đọc bởi
người tiêu dùng công nghiệp. Hơn nữa, không tồn tại sự nhầm lẫn giữa các cấu
trúc được xác định trong tài liệu này và các cấu trúc được xác định trong
ISO/IEC 15962. Do đó, MB11 phải thiết lập phương thức và định dạng truy cập
riêng.
B.4.1 DSFID
Mã hóa dữ liệu bắt đầu với DSFID (Mã phân định định dạng
lưu trữ dữ liệu) mã hóa phương thức truy cập và Định dạng Dữ liệu. Khi sử dụng
mã hóa ISO/IEC 15434 trực tiếp, DSFID là ''0x03". Xem hình B.4 về cách thức
để byte này phù hợp với chuỗi của ba byte được mã hóa đầu tiên.
B.4.1.1 Byte ký tự đứng trước
Mã hóa dữ liệu tiếp tục với Ký tự đứng trước và mã hóa
bít mở rộng ở vị trí quan trọng nhất, kiểu nén (ba bit tiếp theo) và đường bao định dạng
ISO/IEC 15434 (bốn bít ít có ý nghĩa nhất). Đối với các ứng dụng ISO/TC 122, Ký
tự đứng trước được phép duy nhất là byte "0 100 0110", hoặc "0x46"
(tức là bít mở rộng là "0" trong trường hợp không có cảm biến hoặc hỗ
trợ pin, kiểu nén 4 cho biết việc sử dụng bảng 6 bit đặc biệt được xác định
trong phụ lục này và một đường bao định dạng "06" ISO/IEC 15434). Xem
Hình B.4 về cách thức để byte này phù hợp với chuỗi của ba byte được mã hóa đầu
tiên.
B.4.1.2 Bộ chỉ thị đếm byte dữ liệu
Một số giao thức giao diện không
gian cho phép tối ưu hóa trong môi trường nhiễu bằng cách thay đổi số lượng
byte được gửi trong mỗi lần truyền. Do đó, rất hữu ích khi biết tại thời điểm bắt
đầu, số lượng byte trong bộ nhớ thẻ có chứa dữ liệu. Đối với nhiều ứng dụng mã
hóa dữ liệu DI, ISO/IEC 15434, số byte cần để mã hóa dữ liệu sẽ là một số nhỏ
hơn 127 và do đó được xử lý trong một byte. Đối với các thông tin lớn hơn, sử dụng
hai byte trong đó byte đầu tiên bắt đầu bằng "1" và byte thứ hai bắt
đầu bằng "0" như trong ISO/IEC 15962:-, D.2. số lượng byte được mã
hóa trong 14 bít còn lại (ví dụ: 200 byte được mã hóa dưới dạng "10000001
01001000").
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN 1 Phương thức truy cập (# 0 như được liệt
kê trong Bảng 7 của ISO/IEC 15962:-)
CHÚ DẪN 2 Cú
pháp mở rộng - bật byte bổ sung của byte DSFID (đã tắt trong trường hợp này).
CHÚ DẪN 3 Định
dạng dữ liệu 03 (ISO/IEC 15434).
CHÚ DẪN 4 Bit
mở rộng - không được quy định trong ví dụ này.
CHÚ DẪN 5 Bít
nén (nêu rõ trong Bảng 6 bít).
CHÚ DẪN 6 Đường
bao định dạng (cụ thể là DI "06").
CHÚ DẪN 7 Bộ
chỉ thị đếm byte bật (được đặt về "0" để biểu thị byte cuối cùng của
số byte).
CHÚ DẪN 8 Giá
trị bít cho Bộ chỉ thị Đếm Byte (có thể thay đổi dựa trên độ dài dữ liệu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN 10 Theo ví dụ trên, hỗ trợ pin và cảm biến
được thể hiện là không có.
Hình B.4 - Cấu trúc Kiểu C và Phương thức 3 của Dải Bộ nhớ "11"
24 bit đầu tiên
B.5 Mã hóa và giải mã
B.5.1 Quá trình mã hóa
1. Bắt đầu với ISO/IEC 15434 hợp lệ, thông tin DI, dải"[ ) > RS 06 GS" từ phía trước
và "<RS><EOT>" từ phía sau.
2. Chuyển đổi mọi ký tự dữ liệu thành giá trị mã theo
Bảng B. 1.
3. Khi mã hóa nhiều Đường bao định dạng "06"
(ví dụ: để thể hiện một thông tin có chứa một số "hồ sơ" từ cùng một
định dạng dữ liệu để mô tả các phần nhỏ của một phần phức tạp) giảm từng chuỗi
ISO/IEC 15434 bên trong "<RS>
<06> <GS>" chỉ ra một "hồ sơ" mới thành một ký tự
<RS> (được mã hóa thành "011111" từ Bảng B.1).
4. Mã hóa dạng <EOT> sau ký tự dữ liệu được mã
hóa cuối cùng.
