TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12760:2019
ISO 3867:2017
GỖ
XỐP COMPOSITE - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Composition
cork - Expansion
joint fillers - Test methods
Lời nói đầu
TCVN 12760:2019 hoàn toàn
tương đương với ISO 3867:2017.
TCVN 12760:2019 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Composition
cork - Expansion
joint fillers - Test methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử
để xác định các đặc tính của gỗ xốp composite sử dụng làm vật liệu chèn khe
giãn của bê tông hoặc vật liệu xây dựng khác được đưa ra dưới đây:
- khối lượng riêng biểu kiến;
- độ giãn nở trong nước;
- khả năng chịu nén;
- độ phục hồi;
- khả năng đùn;
- độ hấp thụ nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12761:2019 (ISO 3869:2017) Gỗ
xốp composite - Vật liệu chèn khe giãn - Yêu cầu kỹ thuật, bao gói và ghi nhãn
TCVN 12765:2019 (ISO 7322:2014) Gỗ
xốp composite -Phương pháp thử ISO 633 Cork
- Vocabulary (Gỗ xốp - Từ vựng)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa trong ISO 633.
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Cân, chính xác đến
0,01 g.
4.2 Thước cặp, chính xác đến
0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Dụng cụ đo tải
trọng,
có khả năng đo được tải trọng chính xác đến 1 %.
4.5 Khuôn ép đùn
ba mặt,
để hạn chế
chuyển
vị bên của mẫu thử dưới tác dụng của lực chỉ nén lên một mặt. Kích thước bên
trong của khuôn là (100 ± 0,5) mm x (100 ± 0,5) mm và khuôn phải cao hơn mẫu ít
nhất là 13 mm.
4.6 Tấm dưỡng bằng
thép,
có kích thước 100 mm x 100 mm, sao
cho khi lắp khuôn ép đùn sai số nằm trong khoảng 0,13 mm theo chiều dài và chiều
rộng, được gắn với một bộ so chuyển vị.
4.7 Đồng hồ đo
chuyển vị,
có vạch chia chính xác đến 0,02 mm.
4.8 Tấm kim loại, có kích thước
là (100 ± 2,5) mm x (100 ± 2,5)
mm x 6 mm, với
các mặt đối diện song song nhau.
4.9 Thiết bị cắt.
4.10 Tủ ổn định
khí hậu.
5 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu thử
5.1 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Đối với mẫu
thử có nguồn gốc từ
gỗ xốp composite tự giãn (vật liệu
chèn khe) phải được cắt thành dải thích hợp và được bọc trong chất dẻo tại nhà máy ngay
sau khi cắt.
Mẫu phải được đóng gói để đảm bảo vận chuyển an
toàn đến phòng thử nghiệm, cần tránh bị biến dạng hoặc rạn nứt trong quá trình
vận chuyển.
5.2 Chuẩn bị mẫu
thử
5.2.1 Cắt vuông góc
mẫu thử có kích thước 100 mm x 100 mm ngay trước khi thử nghiệm, nếu cần thiết. Từng mẫu
thử phải được cắt bằng một tấm kim loại (4.8).
5.2.2 Đối với mẫu
thử có nguồn gốc từ gỗ xốp composite tự giãn phải để khô 24 h trong không khí ở
nhiệt độ thường sau khi ngâm trong nước sôi (xem 6.2.1). Sau đó, cắt các mẫu
theo kích thước quy định trong 5.1.1.
6 Phương pháp thử
6.1 Xác định các kích
thước
6.1.1 Xác định chiều
dày
Chiều dày được xác định theo 6.1 của
TCVN 12765:2019 (ISO 7322:2014).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài và chiều rộng được xác định
theo 6.2.1 của TCVN 12765:2019 (ISO 7322:2014).
6.2 Độ giãn nở trong nước
6.2.1 Cách tiến
hành
Đối với gỗ xốp composite tự giãn, lấy
năm mẫu thử từ nhà sản xuất như mô tả trong 5.1.2.
Chiều dày của mẫu thử (d1) được xác định
theo 6.1. Ngâm mẫu thử trong nước sôi, sau 1 h lấy mẫu thử ra, và để nguội đến
nhiệt độ phòng trong 15 min. Đo chiều dày cuối cùng, chính xác đến 0,1 mm gần
nhất.
