TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12912:2020
ISO 7326:2016
ỐNG
CAO SU VÀ CHẤT DẺO - ĐÁNH GIÁ ĐỘ BỀN ÔZÔN Ở ĐIỀU KIỆN TĨNH
Rubber and
plastics hoses - Assessment of ozone resistance under static conditions
Lời nói đầu
TCVN 12912:2020 hoàn toàn
tương đương ISO 7326:2016.
TCVN 12912:2020 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su và sản phẩm cao su biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ỐNG CAO SU VÀ
CHẤT DẺO - ĐÁNH GIÁ ĐỘ BỀN ÔZÔN Ở ĐIỀU KIỆN TĨNH
Rubber and
plastics hoses - Assessment of ozone resistance under static conditions
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định năm phương
pháp xác định độ bền ôzôn của vỏ ngoài của ống:
- phương pháp 1, được thực hiện trên
chính ống, đối với các cỡ lỗ nhỏ hơn và bằng 25 mm;
- phương pháp 2, được thực hiện trên mẫu
thử từ thành ống, đối với các cỡ lỗ lớn hơn 25 mm;
- phương pháp 3, được thực hiện trên mẫu
thử từ vỏ ống, đối với các cỡ lỗ lớn hơn 25 mm;
- phương pháp 4, được thực hiện trên
chính ống, đối với tất cả các cỡ lỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các ống có phụ kiện
tích hợp mà không thể lấy mẫu thử, có thể đánh giá độ bền ôzôn trên các tấm
theo TCVN 11525-1 (ISO 1431-1), sử dụng các tấm thử bằng hợp chất polyme phù hợp
được lưu hóa ở cùng mức độ.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11525-1:2016 (ISO 1431-1:2012), Cao
su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Độ bền rạn nứt ôzôn - Phần 1: Thử nghiệm biến dạng
tĩnh và động
TCVN 1592 (ISO 23529), Cao su - Quy
trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phương pháp thử vật lý
ISO 8330 Rubber and plastics hoses
and hose assemblies - Vocabulary (Ống và hệ ống cao su và
nhựa - Từ vựng)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa nêu
trong ISO 8330.
4 Nhận định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả thử nghiệm được thực hiện
theo phương pháp 1 không thể so sánh với các kết quả nhận được khi các thử nghiệm
được thực hiện theo phương pháp 2 hoặc phương pháp 3, kể cả khi các hỗn hợp phủ
của các ống được thử nghiệm giống nhau về thành phần và được lưu hóa ở cùng mức
độ. Phương pháp thử được sử dụng phải được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
5 Thiết bị, dụng cụ
Tất cả các thiết bị, dụng cụ được đặt
trong buồng thử nghiệm phải được chế tạo từ vật liệu không hấp thụ và phân hủy
ôzôn.
5.1 Buồng ôzôn, có thiết bị
để tạo ra ôzôn, theo dõi và kiểm soát nồng độ ôzôn, theo quy định trong TCVN
11525-1:2016 (ISO 1431-1:2012).
5.2 Giá đỡ mẫu thử, như nêu
trong Hình 1 (đối với phương pháp 1).
5.3 Giá đỡ mẫu thử, như nêu
trong Hình 2, ví dụ: được làm bằng gỗ phủ sơn hoặc nhôm (đối với phương pháp
2).
5.4 Kẹp, để kéo dài
các mẫu thử (đối với phương pháp 3).
Phải tuân thủ theo các chi tiết quy định
trong 5.6 của TCVN 11525-1:2016 (ISO 1431-1:2012).
5.5 Hình trụ, nêu trong
Hình 3, có đường kính ngoài gấp hai lần bán kính cong tối thiểu đã quy định đối
với ống đang được thử nghiệm, nếu không quy định, thì gấp 8 lần đường kính
ngoài (đối với phương pháp 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Mẫu thử
6.1 Kiểu mẫu thử
6.1.1 Phương pháp 1
Mẫu thử bao gồm một mẫu ống. Độ dài phải
được tính theo công thức sau:

