TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12866:2020
MÁY
VÀ THIẾT BỊ KHAI THÁC VÀ GIA CÔNG ĐÁ TỰ NHIÊN - AN TOÀN - YÊU CẦU ĐỐI VỚI MÁY CẮT/PHAY
KIỂU CẦU BAO GỒM CẢ CÁC LOẠI ĐIỀU KHIỂN SỐ (NC/CNC)
Machines and
plants for mining and tooling of natural stone - Safety - Requirements for
bridge type sawing/milling machines, included numerical control (NC/CNC)
versions
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn loại C
như quy định trong TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003).
Các máy có liên quan và các mối nguy
hiểm, các tình huống nguy hiểm, các trường hợp nguy hiểm được quy định trong phạm
vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Khi các điều khoản của tiêu chuẩn loại
C này khác với các điều khoản trong các tiêu chuẩn loại A hoặc B thì các điều
khoản của tiêu chuẩn loại C phải được ưu tiên hơn các điều khoản của các tiêu
chuẩn khác. Máy phải được thiết kế và chế tạo theo các điều khoản của tiêu chuẩn
loại C này.
Các yêu cầu của tiêu chuẩn này hướng tới
các nhà sản xuất và các nhà đại diện được ủy quyền của các máy cắt/phay kiểu cầu
bao gồm cả các loại điều khiển số (NC/CNC). Nó cũng hữu ích cho người thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
TCVN 12866:2020 được xây dựng trên cơ
sở tham khảo EN 16564:2014.
TCVN 12866:2020 do Trường Đại học Xây
dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY VÀ THIẾT
BỊ KHAI THÁC VÀ GIA CÔNG ĐÁ TỰ NHIÊN - AN TOÀN - YÊU CẦU ĐỐI VỚI MÁY CẮT/PHAY
KIỂU CẦU BAO GỒM CẢ CÁC LOẠI ĐIỀU KHIỂN SỐ (NC/CNC)
Machines and
plants for mining and tooling of natural stone - Safety - Requirements for
bridge type sawing/milling machines, included numerical control (NC/CNC)
versions
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đề cập đến các mối nguy
hiểm, các tình huống nguy hiểm, các trường hợp nguy hiểm được liệt kê trong Điều
4 liên quan đến các máy cắt đá kiểu cầu dùng để cắt, cắt và phay hoặc chỉ để
phay, bao gồm cả các loại điều khiển số (NC/CNC), được thiết kế để cắt và phay
đá tự nhiên và đá nhân tạo/đá kết khối theo định nghĩa trong EN 14618:2009, khi
chúng được sử dụng đúng mục đích thiết kế và cả khi sử dụng sai mục đích thiết
kế nhưng hợp lý mà nhà sản xuất có thể đã dự đoán trước được (xem Điều 4).
Tiêu chuẩn này quy định các biện pháp
kỹ thuật phù hợp để loại trừ hoặc giảm các rủi ro phát sinh từ các mối nguy hiểm
đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các
máy được trang bị các thiết bị/phương tiện dưới đây:
- Cơ cấu kẹp phôi kiểu cơ khí, khí
nén, thủy lực hoặc chân không;
- Cơ cấu thay dao tự động;
- Hệ thống băng tải vận chuyển phôi và
lấy phôi;
- Đầu trục gắn dao có khả năng xoay
và/hoặc lật nghiêng;
- Bàn (các bàn) đỡ phôi có khả năng
xoay;
- Bàn đỡ (các bàn đỡ) phôi có khả năng
lật nghiêng khi đặt phôi;
- Cơ cấu tiện;
- Cơ cấu bào rãnh trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- Các máy dự kiến vận hành trong môi
trường có khả năng gây nổ;
- Các máy vận hành trong các điều kiện
môi trường khốc liệt (ví dụ: nhiệt độ rất cao, môi trường ăn mòn);
- Các máy dự kiến vận hành ngoài trời;
- Các máy được chế tạo trước ngày công
bố tiêu chuẩn này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì chỉ áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản công bố mới nhất, bao gồm cả các bổ sung và sửa đổi
(nếu có).
ISO 3743-1:2010, Acoustics -
Determination of sound power levels and sound energy levels of noise sources
using sound pressure - Engineering methods for small movable sources in
reverberant fields - Comparison method for a hard-walled test room (Âm học - Xác định
các mức công suất âm và mức năng lượng âm của các nguồn tiếng ồn từ việc đo áp
suất âm - Các phương pháp kỹ thuật cho các nguồn di động cỡ nhỏ trong trường phản
xạ - Phần 1: Phương pháp so sánh trong phòng thí
nghiệm có tường cứng)
ISO 3743-2:2009 (ISO 3743-2:1994), Acoustics
- Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure -
Engineering methods for small, movable sources in reverberant fields - Part 2:
Methods for special reverberation test rooms. (Âm học - Xác định mức công suất
âm của nguồn tiếng ồn bằng việc đo áp suất âm - Phương pháp kỹ thuật cho các
nguồn di động cỡ nhỏ trong trường phản xạ - Phần 2: Phương pháp cho phòng thử
có độ vang đặc biệt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3745:2012, Acoustics -
Determination of sound power levels and sound energy levels of noise sources
using sound pressure - Precision methods for anechoic rooms and hemi-anechoic
rooms (Âm học - Xác định các mức công suất âm và mức năng lượng âm của các nguồn
tiếng ồn bằng việc đo áp suất âm - Các phương pháp chính xác cho các phòng
không có tiếng vang và phòng bán âm vang).
ISO 3746:2010, Acoustics -
Determination of sound power levels and sound energy levels of noise sources
using sound pressure - Survey method using an enveloping measurement surface
over a reflecting plane (Âm học - Xác định mức công suất âm và mức năng lượng
âm của nguồn phát tiếng ồn nhờ đo áp suất âm - Phương pháp khảo sát sử dụng bề
mặt đo bao trùm trong mặt phẳng phản xạ).
ISO 4413:2010, Hydraulic fluid
power - General rules and safety requirements for systems and their Components
(Truyền động thủy lực - Nguyên tắc chung và yêu cầu an
toàn cho hệ thống và các phần tử)
ISO 4414:2010, Pneumatic fluid
power - General rules and safety requirements for systems and their components
(Truyền động khí nén - Nguyên tắc chung và yêu cầu an toàn cho hệ thống và các
phần tử)
ISO 4871:2009, Acoustics -
Declaration and verification of noise emission values of machinery and
equipment (Âm học - Công
bố và thẩm định các giá trị phát thải tiếng ồn của máy và thiết bị)
ISO 11145:2008, Optics and
photonics - Lasers and laser-related equipment - Vocabulary and symbols (Quang
học và quang tử học - Laser và thiết bị liên quan laser - Từ vựng và
ký hiệu).
ISO 11200:2014, Acoustics - Noise
emitted by machinery and equipment - Guidelines for the use of basic standards
for the determination of emission sound pressure levels at a work station and
at other specified positions (Âm học - Tiếng ồn phát
thải từ máy móc
và thiết bị - Các hướng dẫn sử dụng các tiêu chuẩn cơ bản để xác định mức áp suất
âm phát ra tại chỗ làm việc và các vị trí xác định khác).
ISO 11201:2010, Acoustics - Noise
emitted by machinery and equipment - Dertermination of emission sound pressure
levels at a work station and at other specified positions in an essentially
free field over a reflecting plane with negligible environmental corrections
(Âm học - Tiếng ồn phát ra từ máy móc và thiết bị - Xác định mức áp
suất âm phát ra tại chỗ làm việc và các vị trí xác định
khác - Phương pháp kỹ thuật cho trường âm tự do cơ bản trên mặt phẳng phản xạ).
ISO 11202:2010, Acoustics - Noise
emitted by machinery and equipment - Determination of emission sound pressure
levels at a work station and at other specified positions applying approximate
environmental corrections (Âm học - Tiếng ồn phát ra từ máy móc và thiết bị -
Xác định mức độ phát thải áp suất âm ở vị trí làm việc và
tại các chỗ quy định khác trong diện tích bao áp dụng điều chỉnh trong môi trường
tương đương).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 11688-1:2009, Acoustics -
Recommended practice for the design of low-noise machinery and equipment - Part 1:
Planning (Âm học - Hướng dẫn thiết kế máy và thiết bị giảm tiếng ồn - Phần 1: Lập
kế hoạch)
ISO 12100:2010, Safety of machinery
- General principles for design - Risk assessment and risk reduction (An toàn
máy - Nguyên tắc chung cho
thiết kế - Đánh giá rủi ro và giảm rủi ro)
ISO 13849-1:2008, Safety of
machinery - Safety-related parts of control systems - Part 1: General
principles for design (An toàn máy - Các bộ phận liên
quan đến an toàn máy của hệ thống điều khiển - Phần 1: Nguyên tắc chung về thiết
kế)
ISO 13850:2008, Safety of machinery
- Emergency stop - Principles for design (An toàn máy - Dừng khẩn cấp - Nguyên
tắc thiết kế)
ISO 13856-3:2013, Safety of
machinery - Pressure-sensitive protective devices - Part 3: General principles
for design and testing of pressure-sensitive bumpers, plates, wires and similar
devices (An toàn máy - Thiết bị bảo vệ kiểu cảm biến áp suất - Phần 3: Nguyên tắc
chung cho thiết kế và thử nghiệm bộ cảm biến, tấm cảm biến, dây cảm biến áp suất và
các thiết bị tương tự)
ISO 13857:2008, Safety of machinery
- Safety distances to prevent hazard zones being reached by upper and lower
limbs (An toàn máy - Khoảng cách an toàn
để ngăn chặn các mối nguy hiểm do tay và chân người vươn tới)
ISO 14119:2013, Safety of machinery
- Interlocking devices associated with guards - Principles for design and
selection (An toàn máy - Cơ cấu khóa liên động kết hợp với bộ phận che chắn -
Nguyên tắc thiết kế và lựa chọn)
EN 166:2001, Personal
eye-protection (Phương tiện bảo vệ mắt - Yêu cầu kỹ thuật)
EN 349:1993+A1:2008, Safety of
machinery - Minimum gaps to avoid crushing of parts of the human body (An toàn
máy - Khe hở nhỏ nhất để
tránh kẹp dập các bộ phận cơ thể người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 1005-2:2003+A1:2008, Safety of
machinery - Human physical performance - Manual handling of machinery and
component parts of machinery (An toàn máy - Đặc tính cơ thể người - Vận hành
máy bằng tay và các bộ phận cấu thành của máy)
EN 1005-4:2005+A1:2008, Safety of
machinery - Human physical performance - Evaluation of working postures and
movements in relation to machinery (An toàn máy - Đặc tính cơ thể người - Đánh
giá tư thế làm việc và các chuyển động liên quan đến
máy)
EN 1037:1995+A1:2008, Safety of
machinery - Prevention of unexpected start-up (An toàn máy - Ngăn chặn khởi động
bất ngờ)
EN 1837:1999+A1:2009, Safety of
machinery - Integral lighting of machines (An toàn máy - Chiếu
sáng toàn bộ máy)
EN 14618:2009, Agglomerated stone -
Terminology and classification (Đá nhân tạo - Thuật ngữ và phân loại)
EN 50370-1:2005, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Product family standard for machine tools - Part 1:
Emission (Tương thích điện từ (EMC) - Tiêu chuẩn họ
sản phẩm cho máy công cụ - Phần 1: Phát xạ)
EN 50370-2:2003, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Product family standard for machine
tools - Part 2: Immunity (Tương thích điện từ (EMC) - Tiêu
chuẩn họ sản phẩm cho máy công cụ - Phần 2: Khả năng miễn nhiễm)
EN 60204-1:2006, Safety of
machinery
-
Electrical equipment of machines - General
requirements (An toàn máy - Thiết bị điện trên máy - Phần 1: Các yêu cầu chung)
EN 60529:1991, Degrees of
protection provided by enclosures (IP code) (IEC 60529:1989) (Cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài (mã IP))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 61439-1:2011, Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 1: General rules (Tủ điện đóng cắt
và điều khiển hạ áp - Phần 1: Quy định chung)
EN 61496-1:2013, Safety of
machinery - Electro-sensitive protective devices - Part 1: General requirements
and tests (An toàn máy - Thiết bị bảo vệ kiểu cảm biến điện - Phần
1: Các yêu cầu và thử nghiệm chung)
EN 82079-1:2012, Preparation of
instructions for use - Structuring, content and presentation - Part 1: General
principles and detailed requirements (Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn cho sử dụng - Kết cấu, nội dung
và trình bày - Phần 1: Các nguyên lý chung và các yêu cầu cụ thể)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa được nêu trong ISO 12100:2010 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Máy cắt kiểu cầu (Bridge
sawing machine)
Máy tích hợp bộ phận nạp phôi được thiết
kế để cắt và/hoặc tạo hình phôi (xem Hình 1) bằng việc sử dụng đĩa cắt kim
cương được làm mát bằng nước, trong quá trình làm việc bộ phận công tác có ít
nhất hai chuyển động theo hai trục vuông góc với nhau.
CHÚ THÍCH: Máy này có thể được trang bị
với các phương tiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu trục gắn dao có khả năng xoay
(C) và/hoặc lật nghiêng (A/B);
c) Bàn đỡ (Các bàn đỡ) phôi có khả
năng xoay;
d) Bàn đỡ (Các bàn đỡ) phôi có khả
năng lật nghiêng khi đặt phôi;
e) Cơ cấu tiện (xem Hình 2);
f) Hệ thống vận chuyển phôi kiểu chân
không;
g) Cơ cấu bào rãnh trong;
h) Các trục vận hành theo chương trình
làm việc điều khiển số (NC).

Không mô tả các thiết bị bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đầu gắn
dụng cụ cắt (kiểu lật nghiêng)
A Hướng dẫn
chuyển động nghiêng của đầu cắt
2 Đĩa cắt
kim cương
B Hướng chuyển động nghiêng của đầu cắt
3 Cầu
C Hướng chuyển động xoay của đầu cắt
4 Xe trượt
W Hướng chuyển động xoay của giá đỡ khuôn
5 Ray trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Bàn đỡ
phôi có khả năng xoay và lật nghiêng
Y Chuyển động ngang của cầu dẫn hướng dọc
theo ray trượt
Z Chuyển động thẳng đứng của đầu cắt
Hình 1 - Ví dụ
một máy cắt kiểu cầu với đầu cắt nghiêng phía trên, giá đỡ phôi có khả năng xoay

Không mô tả các thiết bị bảo vệ.
