TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 12761:2019
ISO 3869:2017
GỖ XỐP COMPOSITE - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN - YÊU CẦU KỸ THUẬT, BAO GÓI VÀ GHI NHÃN
Agglomerated cork - Expansion joint
fillers - Specifications, packaging and marking
Lời nói đầu
TCVN 12761:2019 hoàn toàn tương đương với ISO 3869:2017.
TCVN 12761:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agglomerated cork - Expansion joint
fillers - Specifications, packaging and marking
1 Phạm vi
áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của gỗ xốp composite sử
dụng làm vật liệu chèn khe giãn giữa các cấu kiện bê tông hoặc các sản phẩm xây
dựng khác.
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12760 (ISO 3867) Gỗ xốp composite - Vật liệu chèn
khe giãn - Phương pháp thử
ISO 633 Cork - Vocabulary (Gỗ xốp - Từ vựng)
3 Thuật ngữ
và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa
trong ISO 633.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Loại
Trong tiêu chuẩn này, gỗ xốp composite có thể được chỉ định
thuộc một trong hai loại sau:
- loại II1)-gỗ xốp
- loại III1)-gỗ xốp tự giãn
4.2 Vật liệu
Gỗ xốp composite sử dụng làm vật liệu chèn khe giãn phải là
các tấm hoặc dải định hình trước được chế tạo từ gỗ xốp composite làm bằng hạt
gỗ xốp sạch dính kết với keo tổng hợp không tan. Tấm hoặc dài gỗ xốp composite
định hình trước làm vật liệu chèn khe giãn phải có các đặc tính sao cho không bị
biến dạng hoặc đứt gãy trong quá trình gia công thông thường khi tiếp xúc ở điều
kiện khí quyển.
4.3 Kích thước
và dung sai
Gỗ xốp composite được thử nghiệm theo TCVN 12760 (ISO 3867).
Mẫu được lấy có diện tích bề mặt khoảng 0,2 m2 và đủ lớn để tạo ra ít nhất năm mẫu thử có
kích thước 100 mm x 100 mm. Các
kích thước của tấm hoặc dải gỗ xốp composite định hình trước, loại II và loại III phải theo thỏa thuận giữa
nhà cung cấp và khách hàng.
Những chỉ tiêu được công bố của các loại vật liệu này bao gồm
các dung sai dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với chiều rộng: ± 3 mm;
- đối với chiều dày: ± 1,5 mm.
4.4 Độ phục
hồi
Gỗ xốp composite được thử nghiệm theo TCVN 12760 (ISO 3867).
Độ phục hồi ít nhất phải đạt được
90 % so với chiều dày trước khi thử nghiệm.
4.5 Khả
năng chịu nén
Gỗ xốp composite được thử nghiệm theo TCVN 12760 (ISO 3867).
Khả năng chịu nén phải nằm trong khoảng từ 340 kPa đến 1035 kPa.
4.6 Khả năng
đùn
Gỗ xốp composite được thử nghiệm theo TCVN 12760 (ISO 3867).
Khả năng đùn không được lớn hơn 6 mm.
4.7 Độ giãn
nở trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Khối lượng
riêng biểu kiến
Gỗ xốp composite được thử nghiệm theo TCVN 12760 (ISO 3867).
Nhà sản xuất phải công bố khối lượng riêng biểu kiến.
5 Bao gói
Gỗ xốp composite dùng làm vật liệu chèn khe giãn phải được bảo
quản và vận chuyển trên palet hoặc trên bề mặt phẳng phù hợp khác để tránh đứt
gãy và biến dạng không phục hồi được
do điều kiện thời tiết.
Gỗ xốp composite tự giãn phải được bọc kín bằng giấy chống ẩm
để tránh sự xâm nhập của hơi ẩm và được bao gói theo kích cỡ phù hợp cho việc bảo
quản trên công trường.
6 Ghi nhãn
Trên bao bì có ít nhất các thông tin sau:
- viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 12761 (ISO 3869);
- ký hiệu sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nguồn gốc/xuất xứ.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ASTM D 1752a:2004, standard specification for
preformed sponge rubber cork and recycled PVC expansion joint fillers for
concrete paving and structural construction.
1) ASTM D 1752[1] phân loại I là “cao su xốp” và loại IV là “PVC tái chế”, loại II và loại
III được đề cập trong ASTM này nhằm hài hòa với ký hiệu của cả ASTM và ISO.