6.2.2 Tính toán và
biểu thị kết quả
Độ giãn nở trong nước của gỗ xốp
composite, E, được tính theo Công thức (1):

trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2 là chiều dày
của từng mẫu thử sau khi ngâm, tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm
gần nhất;
Kết quả thử nghiệm là giá trị trung
bình các kết quả riêng lẻ, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm, được làm tròn đến số nguyên gần nhất.
6.3 Độ phục hồi
6.3.1 Cách tiến
hành
Đặt một mẫu thử đã được chuẩn bị như
mô tả trong 5.2 vào máy thử. Tác dụng lên mẫu thử một tải trọng đủ lớn để làm
chiều dày mẫu thử giảm xuống 50 % so với chiều dày ban đầu. Đặt tải trọng từ từ
sao cho mẫu thử được nén ở tốc độ xấp xỉ 1,3 mm/min. Ghi lại giá trị tải trọng
tác dụng (F) này.
Nhanh chóng bỏ tải trọng và để
mẫu thử phục hồi trong 10 min. Đo chiều dày mới của mẫu thử (d2) được làm
tròn đến 0,1 mm gần nhất.
6.3.2 Tính toán và
biểu thị kết quả
Độ phục hồi, R, được tính theo
Công thức (2):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1 là chiều dày
mẫu thử trước khi nén, tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất;
d2 là chiều dày
mẫu thử sau khi nén, tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất;
Kết quả thử nghiệm là giá trị trung
bình các kết quả riêng lẻ, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm, được làm tròn đến số
nguyên gần nhất.
6.3.3 Thử nghiệm lại
6.3.3.1 Mẫu thử phải
đáp ứng được các yêu cầu quy định trong 4.4 của TCVN 12761:2019 (ISO
3869:2017). Nếu mẫu thử không đáp ứng được các yêu cầu này, tiến hành thử nghiệm
một mẫu thử mới theo quy trình dưới đây.
6.3.3.2 Tác dụng ba lần
tải trọng đủ lớn lên mẫu thử
để làm chiều dày mẫu thử giảm xuống 50 % so với chiều dày ban đầu. Đặt tải trọng
từ từ sao cho mẫu thử được nén ở tốc độ xấp xỉ 1,3 mm/min.
6.3.3.3 Sau khi đặt tải
trọng lần thứ nhất và lần thứ hai, nhanh chóng bỏ tải trọng và để mẫu thử phục
hồi trong 30 min trước khi tiến hành đặt tải trở lại.
6.3.3.4 Sau khi đặt tải
trọng lần thứ ba, nhanh chóng bỏ tải trọng và để mẫu thử phục hồi trong 1 h,
sau đó tiến hành đo lại chiều dày mẫu thử (d3).
6.3.3.5 Độ phục hồi,
R’ được tính
theo Công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
d1 là chiều dày mẫu
thử trước khi nén, tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất;
d3 là chiều dày
mẫu thử sau lần nén lần thứ ba, tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất;
Kết quả thử nghiệm là giá trị trung
bình các kết quả riêng lẻ, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm, được làm tròn đến số
nguyên gần nhất.
6.3.4 Tính khả năng
chịu nén
Áp lực, p, mà mẫu thử phải chịu
khi tiến hành thử nghiệm độ phục hồi, được tính theo Công thức (4):

trong đó
F là lực lớn nhất cần
thiết để làm giảm chiều dày
ban đầu của mẫu thử xuống 50 % (xem 6.3.1), tính bằng Newton (N), được làm tròn
đến 0,1 N gần nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm là giá trị trung
bình các kết quả riêng lẻ, biểu thị bằng kilo Pascal (kPa), được làm tròn đến số
nguyên gần nhất.
6.4 Khả năng đùn
6.4.1 Cách tiến
hành
Đặt mẫu thử vào khuôn với tấm dưỡng bằng
thép (4.6) gắn
vào tấm đế máy thử nén.
Tác dụng lên mẫu thử một tải trọng đủ
lớn để nén chiều dày mẫu thử xuống 50 % so với chiều dày ban đầu. Đặt tải trọng
từ từ sao cho mẫu thử được nén ở tốc độ xấp xỉ 1,3 mm/min.