Hình 2 - Ví dụ
một cơ cấu tiện
3.2
Máy phay và cắt kiểu cầu (Bridge
sawing and milling machine)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Máy này có thể được trang bị
các thiết bị sau:
a) Hệ thống băng tải để cấp và lấy
phôi;
b) Đầu trục gắn dao có khả năng xoay
(C) và/hoặc lật nghiêng (A/B);
c) Bàn (Các bàn) đỡ phôi có khả năng
xoay;
d) Bàn (Các bàn) đỡ phôi có khả năng lật
nghiêng khi đặt phôi;
e) Cơ cấu tiện;
f) Hệ thống vận chuyển phôi kiểu chân
không;
g) Cơ cấu bào rãnh trong;
h) Cơ cấu kẹp phôi kiểu cơ khí, khí
nén, thủy lực hoặc chân không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không mô tả các thiết bị bảo vệ.
CHÚ DẪN:
1 Dẫn động
chính - Đĩa cắt kim cương
2 Cụm dao phay
C Hướng chuyển động xoay của đầu cắt
3 Cầu X Chuyển động
của đầu cắt dọc theo cầu dẫn hướng
4 Xe trượt Y Chuyển động
ngang của cầu dẫn hướng dọc theo ray trượt
5 Ray trượt Z
Chuyển động
thẳng đứng của đầu cắt
6 Bàn đỡ phôi
có khả năng xoay và lật nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Máy phay và cắt kiểu cầu điều khiển số (Numerical
control bridge sawing and milling machine)
Máy tích hợp bộ phận nạp phôi và thay
dao tự động được thiết kế để gia công phôi (xem Hình 4) nhờ sử dụng các công cụ
phay/khoan và/hoặc các đĩa cắt kim cương được làm mát bằng nước. Các công cụ cắt
này chuyển động theo ít nhất 3 trục vuông góc với nhau (X, Y, Z) và có khả năng
được người sử dụng lập trình về vị trí và/hoặc chế độ gia công, số trục gia
công và được vận hành theo một chương trình làm việc điều khiển số.
CHÚ THÍCH: Máy này có thể được trang bị
các thiết bị sau:
a) Hệ thống băng tải để cấp và lấy
phôi;
b) Đầu trục gắn dao có khả năng xoay
(C) và/hoặc lật nghiêng (A/B);
c) Bàn (các bàn) đỡ phôi có khả năng
xoay;
d) Bàn (Các bàn) đỡ phôi có khả năng lật
nghiêng khi cấp phôi;
e) Cơ cấu tiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Cơ cấu bào rãnh trong;
h) Cơ cấu kẹp phôi kiểu cơ khí, khí
nén, thủy lực hoặc chân không.

Không mô tả các thiết bị bảo vệ.
CHÚ DẪN:
1
Đầu gắn dụng cụ cắt
7
Hộp chứa dụng cụ cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ cắt
8
Máy tính dùng cho điều khiển số
3
Cầu
X
Chuyển động của đầu cắt dọc theo cầu
4
Xe trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển động ngang của cầu dọc theo
ray trượt
5
Ray trượt
Z
Chuyển động thẳng đứng của đầu cắt
6
(Các) bàn đỡ phôi có khả năng xoay và lật
nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Chế độ vận hành thủ công (Manual
machining mode of operation)
Vận hành thủ công của máy với thiết bị
để cấp/lấy phôi bằng tay hoặc tự động
3.5
Bộ cảm biến áp suất (Bumper)
Thiết bị bảo vệ kiểu cảm biến áp suất
bao gồm:
a) (Các) cảm biến phát tín hiệu khi áp
suất tác dụng trên mặt ngoài của nó, trong đó:
1) Mặt cắt ngang qua khu vực nhạy áp
suất có thể là đều hoặc không đều;
2) Cảm biến được dùng để phát hiện người
hoặc bộ phận cơ thể người (đầu, tay, chân, ...) xâm nhập vào khu vực bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem 5.3.5.4.
[Nguồn: ISO 13856-3:2013]
3.6
Mũi khoan (Boring tool)
Dụng cụ cắt được dự kiến/thiết kế chỉ
cho chuyển động ăn dao theo hướng dọc/song song với trục quay của nó.
3.7
Đĩa phủ vật liệu mài (Sanding
tool)
Dụng cụ cắt có bộ phận công tác được
phủ lớp vật liệu mài.
3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ cắt có bộ phận công tác được
làm từ vật liệu mài.
3.9
Cơ cấu dẫn động máy (Machine
actuator)
Cơ cấu được dẫn động bằng động cơ dùng
để tạo ra chuyển động của máy.
3.10
Chế độ gia công (Machining
mode of operation)
Các chế độ vận hành tuần tự, vận hành
theo chương trình và vận hành tự động của máy với thiết bị để cấp/lấy phôi bằng
thủ công hoặc tự động.
3.11
Chế độ cài đặt máy (Machine
setting mode of operation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12
Cơ cấu ăn dao tích hợp trên máy
khoan/phay điều khiển số (Integrated
feed on NC boring and routing machines)
Cơ cấu ăn dao cho dụng cụ cắt hoặc bàn
đỡ phôi được tích hợp với máy và nhờ nó mà bàn đỡ phôi hoặc bộ phận máy gắn dụng
cụ cắt được dừng và điều khiển bằng cơ khí trong quá trình gia công
3.13
Dừng hoạt động (Operational
stop)
Dừng vì các lý do vận hành không ngắt
nguồn cung cấp năng lượng cho các cơ cấu dẫn động máy khi trạng thái dừng được
giám sát và duy trì.
3.14
Bộ điều khiển lập trình liên quan đến
an toàn
(Safety-related PLC)
Bộ điều khiển có thể lập trình dành
cho các ứng dụng liên quan đến an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ định mức (Rated
speed)
Tốc độ của trục dẫn động chính không gắn
dụng cụ cắt (không phải quá trình làm việc) tính bằng số vòng quay trên phút. Ở tốc
độ này nhà sản xuất sẽ quy định các thông số vận hành danh nghĩa của máy.
3.16
Khối lượng danh nghĩa (Nominal
mass)
Khối lượng của máy cùng với tất cả các
bộ phận có thể tháo rời, nhưng không bao gồm dụng cụ cắt.
3.17
Phạm vi tốc độ quay (Rotational
speed range)
Phạm vi giữa tốc độ quay nhỏ nhất và lớn
nhất của trục chính đã gắn dụng cụ cắt hoặc của dụng cụ cắt được thiết kế để vận
hành.
3.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển động không kiểm soát của phôi
hoặc các mảnh vỡ hoặc dụng cụ cắt khởi nguồn từ máy trong quá trình gia công.
3.19
Dự phòng (Redundancy)
Sử dụng nhiều hơn một thiết bị hoặc hệ
thống hoặc chi tiết của thiết bị hoặc hệ thống để đảm bảo khi có sự cố của một
chức năng nào đó của thiết bị hoặc hệ thống, chúng sẽ được sử dụng để thay thế
nhằm phục hồi chức năng đó.
CHÚ THÍCH: Xem EN 60204-1:2006, 3.44
và ISO 12100:2010, 6.2.12.4.
3.20
Giám sát (Monitoring)
Chức năng an toàn để đảm bảo một biện
pháp an toàn được khởi động khi khả năng thực hiện chức năng của một cơ cấu hoặc
chi tiết nào đó bị giảm sút, hoặc khi các điều kiện làm việc thay đổi dẫn đến
các rủi ro.
3.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tính từ khi có tác động của
bộ điều khiển dừng, nhưng không có tác động của thiết bị phanh (nếu trang bị) đến
khi trục chính dừng lại.
3.22
Thời gian dừng có phanh (Braked
run-down time)
Thời gian tính từ khi có tác động của
bộ điều khiển dừng và có tác động của thiết bị phanh đến khi trục chính dừng lại.
3.23
Thông tin của nhà sản xuất (Information
of the supplier)
Các hướng dẫn, văn bản bán hàng, tờ quảng
cáo hoặc các tài liệu khác mà nhà sản xuất (nhà cung cấp) công bố sự phù hợp của
các đặc tính vật liệu hoặc sản phẩm hoặc sự phù hợp của vật liệu hoặc sản phẩm
với tiêu chuẩn liên quan.
3.24
Rào chắn bảo vệ ngoại vi (Peripheral
enclosure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.25
Chức năng an toàn (Safety
function)
Chức năng của máy, nếu không có các chức
năng này có thể dẫn ngay đến việc tăng các mối nguy hiểm.
[Nguồn: ISO 12100:2010, 3.30]
3.26
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ
thống điều khiển (Safety-related part of a control system SRP/CS)
Bộ phận của hệ thống điều khiển phản ứng
với các tín hiệu đầu vào liên quan đến an toàn và tạo ra các tín hiệu đầu ra
liên quan đến an toàn.
[Nguồn: ISO 13849-1:2008, 3.1.1]
CHÚ THÍCH 1: Các bộ phận tổ hợp liên
quan đến an toàn của hệ thống điều khiển bắt đầu ở thời điểm khi các tín hiệu đầu
vào liên quan đến an toàn xuất hiện (bao gồm, ví dụ cam tác động vào các con
lăn của công tắc hành trình) và kết thúc ở tín hiệu đầu ra của các bộ phận điều
khiển nguồn (bao gồm, ví dụ các tiếp điểm chính của công tắc tơ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.27
Mức tính năng PL (Performance
level)
Mức độ riêng biệt sử dụng để xác định
khả năng của các bộ phận an toàn của hệ thống điều khiển khi thực hiện một chức
năng an toàn trong các điều kiện được dự báo trước.
[Nguồn: ISO 13849-1:2008, 3.1.23,
4.5.1]
3.28
Thiết bị điều khiển khởi động nguồn
năng lượng
(Power enabling control device)
Thiết bị điều khiển có khả năng cung cấp
nguồn năng lượng đến các cơ cấu dẫn động của máy.
CHÚ THÍCH: Mạch hỗ trợ nguồn năng lượng.
4 Danh mục các mối
nguy hiểm đáng kể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Danh
mục các mối nguy hiểm đáng kể
Tham chiếu
theo TCVN 7383 (ISO 12100:2010), Bảng
B.1
Loại hoặc
nhóm
Nguyên nhân
Các hậu quả
có thể xảy ra
Điều tham
chiếu của tiêu chuẩn này
1
Mối nguy hiểm cơ học
Sự va chạm của chi tiết di động với
chi tiết cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va đập
5.2.7, 5.2.8, 5.2.9, 5.3.5, 5.4.11
Các bộ phận cắt
Cắt và cắt đứt
5.3.3, 5.3.4, 5.3.5, 5.4.11
Các chi tiết đàn hồi
Chèn ép
Va đập
5.4.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật rơi
Va chạm
5.3.1, 5.3.2
Không ổn định
Chèn ép
Va đập
Bị va vào
5.3.1, 5.3.2
Động năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bị văng đi
5.3.1, 5.3.3, 5.3.4, 5.3.5
Cạnh sắc
Cắt và cắt đứt
5.3.1, 5.3.3, 5.3.4, 5.3.5, 5.4.11
Các chi tiết di động
Cuốn vào
Mắc lại
Bị văng đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết quay
Cắt, cọ sát,
Mắc vào,
Bị văng đi
5.3.3, 5.3.4, 5.3.5, 5.4.11
Chân không
Chèn ép
Va đập
5.3.5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nguy hiểm do điện
Hiện tượng điện từ
Các ảnh hưởng đến sức khỏe và các mô
cấy cơ-điện khác
5.2.8, 5.2.9, 5.4.3, 5.4.7, 5.4.8,
5.4.10
Các bộ phận có điện
Tiếp xúc về điện với các bộ phận có
điện
5.2.8, 5.2.9, 5.4.3, 5.4.10
Không đủ khoảng cách đến các bộ phận
có điện áp cao
Tiếp xúc về điện với các bộ phận có
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận trở thành có điện trong
điều kiện hư hỏng
Tiếp xúc về điện với các bộ phận có
điện
5.2.8, 5.2.9, 5.4.3, 5.4.10
Ngắn mạch
Tiếp xúc về điện với các bộ phận có
điện
Sốc điện
Cháy
5.2.8, 5.2.9, 5.4.1, 5.4.3, 5.4.10
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật thể và vật liệu với nhiệt độ
cao hoặc thấp
Bị bỏng hoặc tổn thương do
lạnh
5.4.1, 5.4.3
4
Mối nguy hiểm do ồn
Quá trình sản xuất
Gây trở ngại cho các tín hiệu âm
thanh khác
Mất nhận thức
Căng thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2
6
Mối nguy hiểm do bức xạ
Hiện tượng điện từ
Các ảnh hưởng đến sức khỏe và các mô
cấy cơ-điện khác
5.4.7, 5.4.8
Nhiễu loạn điện từ
Dừng/khởi động
không mong muốn
Gián đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7, 5.4.8
Bức xạ quang học (tia hồng ngoại,
ánh sáng, tia tử ngoại) bao gồm cả laser
Bỏng
Nguy hại cho mặt và da
Đau đầu, mất ngủ
5.4.7, 5.4.8
8
Mối nguy hiểm về ecgônômi
Tiếp cận (chiều cao bàn làm việc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mệt mỏi
5.4.4
Vị trí của các thiết bị điều khiển
và chỉ báo
Không phù hợp
Mệt mỏi
Căng thẳng
Va đập
Lỗi do con người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Mối nguy hiểm liên quan đến môi trường
sử dụng máy
Nhiễu loạn điện từ
Dừng/khởi động
không mong muốn
Gián đoạn
Lỗi điều khiển
5.2.1, 5.2.2, 5.2.3, 5.2.4, 52.5,
5.2.6, 5.2.7, 5.2.8, 5.2.9, 5.4.7, 5.4.8
10
Mối nguy hiểm liên quan đến khởi động
không mong muốn, vượt quá công suất/tốc độ không mong muốn (hoặc bất kỳ lỗi
các chức năng tương tự)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dừng/khởi động
không mong muốn
Gián đoạn
Lỗi điều khiển
Chèn ép
Va đập
Cắt và cắt đứt
Bị va trúng
Bị văng đi
Cuốn vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọ sát
5.2.1, 5.2.2, 5.2.3,
5.2.4, 5.2.5, 5.2.6, 5.2.7, 5.2.8, 5.2.9,
5.3.1,
5.3.2,
5.3.3,
5.3.4,
5.3.5,
5.4.3,
5.4.6,
5.4.7,
5.4.8,
5.4.9,
5.4.10
Sự khôi phục nguồn cấp năng lượng một
cách không kiểm soát sau khi bị gián đoạn
Các lỗi phần mềm
Không thể dừng máy trong các điều kiện
tốt nhất có thể
Thay đổi tốc độ quay của dụng cụ cắt
Lỗi lắp đặt
Phá hủy trong khi vận hành
Mất ổn định/lật máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Yêu cầu về an toàn
và/hoặc các biện pháp bảo vệ
5.1 Quy định
chung
Máy phải tuân thủ các yêu cầu về an
toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ được quy định trong điều này. Ngoài ra, máy
phải được thiết kế theo các nguyên lý của ISO 12100:2010 ứng với các mối nguy
hiểm bổ sung có liên quan nhưng không phải là chủ yếu và không được
nêu trong tiêu chuẩn này.
