Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12880-2:2020 (ISO 28598-2:2017) về Quy trình lấy mẫu - Phần 2

Số hiệu: TCVN12880-2:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2020 Ngày hiệu lực:
ICS:03.120.30 Tình trạng: Đã biết

Ac

số chấp nhận

n

cỡ mu

N

cỡ lô

NQL

giới hạn chất lượng quy định

biểu đồ p

biểu đồ kiểm soát Shewhart với phần trăm không phù hợp

Re

số bác bỏ

T1 đến T7

mức tin tưởng

biểu đồ u

biểu đồ kiểm soát Shewhart với số không phù hợp trên cá thể

UCL

giới hạn kiểm soát trên được giới thiệu trong biểu đồ kiểm soát Shewhart

α0

rủi ro của nhà cung ứng trong kiểm tra của khách hàng

β0

rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng

γ0

mức độ tin cậy vào kiểm tra của nhà cung ứng

4  Lựa chọn trong số các hệ thống lấy mẫu định tính

4.1  Mối quan hệ giữa các hệ thống lấy mẫu

Hệ thống lấy mẫu chấp nhận của tiêu chuẩn này bổ sung cho TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), TCVN 7790-2 (ISO 2859-2), TCVN 7790-3 (ISO 2859-3) và TCVN 12502 (ISO 28591). Tham khảo các hướng dẫn được cho trong 4.2 đến 4.4 để có sự lựa chọn thích hợp nhất từ các tiêu chuẩn này.

4.2  Môi trường thích hợp cho việc áp dụng tiêu chuẩn này

Hệ thống lấy mẫu của tiêu chuẩn này có thể áp dụng khi các điều kiện dưới đây được thỏa mãn:

a) kiểm tra cùng một lô được thực hiện đầu tiên bởi nhà cung ứng khi kiểm tra cuối cùng và sau đó là do khách hàng (đôi khi là do bên thứ ba) trong kiểm tra đầu vào;

b) giữa nhà cung ứng và khách hàng có mối quan hệ lâu dài hoặc có thể dự đoán trước;

c) sẵn có thông tin tiên nghiệm về năng lực của nhà cung ứng trong việc đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu quy định;

d) trách nhiệm của nhà cung ứng đối với đảm bảo chất lượng, bao gồm cả việc kiểm tra lấy mẫu, đã được thỏa thuận trong hợp đồng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo các điều kiện này, việc sử dụng tiêu chuẩn này có thể hữu ích. Khi chất lượng được cải tiến, chi phí kiểm tra có thể giảm đáng kể theo một trong hai cách:

- bằng cách giảm cỡ mẫu cho kiểm tra đầu vào của khách hàng tới mức có thể hủy bỏ hoàn toàn việc kiểm tra;

- bằng cách giảm cỡ mẫu cho kiểm tra cuối cùng của nhà cung ứng đến mức khách hàng có thể đồng ý chuyển giao lô mà không cần kiểm tra cuối cùng của nhà cung ứng.

Thông tin về tính hiệu lực của hệ thống chất lượng, phương pháp kiểm soát thống kê quá trình được sử dụng, các hành động phòng ngừa được thực hiện và mọi thông tin liên quan khác có thể được khách hàng xem xét trong việc xác định sự đảm bảo chất lượng lô thích hợp và việc quy định mức độ chặt chẽ của kiểm tra chất lượng lô mà nhà cung ứng cần thực hiện.

4.3  Môi trường thích hợp để áp dụng TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), TCVN 7790-3 (ISO 2859-3) và TCVN 12502 (ISO 28591)

Sử dụng hệ thống lấy mẫu TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), TCVN 7790-3 (ISO 2859-3) và TCVN 9601 (ISO 8422) là hữu ích trong các tình huống dưới đây:

a) kiểm tra lấy mẫu được tiến hành ch bi một bên duy nhất (thường là khách hàng);

b) loạt liên tục các lô từ sản xuất dài hạn được xem xét;

c) các lô được kiểm tra theo cùng trình tự sản xuất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4  Môi trường thích hợp để áp dụng TCVN 7790-2 (ISO 2859-2)

Sử dụng phương án lấy mẫu TCVN 7790-2 (ISO 2859-2) có ưu thế khi

a) lấy mẫu chấp nhận được tiến hành chỉ bởi một bên duy nhất (thường là nhà cung ứng);

b) lô duy nhất hoặc lô riêng lẻ được kiểm tra;

c) không có thông tin tiên nghiệm về năng lực của nhà cung ứng trong việc đáp ứng yêu cầu chất lượng trong chuẩn bị kiểm tra;

d) không có sự hợp tác lâu dài giữa nhà cung ứng và khách hàng;

e) có thể thực hiện với cỡ mẫu lớn.

Theo những điều kiện này TCVN 7790-2 (ISO 2859-2) là công cụ hỗ tr hợp lý cho khách hàng.

5  Chất lượng lô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với mục đích của tiêu chuẩn này, mức chất lượng lô được mô tả theo phần trăm không phù hợp hoặc số không phù hợp trên 100 cá thể.

5.2  Lô thỏa mãn và lô không thỏa mãn

Với mục đích của tiêu chuẩn này, trong việc ký kết hợp đồng, nhà cung ứng và khách hàng cần thỏa thuận và quy định một giới hạn cht lượng quy định NQL liên quan trong số các mức ưu tiên. Nó được coi là giá trị được đm bảo đối với mức chất lượng thực tế của lô riêng lẻ, hoặc lô riêng biệt trong chuỗi.

Không thể sử dụng tiêu chuẩn này khi chưa lựa chọn NQL thích hợp.

5.3  Loại yêu cầu

Với mục đích của tiêu chuẩn này, giới hạn chất lượng quy định NQL cần được biểu thị theo phần trăm không phù hợp hoặc số không phù hợp trên 100 cá thể.

5.4  NQL ưu tiên

NQL được trình bày trong các bảng của tiêu chuẩn này là giá trị ưu tiên. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với mọi giá trị NQL khác. Giá trị NQL nhỏ là không thích hợp với cỡ lô nhỏ. Nếu có nghi ngờ, thì nên tham khảo Bảng 1 trước khi xác định giá trị NQL với cỡ lô nhất định.

Trong trường hợp Bảng 1 gợi ý giá trị NQL có thể quá lớn và không thích hợp với tình huống cụ th, việc thay đổi giá trị NQL nhỏ hơn có thể dẫn đến yêu cầu cá thể không phù hợp hoặc sự không phù hợp trong lô bằng 0, là các yêu cầu tương đương. Điều này tương ứng với việc đặt NQL bằng 0 (xem Điều 12).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khách hàng thường quan tâm đến chất lượng lô như một tổng thể tích hợp. Cá thể không phù hợp cần được coi là tổn thất khách hàng cần được bồi thường theo cách thức nào đó. Tuy nhiên, khi tìm được s tới hạn của các cá thể này, một tổn thất bổ sung có thể đặt ra cho nhà cung ứng. Điều này có thể được minh họa bằng tình huống phổ biến khi sản phẩm được cung ứng cần được sử dụng trong quá trình sản xuất của khách hàng. Việc ấn định NQL không bao hàm rằng nhà cung ứng có thể cố ý chuyển giao các cá thể không phù hợp. Tuy nhiên, không có lô nào có thể sử dụng cho ứng dụng dự kiến lại có thể bị bác bỏ. Khách hàng không nên khiếu nại đối với toàn bộ lô không thỏa mãn nếu nhà cung ứng chuẩn bị thay thế, hoặc sửa chữa, các cá thể không phù hợp và bồi thường cho sự bt tiện của khách hàng, trừ khi tỷ lệ cá thể không phù hợp trong lô quá nhiều tới mức gây thêm tổn thất cho khách hàng.

6  Giới hạn đối với rủi ro của bên khác

6.1  Phương án lấy mẫu của nhà cung ứng

6.1.1  n định rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng

Đối với việc sử dụng theo hợp đồng và sử dụng thực tế lâu dài, cần quy định giới hạn đối với rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng.

CHÚ THÍCH: Rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng không tương ứng với rủi ro của khách hàng thực tế. Rủi ro của khách hàng là giới hạn đối với xác suất chấp nhận trong kiểm tra ly mẫu của nhà cung ứng nếu lô không thỏa mãn được cung ứng. Rủi ro của khách hàng thực tế biểu thị xác suất lô được cung ứng không thỏa mãn và lại được chấp nhận trong kiểm tra cuối cùng của nhà cung ứng.

Khi ước lượng của khách hàng về xác suất của lô không thỏa mãn được sản xuất tương đối nhỏ, giới hạn chặt chẽ đối với xác suất chấp nhận lô này (rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng β0) là không thích hợp vì nó dẫn đến cỡ mẫu và chi phí kiểm tra trong kiểm tra của nhà cung ứng lớn một cách không cần thiết. Điều đó sẽ dẫn đến tăng chi phí sản xuất và giá thành. Khách hàng cn yêu cu nhà cung ứng đưa ra bằng chứng gián tiếp có sức thuyết phục về năng lực sản xuất với chất lượng yêu cầu. Bằng chứng này càng có sức thuyết phục thì giới hạn rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng càng được nới lỏng.

