1 Ray
|
5 Bảng điều khiển từ xa - Bảng điều khiển
chính
|
2 Thanh răng
|
6 Đầu nối cáp điện
|
3 Hệ thống truyền động cho dụng cụ cắt
|
7 Dây cắt gắn kim cương
|
4 Bảng điều khiển bổ sung trên bảng mạch của
máy
|
8 Bộ phận che chắn cố định bên trên phía
trước máy
|
Hình 1 - Ví dụ
về máy cắt một dây kim cương di động
3.1.2
Máy cắt một dây kim
cương cố định
(Stationary diamond mono-wire saw)
Máy cắt một dây kim cương dùng trong
nhà và ngoài trời, được dẫn động chính bằng một động cơ điện để cắt đá tự nhiên
thành miếng, khối và tấm bằng cách sử dụng duy nhất một dây cắt gắn kim cương
và quá trình cắt được thực hiện bằng cách kết hợp chuyển động của dây cắt với
chuyển động đi xuống của máy dọc theo cột thẳng đứng hoặc chuyển động ngang của
máy hoặc chuyển động ngang của xe đỡ khối đá.
CHÚ THÍCH 1: Trong quá trình cắt, dây
cắt gắn kim cương được làm mát bằng nước.
3.1.2.1
Máy cắt một dây kim cương cố định có
cơ cấu di chuyển (Travelling diamond mono-wire saw)
Máy cắt một dây kim cương cố định có
cơ cấu di chuyển để có thể tự di chuyển về phía khối đá.
CHÚ THÍCH 1: Các loại máy, thông qua
các chuyển động trên giá công tác của máy, ngoài việc cắt theo phương đứng còn
cho phép cắt khối đá theo phương ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Bộ phận che
chắn
5 Puly dẫn
hướng dây cắt
2 Khung máy
6 Bệ đỡ khối
đá
3 Puly dây
cắt
7 Khối cắt
4 Cơ cấu di
chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Ví dụ
về máy cắt một dây kim cương cố định có cơ cấu di chuyển
3.1.2.2
Máy cắt một dây kim cương cố định (Stationary
block diamond mono-wire saw)
Máy cắt một dây kim cương cố định được
đặt trên các bệ đỡ còn khối đá có thể chuyển động phía dưới của máy nhờ một xe
đỡ khối đá, hoặc các máy khác hoặc các thiết bị khác không tích hợp trên máy.
CHÚ THÍCH 1: Nếu khối đá được di chuyển
bằng xe đỡ khối đá trên ray, ngoài khả năng cắt theo phương đứng còn cho phép cắt
khối đá theo phương ngang.
CHÚ THÍCH 2: Xem Hình 3 cho máy cắt một
dây kim cương cố định có xe đỡ khối đá và Hình 4 cho máy cắt một dây kim cương
cố định không có xe đỡ khối đá.

CHÚ DẪN:
1 Bộ phận che
chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khung máy
6 Ray di
chuyển cho xe đỡ khối đá
3 Puly dây
cắt
7 Xe đỡ khối
đá
4 Bệ đỡ máy
8 Dây cắt
gắn kim cương
Hình 3 - Ví dụ
về máy cắt một dây kim cương cố định có xe đỡ khối đá

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Puly dẫn
hướng dây cắt
2 Khung máy
6 Khối đá
3 Puly dây
cắt
7 Bệ đỡ khối đá
4 Bệ đỡ máy
8 Dây cắt
gắn kim cương
Hình 4 - Ví dụ
về máy cắt một dây kim cương cố định - khối đá cố định không có xe đỡ khối đá
3.1.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy cắt một dây kim cương cố định được
cấu tạo bởi hai khung cắt, trong đó có một khung cắt cố định trên bệ máy và
khung thứ hai di chuyển trên ray, có thể di chuyển hướng tới khối đá.
CHÚ THÍCH 1: Máy di chuyển trên ray,
ngoài chuyển động cắt theo phương đứng, còn có chuyển động cắt theo phương
ngang của khối đá.
CHÚ THÍCH 2: Xem Hình 5.

CHÚ DẪN:
1 Máy cắt một dây kim cương cố định
5 Khối đá
9 Puly căng dây cắt
2 Máy cắt một dây kim cương di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Dây cắt gắn kim cương
3 Ray di chuyển máy cắt bằng dây di động
7 Puly dẫn động dây cắt
11 Bộ phận che chắn
4 Xe đỡ khối đá
8 Puly dẫn hướng dây cắt
Hình 5 - Ví dụ
về máy cắt một dây kim cương cố định và di động kết hợp
3.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy cắt bằng dây kim cương được sử dụng
trong nhà hoặc ngoài trời được dẫn động chính nhờ một động cơ điện dùng để cắt
khối đá tự nhiên thành các tấm bằng nhiều dây cắt gắn kim cương. Quá trình cắt
được thực hiện bằng cách kết hợp chuyển động của dây cắt dọc theo kết cấu máy
và chuyển động xuống phía dưới dọc theo các cột đứng của máy.
CHÚ THÍCH 1: Trong quá trình cắt, các
dây cắt gắn kim cương được làm mát bằng nước.
CHÚ THÍCH 2: Xem Hình 6 và Hình 7.


CHÚ DẪN:
1 Khung máy
5 Puly căng dây cắt
9 Khối đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Bộ phận che chắn
10 Puly dẫn hướng dây cắt
3 Puly dẫn động dây cắt
7 Dây cắt gắn kim cương
11 Ray dẫn hướng xe đỡ khối đá
4 Puly dẫn
hướng dây cắt
8 Xe đỡ khối đá
Hình 6 - Ví dụ
về máy cắt nhiều dây kim cương cố định với một puly dẫn động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Khung máy
4 Puly căng dây cắt
7 Xe đỡ khối đá
2 Puly dẫn động dây cắt
5 Dây cắt gắn kim cương
8 Khối đá
3 Puly dẫn hướng
dây cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Ray dẫn hướng xe đỡ khối đá
Hình 7 - Ví dụ
về máy cắt nhiều dây kim cương cố định
3.2
Khối đá (Block)
Khối đá tự nhiên hình hộp là bán thành
phẩm được gia công trong quá trình khai thác đá tự nhiên.
3.3
Xe đỡ khối đá (Block trolley)
Bàn đỡ được tích hợp với máy để đỡ khối
đá được gia công bởi máy cắt một dây hoặc nhiều dây kim cương.
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh xe để dẫn hướng dây cắt kim
cương.
3.5
Puly dẫn hướng dây cắt (Guide
wheel)
Thường có kích thước nhỏ hơn puly dây
cắt để dẫn hướng chính xác và làm ổn định dây cắt khi vòng qua puly.
3.6
Puly dẫn động (Drive wheel)
Puly dây cắt để truyền chuyển động từ
hệ truyền động tới dây cắt kim cương.
3.7
Puly căng dây (Tension wheel)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8
Dây cắt gắn kim cương (Coated
diamond wire)
Dây thép được gắn kim cương xung quanh
(dạng xà cừ) tạo thành dụng cụ cắt của máy cắt bằng dây kim cương.
3.9
Hộp che chắn puly (Wheel
guard)
Bộ phận bao ngoài puly dây cắt để bảo
vệ người vận hành trước các mối nguy hiểm có thể xảy ra khi puly dây cắt quay.
3.10
Khung máy (machine frame)
Kết cấu đỡ máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11
Dẫn động chính (Main drive)
Truyền lực được tạo ra nhờ puly dẫn động
và tạo ra chuyển động cho dụng cụ cắt.
3.12
Dẫn động ăn dao (Feed drive)
Truyền lực để tạo ra chuyển động của tất
cả các trục chính khác tham gia trực tiếp vào quá trình cắt, ngoại trừ dẫn động
chính.
3.13
Bảng điều khiển phục vụ bảo dưỡng (Maintenance
panel)
Thiết bị điều khiển chỉ dùng cho hoạt
động bảo dưỡng hoặc thay thế dây cắt, ngoại trừ lệnh khởi động và dừng của động
cơ chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rào chắn bảo vệ ngoại vi (Peripheral
enclosure)
Là một sự phối hợp giữa các bộ phận
che chắn cố định và bộ phận che chắn di động có khóa liên động với khóa bảo vệ
để bao quanh khu vực nguy hiểm của máy, ngăn ngừa sự xâm nhập vào khu vực này
và phòng ngừa các bộ phận bắn ra.
3.15
Chức năng an toàn (Safety
function)
Chức năng của máy mà nếu bị lỗi có thể
dẫn đến việc tăng rủi ro ngay lập tức.
[Nguồn: TCVN 7383 (ISO 12100), 3.30]
3.16
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ
thống điều khiển (Safety-related part of a control system)
SRP/CS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Nguồn: TCVN 7383 (ISO 12100), 3.1.1]
CHÚ THÍCH 1: Tổ hợp các bộ phận liên
quan đến an toàn của một hệ thống điều khiển bắt đầu tại thời điểm các tín hiệu
liên quan đến an toàn được tạo ra (bao gồm, ví dụ: cam kích hoạt và con lăn của
công tắc vị trí) và kết thúc ở đầu ra của các bộ phận điều khiển công suất (bao
gồm, ví dụ công tắc chính của bộ phận bảo vệ).
CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng hệ thống giám
sát để chẩn đoán, chúng phải được coi như là bộ phận an toàn của hệ thống điều
khiển,....
3.17
Mức tính năng PL (Performance
level PL)
Cấp độ để xác định khả năng của các bộ
phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển để thực hiện chức năng an
toàn trong các điều kiện có thể dự đoán được.
[Nguồn: ISO 13849-1:2015, 3.1.23,
4.5.1]
3.18
Sự cố dây cắt (Whiplash)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Danh mục các mối
nguy hiểm đáng kể
Bảng 1 bao gồm tất cả các mối nguy hiểm
đáng kể, các tình huống nguy hiểm và các trường hợp nguy hiểm được đề cập đến
trong ISO 12100:2010. Chúng được nhận biết thông qua đánh giá rủi ro và được
coi là đáng kể cho từng loại máy, đồng thời yêu cầu phải có các biện pháp để loại
bỏ hoặc giảm các rủi ro này.
Bảng 1 - Danh
mục các mối nguy hiểm đáng kể
Loại hoặc
nhóm
Nguyên nhân
Hậu quả
Điều liên
quan của tiêu chuẩn này
Mối nguy hiểm cơ học
Tiếp xúc của một bộ phận chuyển động
với một bộ phận cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4, 5.3.5
Các bộ phận cắt
Cắt hoặc cắt đứt, cắt
5.3.4, 5.3.5
Các phần tử đàn hồi
Chèn ép, va đập, rạch thủng và đâm
thủng
5.3.4, 5.3.5
Trọng lực, vật rơi
Va đập, cắt hoặc cắt đứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất ổn định, trượt máy
Chèn ép, va đập, chèn qua
5.3.1-5.3.5, 5.4.10, 5.4.12
Áp suất cao
Chèn ép, va đập, chèn qua
5.4.8, 5.4.9
Động năng
Va đập, cắt hoặc cắt đứt, rạch thủng
và đâm thủng
5.3.4, 5.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chèn ép, va đập, vướng vào, văng ra
5.3.4, 5.3.5
Phần tử chuyển động quay
Cắt, chèn ép, chà xát, vướng vào
5.3.4, 5.3.5
Mối nguy hiểm do điện
Hiện tượng cảm ứng điện từ
Ảnh hưởng đến nội tạng và bộ phận cấy
ghép cơ-điện khác
5.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cháy, giật điện, sốc, rơi, bỏng
5.4.3
Không đủ khoảng cách đến các bộ phận
có điện áp cao
Cháy, giật điện, sốc
5.4.3
Bộ phận trở thành vật dẫn điện khi bị
sự cố
Cháy, giật điện, sốc, rơi, bỏng
5.4.3
Ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1, 5.4.3
Mối nguy hiểm do
nhiệt
Vật thể hoặc vật liệu có nhiệt độ
cao hoặc thấp
Bỏng hoặc tê cóng
5.4.1, 5.4.3
Mối nguy hiểm do tiếng
ồn
Hệ thống xả
Giảm thính giác, khó chịu, mất nhận
thức, căng thẳng, ù tai, tai nạn gây ra do rối loạn giao tiếp bằng ngôn ngữ
và tín hiệu âm thanh
5.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận chuyển động
Các bộ phận quay không cân bằng
Mối nguy hiểm do bức xạ
Hiện tượng cảm ứng điện từ
Ảnh hưởng nội khoa và bộ phận cấy
ghép cơ-điện khác
5.4.4
Nhiễu điện từ
Khởi động/dừng không mong muốn, phá
hủy, lỗi điều khiển
5.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cháy, tổn thương mắt và da, đau đầu,
mất ngủ
5.4.4
Mối nguy hiểm do vật
liệu/ vật chất
Sinh học và vi sinh học (nước làm
mát)
Nhiễm trùng
5.4.11
Bụi
Bệnh về hô hấp, nhiễm trùng
5.4.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lực, làm việc trên cao
Chèn ép, va đập, tử vong, sốc
5.4.12
Sét đánh
Điều kiện môi trường ngoài trời
Tử vong, sốc điện, bỏng
5.4.4, 5.4.13
Mối nguy hiểm do
nguyên tắc ecgônômi
Tiếp cận, tư thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6
Thiết kế hoặc bố trí của hệ thống hiển
thị và màn hình
Khó chịu, mệt mỏi, căng thẳng
5.2.2, 5.4.6
Thiết kế, bố trí và nhận dạng thiết
bị điều khiển
Khó chịu, mệt mỏi, căng thẳng
5.2.2, 5.4.6
Gắng sức
Mệt mỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếu sáng cục bộ
Khó chịu, mệt mỏi
5.4.7
Mối nguy hiểm liên
quan đến môi trường sử dụng của máy
Nhiễu loạn điện từ
Khởi động/dừng không mong muốn, phá
hủy, lỗi điều khiển
Tất cả các hậu quả gây ra bởi các
nguồn nguy hiểm trên máy hoặc bộ phận của máy
5.4.1, 5.4.3, 5.4.4, 5.4.7, 5.4.13
Nhiệt độ thấp/cao, mưa, tuyết, sét
đánh và các yếu tố môi trường khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỏng/lỗi của hệ thống điều khiển
Mất kiểm soát việc cấp lại nguồn
năng lượng sau khi bị gián đoạn
Lỗi phần mềm
Không thể dừng máy trong điều kiện tốt
nhất
Sai lệch về tốc độ quay của dụng cụ
cắt
Lỗi khi lắp đặt
Gián đoạn quá trình vận hành
Mất ổn định/lật máy
Trượt, vấp và té ngã của người vận
hành hoặc các người khác (liên quan đến máy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chèn ép, va đập, cắt và nghiền cắt,
chèn qua, văng ra, cuốn vào, mắc lại, mài mòn.