Đo chuyển vị lớn nhất ở mép tự
do của mẫu thử khi chịu nén bằng đồng hồ đo chuyển vị.
6.4.2 Tính toán và
biểu thị kết quả
Khả năng đùn của mẫu thử, X, được
tính theo Công thức (5):
X = b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
b1 là khoảng
cách lớn nhất đạt được ở mép tự do của mẫu thử khi chịu nén, tính bằng milimet
(mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất;
Kết quả thử nghiệm là giá trị trung
bình các kết quả riêng lẻ, biểu thị bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm
gần nhất.
6.5 Độ hấp thụ nước
6.5.1 Cách tiến
hành
Sử dụng một trong những mẫu thử đã được
chuẩn bị như mô tả trong 5.2 và cân khối lượng mẫu thử (m1) chính xác đến
0,1 g gần nhất. Ngâm mẫu thử vào trong nước tại nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C
trong 24 h. Mẫu thử được đặt
theo phương ngang dưới đáy thùng. Trong suốt quá trình thử nghiệm, mẫu thử phải
nằm dưới mặt nước trong thùng với khoảng cách là 25 mm.
Lấy mẫu thử ra khỏi thùng, dùng khăn
giấy lau khô để loại bỏ nước thừa trên tất cả các bề mặt của mẫu thử. Ngay sau đó xác định
khối lượng của mẫu thử, chính xác đến 0,1 g gần nhất.
6.5.2 Tính toán và
biểu thị kết quả
Độ hấp thụ nước, A, tính bằng tỷ lệ phần
trăm theo thể tích [thể tích tính bằng centimet khối (cm3) và khối
lượng mẫu thử tính bằng gam (g)] theo Công thức (6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m1 là khối lượng
mẫu thử trước khi ngâm, tính bằng gam (g), được làm tròn đến 0,1 g gần nhất;
m2 là khối lượng mẫu thử
sau khi ngâm, tính bằng gam (g), được làm tròn đến 0,1 g gần nhất;
d1 là chiều dày
danh nghĩa của mẫu thử (xem 6.1), tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1
mm gần nhất;
S là diện tích mẫu thử
(10000 m2), tính bằng mét vuông (m2).
Kết quả thử nghiệm là giá trị trung
bình các kết quả riêng lẻ, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm theo thể tích, được
làm tròn đến số nguyên gần nhất.
6.6 Khối lượng
riêng biểu kiến
6.6.1 Cách tiến
hành
Sử dụng một trong những mẫu thử đã được chuẩn bị
như mô tả trong 5.2 và cân khối lượng mẫu thử (m) chính xác đến 0,1 g gần nhất.
Xác định khối lượng mẫu thử (m) sau khi hong khô ở nhiệt độ (20 ± 3) °C và độ ẩm
tương đối (65 ± 1) % cho đến khi khối lượng mẫu thử không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng biểu kiến của mẫu thử
(p) được tính theo Công thức (7):

trong đó
m là khối lượng mẫu thử
sau khi hong khô, tính bằng gam (g), được làm tròn đến 0,1 g gần nhất;
l là chiều dài danh nghĩa của mẫu thử
(xem 6.1), tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất;
b là chiều rộng danh
nghĩa của mẫu thử (xem 6.1), tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần
nhất;
d là chiều dày danh
nghĩa của mẫu thử (xem 6.1), tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần
nhất;
Kết quả thử nghiệm là giá trị trung
bình các kết quả riêng lẻ, biểu thị bằng kilogam trên mét khối (kg/m3),
được làm tròn đến số nguyên gần nhất.
7 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 12760 (ISO 3867);
b) thông tin đầy đủ của sản phẩm được
thử nghiệm, bao gồm loại sản phẩm, nguồn gốc, tài liệu kèm theo của nhà sản xuất;
c) báo cáo lấy mẫu;
d) các kết quả xác định được;
e) bất kỳ sai khác nào so với tiêu chuẩn
này có thể gây ảnh
hưởng đến kết quả.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ASTM D 545:2014, Standard test
methods for preformed expansion joint fillers for concrete construction
(Nonextruding and resilient types).