Do đó, nếu xác suất sản xuất lô không thỏa mãn là nhỏ, thì rủi ro thực tế của khách hàng sẽ không lớn, thậm chí với giá trị rủi ro lớn của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng [xem TCVN 12880-1 (ISO 28598-1)].

Trong hệ thống lấy mẫu TCVN 12880 (ISO 28598), khi ước lượng xác suất sản xuất lô không thỏa mãn và n định rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng, tất cả biện pháp sẵn có liên quan đến năng lực của nhà cung ứng trong việc đáp ứng các yêu cầu cần được xem xét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu chuẩn này đưa ra mức tin tưởng phù hợp mà khách hàng có đủ khả năng xác định đánh giá của mình về năng lực của nhà cung ứng và ấn định giá trị ưu tiên β0 của rủi ro khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng (xem tiêu chí được khuyến nghị cho việc ấn định mức tin tưởng thích hợp, được nêu trong Bảng 2).

Thực tế là nhà cung ứng đáp ứng các yêu cầu đưa ra trong Bảng 2 không tự động kéo theo sự phù hợp của sản phẩm. Do đó, với mục đích thực hiện tiêu chuẩn này, khách hàng nên ấn định mức tin tưởng tương ứng tùy thuộc vào tất cả thông tin sẵn có trước đó.

Trong các điều kiện thích hợp, thông tin chất lượng từ các lô trước đó có thể được sử dụng để thay đổi mức tin tưởng và, kết quả là, chuyển sang phương án kiểm tra lấy mẫu khác.

6.1.3  Mức tin tưởng bổ sung

Trong một số trường hợp, ví dụ trong lấy mẫu chấp nhận đối với các tham số an toàn quan trọng, phương án lấy mẫu trong kiểm tra của nhà cung ứng với β0 nằm giữa 0,1 và 0 có thể được yêu cầu. Khi đó, áp dụng các bảng được đưa ra trong các tiêu chuẩn khác.

6.2  Phương án lấy mẫu của khách hàng

Cần giới hạn rủi ro α0 của việc bác bỏ lô thỏa mãn trong kiểm tra của khách hàng và gửi khiếu nại không đúng đến nhà cung ứng, buộc nhà cung ứng đưa ra bồi thường cho lô không thỏa mãn. Trong tiêu chuẩn này, rủi ro của nhà cung ứng trong kiểm tra của khách hàng α0 được ấn định ở 0,05.

Bảng 1 - Mối quan hệ của cỡ lô với NQL

Cỡ lô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

hoặc số không phù hợp trên 100 cá thể

0,15

0,25

0,4

0,65

1,0

1,5

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,5

10,0

15

25

40

65

2

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

4 đến 6

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

7 đến 9

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

10 đến 15

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

16 đến 24

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

25 đến 39

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40 đến 66

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

67 đến 99

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100 đến 153

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

154 đến 249

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250 đến 399

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

400 đến 666

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

>667

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

a có nghĩa là NQL là sẵn có đối với phạm vi cỡ lô nhất định.

Bảng 2 - Bảng 7 mức tin tưởng vào thông tin tiên nghiệm về năng lực ca nhà cung ứng trong việc đáp ứng yêu cầu quy định

Mức tin tưng về năng lực của nhà cung ứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T7: Tin tưởng hoàn toàn (tuyệt đối) vào năng lực ca nhà cung ứng

Tương ứng với sự sẵn có giấy chứng nhận của một tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận tương đương], giải thưng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, mô hình sản xuất được thử nghiệm, uy tín tin cậy của nhà cung ứng, có lịch sử chất lượng” khẳng định khả năng của nhà cung ứng trong việc đảm bảo yêu cầu chất lượng của khách hàng, thực hiện kiểm soát thống kê quá trình và (hoặc) khoảng thời gian chuyển giao lâu dài các lô mà không có khiếu nại, cam kết của nhà cung ứng về TQM, v.v...

β0 = 1; γ0 = 0

(chuyển giao thành phm mà không cần kiểm tra của nhà cung ứng)

T6: Mức tin tưởng cao vào năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng nhận của một tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng phù hợp vi TCVN ISO 9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, thực hiện kiểm soát thống kê quá trình và kinh nghiệm tích cực có được từ những đơn đặt hàng dài hạn, sự tham gia một phần của nhà cung ứng vào các hoạt động TQM

β0 = 0,9; γ0 = 0,1

T5: Mức tin tưởng trung bình vào năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng nhận của một tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, thực hiện kiểm soát thống kê quá trình, chuyển giao lâu dài sản phẩm được chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T4: Thái độ trung lập (không quan tâm) với năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc không có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận nhưng bù lại các yếu tố dưới đây được xem xét: chuyển giao lâu dài các lô có chất lượng thỏa mãn; được khách hàng đánh giá hệ thống quản lý chất lượng; thực hiện một phần kiểm soát thống kê quá trình

β0 = 0,5; γ0 = 0,5

T3: Không chắc chắn năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc không có giấy chứng nhận cho hệ thống quản lý chất lượng và kinh nghiệm của khách hàng về các đơn đặt hàng từ nhà cung ứng, không có kim soát chất lượng thống kê, nhưng có dữ liệu tích cực gián tiếp từ khách hàng khác hoặc cộng đồng khách hàng

β0 = 0,25; γ0 = 0,75

T2: Chưa biết năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc không có bất kỳ thông tin đáng tin cậy nào về năng lực của nhà cung ứng trong việc đảm bảo chất lượng yêu cầu

β0 = 0,1; γ0 = 0,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tương ứng với tham số an toàn và sinh thái đặc biệt quan trọng của sản phẩm và việc không có thông tin tiên nghiệm về năng lực của nhà cung ứng

β0 = 0; γ0 = 1

(yêu cầu kiểm tra 100% trước khi chuyển giao)

a Mức đặc biệt T1 có nghĩa là phải dùng đến kiểm tra 100 %. Việc thực hiện cần được quy định trong các tài liệu liên quan trong trường hợp các tham số đặc biệt quan trọng được kiểm tra và khi không có thông tin nào hoặc thông tin bất lợi về năng lực của nhà cung ứng trong việc đảm bảo chất lượng yêu cầu. Khách hàng không được đơn phương chuyn sang T1, mà chỉ trên cơ sở thỏa thuận song phương với sự cho phép của cơ quan có trách nhiệm. Có thể tăng lên hoặc giảm xuống một mức tin tưởng từ mức tin tưởng được lựa chọn để xem xét tầm quan trọng của cá thể được kim tra.

6.3  Phương án lấy mẫu chấp nhận được

Bất kỳ phương án lấy mẫu nào có xác suất không lớn hơn β0 (do khách hàng quy định) trong việc chấp nhận lô có mức chất lượng kém hơn NQL cần được coi là chấp nhận được trong kiểm tra của nhà cung ứng.

Bất kỳ phương án lấy mẫu nào có xác suất không lớn hơn α0 (được quy định trong tiêu chuẩn này là 0,05) trong việc loại bỏ lô có mức chất lượng không kém hơn NQL cần được coi là chấp nhận được trong kiểm tra của khách hàng.

Với mục đích chấp nhận và liên quan đến các quy định được thiết lập trong tiêu chuẩn này, bên kiểm tra chỉ cần chọn phương án chấp nhận được.

6.4  Sự phối hợp phương án lấy mẫu của nhà cung ứng và khách hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương án phối hợp sẽ làm giảm đáng kể tình huống nhà cung ứng và khách hàng có các quyết định khác nhau về khả năng chấp nhận cùng một lô do độ biến động lấy mẫu [xem TCVN 12880-1 (ISO 28598-1)].

6.5  Quy tắc kiểm tra của bên thứ ba

Bên thứ ba cần làm theo quy trình lấy mẫu chấp nhận được (của nhà cung ứng hoặc khách hàng theo 6.3) phụ thuộc vào quyền lợi của bên mà họ đại diện.

7  Rủi ro của bên kiểm tra

7.1  Phương án lấy mẫu của nhà cung ứng

Do độ biến động lấy mẫu, có khả năng nhà cung ứng sẽ bác bỏ sai lô thỏa mãn (nghĩa là lô có mức chất lượng tốt hơn NQL) trong kiểm tra của nhà cung ứng. Tiêu chuẩn này cho phép nhà cung ứng lựa chọn trong số các phương án có rủi ro của nhà cung ứng thấp hơn 0,5 trong kiểm tra của nhà cung ứng.

7.2  Phương án lấy mẫu của khách hàng

Do độ biến động lấy mẫu, có khả năng khách hàng sẽ chấp nhận sai lô không thỏa mãn (nghĩa là lô có mức chất lượng kém hơn NQL) trong kiểm tra của khách hàng.