Tất cả các hậu quả khác gây ra bởi
các nguồn nguy hiểm của máy hoặc các bộ phận máy
5.2.1-5.2.8, 5.3.1-5.3.5, 5.4.1,
5.4.13
5 Yêu cầu an toàn
và/hoặc biện pháp bảo vệ
5.1 Quy định
chung
Máy phải tuân theo các yêu cầu về an
toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ được quy định trong Điều này. Ngoài ra, đối với
các mối nguy hiểm có liên quan nhưng không đáng kể và không được nêu trong tiêu
chuẩn này (ví dụ cạnh sắc của khung máy) thì máy phải được thiết kế theo các
nguyên tắc của TCVN 7383 (ISO 12100).
5.2 Điều khiển
5.2.1 An
toàn và độ tin cậy của hệ thống điều khiển
Các bộ phận liên quan đến an toàn của
hệ thống điều khiển phải đáp ứng các yêu cầu của ISO 13849-1:2015 và các yêu cầu
của mức tính năng PL được nêu trong các Điều từ 5.2.3 đến 5.2.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Vị trí
điều khiển
5.2.2.1 Vị trí điều khiển của máy cắt
bằng dây kim cương di động
Các chức năng điều khiển chính gồm:
- Khởi động;
- Dừng máy;
- Dừng khẩn cấp;
- Chọn chế độ vận hành (nếu có).
Các chức năng này phải đặt trên bảng
điều khiển từ xa được kết nối với máy bằng cáp điều khiển hoặc kết nối không
dây.
Bảng điều khiển từ xa là bảng điều khiển
chính cho máy cắt bằng dây kim cương di động (xem Hình 1) phải được đặt bên
ngoài khu vực nguy hiểm (xem Phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng điều khiển bổ sung (xem Hình 1)
chỉ được kích hoạt bằng công tắc chọn chế độ có trên bảng điều khiển từ xa. Khi
bảng điều khiển bổ sung được kích hoạt, bảng điều khiển từ xa phải tự động ngắt
hoạt động.
Các điều khiển điện dưới đây phải bố
trí trên bảng điều khiển bổ sung:
- Điều khiển chuyển động của các trục
trong quá trình cài đặt máy có xét đến các yêu cầu của Điều 5.2.7.1;
- Dừng khẩn cấp có xét đến các yêu cầu
của Điều 5.2.5.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức
năng của máy.
5.2.2.2 Vị trí điều khiển của máy cắt
một dây kim cương cố định và máy cắt nhiều dây kim cương cố định
Các chức năng điều khiển chính gồm:
- Khởi động;
- Dừng máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chọn chế độ vận hành.
Các chức năng này phải đặt trên bảng
điều khiển chính nằm bên ngoài rào chắn bảo vệ ngoại vi (xem 3.14). Bảng điều
khiển chính phải bố trí ở khoảng cách tối thiểu 1000 mm và không quá 1800 mm so
với nền hoặc sàn thao tác của người vận hành. Ngoài ra, bảng điều khiển chính
có thể tích hợp với bảng điện chính bên ngoài hộp bảo vệ với cùng khoảng cách
so với nền hoặc sàn thao tác.
Thiết bị dừng khẩn cấp phải được trang
bị tại mỗi vị trí làm việc, cụ thể:
- Tại bảng điều khiển chính;
- Tại bộ điều khiển cầm tay được kết nối
bằng cáp cố định hoặc kết nối không dây với bảng điều khiển (xem 5.2.2.3);
- Gần lối vào của rào chắn bảo vệ ngoại
vi (xem 3.14).
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức
năng của máy.
5.2.2.3 Bộ điều khiển cầm tay cho máy
cắt một dây kim cương cố định và máy cắt nhiều dây kim cương cố định
Đối với máy cắt một dây kim cương cố định
và máy cắt nhiều dây kim cương cố định cho phép lắp đặt ở bộ điều khiển cầm tay
một bảng điều khiển phục vụ bảo dưỡng (xem 3.13) như một thiết bị điều khiển bổ
sung với dây cố định hoặc không dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều khiển chuyển động của các trục
trong quá trình cài đặt máy có xét đến các yêu cầu của Điều 5.2.7.2;
- Các điều khiển cho hệ thống căng dây
có xét đến các yêu cầu của Điều 5.3.5.4 (nếu có);
- Các điều khiển cho chuyển động tịnh
tiến của xe đỡ khối đá có xem xét đến các yêu cầu của Điều 5.3.5.5 (nếu có);
- Dừng khẩn cấp có xem xét đến các yêu
cầu của Điều 5.2.5.
Ngoài ra phải đáp ứng các điều kiện dưới
đây:
- Khi thiết bị điều khiển bổ sung được
kích hoạt, bảng điều khiển chính phải tự động ngắt hoạt động;
- Khi sự kết nối giữa thiết bị và máy
bị mất trên bộ điều khiển không dây, dừng khẩn cấp theo Điều 5.2.5 phải được
kích hoạt.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức
năng của máy.
5.2.3 Khởi động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máy cắt bằng dây kim cương khởi động
phải tuân theo các yêu cầu của EN 60204-1:2006, 9.2.5 2. Ngoài ra quá trình khởi
động hoặc khởi động lại của máy chỉ có thể thực hiện được nếu đáp ứng điều kiện
dưới đây:
- Tất cả rào chắn bảo vệ ở đúng vị trí
và hoạt động được;
- Hệ thống căng dây đã được điều chỉnh;
- Hệ thống làm mát dây cắt kim cương
đã có sẵn và hoạt
động được (nếu có).
Trình tự khởi động của máy cắt bằng
dây kim cương di động phải như sau:
- Khởi động puly dẫn động để dẫn động
quay vòng cho dây cắt;
- Khởi động quá trình di chuyển lùi của
máy trên đường ray.
Hệ thống điều khiển cho quá trình khởi
động hoặc khởi động lại của máy cắt bằng dây kim cương di động phải có mức tính
năng PL = c phù hợp với yêu cầu của ISO 13849-1:2015.
Trình tự khởi động của máy cắt một dây
kim cương cố định và máy cắt nhiều dây kim cương cố định phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khởi động chuyển động theo phương đứng
của khung lưỡi cắt;
- Ngoài ra, đối với chuyển động cắt
theo phương ngang (xem 3.1.2.1-3.1.2.3), thay vì khởi động chuyển động theo
phương đứng của khung thì thực hiện khởi động tịnh tiến của máy trên khung dẫn
hướng hoặc chuyển động tịnh tiến của xe đỡ khối đá trên ray.
Hệ thống điều khiển cho quá trình khởi
động của máy cắt bằng dây kim cương di động hoặc quá trình khởi động lại của
máy cắt một dây kim cương cố định hoặc máy cắt nhiều dây kim cương cố định phải
có mức tính năng PL = c phù hợp theo yêu cầu của ISO 13849-1:2015.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức
năng của máy.
5.2.4 Dừng
thông thường
Phải trang bị một hệ thống điều khiển
quá trình dừng thông thường cho chế độ vận hành và chế độ cài đặt của máy để dừng
máy theo đúng trình tự và ngắt nguồn cấp năng lượng đến tất cả các cơ cấu dẫn động
máy.
Máy cắt bằng dây kim cương phải được
trang bị điều khiển dừng thông thường loại 0 hoặc loại 1 theo EN 60204-1:2006,
9.2.2.
Đối với máy cắt bằng dây kim cương di
động, trình tự dừng thông thường phải như sau:
- Dừng chuyển động lùi của máy trên đường
ray của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy cắt một dây kim cương cố định
và máy cắt nhiều dây kim cương cố định, trình tự dừng đối với dừng thông thường
phải như sau:
- Dừng chuyển động theo phương đứng của
khung lưỡi cắt;
- Ngoài ra, đối với chuyển động cắt
theo phương ngang (xem 3.1.2.1-3.1.2.3), thay vì dừng chuyển động theo phương đứng
của khung lưỡi cắt thì thực hiện dừng chuyển động tịnh tiến của máy trên xe hoặc
chuyển động tịnh tiến của xe đỡ khối đá trên đường ray;
- Dừng puly dẫn động.
Sau khi dừng thông thường, hệ thống
căng dây phải luôn luôn hoạt động (xem 5.3.5.4).
Các bộ phận của hệ thống điều khiển
liên quan đến điều khiển dừng thông thường phải đạt tối thiểu mức tính năng PL
= c theo ISO 13849-1:2015.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức
năng của máy.
5.2.5 Dừng
khẩn cấp
Máy phải được trang bị hệ thống điều
khiển dừng khẩn cấp tuân theo các yêu cầu của ISO 13850:2015 và bổ sung các yêu
cầu của EN 60204-1:2006, 10.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy cắt một dây kim cương cố định
hoặc máy cắt nhiều dây kim cương cố định, chức năng dừng khẩn cấp phải tuân
theo yêu cầu của EN 60204-1:2006, 9.2.5.4.2, và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Dừng loại 0 đối với hệ thống dẫn động
cho chuyển động ăn dao theo yêu cầu của EN 60204-1:2006, 9.2.2;
- Dừng loại 1 đối với dẫn động chính
theo yêu cầu của EN 60204-1:2006, 9.2.2.
Đối với máy cắt bằng dây kim cương di
động, trình tự dừng đối với dừng khẩn cấp phải như sau:
- Dừng chuyển động lùi của máy trên đường
ray;
- Dừng puly dẫn động.
Đối với máy cắt một dây kim cương cố định
và máy cắt nhiều dây kim cương cố định, trình tự dừng đối với dừng khẩn cấp phải
như sau:
- Dừng chuyển động theo phương đứng của
khung lưỡi cắt;
- Ngoài ra, đối với chuyển động cắt
theo phương ngang (xem 3.1.2.1-3.1.2.3), thay vì dừng chuyển động theo phương đứng
của khung lưỡi cắt thì thực hiện dừng chuyển động của máy trên xe hoặc chuyển động
tịnh tiến của xe đỡ khối đá trên đường ray;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi dừng khẩn cấp, hệ thống căng
dây phải luôn ở trạng thái hoạt động (xem 5.3.5.4).
Các bộ phận của hệ thống điều khiển
liên quan đến điều khiển dừng khẩn cấp phải có mức tính năng tối thiểu PL = c
theo ISO 13849-1:2015.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức
năng của máy.
5.2.6 Bộ chọn
chế độ
5.2.6.1 Bộ chọn chế độ cho máy cắt bằng
dây kim cương di động
Trường hợp máy được thiết kế để hoạt động
trong lúc tiến hành cài đặt máy ở bên trong khu vực nguy hiểm (xem Phụ lục C),
phải trang bị bảng điều khiển bổ sung (xem 5.2.2.1 và Hình 1) và đáp ứng các điều
kiện dưới đây:
- Bộ chọn chế độ để chọn giữa bảng điều
khiển từ xa và bảng điều khiển bổ sung cho chế độ vận hành cài đặt máy, phải được
khóa theo từng vị trí (ví dụ: bằng chìa khóa, mật khẩu hoặc thiết bị tương tự)
và được đặt trên bảng điều khiển từ xa bên ngoài khu vực nguy hiểm;
- Hệ thống điều khiển để kích hoạt bảng
điều khiển bổ sung phải đạt mức tính năng tối thiểu PL = c theo yêu cầu của ISO
13849-1:2015;
- Không thể chuyển đổi giữa bảng điều
khiển từ xa và bảng điều khiển bổ sung trước khi máy dừng hoàn toàn và an toàn.
Việc lựa chọn một chế độ vận hành phải không dẫn đến khởi động bất kỳ chuyển động
nào của máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.2 Bộ chọn chế độ cho máy cắt một
dây kim cương cố định và máy cắt nhiều dây kim cương cố định
Trường hợp máy thiết kế để hoạt động
trong quá trình cài đặt với rào chắn di động có khóa liên động và/hoặc thiết bị
bảo vệ được vô hiệu hóa, phải trang bị bộ chọn chế độ để lựa chọn giữa chế độ
cài đặt và chế độ gia công của máy và phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Bộ chọn chế độ phải được khóa theo từng
vị trí (ví dụ: bằng chìa khóa hoặc mật khẩu) và được đặt bên ngoài bộ phận che
chắn (xem 3.14), ví dụ trên bảng điều khiển chính (cho vị trí của thiết bị điều
khiển xem 5.2.2);
- Hệ thống điều khiển để chọn chế độ vận
hành phải có mức tính năng tối thiểu PL = c theo yêu cầu của ISO 13849-1:2015;
- Bộ chọn chế độ phải không cho phép
nhiều hơn một chế độ được kích hoạt tại một thời điểm;
- Không thể chuyển đổi chế độ vận hành
trước khi máy dừng hoàn toàn và an toàn. Việc lựa chọn một chế độ vận hành phải
không dẫn đến khởi động bất kỳ chuyển động nào của máy.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức
năng của máy.
5.2.7 Chế độ
cài đặt của máy
5.2.7.1 Chế độ cài đặt của máy cắt bằng
dây kim cương di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không gây ra chuyển động tịnh tiến
của máy trên đường ray;
b) Không gây ra chuyển động của puly;
c) Bất kỳ chuyển động của một trục đơn
lẻ nào đó phải được điều khiển bởi bộ điều khiển có khả năng tự hồi vị trí. Một
chuyển động như vậy phải có tốc độ không vượt quá 5 m/min hoặc một bước chạy
không vượt quá 10 mm. Cả bộ điều khiển có khả năng tự hồi vị trí và bộ giám sát
tốc độ/bước chạy phải đạt mức tính năng PL = c tuân theo các yêu cầu của ISO
13849-1:2015. Nếu về kỹ thuật điều này không thực hiện được thì bộ điều khiển
có khả năng tự hồi vị trí và bộ giám sát tốc độ/bước chạy phải được kết nối với
một thiết bị điều khiển bổ sung có mức tính năng PL = c tuân theo các yêu cầu của
ISO 13849-1:2015;
d) Các bộ điều khiển có khả năng tự hồi
vị trí và thiết bị cho phép puly làm việc hoặc cho phép các trục chuyển động phải
được đặt trên bảng điều khiển bổ sung trên khung máy hoặc trên một thiết bị điều
khiển di động kết nối có dây hoặc không dây với máy (xem 5.2.2.1);
e) Phải ngăn ngừa máy tự khởi động lại
tuân theo các yêu cầu của EN 1037:1995+A1:2008, Điều 6.