5. Trình bày các ký tự 6 bít dưới dạng bit và sau đó
nhóm chúng thành các byte 8 bit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Xác định số byte chứa bit cuối cùng của ký tự
<EOT>, chuyển đổi số thập phân thành nhị phân và mã hóa rõ ràng dưới dạng
bộ chỉ thị đếm byte dữ liệu.
8. Mã hóa DSFID, Ký tự đứng trước, bộ chỉ thị đếm byte
dữ liệu, dữ liệu, <EOT> và các bít đệm (nếu có) vào bộ nhớ.
CHÚ THÍCH Vì chỉ có một thông tin ISO/IEC 15434 được phép mã hóa trong một vật
thể mang dữ liệu RFID đơn nhất, nên
không cần mã hóa một byte 0 làm đầu cuối sau byte dữ liệu cuối cùng.
B.5.2 Quá trình giải mã
1. Kiểm tra DSFID và byte ký tự đứng trước và xác minh
rằng chúng tương đương với "0x03 0x46".
2. Xử lý 8 bit
tiếp theo, chuyển đổi bộ chỉ thị đếm byte dữ liệu thu được thành giá trị thập
phân để xác định số lượng byte chứa dữ liệu.
3. Bắt đầu với bit tiếp theo, nhóm các bit sau thành bộ
bít ký tự từ bảng mã 6 bít và tiếp tục cho đến khi số byte chứa dữ liệu được
phân tích cú pháp.
4. Gán các ký tự dữ liệu theo Bảng B.1 và xóa tất cả
các ký tự <EOT> hoàn chỉnh và không hoàn chỉnh từ phía cuối.
5. Đối với ký tự <RS> được mã hóa bất kỳ, không
được đặt ngay phía sau "06" và ký tự <GS>, mở rộng <RS>
thành "RS 06 GS".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Truyền toàn bộ thông tin theo ISO/IEC 15434. Tùy chọn,
người nhận có thể phủ thông tin ISO/IEC 15434 ở định dạng OID dưới dạng một đối
tượng dữ liệu. Khi sử dụng tùy chọn này, OID hoàn chỉnh của thông tin là {1 0
15434 06}.
B.6 Ví dụ mã hóa và giải mã
B.6.1 Quy trình dịch và mã hóa từ dữ liệu ISO/IEC 15434 sang Phương thức truy cập 0
Định dạng dữ liệu 3
Để chuẩn bị một thông tin đầu vào DI điển hình ở định
dạng ISO/IEC 15434 để mã hóa bằng ISO/IEC 15962, Phương thức truy cập 0 Định dạng
dữ liệu 3, thực hiện các bước sau:
Xác minh rằng thông tin đầu vào là ISO 15434 có hiệu lực,
thông tin DI.
DSFID chỉ ra Phương thức truy cập 0 và Định dạng dữ liệu
3 được mã hóa.
Loại bỏ các ký tự đường bao thông tin đầu "[ ) > RS 06 GS" và dấu "RS
EOT".
Dữ liệu được mã hóa thành các từ mã 6 bit theo Bảng B.1.
Thêm một ký tự <EOT>.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hóa DSFID, Ký tự đứng trước, bộ chỉ thị đếm byte dữ
liệu, dữ liệu, <EOT> và đệm vào bộ nhớ.
B.6.2 Quy trình giải mã và dịch từ Phương thức truy cập 0 Định dạng
dữ liệu 3 sang dữ liệu ISO/IEC 15434
Hệ thống sẽ xem thông tin này dưới dạng dữ liệu bit DI ISO/IEC 15434-6 bằng cách đọc
byte DSFID.
Hệ thống loại bỏ DSFID, Ký tự đứng trước và bộ chỉ thị
đếm byte dữ liệu từ khi bắt đầu.
Các byte đã mã hóa được phân tích cứ pháp thành mã 6
bít, loại bỏ bất kỳ bít đệm nào và ký tự <EOT> đã mã hóa, sau đó vào dữ
liệu theo Bảng B.1.
Hệ thống bổ sung thêm "[ ) > RS 06 GS" đến đầu truyền
và "RS EOT" ở đầu cuối.
Hệ thống truyền toàn bộ thông tin theo ISO/IEC 15434.
Tùy chọn, người nhận có thể phủ toàn bộ thông tin
ISO/IEC 15434 ở định dạng OID dưới dạng một đối tượng dữ liệu đơn lẻ.
B.6.3 Ví dụ mã hóa và giải mã dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu bắt đầu:
[ )><RS>06<GS>25SUN043325711MH8031200000000001<GS>1T110780<GS>Q21<GS>4LUS<RS>
<EOT>
Dữ liệu trên thẻ theo thông tin ở trên như sau (với DI
có phông chữ đậm):
25SUN043325711MH8031200000000001 <GS> 1T110780
<GS> Q21 <GS> 4LUS <EOT>
Trong đó
Ull = 25SUN043325711MH8031200000000001
LOT = 1T110780
QTY = Q21
CoO=4LUS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có 51 ký tự 6 bit
(50 cộng với <EOT>), dịch thành 39 byte dữ liệu, cần phải điền sáu bít kế
tiếp để căn chỉnh byte, vì vậy trong trường hợp này, toàn bộ ký tự <EOT>
được mã hóa. Xem bảng B.5.