5.2 Bộ phận
điều khiển
5.2.1 Độ an
toàn và tin cậy của các hệ thống điều khiển
Trong phạm vi của tiêu chuẩn này, gọi
các bộ phận liên quan đến an toàn của một hệ thống điều khiển là các bộ phận thực
hiện các chức năng an toàn từ thiết bị ban đầu (ví dụ: cơ cấu chấp hành, cảm biến
hoặc bộ dò tìm vị trí) cho đến bộ phận kiểm soát nguồn năng lượng của bộ phận dẫn
động máy cuối cùng (ví dụ động cơ). Các bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống
điều khiển của máy này bao gồm các bộ phận liên quan đến các chức năng dưới đây
và các bộ phận này phải tuân theo các yêu cầu về mức tính năng thỏa mãn các yêu
cầu của ISO 13849-1:2008:
- Đối với bộ khởi động: PL = c (xem
5.2.3);
- Đối với dừng thông thường (không bao
gồm chức năng phanh): PL = c (xem 5.2.4);
- Đối với dừng khẩn cấp (không bao gồm
chức năng phanh): PL = c (xem 5.2.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với việc tháo dụng cụ cắt: PL =
c hoặc hai hệ thống độc lập PL = b (xem 5.3.3);
- Đối với khóa liên động với khóa liên
động điện từ: PL = c (xem 5.2.6, 5.2.7, 5.3.3, 5.3.5.2 và 5.3.5.6);
- Đối với bộ điều khiển có khả năng tự
hồi vị trí hoặc bộ điều khiển theo nấc: PL = c hoặc với một thiết bị khởi động tuân
theo EN 60204-1:2006, 9.2.5.2, phù hợp với PL = c (xem 5.2.7.3);
- Đối với cơ cấu kẹp phôi dẫn động
máy: PL = b (xem 5.3.5.6);
- Đối với bộ lựa chọn chế độ vận hành:
PL = c (xem 5.2.7);
- Đối với thiết bị ngắt kết nối PL = c
(xem 5.3.5.2, 5.3.5.3 và 5.3.5.4);
- Đối với chức năng phanh PL = b với
các yêu cầu bổ sung (xem 5.3.4).
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, tính toán và kiểm tra máy.
5.2.2 Vị trí
của các bộ phận điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị điều khiển điện quan trọng
như thiết bị đóng ngắt chính, thiết bị điều khiển khởi động, thiết bị để khởi động,
thiết bị dừng thông thường/dừng vận hành, dừng khẩn cấp và bộ lựa chọn chế độ vận
hành phải được bố trí ở vị trí người vận hành và ngay sát màn hình điều khiển (ở
thiết bị điều khiển chính) và ở khoảng cách tối thiểu 600 mm và không vượt quá
1800 mm so với mặt sàn.
Tất cả các thiết bị điều khiển để đưa
thiết bị bảo vệ về trạng thái ban đầu phải được bố trí bên ngoài khu vực bảo vệ
và không thể tác động từ bên trong khu vực bảo vệ (xem 5.3.5).
Phải có thiết bị dừng khẩn cấp ở mỗi vị
trí làm việc và đặc biệt:
a) Tại bảng điều khiển chính;
b) Ở bảng điều khiển di động có dây hoặc
không dây (nếu có);
c) Ngay sát tất cả các bộ điều khiển có
khả năng tự hồi vị trí;
d) Ngay sát tất cả các bộ điều khiển
chuyển động;
e) Ở khu vực cấp và lấy phôi;
f) Gần hoặc bên trong hộp chứa dụng cụ
cắt nếu như nó được để ở nơi cách biệt với khu vực gia công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Ngay sát tất cả các thiết bị điều
khiển cho khởi động chu trình.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và thử chức
năng của máy.
5.2.2.2 Bộ điều khiển cầm tay
Cho phép bố trí các thiết bị điều khiển
bổ sung cho khởi động chu trình, dừng vận hành/dừng thông thường (nếu có) trên
bộ điều khiển cầm tay có dây hoặc không dây để dừng khẩn cấp, khi này phải xem
xét đến các yêu cầu của 5.2.5.
Không cho phép bố trí các thiết bị điều
khiển có chức năng cài đặt lại và điều khiển khởi động trên thiết bị điều khiển
cầm tay có hoặc không dây (xem 5.2.3).
Khi mất kết nối giữa bộ điều khiển
không dây và máy, thì việc dừng khẩn cấp theo 5.2.5 phải được tự động kích hoạt.
5.2.3 Khởi động
Chỉ cho phép khởi động một chu trình
làm việc khi các thiết bị an toàn được mô tả trong 5.2.7 và 5.3.5 ở vị trí làm
việc và đang hoạt động.
Điều này đạt được nhờ việc bố trí khóa
liên động và mức đặc tính yêu cầu PL được mô tả trong 5.2.7 và 5.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ
thống điều khiển cho khởi động phải đạt mức tính năng tối thiểu PL = c và các
yêu cầu của EN 60204-1:2006, 9.2.5.2.
CHÚ THÍCH: Không yêu cầu mức tính năng
tối thiểu cho các chức năng khởi động và khởi động lại của chu trình.
Ngoại trừ việc khởi động chu trình, chỉ
cho phép một nhóm các điều khiển khởi động được hoạt động cùng một lúc.
Việc đóng các rào chắn di động có khóa
liên động không được dẫn đến sự khởi động lại các chuyển động nguy hiểm. Mỗi một
khởi động lại đòi hỏi một hoạt động có ý thức của người vận hành.
CHÚ THÍCH: Chuyển động nguy hiểm được
hiểu là chuyển động ảnh hưởng đến an toàn của người vận hành hoặc những người
khác chứ không ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của máy.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan cũng như kiểm tra máy và thử
chức năng của máy.
5.2.4 Dừng
thông thường
Phải bố trí một hệ thống điều khiển dừng
thông thường cho các chế độ gia công và chế độ cài đặt máy. Khi hệ thống này được
tác động thì phải thực hiện các thứ tự dừng được lập sẵn để dừng và phải ngắt kết
nối nguồn điện của tất cả các cụm dẫn động máy, ngoại trừ cơ cấu kẹp phôi.
Tác động dừng phải là loại 1 tuân theo
các yêu cầu của EN 60204-1:2006, 9.2.2 nhằm cho phép kích hoạt phanh điện (nếu
có) và duy trì cơ cấu kẹp phôi cho đến khi kết thúc quá trình phanh (cũng có thể
xem 5.3.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dừng các chuyển động của các trục;
b) Dừng chuyển động quay của trục chính;
c) Với máy được trang bị cơ cấu kẹp
phôi dẫn động bằng động cơ: duy trì cơ cấu kẹp phôi đến khi máy dừng hoàn toàn
và an toàn;
d) Ngắt kết nối các cụm dẫn động máy
(ngoại trừ cơ cấu kẹp phôi) khỏi nguồn năng lượng tương ứng của chúng.
Mạch điều khiển cho dừng thông thường
(không bao gồm chức năng phanh) phải ở mức tính năng tối thiểu PL = c tuân theo
các yêu cầu của ISO 13849-1:2008.
Đối với dừng thông thường của hệ thống
dẫn động bằng động cơ, hệ thống liên quan đến an toàn (power drive system -
PDS, safety-related - SR) xem EN 61800-5-2:2007, 4.2.2.2 (ngắt mô men an toàn
(safe torque off - SOT)) và EN 61800-5-2:2007, 4.2.2.3 (dừng an toàn 1 (safe
stop 1 - SS1)).
Thiết kế của các mạch điều khiển phải
thỏa mãn các yêu cầu cho thứ tự dừng thông thường. Nếu sử dụng thiết bị có độ
trễ, thời gian trễ phải tối thiểu bằng thời gian dừng. Thời gian trễ phải được
cố định hoặc thiết bị điều chỉnh thời gian trễ phải được niêm phong.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan cũng như kiểm tra máy và thử
chức năng của máy.
5.2.5 Dừng
khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng dừng khẩn cấp phải tuân theo
các yêu cầu của EN 60204-1:2006, 9.2.5.4.2 và dừng khẩn cấp phải là loại 1 theo
các yêu cầu của EN 60204-1:2006, 9.2.2 để cho phép kích hoạt phanh điện (nếu
có) và duy trì cơ cấu kẹp phôi cho đến khi kết thúc quá trình phanh (cũng có thể
xem 5.3.4).
Dừng khẩn cấp phải diễn ra theo thứ tự
sau:
a) Dừng tất cả chuyển động của các trục;
b) Dừng chuyển động quay của trục
chính;
c) Với máy được trang bị cơ cấu kẹp
phôi dẫn động bằng động cơ: duy trì cơ cấu kẹp phôi đến khi máy dừng hoàn toàn
và an toàn;
d) Ngắt kết nối các cụm dẫn động của
máy (ngoại trừ cơ cấu kẹp phôi) khỏi nguồn năng lượng tương ứng của chúng.
Mạch điều khiển cho dừng khẩn cấp
(không bao gồm chức năng phanh) phải ở mức tính năng tối thiểu PL = c tuân theo
các yêu cầu của ISO 13849-1:2008.
Với chức năng dừng khẩn cấp của hệ thống
dẫn động bằng động cơ, hệ thống liên quan đến an toàn (power drive system -
PDS, safety-related - SR) xem EN 61800-5-2:2007, 4.2.2.2 (ngắt mô men an toàn
(safe torque off - SOT)) và EN 61800-5-2:2007, 4.2.2.3 (chức năng dừng an toàn
1 (safe stop 1 - SS1)).
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan cũng như kiểm tra máy và thử
chức năng của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trang bị chức năng dừng vận hành để
can thiệp vào máy trong khi hệ thống điều khiển của các hệ thống dẫn động vẫn
hoạt động, thì phải tuân theo các yêu cầu sau đây:
Chức năng dừng vận hành (ví dụ dừng
chu trình) phải tối thiểu là loại 2 theo các yêu cầu của EN 60204-1:2006,
9.2.2, hoạt động kết hợp với việc giám sát trạng thái dừng và hệ thống điều khiển
cho giám sát trạng thái dừng phải ở mức tính năng tối thiểu PL = c tuân theo
các yêu cầu ISO 13849-1:2008.
CHÚ THÍCH: Đối với chức năng dừng vận
hành của hệ thống dẫn động bằng động cơ, hệ thống liên quan đến an toàn (power
drive system - PDS, safety-related - SR) xem EN 61800-5-2:2007 và xem EN
61800-5-2:2007, 4.2.3.1 (dừng vận hành an toàn (safe operating stop - SOS)) và
EN 61800-5-2:2007, 4.2.2.4 (dừng an toàn 2 (safe stop 2 - SS2)).
Bất kỳ sự kích hoạt/giải phóng của một
thiết bị bảo vệ đặt ở khu vực đang trong quá trình gia công (xem 5.3.5.1,
5.3.5.2, 5.3.5.3) phải thực hiện thứ tự dừng tuân theo 5.2.4 hoặc 5.2.5. Phải
đáp ứng mức tính năng PL được quy định trong 5.2.4 hoặc 5.2.5.
Dừng vận hành phải diễn ra theo thứ tự
sau:
- Dừng các chuyển động của các trục;
- Dừng chuyển động quay của trục
chính;
- Với máy được trang bị cơ cấu kẹp
phôi dẫn động bằng động cơ: duy trì cơ cấu kẹp phôi đến khi máy dừng hoàn toàn
và an toàn.
Nếu sự can thiệp vào máy chỉ cho phép
khi có sự thay đổi chế độ vận hành, mạch điều khiển phải có đặc tính được mô tả
trong 5.2.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7 Công tắc
lựa chọn chế độ
5.2.7.1 Yêu cầu chung
Trường hợp máy được thiết kế phải hoạt
động được trong lúc cài đặt khi mà các rào chắn có khóa liên động và/hoặc thiết
bị bảo vệ bị vô hiệu hóa thì phải trang bị một công tắc lựa chọn chế độ cho
phép lựa chọn giữa chế độ gia công và chế độ cài đặt máy. Ngoài ra phải đáp ứng
các điều kiện dưới đây:
a) Công tắc lựa chọn chế độ phải có khóa
ở từng vị trí (ví dụ bởi khóa hoặc mật khẩu) và phải được đặt bên ngoài khu vực
nguy hiểm, ví dụ trên bảng điều khiển chính (xem 5.2.2 về vị trí của các thiết
bị điều khiển);
b) Hệ thống điều khiển của chức năng lựa
chọn chế độ phải đạt mức tính năng tối thiểu PL = c tuân theo các yêu cầu của
ISO 13849-1:2008;
c) Công tắc lựa chọn chế độ phải không
cho phép nhiều hơn một chế độ được kích hoạt tại một thời điểm;
d) Các yêu cầu rào chắn bảo vệ được
đưa ra trong 5.2.7.2 và 5.2.7.3 phải có tác dụng trong chế độ vận hành tương ứng
của chúng;
e) Việc lựa chọn bất kỳ chế độ vận
hành nào cũng không dẫn đến việc khởi động bất kỳ chuyển động nào của máy;
f) Phải không có khả năng thay đổi từ
chế độ tự động sang chế độ cài đặt trước khi máy được đưa về trạng thái dừng
hoàn toàn theo 5.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.2 Chế độ gia công
Trong chế độ gia công, một chuyển động
chỉ có thể tiến hành được khi các rào chắn có khóa liên động (theo định nghĩa
trong ISO 14119:2013, 3.2 và 3.5) và/hoặc các thiết bị bảo vệ ở vị trí quy định
của chúng và đang hoạt động.
Tốc độ lớn nhất liên quan đến an toàn của
chuyển động các trục phải tuân theo các yêu cầu trong 5.3.5.3 về điều khiển tốc
độ và giám sát tốc độ.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan cũng như kiểm tra máy và thử
chức năng của máy.
5.2.7.3 Chế độ cài đặt máy
Khi các rào chắn di động mở và/hoặc
các thiết bị bảo vệ không hoạt động, các chuyển động nguy hiểm trong chế độ vận
hành cài đặt chỉ có thể thực hiện được nếu đáp ứng được các điều kiện dưới đây:
a) Chuyển động quay của dụng cụ cắt là
không thể được;
b) Bất kỳ chuyển động của trục đơn lẻ
nào (thực và ảo) phải được điều khiển bởi bộ điều khiển có khả năng tự hồi vị
trí. Một chuyển động như vậy phải có tốc độ không vượt quá 5 m/min hoặc một bước
chạy không vượt quá 10 mm. Cả bộ điều khiển có khả năng tự hồi vị trí và bộ
giám sát tốc độ/bước chạy phải đạt mức tính năng PL = c tuân theo các yêu cầu của
ISO 13849-1:2008. Nếu về kỹ thuật điều này không thực hiện được thì bộ điều khiển
có khả năng tự hồi vị trí và bộ giám sát tốc độ/bước chạy phải được kết nối với
một thiết bị điều khiển bổ sung có mức tính năng PL = c tuân theo các yêu cầu của
ISO 13849-1:2008, và khi này không có các yêu cầu mức tính năng PL đối với các
thiết bị điều khiển có khả năng tự hồi vị trí và bộ điều khiển giới hạn tốc độ
của các trục;
c) Các thiết bị điều khiển có khả năng
tự hồi vị trí và thiết bị điều khiển bổ sung cho các chuyển động của các trục
và các công cụ cắt phải được bố trí trên bảng điều khiển chính và/hoặc, nếu có,
trên một bộ điều khiển di động kết nối có dây hoặc không dây với máy (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan cũng như kiểm tra máy và thử
chức năng của máy.
