Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12880-1:2020 (ISO 28598-1:2017) về Quy trình lấy mẫu ưu tiên – Phần 1

Số hiệu: TCVN12880-1:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2020 Ngày hiệu lực:
ICS:03.120.30 Tình trạng: Đã biết

(B.1)

B.2  Thiết lập mức tin tưởng thích hợp

Giá trị của β0 thiết lập trên cơ sở (B.1) biểu thị sự tin tưởng của khách hàng về nhà cung ứng và chất lượng của sản phẩm được chuyển đến. Với giá trị β0 tăng (tương ứng với sự gia tăng lòng tin của khách hàng) lượng kiểm tra và chi phí được giảm đáng kể. Với β0 tăng từ 0,1 đến 0,8 hoặc 0,9, lượng kiểm tra được giảm theo hệ số hàng chục hoặc thậm chí hàng trăm. Hình B.1 minh họa điều này với ví dụ về sự phụ thuộc của cỡ mẫu vào β0. Xem thêm TCVN 12880-2 (ISO 28598-2), Bảng A.15 đến A.19.

Việc đem lại cho khách hàng quyền ấn định giá trị của β0 với việc chia sẻ các khoản tiết kiệm chi phí kiểm tra giữa nhà cung ứng và khách hàng sẽ khuyến khích cả hai bên trao đổi dữ liệu về chất lượng và chuyển từ trao đổi thông tin về kiểm tra sản phẩm sang thông tin liên quan đến chất lượng của các lô được chuyển giao.

Khi không thể ước lượng β0 và/hoặc P(p > pNQL) thì các hướng dẫn này khuyến nghị 7 mức tin tưởng tiên nghiệm khi nhà cung ứng sử dụng phương án và chương trình lấy mẫu, và 7 giới hạn tương ứng về rủi ro của khách hàng β0 hoặc mức tin cậy γ0 trong kiểm tra của nhà cung ứng tương ứng. By mức tin tưởng này được thể hiện trong Bảng B.1. Trong trường hợp đó, cần sử dụng TCVN 12880-2 (ISO 28598-2) để có được phương án lấy mẫu một lần thích hợp.

Nếu 7 mức tin tưởng không đủ cho khách hàng, thì có bảng mở rộng đến 10 mức tin tưởng (xem Bảng B.2).

Rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng, β0

0,1

0,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,75

0,9

1,0

Cỡ mẫu, n

198

172

17

8

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số chấp nhận, Ac

4

3

0

0

0

-

Cỡ lô = 2 000

NQL = 4 %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN

X  Rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng, β0

Y  cỡ mẫu, n

Hình B.1 - Cỡ mẫu ấn định cho lấy mẫu một lần như hàm rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng

B.3  Rủi ro của khách hàng đối với chương trình lấy mẫu

Phương pháp luận về đánh giá xác suất tiên nghiệm của sản phẩm chất lượng kém P(p > pNQL) là vấn đề đối với khách hàng. Nó có thể chỉ dựa trên, ví dụ, ước lượng chuyên môn của người quy định β0, hoặc có thể dựa trên một ước lượng khác nào đó.

Bằng sự thỏa thuận giữa nhà cung ứng và khách hàng, có thể chấp nhận quy định β0 là hàm thông tin của nhà cung ứng liên quan đến mức chất lượng thực tế của sản phẩm. Đặc biệt, β0 có thể là hàm số của mức chấp nhận không phù hợp pa được nhà cung ứng quy định đơn phương, nghĩa là β0 = ƒ(pa). Trong trường hợp này, kiểu phụ thuộc của β0 vào pa cần được thỏa thuận giữa nhà cung ứng và khách hàng.

Cũng được phép đưa ra giá trị β0 phụ thuộc vào kết quả của việc chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng. Theo đó, với kết quả tích cực từ việc chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng, khuyến nghị là không đặt β0 ở giá trị thấp hơn 0,5.

Khi sử dụng chương trình kiểm tra có chuyển đổi giữa các phương án kiểm tra với mức độ chặt chẽ khác nhau, khách hàng (hoặc bên thứ ba) có thể ấn định giới hạn về rủi ro theo chương trình lấy mẫu của khách hàng trung bình theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.2)

trong đó

βa  là rủi ro theo chương trình lấy mẫu của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng, nghĩa lxác suất chấp nhận lô theo hệ thống tại pNQL tương ứng với quy tắc chuyển đổi;

βab  là rủi ro của khách hàng tại đó khách hàng (hoặc bên thứ ba) được định hướng thực tế;

P(p > pNQL)  là xác suất tiên nghiệm của việc giao nộp lô chất lượng kém trong kiểm tra của nhà cung ứng (lấy mẫu chấp nhận).