Vì quyết định này chliên quan đến quyền lợi của khách hàng nên khách hàng được phép giới hạn rủi ro ca khách hàng trong kiểm tra của khách hàng khi xác định phương án liên quan hoặc chất lượng ứng với rủi ro của khách hàng (CRQ) đối với rủi ro của khách hàng được ấn định trong kiểm tra của khách hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1  Phương án lấy mẫu của nhà cung ứng

Dữ liệu dưới đây cần được xem xét khi xác định phương án lấy mẫu:

a) NQL;

b) mức tin tưng;

c) cỡ lô;

d) ước lượng của nhà cung ứng về mức chất lượng lô trong kiểm tra của nhà cung ứng một lô riêng lẻ, hoặc mức chất lượng quá trình từ chuỗi các lô.

Cơ quan có trách nhiệm có thể quy định cỡ lô mà không cần tham khảo các ràng buộc đặt ra trong tiêu chuẩn này.

8.2  Phương án lấy mẫu của khách hàng

Dữ liệu dưới đây được xem xét khi xác định phương án lấy mẫu:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) cỡ lô.

Nếu không có quy định khác trong kiểm tra của khách hàng, lô đã giao nộp cần được coi là thực thể toàn vẹn và không nên chia nhỏ thành các phần cho mục đích lấy mẫu.

9  Danh mục các phương án lấy mẫu chấp nhận được

9.1  Thành phần của bảng

Số của các bảng phương án lấy mẫu chấp nhận được được cho trong Bảng 3.

Bảng 3 - Số của bảng phương án lấy mẫu chấp nhận được

Bảng A.1 đến A.33 được đưa ra trong Phụ lục A.

Ví dụ sử dụng các bảng được cho trong Phụ lục B.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2  Bảng phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được của nhà cung ứng

9.2.1  Mô tả các bảng lấy mẫu một lần của nhà cung ứng

Các bảng được phân loại theo các mức tin tưởng từ T2 đến T6 (bỏ qua T1 với β0 = 0 và T7 với β1 = 1).

Cột ngoài cùng bên trái trong Bảng A.1 đến A.16 và Bảng A.20 đến A.24 cho thấy các khoảng ước lượng mức chất lượng đầu vào. Mức chất lượng được thể hiện theo phần trăm không phù hợp hoặc số không phù hợp trên 100 cá thể. Mức chất lượng này được sử dụng trong việc lựa chọn phương án ưu tiên của nhà cung ứng trong số các phương án chấp nhận được.

Các cột còn lại được xác định theo NQL được thể hiện theo phần trăm không phù hợp hoặc số không phù hợp trên 100 cá thể.

CHÚ THÍCH: Đối với giới hạn trên của các khoảng, xác suất chấp nhận ít nhất là 0,95.

Phương án lấy mẫu với số chấp nhận bằng "không" được cho trong Bảng A.17 đến A.19 với mức tin tưởng T4 đến T6, tương ứng, và đối với NQL được thể hiện theo phần trăm không phù hợp.

9.2.2  Bảng đối với phần trăm không phù hợp

Các bảng được xác định bằng dãy cỡ lô như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 26 đến 50;

- 51 đến 90;

- 91 đến 150;

- 151 đến 280;

- 281 đến 500;

- 501 đến 1 200;

- trên 1 200 (> 1 200) cá thể.

9.2.3  Bảng đối với số không phù hợp trên 100 cá thể

Các bảng được xác định bằng NQL được thể hiện theo số không phù hợp trên 100 cá thể có thể được sử dụng với bất kỳ cỡ lô nào.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các bảng cung cấp các tham số của phương án lấy mẫu một lần: con số trên là số chấp nhận và con số dưới là cỡ mẫu.

9.3  Bảng phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được của khách hàng

Bảng A.25 đến A.33 cung cấp phương án lấy mẫu một lần với rủi ro của nhà cung ứng trong kiểm tra của khách hàng, α0, bằng 0,05, cùng với phạm vi của cỡ lô sau đây:

- đến 25 (≤ 25);

- 26 đến 50;

- 51 đến 90;

- 91 đến 150;

- 151 đến 280;

- 281 đến 500;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- trên 1 200 (> 1 200) cá thể.

đối với NQL thể hiện theo phần trăm không phù hợp và bất kỳ cỡ lô nào đối với NQL được thể hiện theo số không phù hợp trên 100 cá thể.

Cột ngoài cùng bên trái hiển thị số bác bỏ. Khách hàng ghi vào những bảng này số bác bỏ mà được coi là chuẩn mực bác bỏ của khách hàng. Mỗi bảng cung cấp phạm vi cỡ mẫu chấp nhận được (mục đầu trong mỗi ô) cho các tổ hợp số bác bỏ và NQL này. Nếu dòng cuối cùng của ô có số trong dấu ngoặc đơn và cỡ lô không vượt quá số này, thì lô có thể bị bác bỏ nếu số cá thể không phù hợp hoặc sự không phù hợp đạt hoặc vượt quá số bác bỏ đối với bất kỳ cỡ mẫu nào.

Xem thêm chú thích ở cuối Bảng A.25 đến A.33.

10  Lựa chọn phương án lấy mẫu một lần của nhà cung ứng

10.1  Quy tắc lựa chọn phương án ly mẫu một lần chấp nhận được

Nhà cung ứng cần lựa chọn bảng bằng cách xem xét cỡ lô, mức tin tưởng và loại NQL (như được thể hiện theo phần trăm không phù hợp hoặc số không phù hợp trên 100 cá thể). Phương án chấp nhận được được cung cấp trong các cột trình bày NQL quy định.

Bảng đối với mức tin tưởng T2 và T3 bao gồm một vài phương án chấp nhận được. Nhà cung ứng có thể sử dụng bất kỳ phương án nào trong số chúng mà không cần thỏa thuận giữa các bên (xem 10.2).

Cần lưu ý rằng tất cả cỡ mẫu lớn hơn cỡ mẫu trong các phương án được lập bảng là chấp nhận được đối với số chấp nhận được lập bảng trong kiểm tra của nhà cung ứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.2.1  Ước lượng đã biết của mức chất lượng lô

Nếu ước lượng của mức chất lượng lô thực tế có sẵn thì nhà cung ứng cần lựa chọn khoảng không phù hợp tương ứng với giá trị này. Phương án khuyến nghị sẽ được tìm thấy tại điểm hàng và cột liên quan giao nhau đối với NQL quy định.

Nếu mức chất lượng lô thực tế bằng giới hạn trên của khoảng không phù hợp, thì xác suất chấp nhận lô ít nhất là 0,95. Khi mức chất lượng cải tiến hướng về giới hạn dưới của khoảng, xác suất này tăng lên.

Nếu ước lượng trước đó của mức chất lượng lô thay đổi làm cho nó nằm trong một khoảng khác thì phương án cần được xem lại.

10.2.2  Tiêu chuẩn hoặc ước lượng đã biết ca mức chất lượng quá trình

Nếu chỉ có một tiêu chuẩn hoặc mức chất lượng quá trình ổn định được ước lượng thì nhà cung ứng cần lựa chọn khoảng không phù hợp chứa giá trị giới hạn kiểm soát trên (UCL) được đưa ra trong biểu đồ kiểm soát Shewhart (biểu đ p hoặc u tương ứng). Nếu quá trình trong trạng thái kiểm soát thống kê thì thực tế là tất cả các lô đang xem xét sẽ có mức chất lượng không lớn hơn UCL. Trong trường hợp này, phương án lấy mẫu ưu tiên, được lựa chọn từ khoảng không phù hợp chứa UCL, sẽ đưa ra xác suất chấp nhận vượt quá 0,95 đối với mỗi lô đang xét.

Phương án tính toán UCL được quy định trong TCVN 9945-2 (ISO 7870-2).

11  Lựa chọn phương án lấy mẫu một lần của khách hàng

11.1  Khuyến nghị chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khách hàng có thể thực hiện kiểm tra số cá thể bất kỳ trong lô lên đến kiểm tra 100 %. Tuy nhiên, nếu khách hàng ấn định mức tin tưởng từ T4 đến T7 trong kiểm tra của nhà cung ứng, thì kiểm tra của khách hàng không nhất thiết được yêu cầu và có thể hủy bỏ vì chất lượng được đảm bảo bằng thông tin khác về năng lực của nhà cung ứng trong việc đáp ứng yêu cầu quy định.

Trong tình huống khác, khách hàng có thể xác định cỡ mẫu bất kỳ trên cơ sở thi gian và các nguồn lực cần thiết khác cho quy trình lấy mẫu thích hợp, sự sn có nhân viên kiểm tra hoặc lý do khác. Nếu là trường hợp này, số bác bỏ kèm theo cần được tìm bằng cách sử dụng các bảng lấy mẫu của khách hàng (xem 11.2).

11.2  Sử dụng bảng lấy mẫu của khách hàng đối với cỡ mẫu đã biết

Nếu khách hàng đã xem xét kỹ thuật trước hoặc xem xét khác để ấn định cỡ mẫu thích hợp, thì số bác bỏ tương ứng có thể tìm được trong các bảng của tiêu chuẩn này.