5.2.8 Mất
nguồn cung cấp điện
Khi mất nguồn cung cấp điện, phải ngăn
không cho máy tự khởi động lại sau khi nguồn cung cấp năng lượng được phục hồi.
Tác động kẹp phôi, nếu có, phải được duy trì.
Nếu trang bị các van một chiều để duy
trì tác động kẹp phôi thì chúng phải được lắp trực tiếp trên các xy lanh tác động
đó.
Đối với nguồn cung cấp điện, xem EN
60204-1:2006, 7.5 các đoạn 1 và 3.
Áp dụng các yêu cầu của EN
1037:1995+A1:2008, Điều 6.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ
thống điều khiển ngăn việc tự động khởi động lại phải đạt mức tính năng tối thiểu
PL = c.
Xác nhận: Thông qua kiểm tra
các bản vẽ, sơ đồ mạch liên quan cũng như kiểm tra máy.
5.2.9 Lỗi mạch
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận: Thông qua kiểm tra
các bản vẽ, sơ đồ mạch có liên quan cũng như kiểm định máy.
5.3 Bảo vệ
trước các mối nguy hiểm cơ học
5.3.1 Vận
chuyển và lắp đặt máy
Khi vận chuyển máy, phải thực hiện các
biện pháp phòng ngừa thích hợp cho việc nâng và vận chuyển dễ dàng và an toàn
tuân theo ISO 12100:2010, 6.3.5.5.
Khi lắp đặt máy, phải thực hiện các biện
pháp phòng ngừa thích hợp cho việc lắp đặt máy tuân theo ISO 12100:2010,
6.3.2.6.
Xác nhận: Thông qua kiểm tra
các bản vẽ liên quan và kiểm định máy.
5.3.2 Ổn định
Phải cố định máy và các thiết bị phụ
trợ vào một kết cấu đủ ổn định, ví dụ sàn. Các bộ phận để cố định máy có thể là
các lỗ ở khung máy hoặc khung thiết bị phụ trợ.
Xác nhận: Thông qua kiểm tra
các bản vẽ liên quan cũng như kiểm tra máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.1 Thay dụng cụ cắt tự động
Thiết bị cố định dụng cụ cắt phải đảm
bảo sao cho các dụng cụ cắt không bị nới lỏng trong quá trình khởi động, làm việc
và dừng (ví dụ cố định bằng vít trung tâm tự khóa với mặt bích có ren hoặc thiết
bị tự khóa sử dụng tự hãm bằng ren).
Độ đảo của trục chính lắp
dao phay không vượt quá 0,03 mm.
Chỉ cho phép thực hiện việc tháo và lấy
dụng cụ cắt khi trục chính dừng hoạt động.
Hệ thống điều khiển cho việc khóa liên
động giữa việc thay dụng cụ cắt và chuyển động quay của trục chính phải đạt mức
tính năng tối thiểu PL = c tuân theo các yêu cầu của ISO 13849-1:2008 hoặc bao
gồm hai hệ thống độc lập với mức tính năng tối thiểu PL = b tuân theo các yêu cầu
của ISO 13849-1:2008.
Trường hợp có một hệ thống cơ khí bổ
sung nhằm ngăn cản việc tháo dụng cụ cắt khi trục chính quay (ví dụ do li tâm),
thì chức năng thảo dụng cụ cắt có thể áp dụng ngoại lệ với mức tính năng PL = b
tuân theo các yêu cầu của ISO 13849-1:2008.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan cũng như đo đạc kiểm tra máy
và thử chức năng của máy.
5.3.3.2 Thay dụng cụ cắt bằng thủ
công
Thiết bị cố định dụng cụ cắt phải đảm bảo
sao cho các dụng cụ cắt không bị nới lỏng trong quá trình khởi động, làm việc
và dừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải chỉ rõ quy trình để
việc lắp ráp và cố định dụng cụ cắt được đảm bảo an toàn (xem 6.3).
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, đo đạc, kiểm tra và thử
nghiệm chức năng của máy.
5.3.4 Phanh
trục chính lắp dụng cụ cắt
Với các máy có vỏ bao che bên ngoài
theo 5.3.5.1, không đòi hỏi phanh trục chính lắp dụng cụ cắt.
Ngoại trừ trường hợp của các máy cắt
kiểu cầu có mành cảm biến quang điện theo 5.3.5.1 phải trang bị một phanh điện
tự động cho trục (các trục) chính lắp dụng cụ cắt khi thời gian dừng không
phanh lớn hơn 10 s. Thời gian dừng có phanh phải nhỏ hơn 10 s.
Chỉ cho phép sử dụng các phanh điện.
Chúng phải thực hiện chức năng của mình thông qua việc cung cấp điện trực tiếp
hoặc phanh với bộ biến đổi tần số tĩnh.
Hệ thống điều khiển phanh phải đạt mức
tính năng tối thiểu PL = b và được thiết kế theo loại 2 của ISO 13849-1:2008
nhưng không yêu cầu thử nghiệm theo ISO 13849-1:2008, 4.5.4. Bộ phận liên quan
đến an toàn của hệ thống điều khiển phanh phải được thử nghiệm định kỳ, ví dụ bằng
giám sát thời gian dừng có phanh. Sự phản hồi phải lấy từ đầu đo lắp trên động
cơ trục chính hoặc từ dụng cụ đo dòng điện dư trong các dây cấp điện đến động
cơ. Việc thử nghiệm phải là:
a) Độc lập với hệ thống điều khiển cơ
bản của phanh hoặc trang bị một bộ giám sát nội bộ bên trong hệ thống điều khiển
của phanh;
b) Độc lập với mục đích của người vận
hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi kết quả thử nghiệm có kết quả
không đạt nhiều hơn ba lần liên tiếp, không cho phép máy làm việc. Kết quả thử
nghiệm có kết quả âm phải được công bố.
CHÚ THÍCH: Với chức năng an toàn này,
thông thường áp dụng loại 2 của ISO 13849-1:2008.
Tỷ lệ che phủ chẩn đoán (diagnostic coverage - DCavg)
phải tối thiểu là 60 %. Xem ISO 13849-1:2008, Phụ lục E cho việc đánh giá tỷ lệ
che phủ chẩn đoán DC.
Xác nhận: Để xác định thời
gian dừng không phanh và, nếu có liên quan, thời gian dừng có phanh, xem các thử
nghiệm tương ứng nêu trong Phụ lục A.
5.3.5 Ngăn
ngừa sự tiếp xúc với các bộ phận và thiết bị chuyển động để giảm ảnh hưởng của
các vật thể bắn ra từ dụng cụ cắt và phôi
5.3.5.1 Bộ phận bảo vệ dụng cụ cắt
Phải ngăn ngừa việc tiếp xúc với dụng
cụ cắt bằng một vỏ bao che bên ngoài bao gồm các bộ phận che chắn cố định và bộ
phận che chắn di động được khóa liên động với khóa bảo vệ cho việc lắp và tháo
dụng cụ cắt. Bộ phận che chắn phải tuân theo EN 953:1997+A1:2009.
Vỏ bao che bên ngoài phải loại trừ được
các mối nguy hiểm do các vật thể bắn ra từ dụng cụ cắt ở độ cao đến 1800 mm
tính từ mặt sàn và khoảng cách từ cạnh trên của tấm chắn và dụng cụ cắt không
nhỏ hơn 200 mm. Để có thể xâm nhập vào trong vỏ bao che bên ngoài cho mục đích
điều chỉnh, thay dụng cụ cắt, vệ sinh hoặc lắp/tháo dụng cụ cắt, phải trang bị
một cửa có khóa liên động với khóa bảo vệ ở cơ cấu dẫn động.
Khóa cửa phải là khóa kiểu khóa bằng
lò xo và mở bằng điện tuân theo ISO 14119:2013, Phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều khiển cho việc thiết lập
lại khóa bảo vệ phải được tiến hành từ bên ngoài vỏ bao che ở vị trí không thể
tiếp cận từ bên trong vỏ bao che và có thể nhìn vào bên trong vỏ bao che một
cách rõ ràng
Mạch điều khiển cho khóa liên động với
khóa rào chắn phải đạt mức tính năng tối thiểu PL = c tuân theo các yêu cầu của
ISO 13849-1:2008.
Trường hợp ngoại lệ, với máy cắt kiểu
cầu mà ở một hoặc nhiều cạnh bên có các vật thể bắn ra trực tiếp vào người vận
hành, thì có thể trang bị các cảm biến quang điện đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Các mành cảm biến quang điện phải tối
thiểu là loại 2 theo EN 61496-1:2013 và các hệ thống điều khiển có liên quan đến
an toàn phải đạt mức tính năng tối thiểu PL = c tuân theo ISO 13849-1:2008.
b) Các mành cảm biến quang điện phải
bao gồm tối thiểu ba lớp quang điện tử, các lớp bên dưới phải được đặt ở độ cao
300 mm, 700 mm, 1100 mm so với mặt nền;
c) Các mành cảm biến quang điện phải
được bố trí với khoảng cách tối thiểu là 850 mm tính từ bất kỳ dụng cụ cắt có
chuyển động quay;
d) Thiết bị điều khiển cho việc thiết
lập lại khóa bảo vệ phải bố trí bên ngoài khu vực bảo vệ và phải ngoài tầm với
từ bên trong khu vực này. Người vận hành phải có tầm nhìn tốt với khu vực bảo vệ;
e) Các bộ phận hỗ trợ tiếp cận phải được
thiết kế và bố trí theo cách sao cho chúng không gây ra các chấn thương hoặc tạo
ra mối nguy hiểm trượt ngã.
Trường hợp ngoại lệ, với các máy cắt
kiểu cầu khi đĩa cắt kim cương được bảo vệ bằng rào chắn cố định để che đĩa cắt
đến độ cao tối đa 40 mm (xem Hình 5) tính từ mặt bích cố định thì chiều cao của
vỏ bao che bên ngoài phải tối thiểu là 1500 mm tính từ mặt sàn và khoảng cách từ
cạnh trên của rào chắn đến dụng cụ cắt phải không nhỏ hơn 850 mm. Trong trường
hợp này phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vỏ bảo vệ phải cho phép lắp hoặc
tháo đĩa cắt mà không phải tháo nó ra.
Các đặc tính của vật liệu của bộ phận
che chắn phải tuân theo 5.3.5.5.
Bộ phận che chắn cố định mà người sử dụng
có thể tháo ra, ví dụ với mục đích vệ sinh hoặc bảo dưỡng, phải được lắp bằng
các chi tiết liên kết luôn được gắn với máy hoặc với bộ phận che chắn khi tháo
rời bộ phận che chắn, ví dụ các vít không thể tháo rời. Cũng có thể xem 6.3.3
I).
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan, kiểm định máy, đo đạc, các thử nghiệm phù hợp và
thử nghiệm chức năng phù hợp của máy.

Hình 5 - Ví dụ
vỏ bảo vệ cho đĩa cắt kim cương
5.3.5.2 Bộ phận che chắn của cơ cấu dẫn
động
Phải ngăn ngừa việc tiếp cận vào các
cơ cấu dẫn động (bao gồm các trục chính lắp dụng cụ cắt, cơ cấu cấp phôi,...) bằng
bộ phận che chắn cố định hoặc bộ phận che chắn di động có khóa liên động với
khóa bảo vệ ở cơ cấu dẫn động tương ứng tuân theo các yêu cầu của ISO
14119:2013.
Bộ phận che chắn phải tuân theo EN
953:1997+A1:2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở vị trí cần tiếp cận thường xuyên vào
cơ cấu dẫn động, ví dụ nhiều hơn một lần mỗi ngày để bảo dưỡng hoặc điều chỉnh
thì việc tiếp cận phải thực hiện thông qua bộ phận che chắn di động có khóa
liên động với khóa bảo vệ ở cơ cấu dẫn động.
Khóa của bộ phận che chắn phải là kiểu
khóa bằng lò xo và mở bằng điện tuân theo ISO 14119:2013, Phụ lục F.
Trường hợp ngoại lệ, ở vị trí yêu cầu
khóa liên động với khóa của bộ phận che chắn và các chức năng nguy hiểm của máy
khi dừng nhỏ hơn 10 s sau khi bắt đầu lệnh dừng, thì khóa bộ phận che chắn có
thể là thiết bị khóa với thiết bị làm chậm vận hành bằng thủ công tuân theo ISO
14119:2013, Phụ lục F.
Mạch điều khiển cho khóa liên động với
khóa bộ phận che chắn phải đạt mức tính năng tối thiểu PL = c tuân theo các yêu
cầu của ISO 13849-1:2008.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và thử chức
năng của máy.
5.3.5.3 Tiếp cận các bộ phận di động
(không bao gồm các dụng cụ cắt và các cơ cấu dẫn động)
Việc tiếp cận các vị trí có sự xuất hiện
của các mối nguy hiểm do va đập, chèn ép, cắt, cuốn vào và mắc lại phải được
ngăn ngừa bằng:
- Bộ phận che chắn cố định hoặc bộ phận
che chắn di động có khóa liên động với khóa bảo vệ thì khoảng cách an toàn của
các bộ phận che chắn này tuân theo các yêu cầu ISO 13857:2008, Bảng 3 hoặc Bảng
4, mở rộng đến ít nhất 2000 mm tính từ mặt sàn (không có khoảng cách tối thiểu
hướng vào trong tính từ cạnh trên của bộ phận che chắn đến các vị trí xuất hiện
các mối nguy hiểm do va đập, chèn ép, cắt, cuốn vào và mắc lại được áp dụng),
hoặc đến tối thiểu 1800 mm tính từ mặt sàn nếu khoảng cách từ cạnh trên của rào
chắn và các vị trí xuất hiện các mối nguy hiểm do va đập, chèn ép, cắt, cuốn
vào và mắc lại không nhỏ hơn 200 mm, và/hoặc
- Bộ cảm biến áp suất theo 5.3.5.4 nếu
một bộ phận di động cũng được mở rộng nhỏ hơn 1800 mm so với mặt nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa của bộ phận che chắn phải là kiểu
lò xo hoặc mở ra bằng động cơ tuân theo ISO 14119:2013, Phụ lục F.
