TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1270:2017
ISO 536:2012
GIẤY
VÀ CÁC TÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỊNH LƯỢNG
Paper and
board - Determination of grammage
Lời nói đầu
TCVN 1270:2017 thay thế cho TCVN
1270:2008
TCVN 1270:2017 hoàn toàn
tương đương với ISO 536:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIẤY
VÀ CÁC TÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỊNH LƯỢNG
Paper and
board - Determination of grammage
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định định lượng của giấy và các tông.
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu.
Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1867 (ISO 287), Giấy
và các tông - Xác định hàm lượng ẩm của một
lô - Phương pháp sấy khô.
TCVN 3649 (ISO 186), Giấy
và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng
thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Định lượng
(grammage)
Khối lượng trên đơn vị diện
tích (mass per unit area)
Khối lượng của một đơn vị diện
tích giấy hoặc các tông được xác định bằng phương pháp thử cụ thể.
CHÚ THÍCH Định
lượng được biểu thị bằng gam trên mét vuông.
4 Nguyên
tắc
Xác định diện tích, khối lượng
của mẫu thử và từ đó tính toán định lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Dao
cắt, có khả năng cắt lặp lại các mẫu thử có
cùng kích thước danh nghĩa, với sai số nằm trong khoảng ±1,0 % của diện tích đã
biết. Diện tích này phải được đo kiểm tra thường xuyên và phải đạt được độ
chính xác nêu trên, diện tích trung bình thu được từ các giá
trị đo này được sử dụng để tính toán định lượng.
Với một số loại giấy
và các tông, sau khi tiến hành xác định diện tích, nhận thấy không thể cắt
các mẫu thử với độ chính xác đã quy định; trong trường hợp đó phải xác định diện
tích của từng mẫu thử riêng biệt.
5.2 Cân,
có độ chính xác phù hợp, trong phạm vi khoảng khối lượng sử dụng để
cân với độ chính xác bằng 0,5 % khối lượng thực. Cân này phải đủ nhạy để có
thể phát hiện được thay đổi của ± 0,2 % khối lượng được cân và nếu cân là loại
đọc trực tiếp thì nó phải được chia vạch sao cho giá trị đọc
đạt được độ chính xác quy định.
Có thể sử dụng loại cân tờ
chuyên dụng được thiết kế để cân mẫu thử có kích thước cho trước và biểu thị trực
tiếp định lượng nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên và diện tích của từng mẫu
trên một lần cân không nhỏ hơn 50 000 mm2 (500 cm2) và
không lớn hơn 100 000 mm2 (1000 cm2) (xem Điều 8 và 9.2).
Trong khi sử dụng, cân phải
được bảo vệ tránh gió.
6 Lấy
mẫu
Việc lựa chọn các đơn vị tờ
mẫu và lấy mẫu được thực hiện theo TCVN 3649 (ISO 186). Số lượng mẫu được lấy (ít
nhất là năm) phải đủ để cắt được tối thiểu 20 mẫu thử. Nếu các phép thử được thực hiện trên một dạng
mẫu khác thì mẫu được lấy phải đại diện cho mẫu nhận được.
7 Điều
hòa
Để xác định định lượng mẫu
đã điều hòa, mẫu thử phải được điều hòa theo TCVN 6725 (ISO 187).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Cách
tiến hành
Để xác định định lượng mẫu
thử đã được điều hòa, chuẩn bị và cân mẫu thử trong cùng điều kiện với điều kiện
sử dụng để điều hòa mẫu thử.
Dùng dao cắt (5.1) cắt ít nhất
20 mẫu thử từ ít nhất năm mẫu, nếu có thể cắt cùng một số lượng mẫu thử từ mỗi
mẫu.
Khi có thể, mỗi mẫu thử phải
có diện tích không nhỏ hơn 50 000 mm2 (tốt nhất là 200 mm x
250 mm) và không được lớn hơn 100 000 mm2, nếu cần
có thể tổng hợp nhiều mẫu thử nhỏ hơn lại với nhau.
CHÚ THÍCH Trong
trường hợp mẫu chỉ có diện tích mẫu giới hạn và không thể tạo được mẫu
thử từ nhiều mẫu nhỏ hơn, có thể sử dụng diện tích mẫu
thử nhỏ hơn 10 000 mm2 (100 cm2).
Xác định diện tích của từng
mẫu thử bằng cách tính toán dựa trên các giá trị đo chính xác đến 0,5 mm.
Cân từng mẫu thử trên cân
(5.2) và biểu thị khối lượng của mẫu đến ba chữ số có nghĩa.
Khi xử lý với các mẫu thử nhỏ,
nên tránh để mẫu thử tiếp xúc với tay trần.
9 Tính
toán và biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó
m là khối lượng
của mẫu thử, tính bằng gam;
A là diện
tích của mẫu thử, tính bằng milimét vuông.
Định lượng có thể được
tính toán theo công thức (2):
(2)
Trong đó
là
khối lượng trung bình của mẫu thử, tính bằng gam;
là
diện tích trung bình của mẫu thử, tính bằng milimét vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Trong đó
g1 là
định lượng của mẫu thử được chỉ ra trên cân, tính bằng gam trên
mét vuông;
A1 là
diện tích của mẫu thử cho loại cân được hiệu chuẩn, tính bằng milimét vuông ;
A là diện
tích của mẫu thử được cân, tính bằng milimét vuông.
