TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12734:2019
ISO 20874:2018
GIẦY
DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ NGOÀI - ĐỘ BỀN XÉ KHI ĐÂM KIM
Footwear-
Test methods for outsoles - Needle tear strength
Lời nói đầu
TCVN 12734:2019 hoàn toàn tương đương
với ISO 20874:2017.
TCVN 12734:2019 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Footwear-
Test methods for outsoles - Needle tear strength
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ bền xé khi đâm kim của đế ngoài, không tính đến vật liệu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 10071 (ISO 18454), Giầy dép
- Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
TCVN 10440 (ISO 17709), Giầy dép -
Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử
TCVN 10600-1 (ISO 7500-1), Vật liệu
kim loại - Kiểm tra xác nhận máy thử tĩnh một trục - Phần 1: Máy thử kéo/nén -
Kiểm tra xác nhận và hiệu chuẩn hệ thống đo lực
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Độ bền xé khi đâm kim (needle tear
strength)
Thương số được tính bằng lực tối đa,
xuất hiện trong khi xé mũi khâu, chia cho độ dày của mẫu thử.
4 Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu
Phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ và
vật liệu sau:
4.1 Thiết bị thử kéo
Tuân theo các yêu cầu trong TCVN
10600-1 (ISO 7500-1), có độ chính xác tương đương với loại B, tốc độ kéo không
đổi 100 mm/min ± 10 mm/min.
Nên có bộ phận ghi lực tự động hoặc
kim chỉ lực tối đa.
4.2 Kim khâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Dụng cụ kẹp
Như thể hiện trên Hình 1.
Khoảng cách giữa các liên kết đỡ đến
kim phải điều chỉnh được, sao cho có thể điều chỉnh theo độ dày của mẫu thử. Dụng
cụ kẹp phải có bộ phận bảo vệ phù hợp để ngăn ngừa kim không bị đâm ra ngoài.
4.4 Đồng hồ đo độ dày
Đặt trên một đế chắc chắn và chịu một
tải trọng tĩnh sao cho chân nén ép tác dụng một áp lực 10 kPa ± 3 kPa. Đồng hồ
đo có một chân nén ép phẳng, hình tròn và đường kính 10 mm ± 0,1 mm, có thang
chia độ 0,01 mm.
5 Lấy mẫu và điều
hòa mẫu
Lấy mẫu thử theo TCVN 10440 (ISO
17709). Tất cả các mẫu thử phải được điều hòa trong tối thiểu 24 h theo TCVN
10071 (ISO 18454) trước khi thử.
Mẫu thử là các dải có chiều dài 50 mm
± 0,1 mm và chiều rộng 20 mm ± 0,1 mm. Độ dày của mẫu thử tốt nhất phải là:
- 2,0 mm ± 0,2 mm đối với các đế ngoài
đặc bằng polyme và chất dẻo đàn hồi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đế ngoài bằng da, phải thử
theo độ dày ban đầu
Phép thử được thực hiện với tối thiểu
ba mẫu thử. Các mẫu thử phải có được độ dày đồng đều (xem yêu cầu kỹ thuật dưới
đây) bằng cách dùng thiết bị tách phù hợp. Nếu khả thi, các bề mặt mẫu “da”
nguyên bản nhẵn phải được giữ không thay đổi trên các mẫu thử. Điều này có thể
dẫn đến ba loại mẫu có thể có:
- Mẫu thử có 2 “da" nguyên bản - S 2;
- Mẫu thử có 1 “da” nguyên bản - S 1;
- Mẫu thử không có “da” nguyên bản - S
0.
Kết quả cuối cùng chỉ dựa trên các mẫu
thử cùng loại và phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
6 Phương pháp thử
Đo độ dày của các mẫu thử, sử dụng đồng
hồ đo độ dày (xem 4.4). Đâm kim có đường kính 1 mm (4.2) vào mẫu thử, cách mép
mẫu thử 5 mm ở tâm của chiều rộng (xem Hình 1), càng vuông góc càng tốt với sự
hỗ trợ của dưỡng. Mẫu thử không được tạo lỗ hoặc chọc thủng trước đó. Đặt kim,
lúc này bị giữ trong mẫu thử, trên dụng cụ kẹp (4.3). Khoảng cách giữa các liên
kết đỡ phải được điều chỉnh sao cho liên kết này chỉ chạm vào mẫu thử. Kẹp đầu
dưới của mẫu thử vào kẹp dưới (được thể hiện trên Hình 1 giống như kẹp dạng
kéo). Kéo căng mẫu thử ở tốc độ dẫn 100 mm/min ± 10 mm/min trên các kẹp. Đọc độ
bền xé tối đa, tính bằng niutơn, khi đâm kim.
7 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ss = F/d (1)
Trong đó
F là lực tối đa, tính
bằng niutơn;
d là độ dày,
tính bằng milimét.
Kết quả sẽ là giá trị trung bình của
ba lần xác định.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này:
b) Mô tả đầy đủ các mẫu được thử bao gồm
loại thương mại, mã số, màu sắc, bản chất, v.v...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kết quả, được biểu thị theo Điều 7;
e) Ngày thử;
f) Bất kỳ sai lệch nào so với phương
pháp thử trong tiêu chuẩn này;
g) Các điều kiện không khí chuẩn quan
sát được trong khi thử.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Các liên kết
đỡ
2 Kim bằng
thép (f 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Độ dày
Hình 1 - Ví dụ
của dụng cụ kẹp