trong đó:
L
là độ dài của mẫu thử;
rb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dext
là đường kính ngoài của ống đang thử
nghiệm.
6.1.2 Phương pháp 2
Mẫu thử bao gồm một dải được cắt dọc từ
ống. Dải có độ dài 150 mm và rộng 25 mm.
6.1.3 Phương pháp 3
Mẫu thử bao gồm một dải của vỏ ống, rộng
25 mm, được lấy ra khỏi ống theo chiều dọc. Đánh bóng nhẹ mặt dưới của dải,
theo TCVN 1592 (ISO 23529) để loại bỏ hết các dấu vết gia cường và đảm bảo sự đồng
đều ứng suất dọc chiều dài của dải.
6.1.4 Phương pháp 4
Mẫu thử bao gồm một mẫu ống đủ dài để
tạo ra ít nhất một vòng xung quanh hình trụ sẽ được sử dụng để thử nghiệm.
6.1.5 Phương pháp 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Số lượng mẫu thử
Phải thử nghiệm ít nhất ba mẫu thử.
7 Ổn định mẫu thử
Không thực hiện phép thử trong vòng 24
h sau khi sản xuất.
Khoảng thời gian từ khi sản xuất đến
khi thử nghiệm phải theo quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529). Đối với các phép
đánh giá so sánh, phép thử phải được thực hiện càng nhiều càng tốt sau cùng khoảng
thời gian sau khi sản xuất.
Các mẫu thử, được gắn như mô tả đối với
quy trình thích hợp, phải được ổn định trong khoảng thời gian 48 h dưới điều kiện
môi trường không có ôzôn tại nhiệt độ tiêu chuẩn [xem TCVN 1592 (ISO 23529)],
trong bóng tối hoặc ánh sáng dịu.
8 Điều kiện thử nghiệm
Trừ khi có các điều kiện khác được quy
định trong quy định kỹ thuật của ống có liên quan, các mẫu thử phải được phơi
trong tủ ôzôn với nồng độ ôzôn là (50 ± 5) pphm (phần trăm triệu) theo thể tích
tại nhiệt độ (40 ± 2) °C trong khoảng thời gian
h.
CHÚ THÍCH: Sự khác biệt về áp suất khí
quyển có thể ảnh hưởng đến sự nứt của tầng ôzôn khi các mẫu thử được tiếp xúc với
nồng độ ôzôn không đổi được biểu thị bằng một phần trăm triệu. Hiệu ứng này có
thể được tính đến bằng cách biểu thị hàm lượng ôzôn trong không khí đã được
ôzôn hóa theo áp suất riêng phần, tức là tính bằng millipascan, và so sánh ở áp suất
riêng phần ôzôn không đổi. Ở điều kiện tiêu chuẩn của áp suất và nhiệt độ
khí quyển (101 kPa, 273 K), nồng độ 1 pphm tương đương với áp suất riêng phần
1,01 mPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Phương pháp 1
9.1.1 Gắn từng mẫu
thử lên giá đỡ mẫu thử (5.2), như nêu trong Hình 1. Bán kính, rb,
phải bằng với bán kính uốn tối thiểu đã quy định đối với ống đang thử nghiệm hoặc
nếu không quy định, phải bằng 6 lần đường kính trong.
9.1.2 Bịt kín các đầu
của mẫu thử bằng nắp để ngăn ngừa sự hấp thụ ôzôn bởi lớp lót bên trong và lớp
gia cường.
9.1.3 Sau các khoảng
thời gian phơi 2 h, 4 h, 24 h, 48 h và 72 h, kiểm tra các mẫu thử, trong khi vẫn
ở điều kiện mở rộng, dưới độ phóng đại x 2, bỏ qua khu vực tiếp giáp với các điểm cố
định. Nếu vết nứt được phát hiện, ghi lại bản chất của chúng và thời gian chúng
được quan sát lần đầu tiên.