Trường hợp ngoại lệ, ở vị trí yêu cầu
khóa liên động với khóa của bộ phận che chắn và các chức năng nguy hiểm của máy
dừng lại ít hơn 10 s sau khi bắt đầu lệnh dừng, thì khóa của bộ phận che chắn
có thể là thiết bị khóa với thiết bị làm chậm vận hành bằng thủ công tuân theo
ISO 14119:2013, Phụ lục F.
Bộ phận che chắn cố định mà người sử dụng
có thể tháo ra, ví dụ với mục đích vệ sinh hoặc bảo dưỡng, phải được lắp bằng
các chi tiết liên kết luôn được gắn với máy hoặc với bộ phận che chắn khi tháo
rời bộ phận che chắn, ví dụ các vít không thể tháo rời. Cũng có thể xem 6.3.3
I).
Mạch điều khiển cho khóa liên động với
khóa bộ phận che chắn phải đạt mức tính năng tối thiểu PL = c tuân theo các yêu
cầu của ISO 13849-1:2008.
Ở nơi dự đoán chỉ có mối nguy hiểm do
va đập và tốc độ dài tối đa của trục nhỏ hơn 25 m/min, không yêu cầu thiết bị bảo
vệ với điều kiện các góc của vỏ bao che di động từng phần được làm cong với bán
kính tối thiểu 20 mm và không tồn tại các mối nguy hiểm do các vật nhô ra, ví dụ
các vít.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ
thống điều khiển để điều khiển tốc độ giới hạn của các bộ phận máy chuyển động
(ngoại trừ dụng cụ cắt) phải đạt mức tính năng tối thiểu PL = c.
Đối với các yêu cầu của phần mềm, xem
ISO 13849-1:2008, 4.6.
Cũng có thể xem EN 61800-5-2:2007,
4.2.3.4 (tốc độ an toàn giới hạn (safety-limited speed - SLS)).
Khi vượt quá tốc độ giới hạn của các bộ
phận chuyển động của máy, động cơ dẫn động liên quan phải dừng tự động. Tác động
dừng này phải là loại 0 theo
EN 60204-1:2006, 9.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.4 Bộ cảm biến áp suất
Các bộ cảm biến áp suất phải là loại
mà chuyển động được dừng trước khi lực va đập/chèn ép vượt quá giá trị lớn nhất:
- 400 N nếu xuất hiện mối nguy hiểm do
va đập/chèn ép đến toàn bộ cơ thể người; hoặc
- 250 N nếu chỉ xuất hiện mối nguy
chèn ép cánh tay; hoặc
- 150 N nếu chỉ xuất hiện mối nguy hiểm
đến đầu/bàn tay/ ngón tay.
Lực phải được đo ở tốc độ lớn nhất của
đầu trục gia công nhờ một cảm biến cố định như định nghĩa trong ISO
13856-3:2013, đặt ở vị trí vuông góc với hướng chuyển động.
Các bộ cảm biến áp suất phải mở rộng đến
toàn bộ chiều cao của các bộ phận chuyển động của máy cho đến chiều cao 1800 mm
và đến 700 mm từ cạnh trong đến mặt bên của máy mà người vận hành có thể tiếp cận
khi gia công.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, đo đạc, kiểm định máy và thử
nghiệm chức năng của máy.
5.3.5.5 Các yêu cầu của vật liệu rào
chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thép có độ bền kéo đạt tối thiểu
350 N/mm2 và chiều dày tấm đạt tối thiểu 2 mm;
b) Hợp kim nhẹ với đặc tính tuân theo
các yêu cầu của Bảng 2;
Bảng 2 - Độ bền
kéo và chiều dày của rào chắn làm bằng hợp kim nhẹ
Độ bền kéo
tối thiểu
N/mm2
Chiều dày tấm
tối thiểu
mm
180
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
300
3
c) Nhựa polycarbonate có chiều dày tối
thiểu 5 mm;
d) Tường bê tông với chiều dày tối thiểu
200 mm hoặc 100 mm với độ cứng Rockwell không nhỏ hơn 30 MPa;
e) Bất kỳ vật liệu nào chịu được thử
nghiệm va đập trong Phụ lục B.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan, độ bền kéo, đo đạc, kiểm định máy và tiến hành thử
nghiệm va đập nêu trong Phụ lục B chỉ cho các loại vật liệu khác không nêu ở bảng
trên.
5.3.5.6 Các cơ cấu kẹp
Mạch điều khiển của cơ cấu kẹp phôi dẫn
động bằng động cơ phải đạt mức tính năng tối thiểu PL = b tuân theo các yêu cầu
của ISO 13849-1:2008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm định máy và thử nghiệm
chức năng của máy.
5.4 Bảo vệ
chống lại các mối nguy hiểm không phải là mối nguy hiểm cơ học
5.4.1 Cháy
Để giảm mối nguy hiểm do cháy phải
tuân theo các yêu cầu quy định trong Điều 5.4.3.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan, kiểm định máy và thử nghiệm chức năng của máy.
5.4.2 Tiếng ồn
5.4.2.1 Giảm tiếng ồn ở giai đoạn thiết
kế
Khi thiết kế máy, phải xem xét đến các
thông tin và các biện pháp kỹ thuật để giảm tiếng ồn tại nguồn nêu trong ISO
11688-1:2009.
Các nguồn tiếng ồn chính là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các cơ cấu dẫn động trục chính lắp
dụng cụ cắt;
c) Các cơ cấu dẫn động các trục;
d) Các hệ thống kẹp kiểu chân không;
e) Hệ thống khí nén (nếu có);
f) Hệ thống thủy lực (nếu có).
Cũng có thể xem xét thông tin nêu
trong ISO 11688-2:2000.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan.
5.4.2.2 Đo tiếng ồn
Việc xác định, công bố và kiểm chứng
các giá trị phát thải tiếng ồn của các máy đề cập đến trong tiêu chuẩn này đòi
hỏi một quy tắc đo tiếng ồn thống nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các báo cáo thử nghiệm.
5.4.3 Mối
nguy hiểm do điện
Ngoài Điều 6.3, các yêu cầu của EN
60204-1:2006 được áp dụng nếu không có quy định khác trong tiêu chuẩn này.
Xem Điều 6.2 của EN 60204-1:2006 về
các yêu cầu để loại trừ sốc điện do tiếp xúc trực tiếp và Điều 7 của EN
60204-1:2006 về các yêu cầu liên quan đến bảo vệ chống ngắn mạch (ngoại trừ mạch
cấp điện) và quá tải.
Người sử dụng phải đảm bảo việc bảo vệ
chống lại sốc điện do tiếp xúc gián tiếp, ví dụ nhờ sự cách điện tự động của
nguồn cung cấp điện cho máy bằng việc sử dụng một thiết bị bảo vệ trong hệ thống
dây nguồn (xem các thông tin do nhà sản xuất cung cấp trong hướng dẫn vận hành,
6.3.2 t).
Người vận hành phải đảm bảo việc bảo vệ
chống ngắn mạch trong hệ thống dẫn điện (xem thông tin do nhà sản xuất cung cấp
trong hướng dẫn vận hành, 6.3.2 u).
Cấp độ bảo vệ của tất cả các thiết bị
điện bên ngoài (các) vỏ bao che và của (các) vỏ bao che các thiết bị điện phải
đạt tối thiểu IP 54 theo EN 60529:1991.
Các vỏ bao che các bộ phận dẫn điện phải
không bị đặt dưới các mối nguy hiểm do các dụng cụ cắt hoặc phôi bắn ra. Các bộ
phận dẫn điện phải không thể tiếp cận tuân theo EN 60204-1:2006, 6.2.2. Mạch điện
chính phải được bảo vệ chống quá dòng tuân theo EN 60204-1:2006, 7.2.3, không
xuất hiện các nguy cơ cháy.
Thử nghiệm 1 đối với sự thông mạch của
hệ thống bảo vệ dây được tiến hành tuân theo EN 60204-1:2006, 18.1 và thử nghiệm
chức năng tuân theo EN 60204-1:2006, 18.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4 Ecgônômi
và vận chuyển
Khi vận chuyển máy, phải thực hiện sự
chuẩn bị tương ứng cho việc vận chuyển dễ dàng và an toàn tuân theo ISO
12100:2010, 6.3.5.5.
Với các bộ phận của máy không thể di
chuyển hoặc vận chuyển bằng tay thì phải trang bị các phương tiện để móc hàng
phù hợp cho việc vận chuyển với sự trợ giúp của thiết bị nâng.
Các bộ phận của máy có khối lượng trên
25 kg và cần được thay thế/di chuyển đi thì phải được trang bị phương tiện để vận
chuyển an toàn hoặc có khả năng nâng hạ an toàn, ví dụ các chi tiết móc hàng
phù hợp để dễ dàng liên kết với thiết bị nâng tuân theo EN 1005-2:2003+A1:2008.
Các chi tiết treo buộc này phải được bố trí sao cho tránh lật đổ các bộ phận hoặc
máy hoặc rơi hoặc di chuyển không kiểm soát được trong quá trình vận chuyển, lắp
đặt, tháo rời, vô hiệu hóa và phá hủy.
Phải thiết kế máy và các bộ điều khiển
của nó theo các nguyên lý ecgônômi tuân theo EN 1005-4:2005+A1:2008.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm định máy.
5.4.5 Chiếu sáng
Ở vị trí cần thiết trên máy, các khu vực
làm việc và các khu vực bố trí các thiết bị điều khiển, các rào chắn và các thiết
bị bảo vệ thì phải được chiếu sáng đầy đủ để đảm bảo nhìn rõ được tất cả các
thiết bị làm việc và vật liệu cũng như tránh các căng thẳng cho mắt tuân theo
EN 1837:1999+A1:2009.
Ở những nơi cần phải chiếu sáng như
quy định trong EN 1837:1999+A1:2009, việc chiếu sáng phải được tiến hành theo
EN 60204-1:2006, 6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6 Các bộ
phận thủy lực và khí nén
Các hệ thống thủy lực và khí nén phải
tuân theo các yêu cầu của ISO 4413:2010 và ISO 4414:2010.
Khi sử dụng khí nén được cấp từ máy
nén khí nằm bên ngoài máy, đường ống dẫn đến phải được trang bị một van khóa có
khả năng đóng nguồn cung cấp khí.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm định máy và thử nghiệm
chức năng của máy.
5.4.7 Tương
thích điện từ
Máy phải có mức phát thải điện từ thấp
và đủ khả năng miễn nhiễm với các nhiễu loạn điện từ tuân theo EN 61439-1:2011,
EN 50370-1:2005 và EN 50370-2:2003 để có thể hoạt động một cách an toàn.
Các máy có các thiết bị điện có chứng
nhận tiêu chuẩn châu Âu (CE-marked) và chúng cùng với dây dẫn được lắp đặt tuân
theo các hướng dẫn của nhà sản xuất thì nhìn chung được coi là có khả năng chống
lại các nhiễu loạn điện từ từ bên ngoài. Nếu chỉ có một trong các yêu cầu trên
không được đảm bảo, đòi hỏi phải có thử nghiệm bổ sung tuân theo EN
50370-1:2005 và EN 50370-2:2003.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm định máy.
5.4.8 Phát xạ
laser
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy được trang bị một máy laser
thì máy laser phải là loại 2, loại 2 M hoặc loại có mức nguy hiểm thấp hơn tuân
theo các yêu cầu của EN 60825-1:2007 (cũng có thể xem 6.3).
Tất cả các điều khoản của nhà sản xuất
máy laser liên quan đến lắp đặt và sử dụng máy laser phải được tuân theo và các
chỉ dẫn này phải được đưa vào sổ tay vận hành máy. Các biển cảnh báo và chỉ dẫn
cảnh báo phù hợp trong đó có yêu cầu về việc mang kính bảo vệ mắt, nếu có, phải
được bố trí trên máy gần vị trí vận hành.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm định máy, đo đạc và thử
nghiệm chức năng liên quan của máy.
5.4.9 Chuyển
động ngoài ý muốn
Phải ngăn ngừa tất cả các chuyển động
nguy hiểm do trọng lực, ví dụ bằng các phương tiện chống vật rơi có khả năng chịu
được các vật rơi vào.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan và kiểm định máy.
5.4.10 Thiết
bị ngắt kết nối
Phải tuân theo các quy định trong ISO
12100:2010, 6.2.10 và 6.3.5.4 và các yêu cầu bổ sung dưới đây:
Thiết bị ngắt kết nối điện phải tuân
theo EN 60204-1:2006, 5.3, trừ trường hợp thiết bị ngắt kết nối này không phải
là loại d) được quy định trong EN 60204-1:2006, 5.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nguồn năng lượng khí nén cũng được
sử dụng cho mục đích khác, khi này việc cách ly khỏi nguồn khí nén phải được thực
hiện bằng một van cơ khí có khả năng khóa được vận hành bằng thủ công. Thiết bị
này phải bao gồm một thiết bị trợ giúp chỉ cho phép bị khóa ở vị trí ngắt (ví dụ
bằng khóa móc). Việc giảm áp suất khí không được phép xảy ra do ngắt kết nối của
một đường ống.
Máy phải có phương tiện để cách ly nguồn
thủy lực (nếu có) tuân theo ISO 4413:2010.
Ở máy có hệ thống thủy lực được dẫn động
bằng một bơm thủy lực chạy bằng điện nội bộ, cho phép ngắt kết nối nguồn thủy lực
bằng cách ngắt kết nối nguồn điện. Trường hợp năng lượng thủy lực được tích trữ,
ví dụ trong bình chứa hoặc đường ống, phải lắp đặt một thiết bị an toàn trợ
giúp để giảm áp suất dư. Thiết bị trợ giúp này có thể là một van, nhưng van này
không ngắt kết nối của bất kỳ đường ống nào.
Chức năng, vị trí lắp đặt và vị trí vận
hành của thiết bị ngắt kết nối phải được thông tin một cách rõ ràng, ví dụ bằng
một biển báo hoặc hình vẽ. Biển báo hoặc hình vẽ phải được lắp đặt trên máy ở vị
trí có tầm nhìn rõ ràng và đủ gần với thiết bị ngắt kết nối trên máy (cũng có
thể xem 6.2).
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra và thử nghiệm chức
năng của máy.
5.4.11 Bảo
dưỡng
Áp dụng các quy định của ISO
12100:2010, 6.2.15.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ liên quan và sổ tay cũng như kiểm tra và thử nghiệm các chức
năng của máy.
6 Thông tin cho sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải nêu rõ các thông tin về kiểm tra
hệ thống phanh có kết quả không đạt.
Nếu máy được trang bị một nguồn khí
nén, phải gắn một biển cảnh báo có độ bền lâu gần thiết bị ngắt kết nối nguồn
điện để cảnh báo về việc không được thực hiện ngắt kết nối nguồn khi nén bằng
cách ngắt nguồn điện.