Trong khi đánh giá giá trị này, cần xem xét dữ liệu kiểm tra từng lô. Những dữ liệu này chỉ được xem xét để tính toán xác suất chuyển đổi sang phương án kiểm tra có mức độ chặt chẽ khác nhau và từ đó tính toán rủi ro.

Đối với chương trình kiểm tra, khuyến nghị áp dụng 7 mức tin tưởng vào nhà cung ứng nêu trên, T1 đến T7.

Đối với hợp đồng dài hạn và cũng theo sự thỏa thuận với các nhà cung ứng đã biết là có uy tín tốt về chất lượng hoặc được tổ chức chứng nhận có thẩm quyền thừa nhận, khuyến nghị giả định mức độ tin cậy cao, chủ yếu là β0 = 0,9 hoặc β0 = 0,75. Việc sử dụng (giới hạn) mức tin tưởng thấp hơn T4 (β0 = 0,5) là có lợi khi làm việc với nhà cung ứng, sản phẩm hoặc quá trình mới và chưa biết. Cần chú ý rằng khách hàng có thể sử dụng bất kỳ biện pháp nào để xác định β0 và bảng đã cho chỉ là khuyến nghị cho khách hàng.

B.4  Áp dụng các mức tin tưởng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng B.1 - 7 mức tin tưởng vào thông tin tiên nghiệm về năng lực của nhà cung ứng trong việc đáp ứng yêu cầu quy định

Mức tin tưởng về năng lực của nhà cung ứng

Rủi ro của khách hàng và mức tin cậy trong kiểm tra của nhà cung ứng

T7: Tin tưởng hoàn toàn (tuyệt đối) vào năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với sự sẵn có giấy chứng nhận của một tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng [phù hợp với TCVN ISO 9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, mô hình sản xuất được thử nghiệm, uy tín tin cậy của nhà cung ứng, có “lịch sử chất lượng” khẳng định khả năng của nhà cung ứng trong việc đảm bảo yêu cầu chất lượng của khách hàng, thực hiện kiểm soát thống kê quá trình và (hoặc) khoảng thời gian chuyển giao lâu dài các lô mà không có khiếu nại, cam kết của nhà cung ứng về TQM, v.v...

β0 = 1; γ0 = 0

(chuyển giao thành phẩm mà không cần kiểm tra của nhà cung ứng)

T6: Mức tin tưởng cao vào năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng nhận của một tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng [phù hợp với TCVN ISO 9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, thực hiện kiểm soát thống kê quá trình và kinh nghiệm tích cực có được từ những đơn đặt hàng dài hạn, sự tham gia một phần của nhà cung ứng vào các hoạt động TQM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T5: Mức tin tưởng trung bình vào năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng nhận của một tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng [phù hợp với TCVN ISO 9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, thực hiện kiểm soát thống kê quá trình, chuyển giao lâu dài sản phẩm được chấp nhận

β0 = 0,75; γ0 = 0,25

T4: Thái độ trung lập (không quan tâm) với năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc không có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận nhưng bù lại các yếu tố dưới đây được xem xét: chuyển giao lâu dài các lô có chất lượng thỏa mãn; được khách hàng đánh giá hệ thống quản lý chất lượng; thực hiện một phần kiểm soát thống kê quá trình

β0 = 0,5; γ0 = 0,5

T3: Không chắc chắn về năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc không có giấy chứng nhận cho hệ thống quản lý chất lượng và kinh nghiệm của khách hàng về các đơn đặt hàng từ nhà cung ứng, không có kiểm soát chất lượng thống kê, nhưng có dữ liệu tích cực gián tiếp từ khách hàng khác hoặc cộng đồng khách hàng

β0 = 0,25; γ0 = 0,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tương ứng với việc không có bất kỳ thông tin đáng tin cậy nào về năng lực của nhà cung ứng trong việc đảm bảo chất lượng yêu cầu