Bảng B.5 - Cấu trúc kiểu C và Phương thức 3 của Dải bộ nhớ "11"
16 bit đầu tiên
DSFID = 0x03
Ký tự đứng trước=0x46
Đếm byte dữ Iỉệu=0x27
2
5
S
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
4
3
3
2
5
00000011
01000110
00100111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110101
010011
010101
001110
110000
110100
110011
110011
110010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
1
1
M
H
8
0
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
110111
110001
110001
001101
001000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110000
110011
110001
110010
110000
110000
110000
110000
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
1
<GS>
1
T
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
7
110000
110000
110000
110000
110000
110000
110001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110001
010100
110001
110001
110000
110111
8
0
<GS>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
<GS>
4
L
U
S
<EOT>
pad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111000
110000
011110
010001
110010
110001
011110
110100
001100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
010011
100001
100001
B.6.3.1 Hoàn thành nội dung của bộ nhớ thẻ
Sử dụng mã hóa Phương thức truy cập 0 Định dạng 3, bao
gồm DSFID, ISO/IEC 15434, byte ký tự đứng trước, 39 byte dữ liệu (nén 51 ký tự
6 bit bao gồm <EOT>) và sáu bít đệm, mã hóa thẻ cuối cùng trong thập lục
phân như sau:
03 46 27 CB 54 D5 3B 0D 33 CF 2D 77 C7 13 48 E3 0C F1 CB 0C 30 C3 0C 30 C3 0C 31 7B 15 31 C7 0D F8 C1 E4 72 C5 ED 0C 55 38 61
B.6.3.2 Dữ liệu truyền
Các ký tự tiêu đề và "<RS> <EOT>"
được đặt lại vào thông tin. Chuỗi dữ liệu dưới đây được truyền từ máy đọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.3.3 Kết luận
Khi mã hóa theo mã 2D, đầu ra sẽ giống hệt nhau:
Hình B.5 - Mã QR mã hóa nội dung của MB01 và MB11
[)><RS> 06
<GS> 25SUN0433257 11MH8041200000000001
GS> 1T110780 <GS>
Q21 <GS> 4LUS <RS><EOT>
Hình B.6 - Ma hóa Data Matrix
nội dung của MB01 và MB11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GS> 1T110780 <GS>
Q21 <GS> 4LUS <RS><EOT>
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), Mã thể hiện tên và
vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước
[2] ISO 15394, Packaging - Bar code and two-dimensional symbols
for shipping, transport and receiving labels
[3] TCVN 6755 (ISO/IEC 15417), Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận
dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch 128
[4] TCVN 7825 (ISO/IEC 15420), Công nghệ thông tin -
Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật mã vạch EAN/UPC
[5] TCVN 8021 (ISO/IEC 15459) (tất cả các phần), Công
nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận
dữ liệu tự động - Phân định đơn nhất
[6] TCVN 12977 (ISO 17363), Ứng dụng RFID trong chuỗi
cung ứng - Công te nơ chở hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] TCVN 12979 (ISO 17365), Ứng dụng RFID trong chuỗi
cung ứng - Đơn vị vận tải
[9] TCVN 12981 (ISO 17367), Ứng dụng RFID trong chuỗi
cung ứng - Gắn thẻ sản phẩm
[10] ISO/IEC 18000 (all parts), Information
technology- Radio frequency identification for item management
[11] TCVN 7982 (ISO 18185) (tất cả các phần), Công
te nơ chở hàng -- Dấu niêm phong điện tử
[12] ISO 22742, Packaging - Linear bar code and
two-dimensional symbols for product packaging
[13] ISO/IEC7 TR 24729-2, Information technology- Radio frequency
Identification for item management - Implementation guidelines - Part 2:
Recycling and RFID tags
[14] ISO/IEC 29160, Information technology- Radio
frequency identification for item management - RFID Emblem
[15] AIM Global Standard for the use of the AIM RFID
Emblem and index to identify RFID-enabled labels
[16] EPC™, Radio-Frequency Identity Protocols
Class-1 Generation- 2 UHF RFID Protocol for Communications at 860 MHz - 960
MHz, Version 1.0.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] IEEE 1451.7, Smart Transducer Interface for
Sensors and Actuators - Transducers to Radio Frequency Identification (RFID)
Systems Communication Protocols and Transducer Electronic Data Sheet Formats
[19] IEEE 1451.5, Information technology- Smart
Transducer Interface for Sensors and Actuators - Wireless Communication
Protocols and Transducer Electronic Data Sheet (TEDS) Formats