Các cảnh báo phải bằng ngôn ngữ của nước
mà ở đó máy đang được sử dụng dưới dạng chữ viết hoặc có thể, dưới dạng hình vẽ.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ liên quan và kiểm định máy.
6.2 Ghi nhãn
Các ghi nhãn tối thiểu dưới đây phải có
trên máy một cách lâu dài:
a) Tên thương hiệu và địa chỉ đầy đủ của
nhà sản xuất và đại diện được ủy quyền (nếu có);
b) Ký hiệu của máy;
c) Ghi nhãn yêu cầu bắt buộc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Định danh của seri hoặc loại;
f) Số seri của máy, nếu có;
g) Các thông tin của nguồn năng lượng
(bắt buộc với các sản phẩm chạy bằng điện: điện áp, tần số, dòng điện định mức, ...);
h) Ghi nhãn khối lượng của các bộ phận
máy phải vận chuyển bằng phương tiện cơ khí;
i) Tốc độ danh nghĩa (lớn nhất) của
các trục chính lắp dụng cụ cắt (xem 6.3.2);
j) Trường hợp máy được trang bị thiết
bị ngắt kết nối thủy lực và/hoặc khí nén thì phải thông tin một cách rõ ràng về
vị trí lắp đặt và vị trí vận hành của chúng, ví dụ: bằng biển báo hoặc hình vẽ.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan, kiểm định máy.
6.3 Hướng dẫn
sử dụng
6.3.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn sử dụng phải bao gồm các
thông tin cụ thể dưới đây.
6.3.2 Sổ tay
cho người vận hành
Sổ tay cho người vận hành phải bao gồm
tối thiểu các thông tin dưới đây:
a) Tên thương hiệu và địa chỉ đầy đủ của
nhà sản xuất và đại diện được ủy quyền (nếu có);
b) Bản sao chép của các ghi nhãn, hình
vẽ và các hướng dẫn khác trên máy được mô tả trong 6.1 và 6.2;
c) Mục đích sử dụng dự kiến của máy;
d) Sử dụng sai mục đích dự kiến;
e) Chiều dài, chiều rộng và chiều dày
nhỏ nhất và lớn nhất của phôi;
f) Thông tin về các mối nguy hiểm còn
lại, ví dụ như: một cảnh báo về mối nguy hiểm còn lại với chỉ dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Không cố gắng dọn phoi trong khi dụng
cụ cắt còn quay và đầu gia công chưa ở trạng thái dừng hẳn;
3) Không cố gắng đưa máy vào hoạt động
nếu như tất cả các rào chắn và các thiết bị an toàn khác cần thiết cho việc gia
công chưa ở trạng thái quy định;
g) Các mối nguy hiểm liên quan đến vận
hành máy;
h) Các nguyên lý vận hành máy, sử dụng
và điều chỉnh thiết bị kẹp phôi và các rào chắn đúng cách;
i) Quy trình lắp đặt và cố định dụng cụ
cắt đúng cách bằng thủ công;
j) Hướng dẫn về việc lựa chọn tốc độ
trục chính phụ thuộc vào dụng cụ cắt được sử dụng để tránh vượt quá tốc độ cho
phép;
k) Khuyến cáo về việc thao tác cẩn thận
với dụng cụ cắt và về việc sử dụng giá mang dụng cụ cắt bất cứ khi nào có thể;
l) Kẹp an toàn phôi khi gia công;
m) Hướng dẫn các thiết bị phải kiểm
tra, về việc thường xuyên phải kiểm tra và các phương pháp được sử dụng để kiểm
tra. Ở đây phải bao gồm tối thiểu các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các rào chắn có khóa liên động bằng
khóa bảo vệ - bằng cách chứng tỏ rào chắn không mở được trong suốt thời gian dụng
cụ cắt đang quay;
3) Kẹp phôi kiểu chân không - thông
qua thử chức năng;
4) Các cảm biến áp suất - thông qua thử
chức năng;
5) Các mành cảm biến quang - thông qua
thử chức năng.
n) Chỉ dẫn về việc phải kiểm tra chiều
quay được đặt;
o) Chỉ dẫn về việc phải tránh các tiếp
xúc với các dụng cụ cắt đang quay;
p) Thông tin về các bộ điều khiển cho
người vận hành, đặc biệt các thiết bị đóng, ngắt và dừng khẩn cấp;
q) Thông tin về lựa chọn các dụng cụ cắt
phù hợp và về việc sử dụng chúng liên quan đến công việc được tiến hành;
r) Chỉ dẫn về việc không có dụng cụ cắt
nào được phép sử dụng nếu như tốc độ quay lớn nhất của nó nhỏ hơn tốc độ quay
danh nghĩa của máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t) Thông tin về bảo vệ khỏi sốc điện
do tiếp xúc gián tiếp trên máy bằng một thiết bị ngắt kết nối tự động với nguồn
năng lượng do người sử dụng lắp đặt trên đường dây nguồn (Thiết bị bảo vệ dòng
điện lỗi (Residual-current device - RCD));
u) Thông tin về cung cấp thiết bị bảo
vệ chống ngắn mạch của dòng điện;
v) Hướng dẫn về việc phát hiện các sai
sót, khắc phục và tái vận hành sau khi can thiệp;
w) Chỉ dẫn về quần áo và thiết bị bảo
vệ cá nhân phù hợp (ví dụ đeo kính và bảo vệ thính giác);
x) Chỉ dẫn về việc kiểm tra việc lắp đặt
các rào chắn đúng cách;
y) Chỉ dẫn về việc phải tránh các mối
nguy hiểm do vấp ngã trong khu vực làm việc của máy, ví dụ ngăn ngừa mối nguy
hiểm do trượt ngã gây ra do nước đọng và cặn bẩn; bao che các phần hở của ray dẫn
hướng trên sàn;
z) Chỉ dẫn về việc phải thay thế dụng
cụ cắt bị hư hỏng (vỡ) vì lý do an toàn;
aa) Chỉ dẫn về việc không ai được phép
ở trong khu vực làm việc ngoài người vận hành;
bb) Chỉ dẫn cho trường hợp máy được trang
bị thiết bị cố định dụng cụ cắt kiểu thủy lực thủy tĩnh thì chỉ được phép sử dụng
duy nhất các thiết bị cố định dụng cụ cắt đã được trang bị thiết bị cơ khí bổ
sung để bảo vệ chống lại sự nới lỏng dụng cụ cắt trong trường hợp hệ thống thủy
lực bị rò rỉ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Thông tin về lắp đặt, nhà sản xuất
phải luôn chỉ ra các điều dưới đây:
1) Khối lượng toàn bộ và các kích thước
bao của máy;
2) Không gian làm việc;
3) Chi tiết cố định trên nền và lực thẳng
đứng tại chân đỡ hoặc các điểm neo cố định máy;
4) Các cửa hút và xả nước;
5) Đầu vào và đầu ra của nguồn cung cấp
điện chính;
6) Vị trí của máy để đảm bảo các khoảng
cách tối thiểu giữa các bộ phận chuyển động của máy (ví dụ cầu đỡ) và các bộ phận
cố định và chuyển động trong khu vực lân cận của máy tuân theo EN
349:1993+A1:2008;
7) Cố định máy và/hoặc ray dẫn hướng;
8) Chỉ dẫn về các vị trí kết nối ở nguồn
cung cấp năng lượng hoặc nguồn nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ee) Hướng dẫn việc cài đặt máy. Hướng
dẫn này bao gồm các biện pháp phòng ngừa dưới đây trong thời gian cài đặt máy:
1) Cảnh báo về việc, trước khi lắp dụng
cụ cắt cần đảm bảo dụng cụ cắt được mài sắc, lựa chọn, bảo dưỡng và điều chỉnh
tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ cắt; cảnh báo về việc, khi nào có
thể sử dụng các thiết bị chuyên dùng (ví dụ: các dưỡng để đo) để lắp dụng cụ cắt
và cảnh báo về việc hãy cẩn thận khi tiếp xúc với dụng cụ cắt;
2) Kiểm tra về việc ở trạng thái trước
khi quay, không có sự tiếp xúc giữa dụng cụ cắt với các thiết bị kẹp phôi hoặc
bộ phận máy bất kỳ nào;
3) Các hướng dẫn cho việc lắp đặt, cài
đặt và sử dụng thiết bị kẹp phôi;
4) Thông tin liên quan đến áp suất kẹp
yêu cầu (ví dụ: độ chân không và bề mặt kẹp của phôi, nếu máy được trang bị kẹp
phôi kiểu chân không);
5) Phương pháp lựa chọn tốc độ trục
chính có xem xét công việc được tiến hành và dụng cụ cắt được sử dụng. Mối quan
hệ giữa đường kính của dụng cụ cắt, chiều dài cắt và tốc độ quay tối đa của trục
chính là quan trọng. Có thể đưa các ví dụ về chiều dài cắt thông dụng;
6) Hướng dẫn cho việc sử dụng thiết bị
chuyên dùng, ví dụ các dưỡng để đo cho việc lắp đặt dụng cụ cắt khi máy ở trạng
thái đứng yên.
ff) Các hướng dẫn để giảm các mức tiếng
ồn bao gồm:
1) Tình trạng của dụng cụ cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Lựa chọn tốc độ của dụng cụ cắt để
giảm tiếng ồn;
gg) Mức phát thải tiếng ồn trong không
khí của máy phải công bố tuân theo Phụ lục C.6;
hh) Các thao tác cần thiết khi bị tai
nạn hoặc hư hỏng. Nếu một tắc nghẽn có thể xảy ra, hãy thực hiện các bước cần
thiết để khai thông tắc nghẽn một cách an toàn.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra hướng dẫn sử dụng và các bản vẽ có liên quan.
6.3.3 Sổ tay
bảo dưỡng
Các sổ tay vận hành và sổ tay bảo dưỡng
phải phải tuân theo EN 82079-1:2012.
Sổ tay bảo dưỡng phải bao gồm tối thiểu
các thông tin cho người sử dụng dưới đây:
a) Thông tin về các mối nguy hiểm còn
lại; một cảnh báo về mối nguy hiểm còn lại với các chỉ dẫn:
1) Đeo bảo vệ mắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thông báo về việc tránh tiếp xúc với
dụng cụ cắt đang quay;
c) Thông tin về các biện pháp an toàn
cho việc can thiệp bao gồm việc ngắt kết nối với nguồn năng lượng hoặc các nguồn
năng lượng và các biện pháp để chống kết nối lại, trung hòa các nguồn năng lượng
dư, kiểm tra trạng thái an toàn. Trường hợp không thể ngắt kết nối hoàn toàn
khi can thiệp thường xuyên, nhà sản xuất phải cung cấp các quy trình phù hợp để
tiến hành can thiệp một cách an toàn;
d) Danh sách các nhiệm vụ (ví dụ: điều
chỉnh, bảo dưỡng, bôi trơn, vệ sinh và các công việc khác) chỉ được tiến hành
khi máy dừng và cơ cấu dẫn động chính ở trạng thái tắt;
e) Các chi tiết cụ thể cần kiểm tra và
tần suất kiểm tra;
f) Hướng dẫn các công việc bảo dưỡng
có thể tiến hành bởi người vận hành (bao gồm các chỉ dẫn về các thiết bị và các
thiết bị an toàn được sử dụng);
g) Danh sách các công việc bảo dưỡng
chỉ được tiến hành bởi nhân viên bảo dưỡng được đào tạo - bởi vì chúng đòi hỏi
các kiến thức kỹ thuật chuyên môn - bao gồm các chỉ dẫn về các thiết bị và thiết
bị an toàn được sử dụng);
h) Thông tin về cách tiến hành bảo dưỡng
và nếu có thể, việc bảo dưỡng chỉ được thực hiện nếu máy được cách ly khỏi tất
cả các nguồn năng lượng và ngăn ngừa được việc khởi động lại một cách vô ý;
i) Thông tin về vệ sinh an toàn;
j) Trường hợp máy được trang bị hệ thống
khí nén và/hoặc thủy lực, phương pháp giải phóng an toàn năng lượng dư (xem
5.4.10);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Mô tả các rào chắn cố định phải được
tháo rời bởi người sử dụng với mục đích bảo dưỡng và vệ sinh (ngoại trừ các rào
chắn được tháo rời chỉ bởi nhà sản xuất hoặc người được thuê bởi nhà sản xuất)
m) Thông tin về việc nước dùng cho vận
hành phải được lọc và kiểm tra thường xuyên nhằm loại trừ chất gây ô nhiễm có
thể gây hại cho người vận hành;
n) Thông tin về việc khi mở rào chắn,
nếu có các bộ phận chuyển động hoặc các đường ống chịu áp suất, khí nén, nước
thì phải yêu cầu sử dụng kính an toàn tuân theo EN 166:2001.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra sổ tay bảo dưỡng và
các bản vẽ có liên quan.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Thử nghiệm chức năng phanh
A.1 Các điều kiện cho tất cả các thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi lựa chọn tốc độ và (các) dụng cụ
cắt cho các thử nghiệm, các điều kiện phải được lựa chọn để tạo ra động năng lớn
nhất cho máy được thiết kế;
c) Trước khi bắt đầu thử nghiệm, bộ phận
trục chính phải được chạy thử tối thiểu 15 phút ở trạng thái không tải;
d) Xác nhận tốc độ trục chính thực tế
nằm trong phạm vi sai số ± 10 % tốc độ dự kiến.
A.2 Thời gian dừng
không phanh
Thời gian dừng không phanh phải được
đo như sau:
a) Khởi động động cơ dẫn động trục
chính và vận hành ở tốc độ dự kiến (không tải) trong 1 min;
b) Ngắt nguồn cấp cho động cơ dẫn động
trục chính và đo thời gian dừng không phanh;
c) Lặp lại bước a) và b) hai lần.
Thời gian dừng không phanh là trung
bình của giá trị ba lần đo đã thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian dừng có phanh phải được đo
như sau:
a) Khởi động động cơ dẫn động trục
chính và vận hành ở tốc độ dự kiến (không tải) trong 1 min;
b) Kích hoạt quá trình tắt và đo thời
gian dừng có phanh;
c) Cho phép trục chính dừng trong khoảng
thời gian không lớn hơn (P/c)2 phút, (trong đó P là công suất của động
cơ (ở tốc độ danh nghĩa) tính bằng kW và hệ số c = 7,5 kW). Việc khởi động lại
có thể được thực hiện sớm nhất sau 1 min;
d) Khởi động lại động cơ dẫn động trục
chính và vận hành không tải trong khoảng thời gian không lớn hơn (P/c)2
phút, (trong đó P là công suất của động cơ (ở tốc độ danh nghĩa) tính bằng kW
và hệ số c = 7,5 kW). Thời gian chạy không tải không nhỏ hơn 1 min.
Thử nghiệm được lặp lại 9 lần.