Với mục đích này, từ cột ngoài cùng bên phải của Bảng 3, xác định bảng lấy mẫu của khách hàng tương ứng với cỡ lô và thước đo chất lượng lô. Quay lại bảng này trong Phụ lục A, tìm cột được xác định bằng NQL. Trong cột này, tìm phạm vi cỡ mẫu (được cho ở đầu của mỗi ô) nào chứa cỡ mẫu ấn định. Số bác bỏ thích hợp được cho trong ô ngoài cùng bên trái trong hàng này của bảng.

Cần lưu ý rằng bất kỳ cỡ mẫu nào nằm trong phạm vi cỡ mẫu được chỉ ra cũng sẽ chấp nhận được đối với số bác bỏ thu được. Đối với số bác bỏ ấn định, xác suất bác bỏ các lô không thỏa mãn tăng khi cỡ mẫu tăng, nghĩa là phương án của khách hàng tr nên chặt chẽ hơn.

Nếu cỡ mẫu được ấn định bởi khách hàng không có trong bảng, thì cần lấy cỡ mẫu nhỏ hơn, hoặc kiểm tra 100 %. Xem thêm chú thích ở cuối các bảng trong Phụ lục A.

12  Kiểm tra lấy mẫu với NQL = 0

Kiểm tra lấy mẫu với NQL = 0 cần được thực hiện theo Bảng 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cỡ lô

Kiểm tra ca nhà cung ứng

Kiểm tra của khách hàng

 

Cỡ mẫu

Số chấp nhận

Cỡ mẫu

Số bác bỏ

N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

Cỡ mẫu bất kỳ

1

 

Phụ lục A

(quy định)

Bảng dùng cho phương án lấy mẫu chấp nhận một lần định tính

Bảng A.1 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phn trăm không phù hợp: Cỡ lô đến 25 (≤ 25) cá thể và mức tin tưởng T2

Khoảng không phù hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

 

4,0; 6,5

10

0,0 đến 2,5

0

 

 

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

17

 

14

2,5 đến 4,0

#

#

4,0 đến 6,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

#

6,5 đến 10

 

#

a Lô được kiểm tra hoàn toàn bởi nhà cung ứng đối với các lô được giao nộp có mức chất lượng lô dự kiến hoặc ước lượng lớn hơn NQL hoặc khi ô thích hợp trong bảng là #.

b Khi hai số nguyên xuất hiện trong ô thích hợp, việc lấy mẫu được chỉ ra. Cỡ mẫu đề xuất là số nguyên ở góc dưới bên phải và số chấp nhận ở góc trên bên trái.

Bảng A.2 - Phương án ly mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô đến 25 (≤ 25) cá thể và mức tin tưởng T3

Khoảng không phù hợp

Giới hạn chất lượng quy định (NQL) a b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4,0; 6,5

10

0,0 đến 2,5

0

 

 

0

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

10

2,5 đến 4,0

#

#

4,0 đến 6,5

#

#

6,5 đến 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

#

a Lô được kiểm tra hoàn toàn bởi nhà cung ứng đối với các lô được giao nộp với mức chất lượng lô dự kiến hoặc ước lượng lớn hơn NQL hoặc khi ô thích hợp trong bảng là #.

b Khi hai số nguyên xuất hiện trong ô thích hp, việc lấy mẫu được chỉ ra. Cỡ mẫu đề xuất là số nguyên góc dưới bên phải và số chấp nhận ở góc trên bên trái.

Bảng A.3 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phn trăm không phù hợp: Cỡ lô 26 đến 50 cá thể và mức tin tưởng T2

Khoảng không phù hợp

Giới hạn chất lượng quy định (NQL) a b

%

2,5; 4,0

6,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0 đến 1,5

#

0

0

 

25

18

1,5 đến 2,5

#

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

#

2,5 đến 4,0

#

#

#

4,0 đến 6,5

 

#

#

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

#

a Lô được kiểm tra hoàn toàn bởi nhà cung ứng đối với các lô được giao nộp với mức chất lượng lô dự kiến hoặc ước lượng lớn hơn NQL hoặc khi ô thích hợp trong bảng là #.

b Khi hai số nguyên xuất hiện trong ô thích hợp, việc lấy mẫu được ch ra. Cỡ mẫu đề xuất là số nguyên góc dưới bên phải và số chấp nhận ở góc trên bên trái.

Bảng A.4 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô 26 đến 50 cá thể và mức tin tưởng T3

Khoảng không phù hợp

Giới hạn chất lượng quy định (NQL) a b

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

6,5

10

0,0 đến 1,5

#

0

0

0

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17

12

1,5 đến 2,5

#

#

#

1

23

2,5 đến 4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

#

#

#

4,0 đến 6,5

 

 

#

#

6,5 đến 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

#

a Lô được kiểm tra hoàn toàn bởi nhà cung ứng đối với các lô được giao nộp với mức chất lượng lô dự kiến hoặc ước lượng lớn hơn NQL hoặc khi ô thích hợp trong bảng là #.

b Khi hai số nguyên xuất hiện trong ô thích hợp, việc ly mẫu được chỉ ra. Cỡ mẫu đề xuất là số nguyên ở góc dưới bên phải và số chấp nhận ở góc trên bên trái.

Bảng A.5 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô 51 đến 90 cá thể và mức tin tưởng T2

Khoảng không phù hợp

Giới hạn chất lượng quy định (NQL) a b

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

6,5

10

0,0 đến 1,0

#

0

0

0

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

1,0 đến 1,5

#

#

1

1

46

33

1,5 đến 2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

#

#

2

44

2,5 đến 4,0

 

#

#

#

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

#

#

6,5 đến 10

 

 

 

#

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b Khi hai số nguyên xuất hiện trong ô thích hợp, việc lấy mẫu được chỉ ra. Cỡ mẫu đề xuất là số nguyên góc dưới bên phải và số chấp nhận góc trên bên trái.

Bảng A.6 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phần trăm không phù hợp: C lô 51 đến 90 cá thể và mức tin tưởng T3

Khoảng không phù hợp

Giới hạn chất lượng quy định (NQL) a b

%

1,5

2,5

4,0

6,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0 đến 1,0

0

0

0

0

0

50

40

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

1,0 đến 1,5

#

#

1

1

1

51

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5 đến 2,5

 

#

#

2

2

50

35

2,5 đến 4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

#

#

3

45

4,0 đến 6,5

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

#

6,5 đến 10

 

 

 

 

#

a Lô được kiểm tra hoàn toàn bi nhà cung ứng đối với các lô được giao nộp với mức chất lượng lô dự kiến hoặc ước lượng lớn hơn NQL hoặc khi ô thích hợp trong bảng là #.

b Khi hai số nguyên xuất hiện trong ô thích hợp, việc lấy mẫu được chỉ ra. Cỡ mẫu đề xuất là số nguyên ở góc dưới bên phải và số chấp nhận ở góc trên bên trái.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.8 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô 91 đến 150 cá thể và mức tin tưởng T3

Bảng A.9 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô 151 đến 280 cá thể và mức tin tưởng T2

Bảng A.10 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô 151 đến 280 cá thể và mức tin tưng T3

Bảng A.11 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phn trăm không phù hợp: Cỡ lô 281 đến 500 cá thể và mức tin tưởng T2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.13 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô 501 đến 1 200 cá thể và mức tin tưởng T2

Bảng A.14 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phn trăm không phù hợp: Cỡ lô 501 đến 1 200 cá thể và mức tin tưng T3

Bảng A.15 - Phương án lấy mu chấp nhận được của nhà cung ứng với phn trăm không phù hợp: Cỡ lô trên 1 200 cá thể và mức tin tưởng T2

Bảng A.16 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô trên 1 200 cá thể và mức tin tưởng T3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.18 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với phần trăm không phù hợp: Ac = 0 và mức tin tưởng T5

Bảng A.19 - Phương án lấy mu chấp nhận được của nhà cung ứng với phần trăm không phù hợp: Ac = 0 và mức tin tưởng T6

Bảng A.20 - Phương án lấy mẫu chp nhận được của nhà cung ứng với số không phù hợp trên 100 cá thể: Mọi cỡ lô và mức tin tưởng T2


Bảng
A.21 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với số không phù hợp trên 100 cá thể: Mọi cỡ lô và mức tin tưởng T3

Bảng A.22 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với số không phù hợp trên 100 cá thể: Mọi cỡ lô và mức tin tưởng T4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.24 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng với số không phù hợp trên 100 cá thể: Mọi cỡ lô. Mức tin tưng T6

Bảng A.25 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của khách hàng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô đến 25 (≤ 25) cá thể

Số bác bỏ

Giới hạn chất lượng quy định (NQL) a b c

%

4,0

6,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

-

-

2

2 đến 25

25)

2 đến 25

(25)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(19)

3

 

 

5 đến 25

(25)

a Nếu cỡ lô vượt quá giá trị bên dưới (trong ngoặc đơn) hoặc nếu không có giá trị ở cuối ô, chỉ cỡ mẫu từ khoảng đã cho (ở đầu ô) và số bác bỏ tương ứng ghi cột bên trái là chấp nhận được trong kiểm tra của khách hàng.