Máy cắt bằng dây kim cương di động có
nhiều kiểu cắt khác nhau để làm việc tùy thuộc vào hình thái mỏ đá hoặc phương
pháp cắt được thực hiện.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các kiểu cắt được
mô tả trên Hình 8, Hình 9 và Hình 10.
CHÚ THÍCH 2: Các loại máy này được dự
kiến để làm việc cùng với các thiết bị khác nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu
chuẩn này, đã được thay đổi để phù hợp và định vị dây đúng cách; việc lựa chọn,
sử dụng và vị trí của các thiết bị, ảnh hưởng do loại dây cắt kim cương được sử
dụng và điều kiện làm việc cụ thể thuộc trách nhiệm của chủ mỏ đá.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Máy cắt bằng
dây kim cương di động 2 Khối đá 3
Dây cắt gắn
kim cương
Hình 8 - Ví dụ
cho kiểu cắt dọc

CHÚ DẪN:
1 Máy cắt bằng
dây kim cương di động 2 Khối đá 3 Dây cắt gắn
kim cương
Hình 9 - Ví dụ
cho kiểu cắt ngang

CHÚ DẪN:
1 Máy cắt bằng
dây kim cương di động 2 Khối đá 3
Dây cắt gắn
kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức
năng của máy.
5.2.7.2 Chế độ cài đặt của máy cắt một
dây kim cương cố định và máy cắt nhiều dây kim cương cố định
Trong chế độ cài đặt của máy, nếu bộ
phận che chắn di động được mở và/hoặc thiết bị bảo vệ bị hư hỏng thì bất kỳ
chuyển động nguy hiểm nào đó chỉ được phép xảy ra nếu đáp ứng được các yêu cầu
sau:
a) Tốc độ giới hạn của puly là 0,2
m/s;
b) Bất kỳ chuyển động của một trục đơn
lẻ nào đó phải được điều khiển bởi bộ điều khiển có khả năng tự hồi vị trí. Một
chuyển động như vậy phải có tốc độ không vượt quá 5 m/min hoặc một bước chạy
không vượt quá 10 mm. Cả bộ điều khiển có khả năng tự hồi vị trí và bộ giám sát
tốc độ/bước chạy phải đạt mức tính năng PL = c tuân theo các yêu cầu của ISO
13849-1:2015. Nếu về kỹ thuật điều này không thực hiện được thì bộ điều khiển
có khả năng tự hồi vị trí và bộ giám sát tốc độ/bước chạy phải được kết nối với
một thiết bị điều khiển bổ sung có mức tính năng PL = c tuân theo các yêu cầu của
ISO 13849-1:2015;
c) Các yêu cầu về hệ thống căng dây cắt
phải phù hợp với yêu cầu theo 5.3.5.4;
d) Các yêu cầu đối với dịch chuyển tịnh
tiến của xe đỡ khối đá phải phù hợp với yêu cầu theo 5.3.5.5;
e) Các bộ điều khiển có khả năng tự hồi
vị trí và thiết bị cho phép puly làm việc hoặc cho phép các trục chuyển động phải
được đặt trên bảng điều khiển chính và/hoặc trên bảng điều khiển phục vụ bảo dưỡng
kết nối có dây hoặc không dây với máy (xem 5.2.2);
f) Phải ngăn ngừa máy tự khởi động lại
tuân theo các yêu cầu của EN 1037:1995+A1:2008, Điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8 Lỗi
nguồn cấp năng lượng
Biện pháp ngăn chặn việc khởi động
ngoài ý muốn của bộ phận dẫn động phải phù hợp với EN 1037:1995+A1:2008.
Đối với các máy có truyền động điện,
trong trường hợp gián đoạn hoặc tái thiết lập nguồn cung cấp điện, việc máy tự
khởi động lại là không thể xảy ra.
Trong trường hợp bị gián đoạn nguồn
cung cấp năng lượng, hệ thống căng dây phải luôn ở trạng thái hoạt động (xem
5.3.5.4).
Máy cắt bằng dây kim cương phải được
trang bị hệ thống cơ khí để dừng tất cả chuyển động của máy trong trường hợp
gián đoạn hoặc giảm áp suất của hệ thống thủy lực hoặc khí nén xuống dưới giá
trị thiết kế.
Nếu máy dừng ở bất kỳ vị trí làm việc
nào do lỗi nguồn cấp năng lượng, không cho phép các chuyển động nguy hiểm được
thực hiện tiếp.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra sự
phù hợp của hệ thống bảo vệ cũng như kiểm tra chức năng (như quy định trong EN
60204-1:2006, 18.2 và 18.6).
5.2.9 Lỗi hệ
thống điều khiển
Áp dụng các yêu cầu của EN
1037:1995+A1:2008, Điều 6 và bổ sung các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra sự
phù hợp của hệ thống bảo vệ cũng như kiểm tra chức năng (như quy định trong EN
60204-1:2006, 18.2 và 18.6).
5.3 Bảo vệ
chống lại các mối nguy hiểm cơ học
5.3.1 Vận
chuyển máy
Trong quá trình vận chuyển, phải thực
hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp để nâng và vận chuyển một cách dễ dàng
và an toàn máy tuân theo ISO 12100:2010, 6.3.5.5.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan và kiểm định máy.
5.3.2 Lắp đặt
và ổn định máy
Phải áp dụng các biện pháp phù hợp cho
lắp đặt máy tuân theo ISO 12100:2010, 6.3.2.6.
Phải áp dụng các biện pháp phù hợp cho
ổn định máy tuân theo ISO 12100:2010, 6.2.6.
Đối với máy cắt một dây kim cương cố định
và máy cắt nhiều dây kim cương cố định phải phòng ngừa các chuyển động nguy hiểm
của máy hoặc các bộ phận máy gây ra bởi trọng lực, áp lực, ví dụ thiết bị khóa
cơ khí có khả năng chịu được tải trọng tối đa mà máy được thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan, kiểm tra tính toán kết cấu và kiểm tra máy.
5.3.3 Chuyển
động quay của đầu máy của máy cắt bằng dây kim cương di động
Đối với máy cắt bằng dây kim cương di
động, chuyển động quay của đầu máy (nếu có) chỉ được phép thực hiện trong quá
trình vận hành tại vị trí cố định. Trong giai đoạn này, không cho phép bất kỳ
hoạt động cắt nào.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức
năng của máy.
5.3.4 Bảo vệ
các bộ phận chuyển động của máy cắt bằng dây kim cương
5.3.4.1 Bộ phận truyền
động
Các bộ phận chuyển động, ví dụ: khớp nối
và trục truyền động, phải có hộp bảo vệ cố định. Hộp bảo vệ phải tuân theo ISO
14120:2015, đặc biệt các Điều từ 5 đến 7. Các hộp bảo vệ phải được sử dụng và được
cố định bằng liên kết hàn hoặc lắp chúng theo cách sao cho chỉ có thể mở hoặc
tháo ra bằng các công cụ hoặc chìa khóa. Hộp bảo vệ cố định không được phép đặt
tại vị trí mà ở đó không có các chi tiết liên kết.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan và kiểm tra máy.
5.3.4.2 Puly dẫn động của máy cắt bằng
dây kim cương di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phải trang bị bộ phận che chắn cố
định hoặc rào chắn có khóa liên động cho puly chủ động.
Máy phải trang bị bộ phận che chắn cố
định chắc chắn được liên kết với khu vực phía sau của đầu máy (xem Hình 1), và
phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phần giữa của bộ phận che chắn cố định
phải che kín được mặt phẳng cắt;
b) Chiều rộng của bộ phận che chắn cố
định phải đạt ít nhất 160 mm;
c) Chiều cao tối thiểu phải đạt là 700
mm tính từ vị trí giáp mối của đầu máy.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức năng của máy.
5.3.4.3 Hệ thống căng dây của máy cắt
bằng dây kim cương di động
Đối với máy cắt bằng dây kim cương di
động, ngoại trừ điểm bắt đầu và kết thúc cắt, hệ thống căng dây cắt phải điều
chỉnh trong quá trình cắt bởi hệ thống điều khiển tự động phù hợp với lực truyền
đến puly dẫn động từ động cơ. Ngoài ra, phải trang bị thiết bị giới hạn lực
căng dây cắt kim cương trong điều kiện làm việc bình thường không vượt quá 1/6
giá trị tải trọng đứt của dây thép. Điều này có thể đạt được bởi thiết bị giới
hạn lực hoặc thiết bị tương tự để giới hạn mô men xoắn của puly chủ động phù hợp
với lực căng lớn nhất trên dây cắt kim cương.
Các điều khiển cùa hệ thống căng dây cần
đạt mức tính năng tối thiểu PL = c phù hợp với các yêu cầu của ISO
13849-1:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức năng của máy.
5.3.4.4 Chuyển động của máy trên ray ở
máy cắt bằng dây kim cương di động
Trong trường hợp đường ray có chiều
dài xác định, phải trang bị hệ thống chống việc máy di chuyển vượt ra khỏi các
đầu cuối đường ray (ví dụ công tắc hạn chế hành trình).
Máy cắt bằng dây kim cương di động được
trang bị các biện pháp kỹ thuật (ví dụ bộ phận chống chuyển động ngược chiều) để
ngăn ngừa chuyển động ngược của máy trên ray trong quá trình cắt cũng như chuyển
động không kiểm soát vượt quá 10 mm trong trường hợp nguồn cung cấp năng lượng
bị gián đoạn hoặc được phục hồi.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức năng của máy.
5.3.5 Bảo vệ
các bộ phận chuyển động của máy cắt một dây kim cương cố định và máy cắt nhiều
dây kim cương cố định
5.3.5.1 Tiếp cận máy
Việc tiếp cận máy phải được ngăn chặn
bằng rào chắn bảo vệ ngoại vi (xem 3.14).
Rào chắn bảo vệ ngoại vi có thể mở một
phần khi vị trí này cho phép tiếp cận vào khu vực an toàn của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Máy cắt bằng
dây kim cương
4 Rào chắn cố
định
2 Xe đỡ khối
đá
5 Cửa tiếp cận
- Rào chắn di động có khóa liên động với khóa bảo vệ
3 Bảng điện
6 Cửa tiếp cận
- Rào chắn di động có khóa liên động với khóa bảo vệ
Hình 11 - Ví
dụ về rào chắn bảo vệ ngoại vi cho máy cắt một dây kim cương cố định và máy cắt
nhiều dây kim cương cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.2 Các bộ phận
truyền động
Các bộ phận truyền động, ví dụ: khớp nối
và trục truyền động, phải có hộp bảo vệ cố định. Hộp bảo vệ phải tuân theo ISO
14120:2015 và đặc biệt các Điều từ 5 đến 7. Các hộp bảo vệ cố định phải được sử
dụng và được cố định bằng liên kết hàn hoặc lắp chúng theo cách sao cho chỉ có
thể mở hoặc tháo ra bằng các công cụ hoặc chìa khóa. Hộp bảo vệ cố định không
được phép nằm lại vị trí của nó khi không có các chi tiết liên kết.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan và kiểm tra máy.
5.3.5.3 Puly dẫn động
Nếu trong phạm vi của mục đích sử dụng,
đặc biệt để sử dụng ngoài trời, việc đóng lại không chủ đích của bộ phận che chắn
di động hoặc cửa có thể gây ra các mối nguy hiểm bổ sung, phải áp dụng các biện
pháp để giữ cho chúng ở trạng thái mở.
Đối với máy cắt nhiều dây kim cương, bề
mặt ngoài của rãnh puly phải bao được tối thiểu 1/3 đường kính của dây kim
cương nhằm tránh sự dịch chuyển của dây.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan, thử nghiệm và kiểm tra chức năng của máy.
5.3.5.4 Hệ thống căng
dây
Hệ thống căng dây phải có khả năng bù
lại những thay đổi đột ngột của lực căng trong dây. Đối với máy cắt một dây kim
cương cố định và máy cắt nhiều dây kim cương cố định, bộ phận chuyển động của hệ
thống căng dây này phải được trang bị các rào chắn cố định hoặc rào chắn di động
có khóa liên động tuân theo ISO 14120:2015 và ISO 14119:2013 để bảo vệ chống lại
các chuyển động bất ngờ (ví dụ đứt dây), khi này khoảng cách an toàn tới bộ phận
chuyển động cho người vận hành phải được đảm bảo theo ISO 13857:2008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống căng dây phải được thiết kế để
ngăn ngừa sự gia tăng lực căng của dây cắt gây ra bởi chuyển động không liên tục.
Đối với máy cắt một dây kim cương cố định
và máy cắt nhiều dây kim cương cố định, kết cấu của hệ thống căng dây phải chống
lại được các chuyển động nguy hiểm của các puly đổi hướng dây cắt trong trường
hợp dây cắt bị đứt (3 cm/s được coi là tốc độ giới hạn an toàn của chuyển động).
Hệ thống này tối thiểu phải có các thiết bị dừng cơ khí để ngăn không cho hệ thống
puly đổi hướng dây cắt dịch chuyển vượt quá giới hạn được quy định bởi nhà sản
xuất.
Trong chế độ vận hành cài đặt máy, giá
trị lực của hệ thống căng dây phải không vượt quá 40% lực làm việc của hệ thống
căng dây.
Vì lý do ổn định, không được phép sử dụng
hệ thống đối trọng để căng dây cắt.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức năng của máy.
5.3.5.5 Xe đỡ khối đá
Xe đỡ khối đá tự hành trên ray có hệ
thống điều khiển tích hợp phải được trang bị hệ thống chống việc xe di chuyển
vượt ra khỏi các đầu cuối đường ray (ví dụ công tắc hạn chế hành trình). Chúng
phải có một hệ thống ngăn ngừa bất kỳ một chuyển động không mong muốn nào trong
quá trình cắt.
Ở các mặt bên của xe đỡ, phải lắp các
cọc chống đỡ đủ bền để ngăn cản các khối đá rơi xuống. Kết cấu của chúng phải đảm
bảo không xảy ra việc tiếp xúc của cọc với dây cắt.
Ở chế độ vận hành cài đặt máy cho chuyển
động qua lại của xe đỡ khối đá, phải đáp ứng các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ chuyển động qua lại không được
phép vượt quá 15 m/min.