9.3 Tính
kết quả trung bình, độ lệch chuẩn và biểu thị đến
ba chữ số có nghĩa.
10 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm ít nhất
phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tất cả các thông tin cần
thiết để nhận biết mẫu;
d) Môi trường
điều hòa sử dụng;
e) Diện tích của mẫu thử sử
dụng;
f) Số lượng phép thử tiến
hành lặp lại;
g) Giá trị trung bình và độ
lệch chuẩn của các kết quả thử;
h) Nếu mẫu thử được lấy từ
các vị trí khác nhau theo chiều rộng cuộn giấy hoặc tờ giấy và yêu cầu xác định
sự biến thiên định lượng thì các nội dung chi tiết nêu trong c) d) e) và f) phải
được báo cáo đối với từng vị trí riêng biệt;
i) Sai khác bất kỳ so với
tiêu chuẩn này và các vấn đề có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định định lượng trên cơ sở “khô tuyệt đối” và “thời điểm lấy mẫu”
A.1 Xác
định định lượng ở trạng thái “khô tuyệt đối”
Xác định diện
tích của từng mẫu thử sau khi điều hòa theo Điều 7. Sấy
khô mẫu thử theo TCVN 1867 (ISO 287) và xác định khối lượng của chúng. Tính
toán định lượng theo 9.1.
A.2 Xác
định định lượng ở trạng thái “thời điểm lấy mẫu”
Việc xác định này thực hiện
với vật liệu tại thời điểm lấy mẫu. Chọn mẫu, cắt và cân mẫu thử càng nhanh
càng tốt nhưng vẫn phải đảm bảo độ chính xác. Khi lấy mẫu từ một cuộn, phải cắt
và lấy mẫu thử ở bên trong, tại vị trí mà độ ẩm của chúng
không bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Độ
chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán được thực hiện
theo ISO/TR 24498[1] và TAPPIT 1200[2].
Độ lệch chuẩn độ lặp lại được
nêu trong Bảng B.1 là độ lệch chuẩn độ lặp lại “pooled”
nghĩa là độ lệch chuẩn được tính toán bằng căn bậc hai của độ lệch chuẩn của
các phòng thử nghiệm tham gia. Giá trị này khác với định nghĩa truyền thống về
độ lặp lại trong TCVN 6910 (ISO 5725-1)[3].
Giới hạn độ lặp lại và độ
tái lập được báo cáo là các ước lượng của sai lệch lớn nhất mong muốn trong 19
của 20 trường hợp, khi so sánh hai kết quả thử của vật liệu
tương tự với vật liệu được mô tả dưới điều kiện thử
tương tự. Các ước lượng này không có giá trị với vật liệu khác nhau hoặc điều
kiện thử khác nhau. Giới hạn độ lặp lại và độ tái lập được tính bằng cách nhân
độ lệch chuẩn độ lặp lại và độ tái lập với 2,77.
CHÚ THÍCH 1 Độ
lệch chuẩn độ lặp lại và độ lệch chuẩn trong phòng thử nghiệm là tương đương.
Tuy nhiên độ lệch chuẩn độ tái lập không giống với độ lệch chuẩn giữa các phòng
thử nghiệm. Độ lệch chuẩn độ tái lập bao gồm cả độ lệch chuẩn giữa các phòng thử
nghiệm và độ lệch chuẩn trong phòng thử nghiệm:
s2độ
lặp lại = s2trong phòng
thử nghiệm nhưng s2độ tái lặp = s2trong
phòng thử nghiệm + s2giữa
các phòng thử
nghiệm
CHÚ THÍCH 2 2,77
=
miễn là các kết quả thử có
sự phân bố chuẩn và độ lệch chuẩn s dựa trên số lượng
lớn các phép thử.
Bảng
B.1 - Ước lượng độ lặp lại của phép thử từ CEPI-CTS
Mẫu
Số
lượng phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch chuẩn độ lặp lại
sr
g/m2
Hệ
số biến thiên
Cv,r
%
Giới
hạn độ lặp lại
r
g/m2
Cấp
1
17
51,0
0,51
1,00
1,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16a
94,6
1,04
1,10
2,88
Cấp
3
17
281
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,44
a
Không tính các giá trị ngoại lệ.
Bảng
B.2 - Ước lượng độ tái lập của phép thử từ CEPI-CTS
Mẫu
Số
lượng phòng thử nghiệm
Giá
trị trung bình
g/m2
Độ
lệch chuẩn độ tái lập
sr
g/m2
Hệ
số biến thiên
Cv,R
%
Giới
hạn độ tái lập
R
g/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
51,0
0,65
1,27
1,80
Cấp
2
16a
94,6
1,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,08
Cấp
3
17
281
3,67
1,31
10,2
a
Không tính các giá trị ngoại lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]
ISO/TR 24498:2006, Paper, board and pulps - Estimation
of uncertainty for test methods.
[2] TAPPI Test method T 1200 sp-07,
Interlaboratory evalutaion of test methods to determine TAPPI repeatability and
reproducibility.
[3] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.