b Đối với cỡ lô lên đến và bao gồm cả số trong ngoặc đơn, mọi cỡ mẫu đối với NQL nhất định và số bác bỏ có thể được lấy.

c “-”có nghĩa là đối với số bác bỏ nhất định không có phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được, vì ngay cả đối với cỡ mẫu bằng 1 giới hạn đối với rủi ro của nhà cung ứng trong kiểm tra của khách hàng cũng không được đáp ứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số bác bỏ

Giới hạn chất lượng quy định (NQL) a b c

%

2,5

4,0

6,5

10

1

1 đến 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

2

3 đến 50

(50)

2 đến 11

(49)

2 đến 6

(30)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

-

12 đến 50

(50)

7 đến 17

(60)

5 đến 10

(29)

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

18 đến 50

(50)

11 đến 17

(39)

5

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(49)

6

 

 

 

29 đến 50

(50)

a Nếu cỡ lô vượt quá giá trị bên dưới (trong ngoặc đơn) hoặc nếu không có giá trị ở cuối ô, chỉ cỡ mẫu từ khoảng đã cho (ở đầu ô) và số bác bỏ tương ứng ghi cột bên trái là chấp nhận được trong kiểm tra của khách hàng.

b Đối với cỡ lô lên đến và bao gồm cả số trong ngoặc đơn, mọi cỡ mẫu đối với NQL nhất định và số bác bỏ có thể được lấy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.27 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của khách hàng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô 51 đến 90 cá thể

Số bác bỏ

Giới hạn chất lượng quy định (NQL) a b c

%

1,5

2,5

4,0

6,5

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 đến 3

1 đến 2

1

-

-

2

4 đến 90

(90)

3 đến 18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 đến 10

2 đến 6

2 đến 4

3

 

19 đến 90

(90)

11 đến 28

(75)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 đến 9

4

 

 

29 đến 90

(90)

16 đến 27

(61)

10 đến 16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

28 đến 43

(76)

17 đến 23

6

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

44 đến 90

(90)

24 đến 32

(59)

7

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(69)

8

 

 

 

 

42 đến 52

(79)

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

53 đến 65

(89)

10

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

66 đến 90

(90)

a Nếu cỡ lô vượt quá giá trị bên dưới (trong ngoặc đơn) hoặc nếu không có giá trị ở cuối ô, chỉ cỡ mẫu từ khoảng đã cho (ở đầu ô) và số bác bỏ tương ứng ghi cột bên trái là chấp nhận được trong kiểm tra của khách hàng.

b Đối với cỡ lô lên đến và bao gồm cả số trong ngoặc đơn, mọi cỡ mẫu đối với NQL nhất định và số bác bỏ có thể được lấy.

c “-” có nghĩa là đối với số bác bỏ nhất định không có phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được, vì ngay cả đối với cỡ mẫu bằng 1 giới hạn đối với rủi ro của nhà cung ứng trong kiểm tra của khách hàng cũng không được đáp ứng.

Bảng A.28 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của khách hàng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô 91 đến 150 cá thể

Số bác bỏ

Giới hạn chất lượng quy định (NQL) a b c

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

2,5

4,0

6,5

10

1

1 đến 5

1 đến 3

1 đến 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

2

6 đến 150

(150)

4 đến 30

(133)

3 đến 16

2 đến 9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 đến 4

3

 

31 đến 150

(150)

17 đến 44

(119)

10 đến 23

7 đến 14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

 

 

45 đến 150

(150)

24 đến 41

(99)

15 đến 24

10 đến 15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

42 đến 63

(124)

25 đến 35

16 đến 22

6

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

64 đến 92

(149)

36 đến 49

(92)

23 đến 29

7

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

93 đến 150

(150)

50 đến 63

(107)

30 đến 37

8

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

64 đến 80

(123)

38 đến 46

9

 

 

 

 

81 đến 108

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

47 đến 55

10

 

 

 

 

109 đến 150

(150)

56 đến 64

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

 

 

 

 

 

65 đến 75

(109)

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

76 đến 85

(119)

13

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

86 đến 97

(129)

a Nếu cỡ lô vượt quá giá trị bên dưới (trong ngoặc đơn) hoặc nếu không có giá trị ở cuối ô, chỉ cỡ mẫu từ khoảng đã cho (ở đầu ô) và số bác bỏ tương ứng ghi cột bên trái là chấp nhận được trong kiểm tra của khách hàng.

b Đối với cỡ lô lên đến và bao gồm cả số trong ngoặc đơn, mọi cỡ mẫu đối với NQL nhất định và số bác bỏ có thể được lấy.

c “-” có nghĩa là đối với số bác bỏ nhất định không có phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được, vì ngay cả đối với cỡ mẫu bằng 1 giới hạn đối với rủi ro của nhà cung ứng trong kiểm tra của khách hàng cũng không được đáp ứng.

Bảng A.29 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của khách hàng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô 151 đến 280 cá thể

Số bác bỏ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

0,4

0,65

1,0

1,5

2,5

4,0

6,5

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 đến 12

1 đến 7

1 đến 5

1 đến 3

1 đến 2

1

-

-

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(280)

8 đến 280

(280)

6 đến 45

(199)

4 đến 26

3 đến 15

2 đến 9

2 đến 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

 

 

46 đến 280

(280)

27 đến 67

(199)

16 đến 36

10 đến 22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 đến 9

4

 

 

 

68 đến 127

(266)

37 đến 63

(159)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14 đến 22

10 đến 14

5

 

 

 

128 đến

280 (280)

64 đến 96

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

38 đến 55

23 đến 33

15 đến 21

6

 

 

 

 

97 đến 135

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

56 đến 75

34 đến 44

22 đến 28

7

 

 

 

 

136 đến

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

76 đến 97

(174)

45 đến 56

29 đến 36

8

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

98 đến 121

(199)

57 đến 69

37 đến 43

9

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

122 đến 147

(224)

70 đến 82

44 đến 51

10

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

148 đến 280

(280)

83 đến 95

(153)

52 đến 60

11

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

96 đến 110

(168)

61 đến 68

12

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

111 đến 125

(184)

69 đến 77

13

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

126 đến 140

(199)

78 đến 86

a Nếu cỡ lô vượt quá giá trị bên dưới (trong ngoặc đơn) hoặc nếu không có giá trị ở cuối ô, chỉ cỡ mẫu từ khoảng đã cho (ở đầu ô) và số bác bỏ tương ứng ghi cột bên trái là chấp nhận được trong kiểm tra của khách hàng.

b Đối với cỡ lô lên đến và bao gồm cả số trong ngoặc đơn, mọi cỡ mẫu đối với NQL nhất định và số bác bỏ có thể được lấy.

c “-” có nghĩa là đối với số bác bỏ nhất định không có phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được, vì ngay cả đối với cỡ mẫu bằng 1 giới hạn đối với rủi ro của nhà cung ứng trong kiểm tra của khách hàng cũng không được đáp ứng.

Bảng A.30 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của khách hàng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô 281 đến 500 cá thể

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giới hạn chất lượng quy định (NQL) a b c

%

0,25

0,4

0,65

1,0

1,5

2,5

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

1

1 đến 20

1 đến 12

1 đến 7

1 đến 5

1 đến 3

1 đến 2

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

2

21 đến 500

(500)

13 đến 112

(499)

8 đến 62

(307)

6 đến 38

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 đến 14

2 đến 9

2 đến 5

2 đến 3

3

 

113 đến 500

(500)

63 đến 170

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39 đến 95

(299)

26 đến 60

15 đến 35

10 đến 21

6 đến 13

4 đến 8

4

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

171 đến 500

(500)

96 đến 172

(399)

61 đến 105

36 đến 59

22 đến 36

14 đến 22

9 đến 14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

173 đến 275

(499)

106 đến 160

(333)

60 đến 87

37 đến 53

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15 đến 21

6

 

 

 

276 đến 500

(500)

161 đến 224

(399)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

54 đến 70

33 đến 43

22 đến 28

7

 

 

 

 

225 đến 327

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

119 đến 152

71 đến 89

44 đến 54

29 đến 35

8

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(500)

153 đến 189

(319)

90 đến 109

55 đến 66

36 đến 42

9

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

190 đến 228

(359)

110 đến 130

67 đến 78

43 đến 50

10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

229 đến 271

(399)

131 đến 152

79 đến 90

51 đến 58

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

272 đến 332

(439)

153 đến 175

91 đến 103

59 đến 66

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

333 đến 390

(479)

176 đến 198

(299)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

67 đến 74

13

 

 

 

 

 

391 đến 500

(500)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(324)

117 đến 130

75 đến 82

a Nếu cỡ lô vượt quá giá trị bên dưới (trong ngoặc đơn) hoặc nếu không có giá trị ở cuối ô, chỉ cỡ mẫu từ khoảng đã cho (ở đầu ô) và số bác bỏ tương ứng ghi cột bên trái là chấp nhận được trong kiểm tra của khách hàng.

b Đối với cỡ lô lên đến và bao gồm cả số trong ngoặc đơn, mọi cỡ mẫu đối với NQL nhất định và số bác bỏ có thể được lấy.

c “-” có nghĩa là đối với số bác bỏ nhất định không có phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được, vì ngay cả đối với cỡ mẫu bằng 1 giới hạn đối với rủi ro của nhà cung ứng trong kiểm tra của khách hàng cũng không được đáp ứng.