β0 = 0,1; γ0 = 0,9

T1: Mức đặc biệt

Tương ứng với tham số an toàn và sinh thái đặc biệt quan trọng của sản phẩm và việc không có thông tin tiên nghiệm về năng lực của nhà cung ứng

β0 = 0; γ0 = 1

(yêu cầu kiểm tra 100 % trước khi chuyển giao)

Mức đặc biệt T1 có nghĩa là phải dùng đến kiểm tra 100 %. Việc thực hiện cần được quy định trong các tài liệu liên quan trong trường hợp các tham số đặc biệt quan trọng được kiểm tra và khi không có thông tin nào hoặc thông tin bất lợi về năng lực của nhà cung ứng trong việc đảm bảo chất lượng yêu cầu. Khách hàng không được đơn phương chuyển sang T1, mà chỉ trên cơ sở thỏa thuận song phương với sự cho phép của cơ quan có trách nhiệm. Có thể tăng lên hoặc giảm xuống một mức tin tưởng từ mức tin tưởng được lựa chọn để xem xét tầm quan trọng của cá thể được kiểm tra.

Bảng B.2 - Bảng mở rộng với 10 mức tin tưởng vào thông tin tiên nghiệm về năng lực của nhà cung ứng trong việc đáp ứng yêu cầu quy định

Mức tin tưởng về năng lực của nhà cung ứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T10: Tin tưởng hoàn toàn (tuyệt đối) vào năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với sự sẵn có giấy chứng nhận của một tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng [phù hợp với TCVN ISO 9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, mô hình sản xuất được thử nghiệm, uy tín tin cậy của nhà cung ứng, có “lịch sử chất lượng” khẳng định khả năng của nhà cung ứng trong việc đảm bảo yêu cầu chất lượng của khách hàng, thực hiện kiểm soát thống kê quá trình và (hoặc) khoảng thời gian chuyển giao lâu dài các lô mà không có khiếu nại, cam kết của nhà cung ứng về quản lý chất lượng toàn diện, v.v...

β0 = 1; γ0 = 0

(chuyển giao thành phẩm mà không cần kiểm tra của nhà cung ứng)

T9: Mức tin tưởng rất cao vào năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với T10 nhưng khoảng thời gian chuyển giao thành công ngắn hơn hoặc khách hàng có những nghi ngờ nhất định về giá trị sử dụng của tất cả các tài liệu đề cập trong T10, không cho phép họ từ bỏ việc kiểm tra

β0 = 0,95; γ0 = 0,05

T8: Mức tin tưởng cao vào năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng nhận của một tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng của họ [phù hợp với TCVN ISO 9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, thực hiện đầy đủ kiểm soát thống kê quá trình và kinh nghiệm tích cực có được từ những đơn đặt hàng dài hạn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T7: Nhiều hơn mức tin tưởng trung bình vào năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng nhận của tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng của họ [phù hợp với TCVN ISO 9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế; thực hiện kiểm soát thống kê quá trình, mặc dù thông tin trực tiếp của khách hàng về nhà cung ứng có thể thiếu

β0 = 0,75; γ0 = 0,25

T6: Mức tin tưởng trung bình vào năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng nhận của tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng của họ [phù hợp với TCVN ISO 9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế; thực hiện kiểm soát thống kê quá trình, chuyển giao lâu dài các sản phẩm được chấp nhận

β0 = 0,7; γ0 = 0,3

T5: Mức tin tưởng trung bình vào năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng nhận của tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng của họ [phù hợp với TCVN ISO 9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế; thực hiện kiểm soát thống kê quá trình, chuyển giao lâu dài các sản phẩm được chấp nhận

β0 = 0,6; γ0 = 0,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tương ứng với việc không có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận nhưng bù lại các yếu tố dưới đây được xem xét: chuyển giao lâu dài các lô có chất lượng thỏa mãn; được khách hàng đánh giá hệ thống quản lý chất lượng; thực hiện một phần kiểm soát thống kê quá trình

β0 = 0,5; γ0 = 0,5

T3: Không chắc chắn về năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc không có giấy chứng nhận cho hệ thống quản lý chất lượng và kinh nghiệm của khách hàng về các đơn đặt hàng từ nhà cung ứng, không có kiểm soát chất lượng thống kê, nhưng có dữ liệu tích cực gián tiếp từ khách hàng khác hoặc cộng đồng khách hàng được xem xét