Thiết bị điều khiển tự hồi vị trí phải
được đặt trên bảng điều khiển chính, trên bảng điều khiển phục vụ bảo dưỡng hoặc
trên bộ điều khiển cầm tay có liên quan.
Các bộ phận liên quan của hệ thống điều
khiển có khả năng tự hồi vị trí phải đạt mức tính năng tối thiểu PL = b tuân
theo ISO 13849-1:2015.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức năng của máy.
5.3.5.6 Các biện pháp và thiết bị nhằm
giảm thiểu ảnh hưởng của hiệu ứng phóng vật thể
Puly đổi hướng dây cắt và puly dẫn động
phải được bảo vệ theo phương có mối nguy hiểm do phóng vật thể bằng bộ phận che
chắn cố định hoặc bộ phận che chắn di động có khóa liên động theo ISO
14120:2015 và ISO 14119:2013.
Đối với máy cắt một dây kim cương và
máy cắt nhiều dây kim cương, phải có một hoặc nhiều bộ phận che chắn để giảm
nguy cơ phóng vật thể của mảnh vỡ của dây cắt kim cương hoặc sự văng ra của dây
khi có sự cố dây cắt.
Bộ phận che chắn này có thể được tích
hợp với rào chắn bảo vệ ngoại vi, có thể được đặt bên trong khu vực an toàn được
che chắn bởi rào chắn bảo vệ ngoại vi, được lắp đặt trên khung máy (ví dụ trong
trường hợp máy cắt một dây kim cương kết hợp cố định và di động) và/hoặc có thể
di chuyển cùng nhau.
Đối với mỗi tình huống, phải đáp ứng
các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Trục máy A
Dây cắt đầu
tiên L Khoảng cách
giữa A và B
2 Khối đá B
Dây cắt cuối
cùng L1 Chiều rộng tối thiểu của bộ phận che chắn
3 Puly dẫn động
D Khoảng cách đến
bộ phận che chắn L2 Bộ phận che chắn bổ sung
4 Trục puly dẫn
động L3 Chiều rộng của bộ phận che chắn
5 Bộ phận che
chắn β Góc tối thiểu
Hình 12 - Ví
dụ về một bộ phận che chắn được lắp đặt để giảm rủi ro do dây cắt bị đứt văng
ra
b) Bộ phận che chắn đơn lẻ phải là vật
liệu chống xuyên thủng từ các tấm thép có chiều dày tối thiểu 1,2 mm hoặc từ tấm
hợp kim nhẹ có chiều dày tối thiểu 4 mm hoặc tường bê tông có mức cường độ chịu
nén tối thiểu C25/30 với chiều dày tối thiểu 40 mm hoặc từ vật liệu bất kỳ khác
có tính năng tương tự;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tham khảo Hình 12, chiều rộng tối
thiểu của bộ phận che chắn L3 phải được tính toán như sau:
1) Đối với máy cắt nhiều dây kim cương
cố định, L là khoảng cách giữa dây cắt đầu tiên và dây cắt cuối cùng;
2) D là khoảng cách giữa các mép của
kích thước tối đa của khối đá gia công tới vị trí đặt bộ phận che chắn có thể
được xác định ở gian đoạn thiết kế mặt bằng máy;
3) Góc β không thấp hơn 15°.
Chiều rộng tối thiểu của bộ phận che
chắn cố định L3 được tính toán như sau:
L3 = L + 2D x tan β
Chiều rộng tối thiểu L3 có
thể giảm bớt (ví dụ L1 trên Hình 12) nếu lắp đặt thêm hai bộ phận
che chắn bổ sung được chú dẫn trên Hình 12. Chiều rộng tối thiểu L2
của bộ phận che chắn này được xác định bởi hai đường bắt đầu từ điểm A và điểm
B.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức năng của máy.
5.4 Bảo vệ đối
với các mối nguy hiểm không phải cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giảm các nguy cơ gây cháy, phải đáp
ứng đầy đủ các yêu cầu của 5.4.3.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức năng của máy.
5.4.2 Tiếng ồn
5.4.2.1 Giảm tiếng ồn trong giai đoạn
thiết kế
Máy phải được thiết kế và chế tạo để
các rủi ro gây ra bởi phát thải tiếng ồn trong không khí được giảm xuống mức thấp
nhất có tính đến sự tiến bộ kỹ thuật và phương pháp giảm tiếng ồn sẵn có, đặc
biệt là giảm ồn tại nguồn.
Khi thiết kế máy, các thông tin và biện
pháp kỹ thuật để kiểm soát tiếng ồn tại nguồn đưa ra trong ISO 11688-1:2009 phải
được tính đến.
Các nguồn tiếng ồn chính bao gồm:
a) Puly dây cắt;
b) Dây cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hệ thống khí nén (nếu có);
e) Hệ thống thủy lực (nếu có).
Ví dụ về biện pháp kỹ thuật để giảm tiếng
ồn là:
- Giảm rung nhờ cân bằng tĩnh và cân bằng
động các bộ phận quay;
- Lựa chọn và thiết kế các bộ phận
truyền động có tiếng ồn thấp, ví dụ: bánh răng, puly, dây đai, ly hợp.
- Thiết kế kết cấu máy có xét đến bộ
phận giảm chấn và tránh cộng hưởng kết cấu;
- Lựa chọn và sử dụng các lớp cao su
trên puly.
Có thể sử dụng các biện pháp thay thế
có hiệu quả tương đương hoặc cao hơn.
Xác nhận: Giá trị phát thải tiếng
ồn xác định bằng phương pháp kiểm tra tiếng ồn (xem Phụ lục A) cho phép đánh
giá hiệu quả của biện pháp thiết kế được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp quan trọng nhất để giảm
tiếng ồn lan truyền từ máy bao gồm:
- Hộp che chắn puly (3.9);
- Khung máy (3.10);
- Rào chắn bảo vệ ngoại vi (3.14).
Xác nhận: Giá trị phát thải tiếng
ồn xác định bằng phương pháp kiểm tra tiếng ồn (xem Phụ lục A) cho phép đánh
giá hiệu quả của biện pháp thiết kế được sử dụng.
5.4.2.3 Đo tiếng ồn
Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn về
tiếng ồn, xem Phụ lục A, là cần thiết để kiểm tra xác nhận các biện pháp thiết
kế có hiệu quả.
Các giá trị này có thể được đo trực tiếp
trên máy cần đo hoặc được xây dựng dựa trên cơ sở của phép đo cho các loại máy
có đặc tính kỹ thuật tương tự đại diện cho máy được sản xuất.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp sản xuất
hàng loạt, thử nghiệm có thể được thực hiện trên một mẫu máy có đặc tính kỹ thuật
tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các giá trị phát thải tiếng ồn được nêu trong Hướng dẫn vận hành. Giá trị
phát thải tiếng ồn thu được theo quy tắc đo tiếng ồn (xem Phụ lục A) cho phép
đánh giá hiệu quả của biện pháp thiết kế được áp dụng.
5.4.3 Mối
nguy hiểm về điện
Ngoại trừ Điều 6.3, phải áp dụng các
yêu cầu của EN 60204-1:2006 trừ khi có các quy định khác được nêu trong tiêu
chuẩn này.
Xem EN 60204-1:2006, 6.2 đối với các
yêu cầu phòng tránh sốc điện do tiếp xúc trực tiếp và EN 60204-1:2006, 7 đối với
các yêu cầu bảo vệ chống ngắn mạch (chập mạch) và quá tải.
Đối với các máy dùng trong nhà, mức bảo
vệ của vỏ bao che và các bộ phận điện trên bảng điện của máy phải đạt mức tối
thiểu IP 55 theo EN 60529:1991. Mức bảo vệ của thiết bị điều khiển phải đạt mức
tối thiểu IP 54 theo EN 60529:1991.
Đối với các máy dùng ngoài trời, mức bảo
vệ của vỏ bao che và các bộ phận điện trên bảng điện của máy phải đạt mức tối
thiểu IP 55 theo EN 60529:1991, ngoại trừ vỏ bảo vệ của thiết bị điều khiển hoặc
vỏ bảo vệ của các bộ phận điện được bảo vệ chống ảnh hưởng thời tiết, mức bảo vệ
phải đạt mức tối thiểu IP 54 theo EN 60529:1991.
Hộp bảo vệ đối với các mối nguy hiểm
do điện phải tránh được các mối nguy hiểm do dụng cụ cắt hoặc đối tượng công
tác bị bắn ra chạm vào. Không cho phép tiếp cận vào các bộ phận dẫn điện tuân
theo EN 60204-1:2006, 6.2.2. Tại những chỗ có mạch điện theo EN 60204-1:2006,
7.2.3 phải được bảo vệ chống quá tải, không được phép xảy ra rủi ro do cháy
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc mạch có liên quan, kiểm tra máy và thử tính thông mạch
theo EN 60204-1:2006, 18.1 và 18.2, thử nghiệm 1 và thử chức năng theo EN
60204-1:2006, 18.6.
5.4.4 Khả
năng tương thích điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy bao gồm các thiết bị điện được gắn
nhãn CE và các thiết bị này cũng như hệ thống cáp điện được lắp đặt tuân theo
chỉ dẫn của nhà sản xuất nhìn chung được coi là bảo vệ chống lại nhiễu điện từ
từ bên ngoài.
Nếu chỉ có một trong các yêu cầu ở
trên không được đáp ứng thì cần phải thử nghiệm bổ sung tuân theo EN
50370-1:2005 và EN 50370-2:2003.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc mạch có liên quan và kiểm tra máy.
5.4.5 Tia
laser
Nếu máy được lắp thiết bị laser, thiết
bị laser phải thuộc loại 2 M hoặc loại nguy cơ thấp hơn tuân theo yêu cầu của
EN 60825-1:2014.
Tất cả các lưu ý của nhà sản xuất thiết
bị laser liên quan đến việc lắp đặt và sử dụng thiết bị laser này phải được đáp
ứng và các chỉ dẫn phải được nhắc đến trong hướng dẫn vận hành máy. Biển cảnh
báo và các chỉ dẫn cho việc sử dụng dụng cụ bảo vệ mắt (nếu có) phải được gắn
trên máy (xem Điều 6).
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc mạch có liên quan và kiểm tra máy, đo và kiểm tra chức
năng có liên quan của máy.
5.4.6
Êcgônômi
Trong quá trình vận chuyển, phải thực
hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp để nâng chuyển một cách dễ dàng và an
toàn máy tuân theo ISO 12100:2010, 6.3.5.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy và điều khiển của nó phải được thiết
kế tuân theo nguyên tắc Êcgônômi phù hợp với EN 1005-4:2005+A1:2008.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc mạch có liên quan và kiểm tra máy.
5.4.7 Chiếu
sáng
Tất cả các thiết bị làm việc và nguyên
vật liệu phải được nhìn thấy rõ ràng, phải tránh mỏi mắt bằng cách thực hiện
theo các yêu cầu quy định trong EN 1837:1999+A1:2009. Các vị trí làm việc và
các khu vực có thiết bị điều khiển, bộ phận che chắn và các thiết bị bảo vệ
khác phải được chiếu sáng đầy đủ đảm bảo mức chiếu sáng tối thiểu là 300 Lux.
Tại nơi đòi hỏi có yêu cầu chiếu sáng
được tham chiếu theo quy định trong EN 1837:1999+A1:2009, chiếu sáng phải tuân
theo EN 60204-1:2006, 16.2.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc mạch có liên quan và kiểm tra máy.
5.4.8 Bộ phận
thủy lực và khí nén
Hệ thống thủy lực và khí nén phải tuân
theo các yêu cầu của ISO 4413:2010 và ISO 4414:2010.
Nếu máy có một số chuyển động (ví dụ
căng dây cắt) được tạo ra bằng hệ thống thủy lực hoặc khí nén, đường cấp dầu/khí
phải trang bị một van ngắt có khả năng tự động đóng trong trường hợp giảm áp đột
ngột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.9 Thiết
bị ngắt nguồn cấp
Phải lưu ý và bổ sung các quy định của
ISO 12100:2010, 6.2.10 và 6.3.5.4:
Thiết bị ngắt nguồn điện phải phù hợp
với EN 60204-1:2006, 5.3, ngoại trừ thiết bị ngắt nguồn điện loại d) trong EN
60204-1:2006, 5.3.2.
Máy phải có thiết bị để ngắt nguồn
năng lượng thủy lực (nếu có) theo ISO 4413:2010.
Máy phải có thiết bị để ngắt nguồn năng
lượng khí nén (nếu có) theo ISO 4414:2010.
Trong trường hợp máy có hệ thống thủy
lực được dẫn động bởi bơm thủy lực dẫn động điện tích hợp trên máy, cho phép ngắt
nguồn năng lượng thủy lực thông qua việc ngắt nguồn điện dẫn động bơm. Trong
trường hợp năng lượng thủy lực được lưu trữ, ví dụ trong bình áp lực hoặc đường
ống, phải bố trí thiết bị an toàn để giải phóng áp suất dư. Thiết bị an toàn
này có thể chỉ là một van, nhưng nó không phải là van để ngắt kết nối đường ống.
Chức năng, nơi lắp đặt của thiết bị ngắt
nguồn điện và vị trí vận hành phải được thể hiện rõ ràng, ví dụ: bằng biển hoặc
biểu tượng. Biển hoặc biểu tượng phải được gắn ở vị trí rõ ràng, dễ nhận biết
trên máy gần thiết bị ngắt nguồn điện (xem 6.2).
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc mạch có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức năng của
máy.
5.4.10 Bảo
dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc mạch có liên quan, kiểm định và kiểm tra chức năng của
máy.
5.4.11 Vật
liệu và chất nguy hiểm
Đối với các máy được mô tả trong tiêu
chuẩn này và được sử dụng trong nhà, ở nơi có hệ thống làm mát cho dây cắt phải
trang bị hệ thống cung cấp nước và thiết bị tưới nước sử dụng làm chất bôi trơn
làm mát cũng như giảm phát thải bụi trong quá trình cắt.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc mạch có liên quan, kiểm tra máy và kiểm tra chức năng của
máy.
5.4.12 Rủi
ro do trượt, vấp hoặc té ngã
5.4.12.1 Quy định chung
Đối với máy cắt một dây kim cương cố định
và máy cắt nhiều dây kim cương cố định, cần phải chú ý đến các giải pháp kỹ thuật
để ngăn chặn rủi ro do trượt, vấp hoặc té ngã khi hiệu chỉnh hoặc bảo dưỡng
trên các bộ phận của máy ở độ cao hơn 2 m tính từ mặt nền hoặc sàn máy, hoặc bộ
phận máy mà người vận hành ở đó.