Bảng A.31 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của khách hàng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô 501 đến 1 200 cá thể

Số bác bỏ

Giới hạn chất lượng quy định (NQL) a b c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,15

0,25

0,4

0,65

1,0

1,5

2,5

4,0

6,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1 đến 33

1 đến 20

1 đến 12

1 đến 7

1 đến 5

1 đến 3

1 đến 2

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

2

34 đến 1 200

(1 200)

21 đến 163

(799)

13 đến 97

8 đến 57

6 đến 36

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 đến 14

2 đến 9

2 đến 5

2 đến 3

3

 

164 đến 443

(1 199)

98 đến 248

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

58 đến 139

37 đến 86

25 đến 57

15 đến 33

10 đến 21

6 đến 13

4 đến 8

4

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1 200)

249 đến 472

(999)

140 đến 243

(615)

87 đến 148

58 đến 96

34 đến 56

22 đến 35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9 đến 14

5

 

 

473 đến 1 200

(1 200)

244 đến 368

(769)

149 đến 217

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

57 đến 82

36 đến 51

23 đến 31

15 đến 20

6

 

 

 

369 đến 576

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

218 đến 294

(599)

142 đến 189

83 đến 110

52 đến 68

32 đến 42

21 đến 27

7

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

577 đến 783

(1 076)

295 đến 379

(699)

190 đến 239

111 đến 139

69 đến 85

43 đến 52

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

 

 

 

784 đến 1 200

(1 200)

380 đến 470

(799)

240 đến 294

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

140 đến 169

86 đến 104

53 đến 63

35 đến 41

9

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(899)

295 đến 351

(599)

170 đến 200

105 đến 123

64 đến 75

42 đến 49

10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

569 đến 675

(999)

352 đến 410

(666)

201 đến 233

124 đến 142

76 đến 87

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

 

 

 

 

676 đến 794

(1 099)

411 đến 472

(733)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

143 đến 162

88 đến 99

57 đến 64

12

 

 

 

 

795 đến 936

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

473 đến 536 (799)

267 đến 301

163 đến 183

100 đến 111

65 đến 72

13

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

937 đến 1 200

(1 200)

537 đến 604

(866)

302 đến 336

(519

184 đến 203

112 đến 123

73 đến 90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b Đối với cỡ lô lên đến và bao gồm cả số trong ngoặc đơn, mọi cỡ mẫu đối với NQL nhất định và số bác bỏ có thể được lấy.

c “-”có nghĩa là đối với số bác bỏ nhất định không có phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được, vì ngay cả đối với cỡ mẫu bằng 1 giới hạn đối với rủi ro của nhà cung ứng trong kiểm tra của khách hàng cũng không được đáp ứng.

Bảng A.32 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của khách hàng với phần trăm không phù hợp: Cỡ lô trên 1 200 cá thể

Số bác bỏ

Giới hạn chất lượng quy định (NQL) a b c

%

0,15

0,25

0,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,5

2,5

4,0

6,5

10

 

1 đến 24

1 đến 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 đến 7

1 đến 5

1 đến 3

1 đến 2

1

-

-

2

25 đến 237 (1 332)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13 đến 89

8 đến 55

6 đến 35

4 đến 24

3 đến 14

2 đến 9

2 đến 5

2 đến 3

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

143 đến 327

90 đến 205

56 đến 126

36 đến 82

25 đến 55

15 đến 33

10 đến 21

6 đến 13

4 đến 8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

546 đến 912 (2 066)

328 đến 547 (1 599)

206 đến 442

127 đến 211

83 đến 137

56 đến 91

34 đến 55

22 đến 35

14 đến 21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

913 đến 1 314 (3 332)

548 đến 789 (1 999)

443 đến 493 (1 249)

212 đến 304

138 đến 198

92 đến 132

56 đến 79

36 đến 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15 đến 20

6

1315 đến 1743 (3 999)

790 đến 1 046 (2 399)

494 đến 654 (1 499)

305 đến 403

199 đến 262

133 đến 175

80 đến 105

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32 đến 41

21 đến 27

7

1 744 đến 2 192 (4 665)

1 047 đến 1 315 (2 799)

655 đến 822 (1 749)

404 đến 506

263 đến 329

176 đến 220

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

67 đến 83

42 đến 51

28 đến 34

8

2 193 đến 2 655 (5 332)

1 316 đến 1 594 (3199)

823 đến 996 (1 999)

507 đến 614 (1 229)

330 đến 399

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

133 đến 160

84 đến 101

52 đến 62

35 đến 41

9

2 656 đến 3 132 (5 999)

1 595 đến 1 880 (3 599)

997 đến 1 175 (2 249)

615 đến 724 (1 384)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

267 đến 314

161 đến 189

102 đến 119

63 đến 73

42 đến 48

10

3 133 đến 3 619 (6 665)

1 881 đến 2 172 (3 999)

1 176 đến 1 358 (2 499)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

472 đến 544

315 đến 363

190 đến 218

120 đến 137

74 đến 85

49 đến 56

11

3 620 đến 4 114 (1 332)

2 173 đến 2 469 (4 399)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

837 đến 951 (1 691)

545 đến 618

364 đến 413

219 đến 248

138 đến 156

86 đến 96

57 đến 63

12

4 115 đến 4 618 (7 999)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 545 đến 1 733

952 đến 1 067 (1 845)

619 đến 694

414 đến 463

249 đến 279

157 đến 175

97 đến 108

64 đến 71

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 773 đến 3 078 (5 199)

1 734 đến 1 924 (3 249)

1 068 đến 1 185

695 đến 771 (1 299)

464 đến 514

280 đến 309

176 đến 194

109 đến 120

72 đến 79

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b Đối với cỡ lô lên đến và bao gồm cả số trong ngoặc đơn, mọi cỡ mẫu đối với NQL nhất định và số bác bỏ có thể được lấy.

c “-” có nghĩa là đối với số bác bỏ nhất định không có phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được, vì ngay cả đối với cỡ mẫu bằng 1 giới hạn đối với rủi ro của nhà cung ứng trong kiểm tra của khách hàng cũng không được đáp ứng.

Bảng A.33 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được của khách hàng với số không phù hp trên 100 cá thể: Mọi cỡ lô

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Ví dụ về áp dụng phương án lấy mẫu chấp nhận được được chia thành loại

B.1  Ví dụ 1 (phần trăm không phù hợp)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hợp đồng cung cấp lô điện trở thiết lập giới hạn chất lượng quy định xác định trong lô bằng 4 % và rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng tuân theo mức tin tưởng T3 (β0 = 0,25). Cỡ lô là 10 000.

B.1.2  Lựa chọn phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được (kiểm tra của nhà cung ứng)

Khi lô điện trở được kiểm tra, nhà cung ứng được hướng dẫn sử dụng phương án lấy mẫu một lần. Theo Bảng 3, trong trường hợp này, nhà cung ứng được hướng dẫn sử dụng Bảng A.16. Phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng được cho trong Bảng B.1.

Bảng B.1 - Phương án lấy mẫu chấp nhận được ca nhà cung ứng đối với dụ 1

Cỡ mẫu

Số chấp nhận

S bác bỏ

34

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

67

1

2

98

2

3

127

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

7

729

25

26

Nhà cung ứng có thể áp dụng bất kỳ phương án nào trong các phương án trên, với mỗi phương án cung cấp cho xác suất chấp nhận không cao hơn 0,25, khi phần trăm không phù hp thực tế trong lô vượt quá 4%.

B.1.3  Lựa chọn phương án lấy mẫu một lần ưu tiên (kiểm tra của nhà cung ứng)

Từ các phương án lấy mẫu chấp nhận được, nhà cung ứng có thể xác định phương án ưu tiên bằng cách ước lượng mức chất lượng lô thực tế. Phương án ưu tiên là phương án đảm bảo xác suất chấp nhận lô cao (không thấp hơn 0,95) trong khi giảm thiểu cỡ mẫu. Ví dụ, nếu nhà cung ứng ước lượng mức chất lượng lô thực tế nằm trong khoảng 0,7 % đến 0,8 %, thì có thể sử dụng phương án tương ứng với khoảng không phù hợp 0,65 % đến 1,0 % (cỡ mẫu bằng 127 với số chấp nhận bằng 3). Phương án chấp nhận được có cỡ mẫu nhỏ hơn sẽ cung cấp xác suất lô chấp nhận thấp hơn 0,95, trong khi phương án có cỡ mẫu lớn hơn sẽ đưa ra khả năng chấp nhận lô đảm bảo hơn một chút nhưng chi phí kiểm tra sẽ lớn hơn.