β0 = 0,25; γ0 = 0,75

T2: Chưa biết về năng lực của nhà cung ứng

Tương ứng với việc không có bất kỳ thông tin đáng tin cậy nào về năng lực của nhà cung ứng trong việc đảm bảo chất lượng yêu cầu

β0 = 0,1; γ0 = 0,9

T1: Mức đặc biệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

β0 = 0; γ0 = 1

(yêu cầu kiểm tra 100 % trước khi chuyển giao)

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN ISO 9001:2018 (ISO 9001:2015), Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu

[2] TCVN ISO 9004:2011 (ISO 9004:2009), Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến hiệu năng

[3] TCVN 9946 (ISO/TR 8550) (tất cả các phần), Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng hệ thống lấy mẫu chấp nhận để kiểm tra các cá thể đơn chiếc trong lô

[4] DODGE, H.F. and ROMIG H.G. Sampling inspection tables. Jonh Wiley and Sons, New York, 1994 (Bảng kiểm tra lấy mẫu)

[5] DODGE, H.F. Inspection for quality assurance. J. Qual Technol, 1977, 9 (3) (Kiểm tra để đảm bảo chất lượng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[7] LAPIDUS, V.A., GLAZOUNOV, A.V., ROZNO, M.I., MAXAKHOV, A.B., GOTIN, A.E., LITVINOV V.S. Acceptance sampling based on the allocation-of-priorities principle. Moscow, Finance and statistics, 1991 (Lấy mẫu chấp nhận dựa trên nguyên tắc phân bổ ưu tiên).

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

3.1  Thuật ngữ và định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Tổng quan chung về chất lượng

4.1  Thước đo chất lượng

4.2  Vai trò của thông tin về đảm bảo chất lượng

5  Lựa chọn hệ thống lấy mẫu

5.1  Mối quan hệ giữa các hệ thống lấy mẫu

5.2  Loạt liên tục các lô

5.3  Các lô riêng biệt

5.4  Đặc điểm của hệ thống lấy mẫu TCVN 12880 (ISO 28598)

6  Yêu cầu đối với chất lượng lô và mối quan hệ giữa các bên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2  Mối quan hệ của các bên quan tâm đến chất lượng lô

6.3  Biện pháp phòng ngừa

7  Mục tiêu của việc kiểm tra do nhà cung ứng, khách hàng và bên thứ ba thực hiện

7.1  Khái quát

7.2  Mục tiêu của việc kiểm tra do nhà cung ứng thực hiện

7.3  Mục tiêu của việc kiểm tra do khách hàng thực hiện

7.4  Mục tiêu của việc kiểm tra do bên thứ ba thực hiện

8  Yêu cầu của hệ thống kiểm tra lấy mẫu do nhà cung ứng, khách hàng hoặc bên thứ ba thực hiện

8.1  Yêu cầu chung của hệ thống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3  Tính linh hoạt của hệ thống và khả năng điều chỉnh với năng lực và quyền lợi riêng của các bên kiểm tra

8.4  Hiệu quả chi phí của việc kiểm tra

8.5  Loại thông tin được sử dụng khi tổ chức kiểm tra và đưa ra quyết định

9  Thông tin tiên nghiệm

9.1  Loại thông tin tiên nghiệm

9.2  Cách tiếp cận APP cho việc xem xét thông tin tiên nghiệm

9.3  Khía cạnh kinh tế của thông tin tiên nghiệm

10  Lựa chọn phương án và chương trình lấy mẫu

10.1  Khái quát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.3  Quyền của các bên trong việc lựa chọn phương án và chương trình lấy mẫu

10.4  Phương án và chương trình lấy mẫu chấp nhận được

10.5  Thiết lập các ràng buộc đối với rủi ro và mức tin cậy

10.6  Quy tắc ra quyết định

11  Giao nộp lại các lô không chấp nhận trước đó trong kiểm tra của nhà cung ứng

Phụ lục A (tham khảo) Nguyên tắc phân bổ ưu tiên

Phụ lục B (tham khảo) Khuyến nghị cho việc thiết lập rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng

Thư mục tài liệu tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12880-1:2020 (ISO 28598-1:2017) về Quy trình lấy mẫu chấp nhận dựa trên nguyên tắc phân bổ ưu tiên (APP) – Phần 1: Hướng dẫn về cách tiếp cận APP

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.110

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.117.107
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!