5.4.12.2 Phương tiện tiếp cận cho hoạt
động hiệu chỉnh và bảo dưỡng máy ở độ cao dưới 2 m
Đối với hoạt động hiệu chỉnh hoặc bảo
dưỡng được thực hiện ở độ cao dưới 2 m so với mặt nền hoặc sàn máy và hoạt động
điều chỉnh hoặc bảo dưỡng trên máy của máy cắt nhiều dây kim cương cố định cho
phép sử dụng thang di động khi khoảng cách giữa dây cắt đầu tiên đến dây cuối
cùng (xem Hình 12) nhỏ hơn 650 mm. Không có yêu cầu cụ thể nào cho hệ thống kết
nối và thang di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan và kiểm tra máy.
5.4.12.3 Phương tiện tiếp cận cho hoạt
động hiệu chỉnh và bảo dưỡng ở độ cao trên 2m
Đối với hoạt động hiệu chỉnh hoặc bảo
dưỡng được thực hiện ở độ cao trên 2 m so với mặt nền hoặc sàn máy và hoạt động
điều chỉnh hoặc bảo dưỡng trên máy của máy cắt nhiều dây kim cương cố định cho
phép sử dụng thang di động kết hợp với sàn thao tác di động và sàn thao tác cố
định trên máy khi khoảng cách giữa dây cắt đầu tiên đến dây cuối cùng (xem Hình
12) lớn hơn 650 mm. Phải bố trí các điểm neo trên kết cấu máy để gắn thiết bị bảo
hộ cá nhân (PPE) phòng chống rơi trên cao và hệ thống kết nối (ví dụ giá neo) để
gắn các thang di động.
Tùy theo yêu cầu thiết kế hoặc giới hạn
không gian, phương tiện tiếp cận được trang bị trên sàn thao tác di động hoặc cố
định phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
a) Chiều rộng mặt sàn tối thiểu là 400
mm;
b) Mặt sàn phải tuân theo yêu cầu của
ISO 14122-2:2016, 4.2.4;
c) Tải trọng thiết kế phải phù hợp với
các yêu cầu của ISO 14122-2:2016, 4.2.5;
d) Bậc thang và lan can phải phù hợp với
yêu cầu của ISO 14122-3:2016 (nếu có);
e) Thang cố định phải phù hợp với yêu
cầu của ISO 14122-4:2016 (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương tiện tiếp cận được liệt kê
trong d), e) và f) có thể thay thế bằng các bộ phận che chắn cố định, các bộ phận
của khung máy hoặc điểm neo để gắn phương tiện phòng hộ cá nhân (PPE) được đặt
gần lối tiếp cận của sàn thao tác và dọc theo toàn bộ lối đi.
Phải có các điểm neo để gắn thang di động
ở điểm thấp nhất của sàn thao tác cố định (xem Hình 13). Đối với hoạt động hiệu
chỉnh hoặc bảo dưỡng được thực hiện ở độ cao trên 2 m so với mặt nền hoặc sàn máy
và hoạt động điều chỉnh hoặc bảo dưỡng trên máy của máy cắt nhiều dây kim cương
cố định cho phép sử dụng thang di động khi khoảng cách giữa dây cắt đầu tiên đến
dây cuối cùng (xem Hình 12) nhỏ hơn 650 mm. Phải bố trí các điểm neo trên kết cấu
máy để gắn thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) phòng chống rơi trên cao và hệ thống kết
nối (ví dụ giá neo) để gắn các thang di động.
Thang di động không phải là một phần cấu
thành thuộc phạm vi cung cấp của máy. Số lượng, hình dạng và vị trí của các điểm
neo để gắn phương tiện phòng hộ cá nhân (PPE) và các hệ thống kết nối để gắn
thang di động phải được quy định trong hợp đồng cung cấp.

CHÚ DẪN:
1 Sàn tiếp cận
phía trước
2 Sàn tiếp cận
phía sau
3 Thang tiếp cận
phía trên
4 Điểm gắn kết
thang di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ có liên quan và kiểm định máy.
5.4.13 Sét
Máy cắt bằng dây kim cương sử dụng
ngoài trời phải lắp hệ thống nối đất để phân tán điện tích vào đất.
Hướng dẫn của nhà sản xuất phải chỉ rõ
cách nối đất cần thực hiện, kiểm tra và bảo dưỡng để đảm bảo chúng hoạt động hiệu
quả.
Các yêu cầu tương thích điện từ phải
được xét đến như nêu trong 5.4.4.
Xác nhận: Thông qua việc kiểm
tra các bản vẽ và/hoặc mạch có liên quan, sổ tay hướng dẫn bảo dưỡng, kiểm tra
máy và kiểm tra chức năng của máy.
6 Thông tin cho sử dụng
6.1 Tín hiệu
và các thiết bị cảnh báo
Đối với máy có cửa tiếp cận tại rào chắn
bảo vệ ngoại vi, phải trang bị thiết bị cảnh báo bằng âm thanh hoặc hình ảnh
(ví dụ đèn vàng) để cảnh báo trước khi khởi động máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Cảnh báo
các rủi ro còn lại và các dấu hiệu an toàn
Các cảnh báo có thể bằng ngôn ngữ quốc
gia mà máy được sử dụng hoặc bất cứ khi nào có thể, bằng cách sử dụng các ký hiệu
an toàn để diễn tả.
Trên máy phải gắn các nhãn cảnh báo hoặc
các ký hiệu an toàn cho các chỉ dẫn về quần áo và thiết bị bảo vệ cá nhân phù hợp
(ví dụ: bảo vệ mắt và thính giác, thiết bị bảo hộ chống rơi từ trên cao).
Nếu thiết bị laser được lắp đặt, phải
gắn nhãn cảnh báo và chỉ dẫn trên máy về việc sử dụng dụng cụ bảo vệ mắt theo
EN 207:2017.
Nếu có các bộ phận chuyển động hoặc
các đường ống có áp, không khí hoặc nước, phải gắn nhãn cảnh báo và các chỉ dẫn
trên máy về việc sử dụng kính bảo hộ theo EN 166:2001.
Đối với máy cắt bằng dây kim cương di
động, phải gắn trên máy hình vẽ về khoảng cách an toàn như mô tả trong Phụ lục C
và ít nhất các phương tiện phòng hộ cá nhân (PPE) dưới đây phải được hiển thị trên
máy:
- Mũ bảo hiểm phù hợp với EN
13087-3:2000;
- Quần áo bảo hộ toàn cơ thể phù hợp với
EN 863:1995.
Xác nhận: Thông qua việc thử
nghiệm máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải gắn trên máy ghi nhãn tối thiểu
dưới đây:
a) Tên thương mại và địa chỉ đầy đủ của
nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền, nếu có;
b) Tên máy;
c) Ghi nhãn bắt buộc;
d) Năm sản xuất, là năm hoàn thành quá
trình sản xuất sản phẩm đó;
e) Tên seri hoặc loại;
f) Số seri của máy (nếu có);
g) Các thông số về điện (bắt buộc đối
với các sản phẩm điện: Điện áp, tần số, công suất, ...);
h) Khối lượng của các bộ phận máy thường
phải được nâng vận chuyển bằng thiết bị nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Hướng dẫn
sử dụng
6.4.1 Quy định chung
Phải biên soạn hướng dẫn sử dụng tuân
theo ISO 12100:2010, 6.4.5.
Hướng dẫn sử dụng phải bao gồm các
thông tin cụ thể dưới đây:
6.4.2 Mô tả máy
Mô tả máy phải bao gồm ít nhất các nội
dung sau:
a) Mô tả chung của máy với các bản vẽ;
b) Giải thích các ký hiệu và các biểu
tượng an toàn được sử dụng trên máy và trong tài liệu đi kèm;
c) Danh sách các dụng cụ cắt được sử dụng
kèm theo thông số kỹ thuật của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận: Thông qua kiểm tra
hướng dẫn sử dụng và các bản vẽ liên quan.
6.4.3 Hướng dẫn vận chuyển, nâng hạ
và lưu kho máy và các bộ phận tháo rời của máy
Hướng dẫn cho việc vận chuyển, nâng hạ
và lưu kho máy và các bộ phận tháo rời của máy phải bao gồm tối thiểu các thông
tin dưới đây:
a) Khối lượng máy và khối lượng của
các bộ phận có trọng lượng lớn đòi hỏi phải nâng chuyển bằng thiết bị nâng;
b) Các điều kiện trượt và nâng (bao gồm
cả các điểm móc hàng);
c) Tài liệu tham khảo liên quan đến
các yêu cầu của nhà sản xuất dụng cụ cắt về lưu kho và nâng chuyển dụng cụ cắt.
Xác nhận: Thông qua kiểm tra
hướng dẫn sử dụng và các bản vẽ liên quan.
6.4.4 Hướng dẫn về lắp đặt và sử dụng
máy
Các thông tin cho sử dụng ít nhất phải
bao gồm các mục dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhắc lại về việc ghi nhãn, ký hiệu
an toàn, khoảng cách an toàn và các hướng dẫn khác về máy như được mô tả trong
6.1 và 6.2;
c) Mục đích sử dụng dự kiến của máy;
d) Thông tin về các rủi ro còn lại;
e) Chỉ dẫn chiều quay đúng của dây cắt;
f) Các sử dụng không đúng có thể lường
trước được:
1) Sử dụng các phụ kiện có thể đảo ngược
chiều quay của dây cắt;
2) Chỉ dẫn về việc phải tránh bất kỳ
tiếp xúc nào với dụng cụ cắt đang quay;
3) Chỉ dẫn về việc tất cả các hoạt động
trong khu vực làm việc chỉ được thực hiện khi dây kim cương và các bộ phận chuyển
động dừng hẳn;
4) Chỉ dẫn về việc không ai được phép
vào trong khu vực làm việc ngoài người vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Cắt các vật liệu khác với các vật
liệu được chỉ ra (xem 6.4.2 d);
g) Các giá trị giới hạn lớn nhất cho
việc lắp đặt máy cắt bằng dây kim cương di động;
h) Hướng dẫn về việc lắp đặt máy để
ngăn chặn các rủi ro do rung có thể gây mất ổn định máy hoặc hư hỏng không mong
muốn:
1) Thông tin về kích thước bao và trọng
lượng toàn bộ máy;
2) Thông tin về khu vực làm việc;
3) Thông tin về các bộ phận lắp đặt
trên nền và tải phân bổ tác động lên nền (trọng lượng/cm2);
i) Chỉ dẫn về việc kết nối với nguồn
cung cấp điện và nước;
j) Chỉ dẫn về việc ngắt kết nối với
nguồn cấp (các nguồn cấp), biện pháp ngăn ngừa kết nối lại, giải phóng năng lượng
dư và thử nghiệm trạng thái an toàn;
k) Chỉ dẫn về vị trí đặt bộ điều khiển,
trạm làm việc và các vị trí có thể của người vận hành (xem 5.2.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Thông tin về việc lựa chọn dụng cụ
cắt phù hợp và ứng dụng của nó liên quan đến nhiệm vụ được thực hiện;
n) Chỉ dẫn về việc, không cho sử dụng
dụng cụ cắt có tốc độ quay tối đa nhỏ hơn tốc độ quay danh nghĩa của máy;
o) Chỉ dẫn về các thiết bị dùng để
thay dụng cụ cắt;
p) Thông tin về việc xử lý bộ phận giữ
dụng cụ cắt;
q) Hướng dẫn về việc phát hiện lỗi, xử
lý sự cố, và khởi động lại sau khi xử lý;
r) Thông tin về thiết bị chống sốc điện
do tiếp xúc gián tiếp với máy bằng thiết bị ngắt kết nối tự động với nguồn cấp
do người sử dụng lắp đặt trong đường dây cung cấp điện cho máy (RCD);
s) Thông tin về thiết bị chống ngắn mạch
trong mạch điện;
t) Nếu trang bị thiết bị laser, phải
nhắc lại các hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị laser về việc lắp đặt và sử dụng
thiết bị;
u) Chỉ dẫn về việc phải kiểm tra việc
lắp đặt bộ phận che chắn đúng cách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w) Chỉ dẫn về việc tránh các rủi ro
trượt và vấp ngã trong khu vực làm việc của máy, ví dụ: ngăn ngừa rủi ro trượt
do ẩm thấp và bùn, che chắn các bộ phận hở ở các đường dẫn trên nền.
x) Hướng dẫn về việc kết nối và dỡ bỏ
thang, mối nguy hiểm do ngã từ trên cao, sử dụng đúng cách phương tiện phòng hộ
cá nhân (PPE) ngăn ngừa ngã từ trên cao và các rủi ro còn lại khác;
y) Chỉ dẫn về việc vì lý do an toàn, tất
cả các dụng cụ cắt bị hỏng phải được thay thế;
z) Chỉ dẫn về việc sử dụng quần áo vừa
vặn và thiết bị phòng hộ cá nhân (ví dụ; thiết bị bảo vệ mắt và tai, thiết bị
chống rơi từ trên cao);
aa) Một công bố về phát thải tiếng ồn
trong không khí của máy phải tuân theo Phụ lục A, A.6 “Công bố và xác nhận giá
trị phát thải tiếng ồn”.
Xác nhận: Thông qua kiểm tra
hướng dẫn vận hành và các bản vẽ liên quan.