Thời gian dừng có phanh là trung bình
của giá trị 10 lần đo đã thực hiện. Độ lệch chuẩn của 10 lần đo không vượt quá
10 % giá trị trung bình này.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các rào chắn cứng trên máy - Phương pháp thử
va đập
B.1 Quy định
chung
Phụ lục này quy định thử nghiệm các
rào chắn cứng được sử dụng trên máy để giảm các mối nguy hiểm do các bộ phận của
dụng cụ cắt và phôi bắn ra trên khu vực làm việc ở mức tối thiểu.
Phụ lục này áp dụng cho các rào chắn
cũng như các mẫu thử vật liệu chế tạo rào chắn.
B.2 Phương pháp thử nghiệm
B.2.1 Mở đầu
Phương pháp thử nghiệm này mô phỏng
các mối nguy hiểm do các bộ phận của dụng cụ cắt và phôi bắn ra. Thử nghiệm cho
phép đánh giá sức chịu đựng/độ bền của các rào chắn và/hoặc các mẫu thử nghiệm
của vật liệu làm rào chắn chống lại sự xuyên thủng và bật ra của các bộ phận bị
bắn ra từ máy hoặc phôi.
B.2.2 Thiết bị thử nghiệm
B.2.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.2 Vật để bắn
Hình B.1 đưa ra hình dạng, khối lượng
và kích thước của các vật để bắn.
Vật để bắn phải được chế tạo từ thép với
các tính chất sau:
a) Độ bền kéo: Rm = 560
N/mm2 đến 690 N/mm2;
b) Giới hạn chảy: R 0,2 ≥ 330 N/mm2;
c) Độ dãn dài ở giai đoạn phá hủy: A ≥
20 %;
d) Độ cứng đến 56+40
HRC với chiều sâu tối thiểu 0,5 mm;
e) Khối lượng = 100 g.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 20 mm
a 10 mm
L Chiều dài của vật để bắn
Hình B.1 - Vật
để bắn cho thử nghiệm rào chắn cứng
B.2.2.3 Mẫu thử và giá đỡ rào chắn được
thử nghiệm
Tiến hành thử nghiệm với rào chắn
và/hoặc mẫu thử nghiệm của vật liệu chế tạo rào chắn. Giá đỡ rào chắn phải
tương đồng với bộ phận cố định rào chắn trên máy. Giá đỡ rào chắn phải phù hợp
với việc lắp đặt nó trên máy. Khi thử nghiệm, các mẫu vật liệu chế tạo rào chắn
có thể được sử dụng và cố định trên một khung với độ mở bên trong là 450 mm x
450 mm. Khung này phải có đủ độ cứng. Mẫu thử được cố định bằng bộ phận kẹp nhờ
lực ma sát.
B.2.3 Quy trình thử nghiệm
Ở các máy trang bị các dao phay, thử
nghiệm va đập phải được thực hiện với vật để bắn nêu trong B.2.2.2 và với tốc độ
va chạm bằng (70 ± 3,5) m/s.
Va chạm phải đảm bảo thẳng góc nhất có
thể với bề mặt của mẫu vật liệu thử nghiệm hoặc bề mặt rào chắn. Các mục tiêu của
các vật để bắn phải là
điểm yếu nhất và bất lợi nhất trên rào chắn hoặc trung tâm của mẫu vật liệu thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm va chạm, các hư hỏng xuất
hiện trên rào chắn hoặc mẫu vật liệu được đánh giá như sau:
a) Mất ổn định/lồi ra (biến dạng vĩnh
viễn không có vết nứt);
b) Vết nứt mới bắt đầu (chỉ nhìn được
trên một bề mặt);
c) Vết nứt xuyên qua (vết nứt có thể
nhìn từ bề mặt này sang bề mặt khác);
d) Sự xuyên qua (vật để bắn đã xuyên
qua đối tượng thử nghiệm);
e) Cửa rào chắn bị nới lỏng khỏi bộ phận
cố định nó;
f) Rào chắn bị nới lỏng khỏi giá đỡ
rào chắn.
B.4 Đánh giá
Thử nghiệm coi là đạt nếu không có vết
nứt xuyên qua hoặc các vết thủng của đối tượng thử nghiệm và không có hư hỏng
nào như nêu trong B.3 e) và f).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra tối thiểu
các thông tin sau:
a) Ngày, địa điểm của thử nghiệm và
tên của cơ quan thử nghiệm;
b) Khối lượng, kích thước và tốc độ của
vật để bắn;
c) Danh tính của khách hàng;
d) Thiết kế, vật liệu và các kích thước
của đối tượng thử nghiệm;
e) Cách kẹp hoặc cố định đối tượng thử
nghiệm;
f) Hướng va chạm, điềm va chạm của vật
để bắn;
g) Kết quả thử nghiệm.
B.6 Ví dụ cho thiết bị tạo ra lực đẩy
để thử nghiệm va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Súng khí nén được nạp khí bởi máy nén
khí. Tốc độ của vật bắn ra có thể được điều khiển bằng áp suất của khí.
Tốc độ của vật bắn ra phải được đo gần
miệng của nòng súng bằng đồng hồ đo tốc độ phù hợp, ví dụ bằng cảm biến tiệm cận
hoặc tế bào quang điện.

CHÚ DẪN:
1 Đồng hồ đo tốc
độ
2 Nòng súng
3 Vật để bắn
4 Bảng điều khiển
5 Bình khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Ví
dụ của thiết bị cho thử nghiệm va đập
Phụ
lục C
(Quy
định)
Quy tắc đo tiếng ồn
C.1 Giới thiệu
Quy tắc đo tiếng ồn này trình bày tất
cả các thông tin cần thiết để tiến hành xác định, công bố và xác nhận các giá
trị phát thải tiếng ồn ra không khí của máy cắt/phay kiểu cầu một cách hiệu quả
trong các điều kiện tiêu chuẩn, bao gồm cả các máy điều khiển số (NC/CNC).
Việc xác định các đại lượng này cần
thiết cho:
- Các nhà sản xuất để công bố phát thải
tiếng ồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các mục đích kiểm soát tiếng ồn tại
nguồn trong giai đoạn thiết kế.
Quy tắc đo tiếng ồn này trình bày các
phương pháp đo tiếng ồn và các điều kiện lắp đặt và vận hành cho thử nghiệm.
Việc sử dụng quy tắc đo tiếng ồn này đảm
bảo khả năng lặp lại của các phép đo và khả năng so sánh của các giá trị phát
thải tiếng ồn ra không khí trong các giới hạn cụ thể được xác định bằng cấp
chính xác của phương pháp đo được sử dụng.
C.2 Phép đo mức áp suất âm trọng số A
ở các vị trí vận hành hoặc các vị trí đặc biệt khác
C.2.1 Các tiêu chuẩn cơ sở
Việc xác định mức áp suất âm trọng số
A phải được tiến hành bằng sử dụng một phương pháp với cấp chính xác 2 (kỹ thuật)
và 3 (khảo sát). Phải áp dụng một trong các tiêu chuẩn sau: ISO 12100:2010 hoặc
ISO 11202:2010 hoặc ISO 11204:2010.
CHÚ THÍCH: Cấp chính xác 2 chỉ có thể đạt
được với các dụng cụ đo loại 1. Các dụng cụ đo loại 2 được cho phép khi sử dụng
ISO 11202:2010, nhưng kết quả cấp chính xác 3 đạt được với độ tin cậy cao hơn.
C.2.2 Quy trình đo và các vị trí đo
Nếu mức áp suất âm ở vị trí làm việc
được đo theo ISO 11202:2010, thì phải áp dụng các điều chỉnh sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sự khác biệt về mức áp suất âm ở chế
độ nền và mức áp suất âm tại vị trí làm việc phải bằng hoặc lớn hơn 6 dB theo
ISO 11202:2010, 6.4.1, cấp chính xác 2 (kỹ thuật);
c) Sự điều chỉnh của hệ số môi trường
địa phương K3A phải được tính toán tuân theo ISO 11204:2010, A.2, với việc tham
khảo giới hạn theo ISO 3746:2010 thay thế cho phương pháp đưa ra trong ISO
11202:2010, Phụ lục A, hoặc tuân theo ISO 3743-1:2010, ISO 37743-2:2009, ISO
3744:2010 hoặc ISO 3745:2012, nơi mà một trong các tiêu chuẩn này được sử dụng
như là phương pháp đo.
Một cách khác, ở nơi nào có sẵn phương
tiện và phương pháp đo đối với loại máy này, các mức áp suất âm phát thải cũng
có thể được đo theo phương pháp với độ chính xác cao hơn, ví dụ ISO 11201:2010
hoặc ISO 11204:2010 không có các điều chỉnh trước đó.
Để xác định mức mức áp suất âm (cấp
chính xác 2, cấp chính xác 3, ...) tại vị trí người vận hành phải sử dụng cấp
chính xác đo tương ứng với cấp chính xác đo đã được sử dụng khi xác định mức
công suất âm, ví dụ với ISO 3746:2010 (cấp chính xác 3) cho công suất âm thì áp
dụng ISO 11202:2010 cho áp suất âm. Với ISO 3744:2010 (cấp chính xác 2) cho
công suất âm, thì sử dụng ISO 11201:2010 cho áp suất âm.
Các phép đo phải được tiến hành ở từng
vị trí của đầu thu trong ít nhất một chu trình thử của máy như quy định trong
Phụ lục C.4.
Đầu thu phải được đặt ở tất cả các vị
trí của người vận hành được thiết kế bởi nhà sản xuất được nêu trong hướng dẫn
vận hành. Mức áp suất âm trọng số A ở từng vị trí của người vận hành cùng với độ
tin cậy của phép đo có liên quan phải được ghi lại, báo cáo và công bố.
Đầu thu được sử dụng để đo tiếng ồn ở
vị trí của người vận hành (xem hình C.1) phải được bố trí như sau:
- 1,6 m phía trên so với nền hoặc mặt
sàn; và
- Đối với các máy với việc chất tải
thay đổi, ở phía trước của trung tâm vị trí gia công 0,5 m dọc theo trục X, ở
phía trước của trung tâm của khối quy chiếu (bề mặt máy hoặc vỏ bao che); hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3 Độ không tin cậy của phép đo
Nếu sử dụng phương pháp đo cấp chính
xác 2 (kỹ thuật), độ lệch chuẩn của khả năng lặp lại các mức áp suất âm phát thải
trọng số A ở các vị trí làm việc là:
σRA = 1,5 dB, dẫn đến độ
chính xác của phép đo là 3 dB nếu các điều kiện vận hành của máy ổn định, đó là
trường hợp bình thường của các máy quy định trong tiêu chuẩn này.
Nếu mức áp suất âm phát thải ở vị trí
làm việc được đo tuân theo ISO 11202:2010, độ không tin cậy K, ở dạng hai con số
tuân theo ISO 4871:2009 phải là 4 dB.
CHÚ THÍCH: Thông tin chi tiết về độ
không tin cậy được nêu trong ISO 11201:2010, Điều 11, ISO 11202:2010, Điều 12
và ISO 11204:2010, Điều 11. Cũng có thể xem ISO 4871:2009.
C.3 Xác định mức công suất âm
C.3.1 Quy trình và các vị trí đo
Mức công suất âm phát thải phải được
đo tuân theo phương pháp đo bề mặt bao trùm trong ISO 3746:2010 với các điều chỉnh
sau:
a) Chỉ số môi trường K2A phải bằng hoặc
nhỏ hơn 4 dB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chỉ bề mặt đo dạng hình khối cho
phép sử dụng ở vị trí 1 m từ bề mặt quy chiếu;
d) Nơi mà khoảng cách từ máy đến bộ phận
phụ trợ nhỏ hơn 2 m, thì bộ phận phụ trợ phải nằm trong bề mặt quy chiếu;
e) Sai số của phương thử phải nhỏ hơn
3 dB;
f) Phải có 9 vị trí bố trí đầu thu như
mô tả trong hình C.1.
Ngoài ra, ở nơi các phương tiện sẵn có
và phương pháp đo được áp dụng cho loại máy, các mức áp suất âm cũng có thể được
đo theo một phương pháp với độ chính xác cao hơn, ví dụ ISO 3743-1:2010, ISO
37743-2:2009, ISO 3744:2010 hoặc ISO 3745:2012 không có các điều chỉnh trước đó.
Nếu mức áp suất âm trọng số A ở bất kỳ
vị trí đo nào được xem xét trong Phụ lục C.2 vượt quá 80 dB, mức công suất âm
trọng số A nên được xác định. Tuy nhiên, các máy được quy định trong các tiêu
chuẩn hiện hành mà có tối thiểu một kích thước (L1 hoặc L2 hoặc L3 trong Hình
C.2) vượt quá 7 m, thì được xem xét là máy rất lớn. Do đó, thay vì mức công suất
âm trọng số A, các mức áp suất âm phát thải trọng số A ở các vị trí đặt trên một
đường đo ở khoảng cách 1 m từ bề mặt bao phủ của máy và ở độ cao 1,60 m từ sàn
phải được đo với tham chiếu đến ISO 11200:2014. Các vị trí đầu thu trên đường
đo phải bố trí với khoảng cách không lớn hơn 2 m (xem hình C.2) và phải tiến
hành các phép đo như trình bày trong C.2. Các giá trị cùng với độ tin cậy của
phép đo có liên quan phải được ghi lại, báo cáo và công bố. Các vị trí được chỉ
định giống với các vị trí được sử dụng cho các máy không có vị trí làm việc được
chỉ định bởi nhà sản xuất (xem C.2.2).
C.3.2 Độ không tin cậy của phép đo
Độ không tin cậy K dưới dạng hai con số
tuân theo ISO 4871:2009 phải như sau:
- 4 dB khi sử dụng ISO 3746:2010;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 dB khi sử dụng ISO 3745:2012.

CHÚ DẪN:
M
Bề mặt đo
R
Khối tham chiếu
0
Lắp đầu thu ở vị trí người vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vị trí của đầu thu để đo
l1
Chiều dài khối tham chiếu
I2
Chiều rộng khối tham chiếu
I3
Chiều cao khối tham chiếu
Hình C.1 - Bề
mặt đo và các vị trí đầu thu

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-L Các vị trí đầu
thu để đo
L1 Chiều dài của
bề mặt bao
L2 Chiều rộng của
bề mặt bao
L3 Chiều cao của
bề mặt bao
d Khoảng cách
giữa hai đầu thu kề nhau (không lớn hơn 2 m)
Hình C.2 - Ví
dụ về các vị trí đầu thu khi mức áp suất âm phát thải trọng số A ở vị trí người
vận hành vượt quá 80 dB và ít nhất một kích thước (L1 hoặc L2 hoặc L3) vượt quá
7 m
C.4 Các điều kiện lắp đặt, cố định và
vận hành cho phép đo tiếng ồn
Trong khi thử tiếng ồn, máy phải được
lắp đặt, cố định và vận hành theo chỉ dẫn/khuyến cáo của nhà sản xuất trong hướng
dẫn vận hành.