B.1.4  Điều chỉnh phương án lấy mẫu theo chất lượng suy giảm (kiểm tra của nhà cung ứng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.1.5  Điều chỉnh phương án lấy mẫu theo chất lượng nâng cao (kiểm tra của nhà cung ứng)

Do kết quả của hoạt động cải tiến chất lượng, phần trăm không phù hợp giảm xuống giá trị thấp hơn 0,4 %. Trong trường hợp này nhà cung ứng đơn phương quyết định chuyn sang phương án phù hợp với khoảng không phù hợp từ 0,25 % đến 0,4 % (cỡ mẫu là 67 và số chấp nhận là 1 ).

B.1.6  Kiểm tra của khách hàng

Để kiểm tra điện trở trong lô gồm 10 000 sản phẩm, khách hàng sử dụng phương án lấy mẫu một lần. Phương án lấy mẫu một lần của khách hàng chấp nhận được được tìm từ các phương án thỏa mãn giới hạn chất lượng quy định xác định NQL = 4 % (Bảng A.32).

Xem xét số lượng nhân viên kiểm tra trong kiểm tra đầu vào, khách hàng thiết lập mẫu có cỡ bằng 25. Tra Bảng A.32 đối với giá trị này, khách hàng tìm số bác bỏ bằng 4. Do đó, nếu 4 hoặc nhiều cá thể không phù hợp hơn được tìm thấy trong mẫu ngẫu nhiên gồm 25 cá thể, thì có thể quyết định loại bỏ lô.

Để cắt giảm chi phí kiểm tra với cùng một số bác bỏ, khách hàng có thể lấy mẫu có cỡ bằng giá trị tối thiểu trong khoảng cỡ mẫu với số bác bỏ 4, nghĩa là cỡ mẫu 22. Tuy nhiên, nó sẽ làm giảm xác suất loại bỏ lô khi phần trăm không phù hợp thực tế cao hơn 4 %.

Để làm tăng xác suất loại bỏ đối với các lô có phần trăm không phù hợp thực tế lớn hơn 4 % bằng cách sử dụng phương án kiểm tra với số bác bỏ 4, khách hàng có th xác định cỡ mẫu là giới hạn trên của khoảng với số bác bỏ này, nghĩa là cỡ mẫu bằng 35.

B.1.7  Tăng mức tin tưởng

Hệ thống chất lượng của nhà cung ứng được chứng nhận phù hợp với TCVN ISO 9001 (ISO 9001). Nhà cung ứng đề nghị với khách hàng tăng mức tin tưởng lên T5 với β0 = 0,75.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong trường hợp này, nhà cung ứng được phép sử dụng phương án lẫy mẫu phù hợp với mức tin cậy T5, nghĩa là từ Bảng A.18. Bảng A.18 cho thấy giới hạn chất lượng quy định NQL = 4 % tương ứng với cỡ mẫu bằng 8 và s chấp nhận bằng 0. Kết quả của việc cập nhật mức tin tưởng từ T3 thành T5 là cỡ mẫu do nhà cung ứng xác định giảm từ 67 xuống còn 8 cá thể.

Trong thời hạn nửa năm, không có lô đơn nhất nào bị khách hàng loại bỏ trong kiểm tra đầu vào. Do đó có thể quyết định thay thế kiểm tra đầu vào bằng cách kiểm tra và điều chỉnh mức tin tưng sang T6 trong kim tra của nhà cung ứng.

Để phù hợp với β0 = 0,9 và mức tin tưng T6, nhà cung ứng có thể lựa chọn phương án từ Bảng A.19 (cỡ mẫu bằng 3; số chấp nhận bằng 0). Cần chú ý rằng tất cả các cỡ mẫu lớn hơn 3 đối với số chấp nhận bằng 0 đều là chấp nhận được trong kiểm tra của nhà cung ứng.

B.1.8  Chuyển giao sản phẩm mà không cần kiểm tra

Nhà cung ứng đề nghị với khách hàng để chuyển giao sản phẩm mà không cần kiểm tra, từ đó đạt được việc cắt giảm trong chi phí chính của điện tr. Xem xét kinh nghiệm tích cực lâu dài (2 năm) của việc chuyển giao trước đó từ nhà cung ứng này, hệ thống chất lượng được chứng nhận của nhà cung ứng và việc thực hiện SPC, khách hàng quyết định thay đổi mức tin tưởng lên T7 và thỏa thuận với nhà cung ứng chuyển sản phẩm mà không cần kiểm tra với chi phí thấp hơn.

Bất cứ khi nào thích hợp, khách hàng có thể giảm mức tin tưởng xuống khỏi T7 mỗi khi có bằng chứng mới về năng lực sản xuất của nhà cung ứng.

B.2  Ví dụ 2 (số không phù hợp trên 100 cá thể)

B.2.1  Yêu cầu quy định trong hợp đồng

Hợp đồng cung cấp điện tr xác định các tham số dưới đây: giới hạn chất lượng quy định NQL = 4 số không phù hợp trên 100 cá thể và mức tin tưởng T4 (β0 = 0,5). Bộ phương án lấy mẫu một lần phối hợp của nhà cung ứng và khách hàng cần được lựa chọn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng Bảng A.22 từ danh mục phương án lấy mẫu một lần của nhà cung ứng đối với NQL bằng 4, tìm được cỡ mẫu chấp nhận được và số chấp nhận được cho trong Bảng B.2.

Bảng B.2 - Cỡ mẫu chấp nhận được và số chấp nhận đối với Ví dụ 2

Cỡ mẫu

Số chấp nhận

Số bác bỏ

18

0

1

42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

67

2

3

117

4

5

367

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhà cung ứng mong đợi mức chất lượng thực tế không lớn hơn một số không phù hợp trên 100 cá thể. Giá trị này nằm trong khoảng không phù hợp đến 1,0 phù hợp với cỡ mẫu bằng 67 và số chấp nhận bằng 2. Do đó, các lô cần được nhà cung ứng chấp nhận đối với lớp không phù hợp được chỉ ra nếu trong mẫu gồm 67 cá thể, không quá 2 sự không phù hợp của lớp đã cho được phát hiện. Phương án này cung cấp xác suất ít nhất là 0,95 việc chấp nhận lô có nhiều nhất một số không phù hợp trên 100 cá thể.

B.2.3  Kiểm tra của khách hàng

Khách hàng xác định cỡ mẫu bằng 10 cho kiểm tra đầu vào.

Từ Bảng A.33 với NQL 4 và cỡ mẫu 10, số bác bỏ tìm được là 3. Do đó khách hàng phải tìm thấy ít nhất 3 sự không phù hợp trong mẫu thì mới có thể khiếu nại nhà cung ứng.

B.3  Ví dụ 3 (cỡ lô nhỏ)

Xét ví dụ 1 với cỡ lô giảm xuống còn 400. Đối với cỡ lô bằng 400, NQL bằng 4 % sự không phù hợp và mức tin tưởng T3, cần sử dụng Bảng A.12.

Phương án lấy mẫu một lần của nhà cung ứng chấp nhận được trong trường hợp này được cho trong Bảng B.3.

Bảng B.3 - Phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được của nhà cung ứng đối với Ví dụ 3

Cỡ mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số bác bỏ

33

0

1

64

1

2

93

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

148

4

5

275

9

10

Do đó, đối với mức chất lượng thực tế trong khoảng từ 0,7 % đến 0,8 % cần sử dụng phương án có cỡ mẫu ấn định bằng 93 và số chấp nhận bằng 2. (So sánh với Ví dụ 1).

Phương án của khách hàng được lấy theo cách tương tự với Ví dụ 1, nhưng sử dụng Bảng A.30 thay cho Bảng A.32.

B.4  Ví dụ 4 (cỡ lô nhỏ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giả định dữ liệu từ Ví dụ 2 và trong kiểm tra của khách hàng giả sử rằng cỡ lô là 90 và giới hạn chất lượng quy định là 4 số không phù hợp trên 100 cá thể.

Nếu khách hàng quyết định sử dụng phương án có cỡ mẫu bằng 30, thì số bác bỏ sẽ bằng 4 (xem Bảng A.33). Tuy nhiên, vì cỡ lô là 90 nhỏ hơn số trong dấu ngoặc đơn là 99 (xem Bảng A.33 với NQL bằng 4 và số bác bỏ bằng 4) nên khách hàng có thể sử dụng bất kỳ cỡ mẫu nào đối với số bác bỏ này.