6.4.5 Hướng dẫn bảo
dưỡng
Các thông tin cho sử dụng dưới đây tối
thiểu phải bao gồm:
a) Thông tin về các rủi ro còn lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thông tin về các biện pháp an toàn
khi can thiệp vào máy bao gồm việc ngắt kết nối với nguồn điện hoặc các nguồn
cung cấp năng lượng khác, biện pháp ngăn ngừa kết nối lại, khử năng lượng dư,
thử trạng thái an toàn. Nếu can thiệp thường xuyên, biện pháp ngắt kết nối hoàn
toàn là không thể được, nhà sản xuất phải cung cấp một quy trình phù hợp để tiến
hành can thiệp một cách an toàn.
d) Danh sách các nhiệm vụ (ví dụ: điều
chỉnh, bảo dưỡng, bôi trơn, làm sạch và các hoạt động dịch vụ) chỉ được thực hiện
khi máy ngừng và dẫn động chính được ngắt;
e) Chi tiết và tần suất kiểm tra;
f) Hướng dẫn các hoạt động bảo dưỡng
có thể tiến hành bởi người vận hành (bao gồm chỉ dẫn về trang thiết bị được sử
dụng);
g) Danh sách các hoạt động bảo dưỡng
chỉ có thể được tiến hành bởi nhân viên được đào tạo - vì cần có kiến thức
chuyên môn riêng - bao gồm về trang thiết bị được sử dụng;
h) Thông tin về việc làm sạch an toàn;
i) Nếu máy được trang bị hệ thống khí
nén hoặc thủy lực, phải có biện pháp để tiêu tán năng lượng dư một cách an
toàn;
j) Dữ liệu nhận dạng các bộ phận được
thay thế bởi người sử dụng, nếu chúng ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của người
vận hành (không kể các bộ phận này chỉ được phép thay thế bởi nhà sản xuất hoặc
nhân viên do nhà sản xuất chỉ định);
k) Mô tả về bộ phận che chắn cố định
có thể được tháo ra bởi người sử dụng vì mục đích bảo dưỡng và vệ sinh (không kể
các bộ phận che chắn chỉ được tháo ra bởi nhà sản xuất hoặc nhân viên do nhà sản
xuất chỉ định);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Thông tin về thiết bị an toàn được
trang bị trên người để bảo dưỡng máy;
n) Chỉ dẫn về việc kết nối và tháo dỡ
thang, mối nguy hiểm do ngã từ trên cao, sử dụng đúng cách phương tiện phòng hộ
cá nhân (PPE) ngăn ngừa việc ngã từ trên cao và các rủi ro khác.
Xác nhận: thông qua kiểm tra
hướng dẫn vận hành và các bản vẽ liên quan.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phương pháp kiểm tra tiếng ồn
A.1 Giới thiệu
Quy tắc đo tiếng ồn này quy định tất cả
các thông tin cần thiết để thực hiện hiệu quả việc xác định, công bố và xác nhận
các giá trị phát thải tiếng ồn trong không khí ở máy cắt bằng dây kim cương dưới
các điều kiện nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các nhà sản xuất công bố về phát thải
tiếng ồn;
- So sánh tiếng ồn phát ra từ máy của
các máy trong cùng dòng máy có liên quan;
- Các mục đích kiểm soát tiếng ồn tại
nguồn trong giai đoạn thiết kế.
Quy tắc này trình bày các phương pháp
đo tiếng ồn và các điều kiện lắp đặt và vận hành cho thử nghiệm.
Việc sử dụng quy tắc đo tiếng ồn này đảm
bảo khả năng lặp lại của các phép đo và khả năng so sánh của các giá trị phát
thải tiếng ồn ra không khí trong các giới hạn cụ thể được xác định bằng cấp
chính xác của phương pháp đo được sử dụng.
A.2 Đo mức áp suất âm trọng số A tại
vị trí làm việc hoặc vị trí chỉ định khác
A.2.1 Tiêu chuẩn cơ sở
Việc xác định mức áp suất âm trọng số
A phải được tiến hành bằng cách sử dụng một phương pháp với cấp chính xác 2 (kỹ
thuật) và 3 (khảo sát). Phương pháp đo được ưu tiên là phương pháp có kết quả với
cấp chính xác là 2.
Một trong số các tiêu chuẩn sau phải
được áp dụng: ISO 11201:2010, ISO 11202:2010 hoặc ISO 11204:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Cấp chính xác 2 chỉ có thể
đạt được với các dụng cụ đo loại 1. Các dụng cụ đo loại 2 chỉ được phép sử dụng
khi áp dụng ISO 11202:2010, tuy nhiên chỉ thu được kết quả có cấp chính xác 3
do độ không tin cậy cao hơn.
A.2.2 Quy trình đo và vị trí đo
Mức áp suất âm tại vị trí làm việc phải
được đo tuân theo ISO 11202:2010 với cấp chính xác 2 hoặc 3 đối với những máy
được thiết kế làm việc trong nhà và ISO 11201:2010 với cấp chính xác 2 với những
máy được thiết kế làm việc ngoài trời.
Phép đo phải tiến hành tại mỗi vị trí
đầu thu âm tối thiểu trong một chu kỳ thử nghiệm của máy theo quy định trong
A.4.
Đầu thu âm phải đặt ở tất cả các vị
trí của người vận hành theo quy định của nhà sản xuất trong hướng dẫn vận hành.
Mức áp suất âm phát thải trọng số A tại mỗi vị trí người vận hành cùng với độ
không tin cậy của phép đo phải được ghi lại, báo cáo và công bố.
a) Đối với máy cắt một dây kim cương cố
định và máy cắt nhiều dây kim cương cố định, đầu thu để đo mức phát thải âm tại
tất cả các vị trí của người vận hành (nếu có) phải được đặt ở các vị trí sau:
1) 1,60 m phía trên nền hoặc sàn công
tác, và
2) Cách xa 0,5 m từ bảng điều khiển
chính;
3) Tại bất cứ vị trí làm việc khác do
nhà sản xuất chỉ ra trong hướng dẫn vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 1,60 m phía trên nền hoặc sàn công
tác; và
2) Cách xa 0,5 m từ bảng điều khiển từ
xa được mô tả trong 5.2.2.1 và bên ngoài khu vực an toàn được mô tả trong Phụ lục
C;
3) Cách xa 0,5 m từ bảng điều khiển bổ
sung trên khung máy (nếu có);
4) Tại bất cứ vị trí làm việc khác do
nhà sản xuất chỉ ra trong hướng dẫn vận hành.
A.2.3 Độ không tin cậy của phép đo
Trong trường hợp thiểu dữ liệu đo, độ
không tin cậy K được lấy bằng 3 dB(A), nếu mức áp suất âm phát thải tại vị trí
làm việc được đo tuân theo ISO 11202:2010 hoặc ISO 11204:2010 (máy được thiết kế
để sử dụng trong nhà) và mức áp suất âm phát thải tại vị trí làm việc được đo
tuân theo ISO 11201:2010 (máy được thiết kế để sử dụng ngoài trời).
CHÚ THÍCH 1: Giá trị độ không tin cậy
K được tính toán sau khi xem xét độ lệch chuẩn của độ chính xác tương đối của
phương pháp “σRo”
là 1,5 dB(A) đối với phương pháp đo cấp chính xác 2 và độ lệch chuẩn do sự
không ổn định của điều kiện lắp đặt và vận hành “σomc” là 0,5 dB(A)
là một giá trị thích hợp.
CHÚ THÍCH 2: Thông tin chi tiết về độ
không tin cậy được đưa ra trong ISO 11201:2010, Điều 11 và ISO 11202:2010, Điều
12 và ISO 11204:2010, Điều 11 (xem ISO 4871:2009).
A.3 Xác định mức công suất âm trọng số
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mức áp suất âm phát thải trọng số
A tại bất kỳ vị trí đo nào trong A.2.2 vượt quá 80 dB(A), mức công suất âm trọng
số A phải được xác định bình thường.
Tuy nhiên, máy cắt một dây kim cương cố
định và máy cắt nhiều dây kim cương cố định có kích thước tối thiểu lớn hơn 6 m
được coi là máy rất lớn. Do đó, thay vì mức công suất âm trọng số A, mức áp suất
âm phát thải trọng số A tại vị trí nằm trên một đường đo cách mặt trên của máy
1 m và ở độ cao 1,60 m so với nền phải được đo bằng phương pháp được đưa ra
trong A.2.1. Vị trí đầu thu âm trên đường đo cách nhau không quá 2 m và phép đo
phải tiến hành theo quy định trong A.2. Giá trị đo cùng với độ không tin cậy của
phép đo phải được ghi lại, báo cáo và công bố (xem A.2.3).
Đối với máy cắt bằng dây kim cương di
động, nếu mức áp suất âm phát thải trọng số A tại bất kỳ vị trí đo trong A.2.2
vượt quá 80 dB(A), mức công suất âm phải được đo theo phương pháp đo bề mặt được
chỉ ra trong ISO 3744:2010, hoặc ISO 3746:2010 nếu yêu cầu về cấp chính xác 2
không được đáp ứng. Bề mặt được đo phải là mặt song song và khoảng cách đo là 1
m.
A.3.2 Độ không tin cậy của phép đo
Trong trường hợp thiếu dữ liệu đo, độ
không tin cậy K được lấy bằng:
- 3 dB(A) nếu mức công suất âm trọng số
A được đo theo ISO 3744:2010;
- 6 dB(A) nếu mức công suất âm trọng số
A được đo theo ISO 3746:2010.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị độ không tin cậy
K theo ISO 3744:2010 được tính toán sau khi xem xét độ lệch chuẩn cho việc lặp
lại của phương pháp “σRo” là 1,5 dB(A) đối với phương pháp đo cấp
chính xác 2 và độ lệch chuẩn do sự không ổn định của điều kiện lắp đặt và vận
hành “σomc”
là 0,5 dB(A). Giá trị độ không tin cậy K theo ISO 3746:2010 được tính toán sau
khi xem xét độ lệch chuẩn cho việc lặp lại của phương pháp “σRo” là
1,5 dB(A) đối với phương pháp đo cấp chính xác 3 và độ lệch chuẩn do không ổn định
của điều kiện lắp đặt và vận hành “σomc” là 0,5 dB(A).
CHÚ THÍCH 2: Thông tin chi tiết về độ
không tin cậy được đưa ra trong ISO 3744:2010, Điều 9 và ISO 3746:2010, Điều 9
(xem ISO 4871:2009).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình kiểm tra tiếng ồn, máy
phải được lắp đặt và vận hành theo chỉ định của nhà sản xuất trong hướng dẫn vận
hành.
Các điều kiện lắp đặt và vận hành của
máy để xác định các mức áp suất âm phát thải ở vị trí làm việc và các mức công
suất âm phải giống nhau.
Các yêu cầu dưới đây phải được đáp ứng
khi đo tiếng ồn:
a) Nếu máy di chuyển được, chúng phải
được lắp đặt trong các điều kiện tiếp cận trường tự do trên mặt phẳng phản xạ
không có các chướng ngại vật gần đó;
b) Tất cả các bộ phận được tích hợp phải
làm đúng chức năng trong quá trình đo kiểm tra;
c) Tất cả các bộ phận che chắn và thiết
bị an toàn có liên quan phải ở đúng vị trí trong quá trình kiểm tra;
d) Phải sử dụng các dụng cụ cắt thông
dụng trên thị trường phù hợp với các yêu cầu về kích thước của nhà sản xuất
máy;
e) Dụng cụ cắt phải được lắp đặt đúng
theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
f) Tất cả các dụng cụ cắt (dây gắn kim
cương) phải hoạt động trong quá trình đo thử nghiệm. Việc đo kiểm tra không bao
gồm quá trình bắt đầu cắt. Việc đo thử nghiệm chỉ bắt đầu tiến hành sau khi dây
cắt ăn sâu vào khối đá một khoảng tối thiểu 100 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Các quy định cho hoạt động thử nghiệm
như kích thước khối đá, đặc tính vật liệu, các thông số cắt và hoạt động thử
nghiệm đối với mỗi loại máy phải phù hợp với bảng A5.
Do các yêu cầu trên, việc đo tiếng ồn
phải do nhà sản xuất thực hiện khi máy vận hành tại nơi làm việc của nhà sử dụng
và được công bố ngay sau đó. Các giá trị phát thải tiếng ồn do các nhà sản xuất
thu thập theo thời gian sẽ cho phép tạo thành cơ sở dữ liệu của giá trị phát thải
tiếng ồn, chúng sẽ được sử dụng để cung cấp thông tin phát thải tiếng ồn cho
các khách hàng tương lai.
Nếu nhà sản xuất biết rõ các điều kiện
vận hành trong quá trình đo tại chỗ làm việc của nhà sử dụng máy để đánh giá
phát thải tiếng ồn trong ứng dụng điển hình của EAF, điều này phải được thông
báo cho người sử dụng. Trường hợp các dữ liệu liên quan được lấy từ cơ sở dữ liệu
của nhà sản xuất, việc đánh giá phát thải tiếng ồn phải được định lượng.
A.5 Thông tin được ghi chép và báo
cáo
Bảng A.1-A.6 “Phương pháp đo tiếng ồn
- Bảng ghi dữ liệu chung” dưới đây đại diện cho các mẫu báo cáo thử nghiệm được
dùng để ghi chép và báo cáo phép đo tiếng ồn của mỗi loại máy cắt bằng dây kim
cương.
Các dữ liệu tối thiểu chỉ ra trong Bảng
A.1-A.6 phải được ghi chép và báo cáo.
Các điều kiện vận hành của máy trong
quá trình đo cũng như phương pháp được sử dụng để đo phải được công bố có tham
chiếu đến quy tắc đo tiếng ồn cùng với các sai lệch có thể xảy ra và nguyên
nhân. Nếu trong một tình huống cụ thể có sai lệch, điều kiện thực tế được áp dụng
cho thử nghiệm phải được ghi chép và báo cáo trong cột “Điều kiện lệch chuẩn”
trong các bảng. Trong các cột tương tự, cần chỉ ra lý do không thể áp dụng điều
kiện tiêu chuẩn.
Hình thức của bảng có thể sao chép, sửa
đổi và sắp xếp lại một cách tùy ý.
Bảng A.1 -
Quy tắc đo tiếng ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số máy
Nhà chế tạo: ...............................................................................................
Kiểu máy: ...................................................................................................
Năm sản xuất:...........................................
Số seri: ....................................
Kích thước bao của máy: ...........................................................................
Dài l1: .............. mm Rộng l2: ............... mm Cao l3: ............... mm
a. Những bộ phận máy nhô ra và không
góp phần tạo ra tiếng ồn (ví dụ: tay lái, cần gạt) có thể được bỏ qua
Tất cả các thông số
yêu cầu theo tiêu chuẩn đo lường cơ bản cần sử dụng. Ví dụ: định dạng chính
xác của máy được thử nghiệm, môi trường âm, thiết bị đo đạc, sự hiện diện và
(các) vị trí của (những) người vận hành (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia công: khối đá
hình lập phương, cắt theo phương đứng
Vật liệu thử
nghiệm:
Điều kiện
tiêu chuẩn
Điều kiện lệch
chuẩn
Phôi:
Khối đá
Kích thước của từng khối:
Chiều dài khối tối thiểu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số máy:
Điều kiện
tiêu chuẩn
Điều kiện lệch
chuẩn
Số lượng dây kim cương (dụng cụ cắt):
1
Tốc độ dụng cụ cắt:
30 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách tối đa giữa máy và phôi
gia công:
10 m
Khoảng cách tối thiểu giữa máy và bất
kỳ bề mặt phản xạ nào:
15 m
Ảnh hoặc mô tả chi
tiết của máy được thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi thử nghiệm
Công ty / Tổ chức:
............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................