CHÚ DẪN
1

2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
tấm đế bằng nhôm
Hình 1 - Sắp
xếp để lắp ống đối với phương pháp 1
9.2 Phương pháp 2
9.2.1 Gắn từng mẫu
thử vào giá đỡ mẫu thử (5.3), như trong Hình 2, sao cho đạt được độ giãn dài cần
thiết của nắp ống, được đo trên khoảng cách 20 mm. Nếu không có quy định khác,
độ giãn dài của nắp sẽ là 20 %. Phủ cạnh và lớp lót của mỗi mẫu thử bằng sơn có
độ bền ôzôn.
9.2.2 Sau các khoảng
thời gian phơi 2 h, 4 h, 24 h, 48 h và 72 h, kiểm tra các mẫu thử, trong khi vẫn
ở điều kiện mở rộng, dưới độ
phóng đại x 2, bỏ qua
khu vực tiếp giáp với các điểm cố định. Nếu vết nứt được phát hiện, ghi lại bản
chất của chúng và thời gian chúng được quan sát lần đầu tiên.

CHÚ DẪN
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
dải thử nghiệm (độ dài từ đầu đến cuối
= 150 mm)
3
kẹp
4
gia cố vòi
5
vít giữ
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Các mẫu
thử được gắn trên giá đỡ đối với phương pháp 2
9.3 Phương pháp 3
9.3.1 Gắn từng mẫu
thử vào khuôn (5.4) và áp dụng độ giãn dài 20 %.
9.3.2 Sau các khoảng
thời gian phơi 2 h, 4 h, 24 h, 48 h và 72 h, kiểm tra các mẫu thử, trong khi vẫn
ở điều kiện mở
rộng, dưới độ phóng đại x 2, bỏ qua khu vực tiếp giáp với các điểm cố định. Nếu vết
nứt được phát hiện, ghi lại bản chất của chúng và thời gian chúng được quan sát
lần đầu tiên.
9.4 Phương pháp 4
9.4.1 Quấn từng mẫu
thử trên một hình trụ có đường kính ngoài bằng 2 lần so với bán kính uốn tối
thiểu đã quy định cho ống hoặc, nếu không được quy định, gấp 8 lần đường kính
ngoài, như trong Hình 3.

CHÚ DẪN
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
hình trụ
3
ví dụ: dây kim loại hoặc dây để giữ
các đầu của mẫu thử với nhau
Hình 3 - Mẫu thử cuốn
trên hình trụ (phương pháp 4)
9.4.2 Sau các khoảng
thời gian phơi 2 h, 4 h, 24 h, 48 h và 72 h, kiểm tra các mẫu thử dưới độ phóng
đại x 2, bỏ qua khu vực
mà các đầu của mẫu thử được gắn với nhau. Nếu vết nứt được phát hiện, ghi lại bản
chất của chúng và thời gian chúng được quan sát lần đầu tiên.
9.5 Phương pháp 5
9.5.1 Chèn một que
tròn có đường kính ngoài bằng 1,2 lần đường kính trong của ống vào từng mẫu thử,
như trong Hình 4.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
mẫu thử
2
que tròn
a
Một đầu que có cạnh vuốt tròn.
Hình 4 - Que
tròn được chèn trong mẫu thử (phương pháp 5)
9.5.2 Sau các khoảng
thời gian phơi 2 h, 4 h, 24 h, 48 h và 72 h, kiểm tra cả hai đầu và vỏ ngoài của
mẫu thử dưới độ phóng đại x 2. Nếu vết nứt được phát hiện, ghi lại bản chất của
chúng và thời gian chúng được quan sát lần đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là:
TCVN 12912:2020 (ISO 7326:2016);
b) mô tả đầy đủ về ống được thử;
c) phương pháp sử dụng (phương pháp 1,
2, 3, 4 hoặc 5);
d) chi tiết các điều kiện thử, nghĩa
là nồng độ ôzôn, nhiệt độ, thời gian phơi và độ giãn dài, nếu có;
e) các vết nứt quan sát được và bản chất
và thời gian các vết nứt đầu tiên được quan sát;
f) ngày thử nghiệm.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Quy định
chung
5 Thiết bị, dụng
cụ
6 Mẫu thử
6.1 Hệ ống
6.2 Ống
6.3 Số lượng mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Quy định
chung
7.2 Cách tiến
hành
8 Thử nghiệm áp
lực thủy tĩnh
8.1 Thử nghiệm giữ
áp lực thấm
8.2 Đo biến dạng
dưới áp lực
8.3 Thử nghiệm áp
suất nổ
8.4 Thử nghiệm rò
rỉ
9 Báo cáo thử
nghiệm