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Chứng minh lý thuyết

C.1  Tính đường OC của phương án lấy mẫu một lần

C.1.1  Số không phù hợp trên 100 cá thể

Với cỡ mẫu n, số chấp nhận Ac và số không phù hợp trên cá thể p', xác suất chấp nhận lô được tính bằng hàm phân bố Poisson trong công thức (C.1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(C.1)

Sử dụng công thức (C.1), giá trị ca đường OC với p = 100p' số không phù hợp trên 100 cá thể có thể được tính là

C.1.2  Phần trăm cá thể không phù hợp

Nếu N ký hiệu cho cỡ lô, D ký hiệu cho số cá thể không phù hợp trong lô, n ký hiệu cho cỡ mẫu và Ac ký hiệu cho số chấp nhận, thì xác suất chấp nhận đối với lô (có phần trăm không phù hợp p = 100 D/N) được tính bằng hàm phân bố siêu hình học

(C.2)

trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng công thức (C.2), giá trị của đường OC với p = 100 D/N phần trăm không phù hợp có thể được tính là

C.2  Điều kiện để phương án lấy mẫu của nhà cung ứng là chấp nhận được

C.2.1  Số không phù hợp trên 100 cá thể

Khi NQL được tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể, mọi phương án lấy mẫu một lần (n,Ac) sẽ là phương án lấy mẫu chấp nhận được của nhà cung ứng đối với mức tin tưởng quy định với rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng β0 nếu đường OC thỏa mãn bất đẳng thức (C.4):

nghĩa là

(C.4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.2.2  Phn trăm cá thể không phù hợp

Khi NQL được tính theo phần trăm không phù hợp, phương án đối với cỡ lô N sẽ là phương án chấp nhận được của nhà cung ứng nếu đường OC của phương án này thỏa mãn bất đẳng thức (C.5):

, nghĩa là

(C.5)

trong đó

D* = [NpNQL /100]

trong đó dấu ngoặc vuông ký hiệu cho việc lấy phần nguyên của hàm nằm trong dấu ngoặc vuông và pNQL là NQL theo phần trăm không phù hợp (xem Hình C.1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VÍ DỤ: Giả sử N = 102 và NQL = 6,5 %. Khi đó, D* = 6, và bất kỳ lô nào có số cá thể không phù hợp không lớn hơn 6 đều được giả định là thỏa mãn trong khi bất kỳ lô nào có số cá thể không phù hợp là 7 hoặc lớn hơn sẽ được coi là lô không thỏa mãn. Phải đáp ứng điều kiện (C.5) đối với cỡ lô bằng 102 trong đó 7 cá thể là không phù hợp (xem Hình C.1).

Hình C.1 - Dáng điệu rời rạc của phần trăm không phù hợp với cỡ lô N ấn định

C.2.3  Điều kiện bổ sung

Tiêu chuẩn này cung cấp bộ phương án lấy mẫu chấp nhận được ca nhà cung ứng giúp làm giảm cỡ mẫu đối với mỗi số chấp nhận chịu điều kiện của bất đẳng thức (C.4) hoặc (C.5).

C.3  Điều kiện để rút ra phương án lấy mẫu chấp nhận được của khách hàng

C.3.1  Số không phù hợp trên 100 cá thể

Đối với NQL được tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể, phương án (n, Ac) sẽ được coi là phương án khách hàng chấp nhận được nếu đường OC của khách hàng Lc(p) thỏa mãn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(C.6)

trong đó α0 là giới hạn về rủi ro của nhà cung ứng trong kim tra ca khách hàng (trong tiêu chuẩn này, α0 = 0,05).

C.3.2  Phần trăm cá thể không phù hợp

Đối với NQL được tính theo phần trăm không phù hợp, phương án (n, Ac) sẽ được coi là phương án chấp nhận được của khách hàng nếu đường OC của khách hàng Lc(p) thỏa mãn:

nghĩa là

(C.7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D* = [NpNQL /100]

VÍ DỤ: Nếu dữ liệu giả định tương tự với ví dụ trong C.2.2, thì cần đáp ứng điều kiện (C.7) đối với các lô có 6 cá thể không phù hợp trong số 102 cá thể trong lô.

C.3.3  Điều kiện bổ sung

Tiêu chuẩn này cung cấp, đối với khoảng của số bác bỏ, phương án lấy mẫu một lần của khách hàng với cỡ mẫu lớn nhất chịu điều kiện (C.6) hoặc (C.7) (giá trị trên của khoảng cỡ mẫu).

C.4  Cỡ lô được sử dụng để tính phương án chấp nhận được

Trong việc tính toán phương án chấp nhận được của tiêu chuẩn này, thực tế được tính đến là, đối với phương án lấy mẫu ấn định, mối quan hệ giữa xác suất chấp nhận và cỡ lô với NQL ấn định không phải là hàm đơn điệu. Do đó, khoảng cỡ lô được tính cho mỗi NQL để phù hợp với giá trị chấp nhận được kém nhất của xác suất chấp nhận (nghĩa là giá trị lớn nhất của xác suất đối với phương án của nhà cung ứng và giá trị nhỏ nhất của xác suất đối với phương án của khách hàng).

C.5  Phương án ưu tiên của nhà cung ứng

Mỗi cặp giá trị của NQL và β0 phù hợp với một vài phương án chấp nhận được (ví dụ: Ac = 0 và n0, Ac = 1 và n1, v.v…).

Tại điểm của mức chất lượng kỳ vọng những phương án này trùng với các giá trị xác suất chấp nhận khác nhau. Tiêu chuẩn này quy định cho mỗi giá trị pNQL giới hạn trên của khong các mức không phù hợp một phương án ưu tiên trong tập hợp các phương án chấp nhận được. Phương án ưu tiên có xác suất chấp nhận tại mức chất lượng này là không thấp hơn 0,95 và cỡ mẫu nhỏ nhất có thể có.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có nghĩa là

Pn,Ac(pNQL/100) ≥ 0,95

đối với số không phù hợp trên 100 cá thể, hoặc

Pn,Ac(DUQL)0,95

đối với phần trăm không phù hợp

trong đó pNQL là giới hạn trên của khoảng không phù hợp trong bảng lấy mẫu của nhà cung ứng, và

DUQL(NNQL/100)

Các điều kiện (C.4) hoặc (C.5) tương ứng được đáp ứng.

C.6  Tính đặc trưng trọng tài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A(p) = Ls(p)[1 Lc(p)]

trong đó

A(p) là xác suất chấp nhận tình huống trọng tài đối với hệ thống lấy mẫu của nhà cung ứng và khách hàng;

Ls(p) là xác suất chấp nhận lô đối với phương án lấy mẫu trong kiểm tra của nhà cung ứng với mức chất lượng lô p;

Lc(p) là xác suất chấp nhận lô đối với phương án lấy mẫu trong kiểm tra của khách hàng với mức chất lượng lô p;

p là mức chất lượng lô.

CHÚ THÍCH: Công thức dựa trên giả định rằng chất lượng lô là tương tự đối với nhà cung ứng và khách hàng, nghĩa là chất lượng lô không bị ảnh hưởng bởi kiểm tra của nhà cung ứng, quá trình phân phối hay bảo quản lô.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] TCVN ISO 9001 (ISO 9001 ), Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

3.1  Thuật ngữ và định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Lựa chọn trong số các hệ thống lấy mẫu định tính

4.1  Mối quan hệ giữa các hệ thống lấy mẫu

4.2  Môi trường thích hợp cho việc áp dụng tiêu chuẩn này

4.3  Môi trường thích hợp để áp dụng TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), TCVN 7790-3 (ISO 2859-3) và TCVN 12502 (ISO 28591)

4.4  Môi trường thích hợp để áp dụng TCVN 7790-2 (ISO 2859-2)

5  Chất lượng lô

5.1  Thước đo chất lượng lô

5.2  Lô thỏa mãn và lô không thỏa mãn

5.3  Loại yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5  Xử lý các lô không thỏa mãn

6  Giới hạn đối với rủi ro của bên khác

6.1  Phương án lấy mẫu của nhà cung ứng

6.2  Phương án lấy mẫu của khách hàng

6.3  Phương án lấy mẫu chấp nhận được

6.4  Sự phối hợp phương án lấy mẫu của nhà cung ứng và khách hàng

6.5  Quy tắc kiểm tra của bên thứ ba

7  Rủi ro của bên kiểm tra

7.1  Phương án lấy mẫu của nhà cung ứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8  Dữ liệu cơ bản

8.1  Phương án lấy mẫu của nhà cung ứng

8.2  Phương án lấy mẫu của khách hàng

9  Danh mục các phương án lấy mẫu chấp nhận được

9.1  Thành phần của bảng

9.2  Bảng phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được của nhà cung ứng

9.3  Bảng phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được ca khách hàng

10  Lựa chọn phương án lấy mẫu một lần của nhà cung ứng

10.1  Quy tắc lựa chọn phương án lấy mẫu một lần chấp nhận được

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11  Lựa chọn phương án lấy mẫu một lần của khách hàng

11.1  Khuyến nghị chung

11.2  Sử dụng bảng lấy mẫu của khách hàng đối với cỡ mẫu đã biết

12  Kiểm tra lấy mẫu với NQL = 0

Phụ lục A (quy định) Bảng dùng cho phương án lấy mẫu một lần chấp nhận định tính 24

Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về áp dụng phương án lấy mẫu chấp nhận được được chia thành loại

Phụ lục C (tham khảo) Chứng minh lý thuyết

Thư mục tài liệu tham kho

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12880-2:2020 (ISO 28598-2:2017) về Quy trình lấy mẫu chấp nhận dựa trên nguyên tắc phân bổ ưu tiên (APP) - Phần 2: Phương án lấy mẫu một lần phối hợp dùng cho lấy mẫu chấp nhận định tính

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.006

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.85.72
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!