TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12733:2019
ISO 20873:2018
GIÀY
DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ NGOÀI - ĐỘ ỔN ĐỊNH KÍCH THƯỚC
Footwear-
Test methods for outsoles - Dimensional stability
Lời nói dầu
TCVN 12733:2019 hoàn toàn tương đương
với ISO 20873:2018.
TCVN 12733:2019 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Footwear-
Test methods for outsoles - Dimensional stability
Lời nói dầu
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ co theo đường thẳng sau khi gia nhiệt mẫu thử được chuẩn bị từ đế
ngoài.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 1592 (ISO 23529), Cao su - Quy
trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phương pháp thử vật lý
TCVN 10071 (ISO 18454), Giầy dép -
Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
TCVN 10440 (ISO 17709), Giầy dép -
Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1
Độ ổn định kích thước (dimensional
stability)
Sự giảm khoảng cách giữa hai điểm đối
chứng trên mẫu thử trước và sau gia nhiệt trong không khí dưới các điều kiện
qui định.
CHÚ THÍCH Độ co được biểu thị bằng tỷ
lệ phần trăm so với khoảng cách ban đầu.
4 Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu
Phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ và
vật liệu sau:
4.1 Thước đo bằng thép, Có vạch chia
tinh bằng milimét.
4.2 Các dưỡng và lưỡi dao hoặc dao sắc,
để cắt hai điểm đánh dấu đối chứng trên mẫu thử cách nhau 100 mm hoặc 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Dụng cụ đo khoảng cách giữa hai
điểm cắt, hai
điểm cách nhau 50 mm hoặc 100 mm, trên một mặt phẳng, chính xác đến ± 0,2 mm.
Dụng cụ này có thể bao gồm:
a) Thước đo bằng thép, có vạch chia
tính bằng milimét như trong 4.1, cùng với một kính lúp x 5; hoặc
b) Kính hiển vi di động hoặc dụng cụ
quang học tương tự có thang đo.
4.5 Đồng hồ đo độ dày, đặt trên một
đế chắc chắn và chịu một tải trọng tĩnh sao cho chân nén ép tác dụng một áp lực
10 kPa ± 3 kPa. Đồng hồ đo có một chân nén ép phẳng, hình tròn và đường kính 10
mm ± 0,1 mm, như qui định trong TCVN 1592 (ISO 23529).
Đồng hồ đo có thang chia độ 0,01 mm.
5 Lấy mẫu
Các mẫu thử dùng để thử phải được lấy
theo TCVN 10440 (ISO 17709). Tất cả các mẫu thử phải được điều hòa trong tối
thiểu 24 h, theo TCVN 10071 (ISO 18454) trước khi thử.
Thử các mẫu thử có độ dày là độ dày của
đế ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phương pháp thử
6.1 Mẫu để thử
Sử dụng lưỡi dao hoặc dao sắc (4.2) và
thước đo bằng thép (4.1), cắt các mẫu thử có kích thước và dung sai được nêu
trong Hình 1.
Tạo hai đường cắt đối chứng song song
trên mặt ngoài, sâu không quá 0,5 mm ngang qua toàn bộ chiều rộng của mẫu thử
trên từng phía của mẫu, cách nhau 100 mm ± 5 mm đối với mẫu thử lớn và cách
nhau 50 mm ± 5 mm đối với mẫu thử nhỏ hơn.
6.2 Đo trước khi xử lý gia nhiệt (Lo)
Đo khoảng cách giữa hai đường cắt đối
chứng dọc theo đường tâm, sai số trong khoảng ± 0,2 mm.
6.3 Xử lý nhiệt
Đặt các mẫu thử nằm ngang (được đỡ
theo cách sao cho đảm bảo có đủ không khí lưu thông ở tất cả các phía) trong tủ
sấy (4.3) trong 24 h ± 0,5 h ở nhiệt độ 70 °C ± 2 °C.
6.4 Đo sau khi xử lý gia nhiệt (L)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các vết cắt đo bị rộng hơn, lấy điểm
đo là tâm của vết cắt. Sử dụng một dụng cụ phù hợp đo khoảng cách giữa các đường
cắt dọc theo đường tâm như mô tả, có sai số trong khoảng ± 0,2 mm.
7 Biểu thị kết quả
Đối với từng mẫu thử, tính độ co của
khoảng cách giữa các đường cắt đối chứng được tạo ra bởi xử lý nhiệt và biểu thị
giá trị này là tỷ lệ phần trăm so với khoảng cách ban đầu.
Kết quả là giá trị lớn nhất của ba giá
trị.
Độ co, S, tính bằng %, theo
công thức:

(1)
Trong đó
Lo là khoảng
cách ban đầu giữa các đường cắt đối chứng, tính bằng milimét, được ghi theo
6.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Kết quả, được biểu thị theo Điều 7;
b) Các kích thước (bao gồm độ dày) của
mẫu thử;
c) Mô tả đầy đủ các mẫu được thử bao gồm
loại thương mại, mã số, màu sắc, bản chất, v.v.
d) Viện dẫn phương pháp thử của tiêu
chuẩn này;
e) Ngày thử;
f) Bất kỳ sai lệch nào so với phương
pháp thử trong tiêu chuẩn này;
g) Thời gian lưu mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
a đường tâm
b đường cắt
nông trên từng phía của mẫu thử
Hình 1 - Mẫu
thử dài và mẫu thử ngắn để thử độ co, thể hiện kích thước và vị trí của đường cắt
đối chứng