Số điện thoại:....................................
Ngày: ....................................
Chữ ký: ............................................................................................
Thử nghiệm được thực hiện:
Địa điểm: .........................................................................................
Ngày: ...............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng dữ liệu
chung cho máy cắt một dây kim cương cố định
Thông số máy
Nhà chế tạo:
..............................................................................................
Kiểu
máy:....................................................................................................
Năm sản xuất.............................................
Số seri:....................................
Kích thước bao của
máy:...........................................................................
Dài l1: ....................mm Rộng
l2: ................mm Cao l3: ................mm
a. Những bộ phận máy nhô ra và không
góp phần tạo ra tiếng ồn (ví dụ: tay lái, cần gạt) có thể được bỏ qua
Tất cả các thông số
yêu cầu theo tiêu chuẩn đo lường cơ bản cần sử dụng. Ví dụ: định dạng chính
xác của máy được thử nghiệm, môi trường âm, thiết bị đo đạc, sự hiện diện và
(các) vị trí của (những) người vận hành (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định
cho hoạt động thử nghiệm đối với máy cắt một dây kim cương cố định
Gia công: khối đá
hoa cương hình lập phương, cắt theo phương đứng
Vật liệu thử nghiệm:
Điều kiện
tiêu chuẩn
Điều kiện lệch
chuẩn
Phôi:
Khối đá hoa
cương
Kích thước của từng khối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 m
Thông số máy:
Điều kiện
tiêu chuẩn
Điều kiện lệch
chuẩn
Số lượng dây kim cương (dụng cụ cắt):
1
Tốc độ dụng cụ cắt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ ăn dao theo phương đứng
200-250
mm/h
Khoảng cách tối thiểu giữa máy và bất
kỳ bề mặt phản xạ nào:
5 m
Ảnh hoặc mô tả chi
tiết của máy được thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm
Nơi thử nghiệm
Công ty/Tổ chức:
.............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................
Số điện thoại:.........................................
Ngày: ................................
Chữ ký: ............................................................................................
Thử nghiệm được thực hiện:
Địa điểm: .........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 -
Quy tắc đo tiếng ồn - Bảng dữ liệu chung cho máy cắt nhiều dây kim cương cố định
với tối thiểu 16 dây cắt kim cương
Thông số máy
Nhà chế tạo: ...............................................................................................
Kiểu máy: ...................................................................................................
Năm sản xuất:..........................................
Số seri: .....................................
Kích thước bao của máy: ...........................................................................
Dài l1: ...................... mm Rộng l2: ..................... mm Cao l3:................ mm
a. Những bộ phận máy nhô ra và không
góp phần tạo ra tiếng ồn (ví dụ: tay lái, cần gạt) có thể được bỏ qua
Tất cả các thông số
yêu cầu theo tiêu chuẩn đo lường cơ bản cần sử dụng. Ví dụ: định dạng chính
xác của máy được thử nghiệm, môi trường âm, thiết bị đo đạc, sự hiện diện và
(các) vị trí của (những) người vận hành (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định
cho hoạt động thử nghiệm đối với máy cắt nhiều dây dây kim cương cố định với
tối thiểu 16 dây cắt kim cương
Gia công: Khối đá
hình lập phương, cắt theo phương đứng
Vật liệu thử
nghiệm:
Điều kiện
tiêu chuẩn
Điều kiện lệch
chuẩn
Phôi:
Khối đá hoa
cương
Kích thước của từng khối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 m
Thông số máy:
Điều kiện
tiêu chuẩn
Điều kiện lệch
chuẩn
Số lượng dây kim cương (dụng cụ cắt):
Tối thiểu 16
Tốc độ dụng cụ cắt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ ăn dao theo phương đứng
200-250
mm/h
Khoảng cách tối thiểu giữa máy và bất
kỳ bề mặt phản xạ nào:
5 m
Ảnh hoặc mô tả chi
tiết của máy được thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm
Phòng thử nghiệm
Công ty/Tổ chức:
.............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................
Số điện thoại:...........................................
Ngày: .............................
Chữ ký: ............................................................................................
Thử nghiệm được thực hiện:
Địa điểm: ..........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4 -
Quy tắc đo tiếng ồn - Bảng dữ liệu chung cho máy cắt nhiều dây kim cương cố định
với tối thiểu 32 dây cắt kim cương
Thông số máy
Nhà chế tạo: ..............................................................................................
Kiểu máy: ...................................................................................................
Năm sản xuất:...........................................
Số seri: ....................................
Kích thước bao của máy: ..........................................................................
Dài l1: .................. mm Rộng l2: ................ mm Cao l3: ................. mm
a. Những bộ phận máy nhô ra và không
góp phần tạo ra tiếng ồn (ví dụ: tay lái, cần gạt) có thể được bỏ qua
Tất cả các thông số
yêu cầu theo tiêu chuẩn đo lường cơ bản cần sử dụng. Ví dụ: định dạng chính
xác của máy được thử nghiệm, môi trường âm, thiết bị đo đạc, sự hiện diện và
(các) vị trí của (những) người vận hành (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định
cho hoạt động thử nghiệm đối với máy cắt nhiều dây kim cương cố định với tối
thiểu 32 dây cắt kim cương
Gia công: khối đá
hình lập phương, cắt theo phương đứng
Vật liệu thử
nghiệm:
Điều kiện
tiêu chuẩn
Điều kiện lệch
chuẩn
Phôi:
Khối đá hoa
cương
Kích thước của từng khối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 m
Thông số máy:
Điều kiện
tiêu chuẩn
Điều kiện lệch
chuẩn
Số lượng dây kim cương (dụng cụ cắt):
Tối thiểu
32
Tốc độ dụng cụ cắt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ ăn dao theo phương đứng
200-250
mm/h
Khoảng cách tối thiểu giữa máy và bất
kỳ bề mặt phản xạ nào:
5 m
Ảnh hoặc mô tả chi
tiết của máy được thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm
Phòng thử nghiệm
Công ty/Tổ chức:
.............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................
Số điện thoại:......................................
Ngày: ...................................
Chữ ký:
............................................................................................
Thử nghiệm được thực hiện:
Địa điểm: ..........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.5 -
Quy tắc đo tiếng ồn - Bảng dữ liệu chung cho máy cắt nhiều dây kim cương cố
định với tối thiểu 56 dây cắt kim cương
Thông số máy
Nhà chế tạo:
..............................................................................................
Kiểu máy:
...................................................................................................
Năm sản xuất:...........................................
Số seri: ....................................
Kích thước bao của máy:
..........................................................................
Dài l1: ................. mm Rộng l2: .................. mm Cao l3: ................ mm
a. Những bộ phận máy nhô ra và không
góp phần tạo ra tiếng ồn (ví dụ: tay lái, cần gạt) có thể được bỏ qua
Tất cả các thông số
yêu cầu theo tiêu chuẩn đo lường cơ bản cần sử dụng. Ví dụ: định dạng chính
xác của máy được thử nghiệm, môi trường âm, thiết bị đo đạc, sự hiện diện và
(các) vị trí của (những) người vận hành (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định
cho hoạt động thử nghiệm đối với máy cắt nhiều dây kim cương cố định với tối
thiểu 56 dây cắt kim cương
Gia công: khối đá
hình lập phương, cắt theo phương đứng
Vật liệu thử nghiệm:
Điều kiện
tiêu chuẩn
Điều kiện lệch
chuẩn
Phôi:
Khối đá hoa
cương
Kích thước của từng khối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 m
Thông số máy:
Điều kiện
tiêu chuẩn
Điều kiện lệch
chuẩn
Số lượng dây kim cương (dụng cụ cắt):
Tối thiểu
56
Tốc độ dụng cụ cắt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ ăn dao theo phương đứng
200-250
mm/h
Khoảng cách tối thiểu giữa máy và bất
kỳ bề mặt phản xạ nào:
5 m
Ảnh hoặc mô tả chi
tiết của máy được thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm
Phòng thử nghiệm
Công ty / Tổ chức:
...........................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................
Số điện thoại:...........................................
Ngày: ..............................
Chữ ký:
.............................................................................................
Thử nghiệm được thực hiện:
Địa điểm: ..........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.6 -
Phương pháp kiểm tra tiếng ồn - Bảng dữ liệu chung cho máy cắt nhiều dây kim cương
cố định với tối thiểu 72 dây kim cương
Thông số máy
Nhà chế tạo:
..............................................................................................
Kiểu máy: ...................................................................................................
Năm sản xuất:...........................................
Số seri: ....................................
Kích thước bao của máy:
..........................................................................
Dài l1: .................. mm Rộng l2: ................ mm Cao l3: .................. mm
a. Những bộ phận máy nhô ra và không
góp phần tạo ra tiếng ồn (ví dụ: tay lái, cần gạt) có thể được bỏ qua
Tất cả các thông số
yêu cầu theo tiêu chuẩn đo lường cơ bản cần sử dụng. Ví dụ: định dạng chính
xác của máy được thử nghiệm, môi trường âm, thiết bị đo đạc, sự hiện diện và
(các) vị trí của (những) người vận hành (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định
cho hoạt động thử nghiệm đối với máy cắt nhiều dây kim cương cố định với tối
thiểu 72 dây kim cương
Gia công: khối đá
hình lập phương, cắt theo phương đứng
Vật liệu thử
nghiệm:
Điều kiện
tiêu chuẩn
Điều kiện lệch
chuẩn
Phôi:
Khối đá hoa
cương
Kích thước của từng khối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 m
Thông số máy:
Điều kiện
tiêu chuẩn
Điều kiện lệch
chuẩn
Số lượng dây kim cương (dụng cụ cắt):
Tối thiểu
72
Tốc độ dụng cụ cắt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ ăn dao theo phương đứng
200-250
mm/h
Khoảng cách tối thiểu giữa máy và bất
kỳ bề mặt phản xạ nào:
5 m
Ảnh hoặc mô tả chi
tiết của máy được thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm
Phòng thử nghiệm
Công ty / Tổ chức:
...........................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................
Số điện thoại: .........................................
Ngày: ..............................
Chữ ký: .............................................................................................
Thử nghiệm được thực hiện:
Địa điểm: ..........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Kiểm tra xác nhận và công bố giá
trị phát thải tiếng ồn
A.6.1 Quy định
chung
Công bố tiếng ồn phải dưới dạng hai số
liệu theo ISO 4871:2009, nghĩa là các giá trị đo và từng giá trị của độ tin cậy
của phép đo phải được công bố tách rời nhau. Dữ liệu phát thải tiếng ồn được
công bố phải như sau:
a) Đối với máy có các kích thước không
quá 6 m, ví dụ máy cắt bằng dây kim cương di động, công bố giá trị mức áp suất
âm phát thải trọng số A đo được tại các vị trí làm việc hoặc vị trí người vận
hành (xem A.2.2) như sau:
1) Ở nơi có giá trị nhỏ hơn 70 dB,
thay vì giá trị đo được, giá trị công bố là: “LpA nhỏ hơn 70 dB”;
2) Nếu giá trị lớn hơn 70 dB(A), công
bố giá trị đo được.
Trường hợp ít nhất có một giá trị mức
phát thải âm trọng số A tại các vị trí làm việc hoặc vị trí người vận hành (xem
A.2.2) lớn hơn 80 dB(A), công bố mức công suất âm trọng số A đo được như trong
A.3.1;
b) Đối với máy có ít nhất một kích thước
vượt quá 6 m, ví dụ máy cắt một dây kim cương cố định và máy cắt nhiều dây kim
cương cố định, công bố giá trị mức áp suất âm phát thải trọng số A đo được tại
các vị trí làm việc hoặc vị trí người vận hành (xem A.2.2) như sau:
1) Ở nơi có giá trị nhỏ hơn 70 dB,
thay vì giá trị đo được, giá trị công bố là: “LpA nhỏ hơn 70 dB”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp ít nhất có một giá trị mức
phát thải âm trọng số A tại các vị trí làm việc hoặc vị trí người vận hành (xem
A.2.2) lớn hơn 80 dB(A), công bố mức công suất âm trọng số A đo được. Trong trường
hợp này, công bố giá trị mức áp suất âm phát thải trọng số A đo được ở vị trí
trên đường xung quanh máy như được nêu ra trong A.3.1. Các giá trị đo được và vị
trí của đường đo xung quanh máy phải được chỉ ra trên bản vẽ.
Công bố tiếng ồn phải công bố rõ ràng
các giá trị phát thải tiếng ồn đã xác định được theo quy tắc thử tiếng ồn này.
Nó phải chỉ rõ tiêu chuẩn đo cơ sở đã được sử dụng và dựa vào quy tắc thử tiếng
ồn này với các điều kiện vận hành bao gồm các chi tiết của các điều kiện vận
hành và lắp đặt máy trong quá trình xác định phát thải tiếng ồn của nó. Công bố
tiếng ồn phải chỉ rõ các điều chỉnh khác biệt so với quy tắc thử tiếng ồn này
và/hoặc khác với tiêu chuẩn cơ sở được sử dụng, nếu có.
Nếu độ chính xác của các giá trị phát
thải được công bố phải được xác nhận, các phép đo phải được thực hiện nhờ sử dụng
cùng phương pháp và cùng các điều kiện vận hành như đã công bố của chúng. Công
bố tiếng ồn phải đi cùng với tuyên bố sau:
“Các số liệu được công bố là các mức
phát thải và không nhất thiết phải là các mức làm việc an toàn cần thiết. Tồn tại
mối tương quan giữa các mức phát thải tiếng ồn và mức độ phơi nhiễm, do vậy
không thể sử dụng các công bố một cách tin cậy để xác định có hoặc không có các
biện pháp bảo vệ. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ phơi nhiễm thực tế của người
lao động liên quan đến đặc tính của không gian làm việc và các nguồn tiếng ồn
khác như số lượng máy và các quá trình liền kề khác. Mức phơi nhiễm cho phép
cũng có thể thay đổi theo từng quốc gia. Tuy nhiên thông tin này có thể giúp
ích cho người sử dụng máy thực hiện việc đánh giá tốt hơn về các mối nguy hiểm
và rủi ro”.