Các điều kiện lắp đặt, cố định và vận
hành của máy để xác định các mức áp suất âm phát thải ở vị trí làm việc và các
mức công suất âm phải giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất cả các bộ phận phụ tích hợp,
các nguồn tiếng ồn liên quan ở chu trình thông thường và cho phép đo, ví dụ cơ
cấu ăn dao dẫn động máy, cơ cấu kẹp bằng khí nén, phải hoạt động trong quá
trình thử nghiệm;
b) Tất cả các rào chắn quan trọng, các
thiết bị an toàn, các vỏ bao che tiếng ồn nội bộ...có liên quan phải ở vị trí
quy định trong quá trình thử nghiệm;
c) Phù hợp với các yêu cầu về kích thước
của nhà sản xuất máy, phải sử dụng các dụng cụ cắt thông thường sẵn có trên thị
trường;
d) Các dụng cụ cắt phải được lắp đặt
đúng cách theo các hướng dẫn của nhà sản xuất;
e) Vật liệu gia công phải là một trong
các loại đá granite sau: Porrino pink, Sardinial pink, Sardinian white.
f) Kích thước của các phiến đá, các đặc
tính của dụng cụ cắt, dữ liệu cắt và chế độ thử nghiệm phải tuân theo Bảng C.1.
C.5 Ghi thông tin
và báo cáo
Thông tin ghi lại và báo cáo phải bao
gồm tất cả các dữ liệu yêu cầu bởi các tiêu chuẩn đo cơ sở được sử dụng, ví dụ:
định danh chính xác của máy trong khi thử, môi trường âm, thiết bị đo, sự hiện
diện và vị trí của người vận hành, nếu có.
Các điều kiện vận hành của máy trong
khi đo và phương pháp đã được sử dụng để đo phải được công bố thông qua việc
tham chiếu quy tắc đo tiếng ồn này với các chỉ dẫn về độ lệch có thể và nguyên
nhân của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu Bảng C.1 có thể được sao chép, điều
chỉnh và phân phối một cách tùy ý.
Bảng C.1 -
Quy tắc thử tiếng ồn - Bảng dữ liệu tổng chung
Dữ liệu của máy
Nhà sản xuất: ...............................................................................................
Kiểu:
.............................................................................................................
Năm sản xuất:...............................
Số seri -N°: .............................................
Kích thước tổng thể của máya
Chiều dài l1: ...........
mm Chiều rộng l2: ...........
mm
Chiều
cao l3: ........... mm
a Các bộ phận
nhô ra khỏi máy và chúng không góp phần phát thải tiếng ồn (ví dụ các bánh dẫn
động tay, tay đòn) cho phép được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt máy
Đánh dấu/mô tả
Máy được lắp đặt theo các khuyến cáo
của nhà sản xuất
Có £……………………….
Không £…………………….
Máy được lắp ghép trong một vỏ ngăn
cách tiếng ồn
Có £……………………….
Không £…………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có £……………………….
Không £…………………….
Các biện pháp kiểm soát tiếng ồn
khác
Có £……………………….
Không £…………………….
Trình tự của hoạt động
thử nghiệm
Các điều kiện
tiêu chuẩn
Các điều kiện
được chọn trong phạm vi cho phép hoặc các điều kiện điều chỉnh khác với tiêu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 Chiều sâu
cắt
2 Đĩa cắt
kim cương
3 Tấm đá
granit
Hướng làm việc: trục x, có
nghĩa là theo hướng dọc ở phía đối diện với vị trí đặt phôi.
Vị trí phôi: ở trung
tâm bàn máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 Dao phay ngón
2 Đá granit
3 Chiều sâu cắt
Hướng làm việc: trục x, có nghĩa
là theo hướng dọc ở phía đối diện với vị trí đặt phôi.
Vị trí phôi: ở trung tâm bàn
máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện
tiêu chuẩn
Các điều kiện
được chọn trong khoảng cho phép hoặc các điều kiện điều chỉnh khác với tiêu
chuẩn
£ Thử nghiệm
3 - Khoan/doa với dao phay nón
Vị trí phay: ở trung
tâm của tấm đá.
Vị trí phôi: ở trung
tâm bàn máy
Đối với từng
máy, chỉ thực hiện các thử nghiệm có liên quan được xác định ở trên
Dữ liệu dụng cụ cắt
và dữ liệu phay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện
được chọn trong phạm vi cho phép hoặc các điều kiện điều chỉnh khác với tiêu
chuẩn
£ Dụng cụ cắt
1 - Đĩa cắt kim cương
Tốc độ trục chính: 1300 vòng/min [*]
Đường kính vòng tròn cắt: 500 mm [*]
Chiều sâu cắt: 5 mm
Tốc độ cắt: 5 m/min
[*] Loại trừ trường hợp đối với các
máy cắt kiểu cầu (như định nghĩa trong 3.1) được thiết kế để lắp đĩa cắt có
đường kính vòng tròn cắt lớn hơn 625 mm:
- Đường kính vòng tròn cắt phải bằng
tối thiểu 80 % đường kính sử dụng lớn nhất;
- Tốc độ trục chính phải có thể đạt
được tốc độ dài tương ứng của thử nghiệm tiến hành với đường kính vòng tròn cắt
500 mm và tốc độ trục chính 1300 vòng/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Dụng cụ cắt
2 - Dao phay ngón
Tốc độ trục chính: 500 vòng/min
Đường kính vòng tròn cắt: 22 mm
Chiều sâu cắt: 40 mm
Tốc độ cắt: 300 mm/min
£ Dụng cụ cắt
3 - dao phay nón
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính vòng tròn cắt: 35 mm
Tốc độ cắt: 60 mm/min
Vật liệu thử
Các điều kiện
tiêu chuẩn
Các điều kiện
được chọn trong khoảng cho phép hoặc các điều kiện điều chỉnh khác với tiêu
chuẩn
Chiều dài tấm đá: 1200 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tấm đá: 30 mm
Hình ảnh hoặc minh
họa chi tiết của máy được thử nghiệm
Kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thử nghiệm
Hãng/Cơ quan: .....................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................
Điện thoại:.............................................
Ngày: .....................................
Chữ ký: ................................................................................................
Thực hiện thử nghiệm: .........................................................................
Địa điểm: ..............................................................................................
Ngày: .....................................................................................................
C.6 Công bố và xác nhận các giá trị
phát thải tiếng ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với các máy có các vị trí làm việc
được thiết kế bởi nhà sản xuất và ở đó mức phát thải tiếng ồn trọng số A đo được
không vượt quá 80 dB, công bố giá trị ở các vị trí làm việc này. Ở nơi có giá
trị nhỏ hơn 70 dB, thay vì giá trị đo được, giá trị công bố là: “LpA
nhỏ hơn 70 dB”;
- Với các máy có các vị trí làm việc
được thiết kế bởi nhà sản xuất và ở đó đo được ít nhất một mức áp suất phát thải
trọng số A vượt quá 80 dB, công bố:
+ Giá trị đo được ở các vị trí làm việc
vượt quá 70 dB. Ở nơi có giá trị nhỏ hơn 70 dB, thay vì giá trị đo được, giá trị
công bố là: “LpA nhỏ hơn 70 dB”;
+ Giá trị đo được ở các vị trí trên lối
đi bộ xung quanh máy (xem c.2.1). Ở nơi có giá trị nhỏ hơn 70 dB, thay vì giá
trị, giá trị công bố là: “LpA nhỏ hơn 70 dB”;
- Với các máy không có các vị trí làm
việc được thiết kế bởi nhà sản xuất, công bố các giá trị mức áp suất âm phát thải
trọng số A đo được ở các vị trí trên lối đi bộ xung quanh máy (xem C.2.1). Nêu
rõ vị trí đo được giá trị cao nhất. Ở nơi có giá trị nhỏ hơn 70
dB, thay vì giá trị đo được, giá trị công bố là: “LpA nhỏ hơn 70
dB”.
Việc công bố tiếng ồn phải đưa ra một
cách rõ ràng các giá trị phát thải tiếng ồn thu được phù hợp với quy tắc đo tiếng
ồn này. Phải chỉ rõ tiêu chuẩn đo cơ sở đã được sử dụng và các điều kiện vận
hành, bao gồm cả việc mô tả chi tiết các điều kiện vận hành và lắp đặt máy
trong quá trình xác định phát thải tiếng ồn theo quy tắc thử tiếng ồn này. Công
bố tiếng ồn phải chỉ rõ các điều chỉnh khác biệt so với quy tắc thử tiếng ồn
này và/hoặc khác với tiêu chuẩn cơ sở được sử dụng, nếu có.
Nếu độ chính xác của các giá trị phát
thải được công bố phải được xác nhận, các phép đo phải được thực hiện nhờ sử dụng
cùng phương pháp và cùng các điều kiện vận hành như đã công bố của chúng.
Công bố tiếng ồn phải đi cùng với
tuyên bố sau:
“Các số liệu được công bố là các mức
phát thải và không nhất thiết phải là các mức làm việc an toàn cần thiết. Tồn tại
mối tương quan giữa các mức phát thải tiếng ồn và mức độ phơi nhiễm, do vậy
không thể sử dụng các công bố một cách tin cậy để xác định có hoặc không có các
biện pháp bảo vệ. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ phơi nhiễm thực tế của người
lao động liên quan đến đặc tính của không gian làm việc và các nguồn tiếng ồn
khác như số lượng máy và các quá trình liền kề khác. Mức phơi nhiễm cho phép
cũng có thể thay đổi theo từng quốc gia. Tuy nhiên thông tin này có thể giúp
ích cho người sử dụng máy thực hiện việc đánh giá tốt hơn về các mối nguy hiểm
và rủi ro”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7386:2011 (ISO 13855:2010), An
toàn máy - Định vị che chắn bảo vệ đối với tốc độ tiếp cận của các bộ phận cơ thể
người
[2] ISO 7010:2001, Graphical
symbots - Safety colours and safety signs - Required safety signs (Ký hiệu đồ họa
- Màu an toàn và ký hiệu an toàn)
[3] ISO 11688-2:2000, Acoustics -
Recommended practice for the design of low-noise machinery and equipment - Part
2: Introduction to the physics of low-noise design (Âm học - Khuyến cáo thực tế cho
thiết kế máy và thiết bị để giảm tiếng ồn - Phần 2: Giới thiệu về vật lý học của
thiết kế giảm tiếng ồn)
[4] ISO
13856-2:2013, Safety of machinery - Pressure-sensitive protective devices -
Part 2: General principles for design and testing of pressure-sensitive edges
and pressure-sensitive bars (An toàn máy - Thiết bị bảo vệ
kiểu cảm biến áp lực - Phần 2: Nguyên tắc chung cho thiết kế và kiểm tra thước
cảm biến áp suất và thanh cảm biến áp suất)
[5] EN 61496-2:2013, Safety of
machinery - Electro-sensitive protective devices - Part 2: Particular
requirements for equipment using active opto-electrortic protective devices
(AOPDs) (An toàn máy - Thiết bị bảo vệ nhạy điện tử - Phần 2: Yêu cầu riêng cho
thiết bị sử dụng thiết bị bảo vệ kiểu quang điện tử chủ động)
[6] EN 388:2003, Protective gloves
against mechanical risks (Găng tay bảo vệ chống lại các mối nguy hiểm cơ học)
[7] EN
614-1:2006+A1:2009, Safety of machinery - Ergonomic design principles - Part
1: Terminology and general principles (An toàn máy - Nguyên lý thiết kế theo
ecgônômi - Phần 1: Thuật ngữ và nguyên lý chung);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] EN 894-2:1997+A1:2008, Safety
of machinery - Ergonomic requirements for the design of displays and control
actuators - Part 2: Displays (An toàn máy - Các yêu cầu Ecgônômi khi thiết kế
các thiết bị hiển thị và thiết bị điều khiển - Phần 2: Thiết bị hiển thị)
[10] EN
894-3:2000+A1:2008, Safety of machinery - Ergonomics requirements for the
design of displays and control actuators - Part 3: Control actuators (An toàn
máy - Các yêu cầu Ecgônômi khi thiết kế các thiết bị hiển thị và các
bộ phận điều khiển - Phần 3: Các bộ phận điều khiển)
[11] EN
894-4:2010, Safety of machinery - Ergonomics requirements for the design of
displays and control actuators - Part 4: Location and arrangement of displays
and control actuators (An toàn máy - Các yêu cầu
Ecgônômi khi thiết kế các thiết bị hiển thị và các
bộ phận điều khiển - Phần 4: Vị trí và bố trí các thiết bị hiển thị
và các bộ phận điều khiển)
[12] EN 1005-1:2001+A1:2008, Safety
of machinery - Human physical performance - Terms and definitions (An toàn máy - Đặc tính cơ thể người - Thuật ngữ
và định nghĩa)
[13] EN
1005-3:2002+A1:2008, Safety of machinery - Human physical performance -
Recommended force limits for machinery operation (An toàn máy - Đặc tính cơ thể
người - Các giới hạn lực khuyến cáo cho vận hành máy)
[14] EN
60073:2002, Basic and safety principles for man-machine interface, marking
and identification - Coding principles for
indicators and actuators (Các nguyên lý cơ bản và nguyên lý an toàn cho giao diện,
ghi chú, nhận biết giữa người và máy - Các nguyên lý mã hóa các chỉ báo và bộ
phận điều khiển)
[15] EN
61310-1:2008, Safety of machinery - Indication, marking and actuation - Part
1: Requirements for visual, acoustic and tactile signals (IEC 61310-1:2007) (An
toàn máy - Hiển thị, ký hiệu
và vận hành - Phần 1: Các yêu cầu đối với tín hiệu quan sát, tín hiệu âm và tín
hiệu xúc giác)
[16] EN 61800-5-2:2007, Adjustable
speed electrical power drive systems - Part 5-2: Safety requirements -
Functional (Hệ thống dẫn động năng lượng điện tốc độ điều chỉnh được - Phần 5-2: Yêu cầu an
toàn - Chức năng)
[17] EN
50525-2-21:2011, Electric cables - Low voltage energy cables of rated
voltages up to and including 450/750 V (Uo/U) - Part 2-21: Cables for general
applications - Flexible cables with crosslinked elastomeric insulation (Dây cáp
điện - Cáp điện hạ áp với điện áp đến 450/50 V (Uo/U) - Phần 2-21: Cáp dùng cho
mục đích chung - Dây cáp mềm với lớp vải cách điện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Danh mục các mối nguy hiểm đáng kể
5 Yêu cầu về an toàn và/hoặc các biện
pháp bảo vệ
6 Thông tin cho sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Quy định) Các rào chắn cứng
trên máy - Phương pháp thử va đập
Phụ lục C (Quy định) Quy tắc đo tiếng ồn
Thư mục tài liệu tham khảo