Thông tin về phát thải tiếng ồn phải
được đưa vào các tài liệu bán hàng khi cung cấp các dữ liệu làm việc.
A.6.2 Ví dụ về kiểm tra xác nhận và
công bố giá trị phát thải tiếng ồn trong sổ tay vận hành cho máy cắt bằng dây
kim cương di động
Công bố giá trị phát thải tiếng ồn
trong sổ tay hướng dẫn của máy cắt bằng dây kim cương di động phải được ghi như
sau:
1. “Kiểm tra xác nhận
và công bố giá trị phát thải tiếng ồn” (Giá trị phát thải thấp)
“Giá trị phát thải tiếng ồn trong
không khí được đo tuân theo các yêu cầu của EN 15163:2017.”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. “Kiểm tra xác nhận
và công bố giá trị phát thải tiếng ồn” (Giá trị phát thải cao)
“Giá trị phát thải tiếng ồn trong
không khí được đo tuân theo các yêu cầu của EN 15163:2017.”
“Giá trị đo được theo ISO 11201:2010 của
mức áp suất âm phát thải trọng số A LpA tại các vị trí làm việc (xem
Hình xy) là:
- Tại bảng điều khiển chính: LpA
= 72 dB(A);
- Tại bảng điều khiển bổ sung: LpA
= 82 dB(A);
Độ không tin cậy của phép đo “KpA”
là 3 dB(A).”
“Giá trị mức công suất âm trọng số A
đo được theo ISO 3744:2010 là 95 dB(A);
Độ không tin cậy của phép đo “KWA”
là 3 dB(A).”
A.6.3 Ví dụ về kiểm tra xác nhận và
công bố giá trị phát thải tiếng ồn trong sổ tay vận hành cho máy
cắt một dây kim cương cố định và máy cắt nhiều dây kim cương cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Giá trị đo được theo ISO 11202:2010 của
mức áp suất âm phát thải trọng số A LpA tại các vị trí làm việc (xem
Hình xy) là:
- Tại bảng điều khiển chính: LpA
= 92 dB(A);
- Tại vị trí làm việc 1 (xem Hình xy):
LpA = 90 dB(A);
- Tại vị trí làm việc 2 (xem Hình xy):
LpA = 87 dB(A);
Độ không tin cậy của phép đo “KpA”
là 3 dB(A).”
“Giá trị của mức áp suất
âm phát thải trọng số A đo được tại vị trí trên đường bao của máy được liệt kê
trong bảng phía dưới.
Kích thước tính bằng
mét

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Bảng điều khiển
chính
Hình A.1 - Ví
dụ về vị trí đầu thu âm trên đường bao của máy
Vị trí
LpA
[dB(A)]
1
91
2
90
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
88
5
93
6
93
7
93
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
90
10
86
11
88
12
87
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
92
15
90
16
91
Độ không tin cậy của phép đo “KpA”
là 3 dB (A).”
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại đá hoa cương (granite) để đo thử
nghiệm ồn
Bảng B.1 - Đá
hoa cương (granite)
African
Galaxy
Balmoral Red
Caffé Bahia
Galaxy
Grigio
Sardo
Marrom Café
Paradiso Bash
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Verde
Maritaca
Abrolhos
Baltic Brown
Caffé Imperiale
Genesis
Hawai!
Marrom Imperial
Paradiso Classico
Shiwa Pink
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Absolute Cream
Baltic
Cream
Caledonia
Ghiandone
ibere Mary
Blue
Marrom Namibia
Partenone
Siena Bege
Verde Peacock
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Baltic
Green
Cal ipso
Ghiblee
Ice Creal
Marron Fantasy
Patagón ía
Sienite Moncique
Verde Pcrola
Acquamarina
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cambrian Black
Giallo Can
oca
imperador
Marron Gaucho
Pava reti
Sierra Granasa
Verde S.Francisco
African Galax!
Barro Vermelho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glallio
fiesta
Imperial Brown
Mary Blue
Peacock Jade
Sierra
white
Verde Savana
African
jupa rana
Basaltite E.D.
Carnaval
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Imperial Gold
Mascalzone
Pedra Sabáo
Silver
Cloud
Verde Spinella
Agata
Bege Bordeaux
Carpe Diem
Giallo
Antico
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mascalzone Latino
Penta Gold
Silver Grey
Verde Ubatuba
Agata Black
Bege Pavao
Cascadura
Giallo California
Incas Gold
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Persa
Silver
Pearl
Verde Ubatuba Labrador
AJ Brown
Belfast
CD
Giallo
Egitto
Incas Pfnk
Matrix
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silver
White
Verde Venetian»
Alaskan
Black
Bdlary Pink
Ceppo B
resolana
Giallo
Cecilia
Incas Pink/Gold
Metall icus
Persa Blue
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Versace
Alaskan
White
Bellorizont
Chateau Red
Gialio
Fiorito
Indian
Black
Ming Green
Persona tus
Solaris
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Alpana
Cream
Beole
China Black
Gialio Napoleone
Indian Brown
Minotaurus
Pietra Lávica
St Louis
Virginia Black
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bethel
white
Cinderela
Giallo Ornamental
Ivory Brown
Mokotno Brown
Plantus
Star Beach
Virginia Mist
Ama relio
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Classic
Gold
Giailo
Renoir
Ivory Fantasy
Monbasa
Porfldo Argentino
Stargate
Vitage
Amarete Carioca
Bianco Berrocal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giallo S. Cecilia
Jacaranda
Montorfano
Porto Rose
Stone Wood
Volga Blue
Amarete
Gold
Bianco Castilla
Colombo Gold
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Juparana Arañáis
Moon Yallow
Pourple Dune
Summerlight
Volga classic«
Amarete
karal
Bianco
Peria
Colonial Dream
Giallo SF
Real
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Moonlight
Preto Aracruz
Sunset
White G
Amarete Napoli
Bianco Rafaela
Colonial Gold
Giallo Topazio
Juparana Buzious
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Preto Bahia
Super Grey
White Galaxy
Amatelo
Ouro Brasil
Bianco Romano
Cooper
Giallo Veneziano
Juparana Casablanca
Ñero Africa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Super White
White Prince
Amarete
Real
Bianco Sardo
Copper Canyon
Giallo Verona
Juparana Cascadura
Ñero Angola
Preto S3o
Benedito
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
White Saudi
Amarete S, Agosti.no
Birdis
Cosmic Black
Giallo Vicenza
Juparana Classtco
Ñero Angola
Silver
Preto Sao
Domingos
Tan Brown
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amarelo S.
Francisco
Black Bird
Gold
Cosmos
Gneiss
Jupa rana
Colombo
Nero Assoluto
Preto SSo
Gabriel
Tolga
Wood Stone
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Black Comsic
Cosmos Black
Golden Beach
Jupa ran a
Florenza
Nero Assuan
Preto Via
Lactéa
Tonalite
Yellow
River
Amarelo Topaz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crazy Horse
Golden Canyon
Jupa rana
Gaivota
Nero
Brasile
Princess White
Torrone
Amarelo Vitoria
Black
Forest
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Golden Cas
iti pa ra na
Gold
Nero Impala
Puple-dunes
Torrone
Amarone
Black St
Gabriel
Crema Bordeaux
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Jupa rana
India
Nero
Martine
Rainbow
Touareg
Amazonita
Black Stone
Crema Bordeaux
Golden Crystal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nero Onsernone
Raw Sük
Tropical Brasil
Amazzon Green
Black Stria
Crema White
Golden Fantasy
Jupa rana
Saba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Regal Black
Tropical Fashion
Angola Blue
Black Tiger
CristaI
Canyon
Golden
Flake
Kamañca
Nero
Uruguay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tropical
Sand
Angola Labrador
Blue Eyes
Dakota
Golden Forest
Kashmir Gold
Nero Via
Lattea
Rio B raneo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Angola
Silver
Blue Fire
Del Mare
Golden Goya
Kashmir White
Nero Zimbabwe
River Gold
Tropicus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aphrodite
Blue Moon
Delicatus
Golden Leaf
Kenya Black
Nettuno
River Pink
Tunas Green
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Blue Pearl
GT
Desert Brown
Golden Oak
Kinawa
Nettuno
Gold
Roma Marine
Typhoon Bordeaux
Aqua Veneto
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diamond
Black Gold
Golden
Persa
Kuru Grey
New Altum Leaf
Romano Gold
Typhoon
Gold
Arandis
Branco Dallas
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Golden Queen
Labrador Antique
New Bengal
Black
Rosa Baveno
Ubatuba
Gold
Arandis Yellow
Branco Kaunas
Dubai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Labrador Black
New Kashimier
Rosa Beta
Venetian
Ice
Argento
Branco Marfim
Duetto
Golden Star
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
New
Venetian Gold
Rosa Cinzia
Verde
Artie Cream
Branco Piracema
Eclipse
Golden Sun
Labrador Gold
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rosa Dante
Verde Amazonas
Asterix
Branco
Romano Massa fina
Elberton Grey
Golden Thunder
Labrador!
te Madagascar
Ocean Green
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Verde Argento
Astros
Branco S. Franciseo
Emerald Black
Golden Wood
limbara
Ocre
Itabira
Rosa Porrino
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aurora
Branco Siena
Emerald Pearl
Golden
Zeller
Lotus
Olive Green
Rosa Sardo
Verde Bahia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aurora Grey
Branco Veritas
Emperor
Gran Violet
Luna Pearl
Onice D’Oriente
Rosso Levanto
Verde Borgogna
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Brazilian Fantasy
Everest
Green Gold
Madura Gold
Orion
Sandscape
Verde Butterfly
Autumn Brown
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Exodus
Green Pearl
Magma
Ornamental Guidoni
Sapphire Brown
Verde Campeste
Autumn Leaf
Brown Pearl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Green Ray
Marina Blue
Star
Ouro Veneziano
Sea Pearl
Verde Candeias
Azu! Aran
Butterfly Gold
Fantastico/ Virginia Black
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Marina
Pearl
Palomino
Serenata
Verde Eucalipto
Azul Palmares
Caesar White
Fenix Gold
Grigio Fino
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pannafragola
Serizzo Antigorio
Verde Fountain
Azul
Platino
Café Imperial
Galaxi
Black
Grigio
Perla
Marrocos
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sbivakaxbi
Verde
Lavras
Phụ
lục C
(Quy
định)
Khoảng cách an toàn áp dụng cho máy cắt bằng
dây kim cương di động
Đối với máy cắt bằng dây kim cương di
động, để ngăn ngừa dây cắt văng vào người vận hành và những người khác khi có sự
cố đứt dây, phải áp dụng các biện pháp như: sử dụng một loại vật liệu phù hợp để
đánh dấu giới hạn khu vực nguy hiểm (ví dụ các cột dầu) và sử dụng các dấu hiệu
an toàn phù hợp.
Khu vực nguy hiểm là bề mặt xung quanh
máy có thể bị tác động bởi sự cố đứt dây cắt trong điều kiện bất lợi nhất (ví dụ
dây bị đứt văng ra khỏi khung máy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cắt theo phương ngang, khu vực
nguy hiểm là một hình tròn với máy là tâm quay và bán kính là một nửa chiều dài
của dây cắt (L/2), mô tả trên Hình C.2.
Việc tính toán xác định khu vực nguy
hiểm trong trường hợp chiều dài của dây cắt nhỏ hơn 30 m thì lấy chiều dài L bằng
30 m.

CHÚ DẪN:
L Chiều dài
toàn bộ dây cắt 1 Khu vực nguy hiểm
L/2 Chiều dài
vòng lặp 2 Vị trí của bảng điều khiển từ xa - bảng điều
khiển chính
3 Dây cắt gắn
kim cương
Hình C.1 - Ví
dụ về việc đánh dấu khu vực nguy hiểm khi cắt theo phương đứng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L Chiều dài
toàn bộ dây cắt 1 Khu vực nguy hiểm
L/2 Chiều dài
vòng lặp 2 Vị trí của bảng điều khiển từ xa - bảng điều
khiển chính
3 Dây cắt gắn
kim cương
Hình C.2 - Ví
dụ về việc đánh dấu khu vực nguy hiểm khi cắt theo phương ngang
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 7386:2011 (ISO 13855:2010), An
toàn máy
-
Định vị che chắn bảo vệ đối với tốc độ tiếp cận của các bộ phận cơ thể người
[2] ISO
11200:2014, Acoustics - Noise emitted by machinery and equipment -
Guidelines for the use of basic standards for the determination of emission
sound pressure levels at a work station and at other specified positions (Âm học - Tiếng ồn
phát ra từ máy và thiết bị - Hướng dẫn sử dụng các tiêu chuẩn cơ sở để xác định
mức áp suất âm phát ra tại vị trí làm việc và các vị
trí xác định khác)
[3] ISO 11688-2:2000, Acoustics -
Recommended practice for the design of low-noise machinery and equipment - Pad
2: Introduction to the physics of low-noise design (Âm học -
Nguyên tắc thiết kế máy và thiết bị có tiếng ồn thấp - Phần 2: Giới thiệu về bản
chất vật lý của việc giảm tiếng ồn bằng biện pháp thiết kế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 14122-1:2016, Safety of
machinery - Permanent means of access to machinery - Part 1: Choice of fixed
means and general requirements of access (An toàn máy - Phương tiện tiếp cận cố
định đến máy - Phần 1: Lựa chọn phương tiện tiếp cận cố định
và các yêu cầu chung)
[6] EN 349:1993-A1:2008, Safety of
machinery - Minimum gaps to avoid crushing of parts of the human body (An toàn
máy
-
Khoảng cách tối thiểu để loại trừ chèn ép các bộ phận cơ thể người)
[7] EN
50525-2-21:2011, Electric cables - Low voltage energy cables of rated
voltages up to and including 450/750 V (U0/U) - Part 2-21: Cables for general
applications - Flexible cables with crosslinked
elastomeric insulation (Cáp và dây điện - Đường dây điện với điện áp 450/750V
(U0/U) - Phần
2-21: Đường dây điện cho ứng dụng chung - cáp mềm với
lớp cách điện đàn hồi đan chéo)
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Danh mục các mối nguy hiểm đáng kể
5 Yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo
vệ
6 Thông tin cho sử dụng
Phụ lục A (Quy định) Phương pháp kiểm
tra tiếng ồn
Phụ lục B (Tham khảo) Các loại đá hoa
cương (granite) để đo thử nghiệm ồn
Phụ lục C (Quy định) Khoảng cách an
toàn áp dụng cho máy cắt bằng dây kim cương di động
Thư mục tài liệu tham khảo